B - CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ
NĂNG LƯỢNG Ở ĐỘNG VẬT
Tiết
14:
TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT
Kể tên một số loại thức ăn
gia đình em sử dụng hằng
ngày và thành phần dinh
dưỡng chính của các loại
thức ăn đó?
Thành phần: Gluxit, protein,
lipit, axit nucleic, vitamin,
chất khoáng, nước
Gluxit
Đường đơn
Lipit
Glixerin & axit béo
Protein
Axit amin
Axit nucleic
Nucleotit
Vitamin
Vitamin
Muối khoáng
Muối khoáng
Nước
Nước
I - KHÁI NIỆM TIÊU HOÁ:
Chọn câu trả lời đúng về khái niệm tiêu hoá:
A - Tiêu hoá là quá trình biến đổi thức ăn thành các
chất hữu cơ.
B - Tiêu hoá là quá trình tạo ra các chất dinh dưỡng
và năng lượng, hình thành phân thải ra ngoài.
C - Tiêu hoá là quá trình biến đổi thức ăn thành các
chất dinh dưỡng và tạo ra năng lượng.
D - Tiêu hoá là quá trình biến đổi các chất dinh
dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản
mà cơ thể hấp thụ được.
I - KHÁI NIỆM TIÊU HOÁ:
1. Khái niệm:
Tiêu hoá là quá trình biến đổi các chất dinh
dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn
giản mà cơ thể hấp thụ được.
2. Hình thức tiêu hóa
- Có 2 hình thức TH:
+ Tiêu hoá nội bào: tiêu hoá bên trong tế bào( trong
không bào tiêu hoá)
+ Tiêu hóa ngoại bào: tiêu hoá bên ngoài tb (trong túi
tiêu hoá hoặc ống tiêu hoá)
II - TIÊU HOÁ Ở CÁC NHÓM ĐỘNG VẬT:
II - TIÊU HOÁ Ở CÁC NHÓM ĐỘNG VẬT:
II - TIÊU HOÁ Ở CÁC NHÓM ĐỘNG VẬT:
TÌM HIỂU TIÊU HOÁ Ở CÁC NHÓM ĐỘNG VẬT
NỘI DUNG
HÌNH THỨC
TIÊU HOÁ
CƠ QUAN
TIÊU HOÁ
ĐẠI DIỆN
ĐẶC ĐIỂM
QUÁ
TRÌNH TH
ĐV chưa có cơ
quan tiêu hóa
ĐV có túi tiêu hóa
ĐV có ống tiêu hóa
và tuyến tiêu hóa
II - TIÊU HOÁ Ở CÁC NHÓM ĐỘNG VẬT:
NỘI
DUNG
Hình thức
tiêu hóa
ĐỘNG VẬT ĐƠN
BÀO
- Nội bào
- Chưa có.
- chỉ có
không bào
CƠ QUAN tiêu hoá tạm
TIÊU HOÁ thời.
ĐV ĐA BÀO BẬC
THẤP
ĐV ĐA BÀO BẬC
CAO
Ngoại bào (chủ yếu) và
nội bào
- Ngoại bào
-Túi tiêu hóa:Hình
túi, gồm nhiều tế
bào. Có một lỗ
thông vừa là
miệng vừa là hậu
môn.
-Trên thành túi có
nhiều tế bào tuyến
Gồm: - Cơ quan tiêu
hóa ( miệng, thực
quản, dạ dày,ruột
non, ruột già và hậu
môn)
- Tuyến tiêu hóa
(tuyến nước bọt,
gan, tụy, dịch ruột…
tiết enzim tiêu hóa
II - TIÊU HOÁ Ở CÁC NHÓM ĐỘNG VẬT:
NỘI
DUNG
Đại diện
- động vật đơn
bào (Trùng giày,
trùng roi,
amip..).
Thức ăn
được thực
bào và bị
phân huỷ bởi
Đặc điểm enzim thuỷ
quá trình
phân của
tiêu hóa
Lizôxôm ->
Chất dinh
dưỡng.
ngành ruột khoang Từ giun đốt cho đến
và giun dẹp.
ĐV có xương sống
- Thức ăn được
biến đổi trong
túi tiêu hoá nhờ
enzim của tế
bào tuyến ->
Chất dinh
dưỡng.
- Thức ăn được
biến đổi cơ học
-> Thành phần
nhỏ.
- Tiếp tục biến đổi
hoá học nhờ các
enzim -> Chất
đơn giản hoà tan,
hấp thụ vào máu
và bạch huyết.
TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT CÓ TÚI TIÊU HÓA
Hình túi gồm
nhiều tế bào
Cấu tạo
Miệng
1 lỗ thông
Túi tiêu
hoá
Hậu môn
Tiêu hoá ngoại bào
(Lòng túi)
Chức năng
Tiêu hoá nội bào
(TB thành túi)
TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT CÓ ỐNG TIÊU HÓA
- Đại diện : ĐVcó xương sống , nhiều loài ĐV không
xương sống
Nhiều bộ phận ( Miệng,thực quản
dạ dày,ruột,hậu môn…..)
Cấu tạo
Miệng
2 Lỗ thông
Ống tiêu
hoá
Hậu môn
Chức năng
Tiêu hoá ngoại bào
Ống tiêu hóa của người: Chuyên hóa và phức tạp
Bộ phận
Miệng
Thực quản
Dạ dày
Ruột non
Ruột già
Tiêu hoá cơ học
Nhai làm nhỏ tạo
viên thức ăn
Đẩy viên thức ăn
xuống dạ dày
Tiêu hoá hoá học
Amilaza trong nớc
bọt biến đổi một
phần tinh
bột thành Mantôzơ
Không có
Enzim
Co bóp trộn thức ăn
với dịch vị
Có Enzim
Pepsin
Co bóp để nghiền
nhỏ và giúp TĂ thấm
đều dịch
Co bóp tống phân ra
ngoài
Gồm đủ loại Enzim
làm thức ăn tiêu hoá
triệt để
Không
III - TIÊU HOÁ Ở ĐỘNG VẬT ĂN THỊT VÀ ĐỘNG VẬT ĂN TẠP:
1 - SỰ TIÊU HOÁ:
NỘI DUNG
CẤU TẠO:
- Bộ răng
- Độ dài ruột
Biến đổi lí học
Biến đổi hoá học
ĐỘNG VẬT ĂN THỊT
ĐỘNG VẬT ĂN TẠP
III - TIÊU HOÁ Ở ĐỘNG VẬT ĂN THỊT VÀ ĐỘNG VẬT ĂN TẠP:
1 - SỰ TIÊU HOÁ:
NỘI DUNG
CẤU
TẠO:
- Bộ
răng
ĐỘNG VẬT ĂN THỊT
+ Răng cửa và răng
nanh: Nhọn, sắc,
cong.
+ Răng hàm: Có mấu
dẹt, sắc.
- Độ dài + Ngắn do thức ăn
ruột giàu dd, dễ tiêu.
Biến
đổi lí
học
+ Miệng: Cắt, xé, nhai,
nghiền nhỏ thức ăn.
+ Dạ dày: Co bóp nhào
trộn, nghiền nhỏ thức
ăn.
ĐỘNG VẬT ĂN TẠP
+ Răng cửa và răng
nanh: Không nhọn,
sắc.
+ Răng hàm: Dẹt.
+ Dài hơn, do thức ăn
nhiều xellulôzơ.
+ Miệng: Cắt, nhai,
nghiền nhỏ thức ăn.
+ Dạ dày: Co bóp
nhào trộn, nghiền
nhỏ thức ăn.
III - TIÊU HOÁ Ở ĐỘNG VẬT ĂN THỊT VÀ ĐỘNG VẬT ĂN TẠP:
1 - SỰ TIÊU HOÁ:
NỘI DUNG
ĐỘNG VẬT ĂN THỊT
+ Miệng: Tiêu hoá 1
phần ( E. Nước bọt )
+ Dạ dày: Thức ăn Pr
được biến đổi nhờ
Biến
tác dụng của HCl và
đổi
pépsin trong dịch vị.
hoá
học + Ruột: Thức ăn
được biến đổi hoàn
toàn thành chất đơn
giản hoà tan.
ĐỘNG VẬT ĂN TẠP
+ Miệng: Tiêu hoá 1
phần ( E. Nước bọt )
+ Dạ dày: Chỉ có
lượng nhỏ thức ăn
được biến đổi nhờ
tác dụng của HCl và
pépsin trong dịch vị.
+ Ruột: Thức ăn
được biến đổi hoàn
toàn thành chất đơn
giản hoà tan.
III - TIÊU HOÁ Ở ĐỘNG VẬT ĂN THỊT VÀ ĐỘNG VẬT ĂN TẠP:
2 - SỰ HẤP THỤ CÁC CHẤT DINH DƯỠNG:
Ruột non có cấu tạo như thế nào?
a. Bề mặt hấp thụ của ruột
- Niêm mạc ruột gấp thành nhiều nếp gấp
- Trên niêm mạc ruột có nhiều lông ruột
- Trên đỉnh các tế bào lông ruột có nhiều
lông cực nhỏ
Tăng bề mặt
hấp thụ => hấp
thụ hết các chất
dinh dưỡng
b. Cơ chế hấp thụ
- Hấp thụ thụ động: glixerin và axit béo, các VTM tan trong dầu
- Hấp thụ chủ động: Phần lớn các chất: gluco, aa…
- Các chất hấp thụ được vân chuyển theo con đường máu hoặc
bạch huyết
V - ĐẶC ĐIỂM TIÊU HOÁ Ở THÚ ĂN THỊT VÀ THÚ ĂN TV:
Hàng
ngang
số
7:
gồm
chữ
cái.
Các
chất
Hàng
số
5:
gồm
668
chữ
cái.
Nhờ
có
đặc
Hàng
ngang
số
4:
gồm
39
cái.
Động
làlà
vật
con
Tìm
ô ngang
chữ
hàng
dọc:
Nói
về
một
cơ
quan
tiêu
hoá,
6:
5chữ
Tiêu
hoá
Hàng
Hàng
ngang
ngang
số
số
3:2:
1:
gồm
Gồm
chữ
4
chữ
cái.
cái.
ỞĐây
Đây
động
vật
cơlà
nơi
biến
đổi
hoàn
toàn
thức
ăn
thành
chất
dinh
như
Glyxêrin,
axít
béo
hấp
thụ
qua
màng
tế
điểm
này
mà
bề
mặt
hấp
thụ
của
ruột
tăng
lên
đa
đường
bào
bậc
vận
thấp,
chuyển
như
các
thuỷ
chất
tức,
sau
sứa
khi
dùng
hấp
thụ
bộ
ngoai
bào
chỉ
có
ở
những
loài
động
vật
này?
đơn
quan
bào,
giúp
quá
các
trình
loài
tiêu
thú
ăn
hoá
thịt
này
cắt,
là
xé
chủ
thức
yếu?
ăn?
dưỡng
cung
cấp
cho
tế
bào
cơ ăn?
thể?
bào
nhờ
cơlấy
chế
này?
gấp
nhiều
lần?
rồi đi
phận
qua
này
gan
để
để
đén
thức
các
tế bào .
R
Ă
N G
N Ộ
I
B
T
U
A
N
Ế
P
Đ Ư Ờ N G M Á
K
H
U
Ế
U
Đ
A
B
À O
C
H
T
Á
N
À O
G Ấ
P