Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

Bài 29. Điện thế hoạt động và sự lan truyền xung thần kinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 25 trang )

Trường THPT Nguyễn Huệ - Yên Bái
NĂM HỌC: 2016 - 2017

SINH HỌC 11
NHÓM 2
LỚP 11D4


BÀI 29: ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG
VÀ SỰ LAN TRUYỀN XUNG
THẦN KINH


G
N
U
D
I

N
I. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG
1. Đồ thị điện thế hoạt động.
2. Cơ chế hình thành điện thế hoạt động.
II. LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH TRÊN SỢI
THẦN KINH
1. Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh
không có bao miêlin.
2. Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có
bao miêlin.



I. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG
* Khá niệm: là sự thay đổi điện thế giữa trong và
ngoài màng khi tế bào thần kinh bị kích thích.


1. Đồ thị điện thế hoạt động.


mV

Hình 29.1. Đồ thị điện thế hoạt động

+50
+40
+30
+20

Giai đoạn đảo cực

+10

+

0

0

-10
-20
-30

-40
-50
-60
-70

1

2

3

Giai đoạn mất
phân cực

+ +
+
Điện thế nghỉ
Kích thích

4

5

6

Giai đoạn tái phân cực

- +

‰ giây



* Khi tế bào thần kinh bị kích thích, điện thế nghỉ
biến đổi thành điện thế hoạt động.
* Đồ thị điện thế hoạt động gồm 3 giai đoạn:
- Giai đoạn mất phân cực (khử cực).
- Giai đoạn đảo cực.
- Giai đoạn tái phân cực.


mV
+50

+30

GĐ đảo cực
0

GĐ mất phân cực

-50

GĐ tái phân cực

Điện thế ngưỡng

-70

Điện thế nghỉ
-100


l
0

l
1

l
2

l
3

l
4

l
5

l
6

l
7

mS


2. Cơ chế hình thành điện thế hoạt động.



-Nguyên nhân: Sự thay đổi tính thấm của màng đối
với các ion thay đổi, gây nên sự khử cực (khi Na+ từ
ngoài vào tế bào) => đảo cực (Na+ tiếp tục vào) => tái
phân cực (khi K+ từ trong tế bào ra ngoài).


Các giai đoạn

Kênh Na+

Kênh K+

Hiện tượng

Giai đoạn mất phân cực

Giai đoạn đảoAcực

B

K+

K+

Giai đoạn tái phân cực
Na+
Na+

Hình 29.2.: Cơ chế hình thành điện thế hoạt động

A – Giai đoạn mất phân cực và đảo cực

B – Giai đoạn tái phân cực


MÀNG TẾ BÀO

BÊN TRONG TẾ BÀO
K

K

K
K

Na

BÊN NGOÀI TẾ BÀO
Na
Na

K

CỔNG K+

Na

K

K

Na

K

Na

Na

Na

Na

K
K

K
Na

Na
Na

Na

Na

K

K

CỔNG Na+


K
Na

K

K

Na
Na
Na

K

K
MấtĐảo
phân
cực
cực

K
Na

Na

K
K

Na
Na


K

K

K

Na

Na

Na
Na


MÀNG TẾ BÀO

BÊN TRONG TẾ BÀO
K

K

BÊN NGOÀI TẾ BÀO

Na

Na

K
K

K
K
Na

K

Na

Na

K

Na

Na

K

K

K

Na CỔNG K+

Na

Na

Na


K

Na
Na

Na

K

Na

K

K

Na

CỔNG Na+

K
K

Na

K

K

Na


K
K
K

Na

Na

Na
Na

K

Na
Na

Đảo
cựccực
Tái
phân

Na


Các GĐ

mất
phân
cực


đảo cực

tái phân
cực

Kênh
ion
Kênh
Na+
Mở
Kênh
Na+
Mở
Na
đóng,
K+ Mở

Ion qua
màng

Na+

Na+

+

K+

Hiện tượng


- Na+ tích điện (+) làm trung hòa (-)
ở mặt trong của tế bào gây ra mất
phân cực.

- Na+ vào nhiều dẫn đến dư thừa 
làm cho mặt trong của tế bào tích
điện (+), mặt ngoài tích điện (-).
- K+ ra ngoài màng, khi đi mang
theo (+) nên làm cho mặt ngoài
màng tế bào tích điện (+), mặt
trong thì tích điện (-).


II. LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH TRÊN SỢI THẦN
KINH

- Điện thế hoạt động khi xuất hiện được gọi là xung
thần kinh.
- Xung thần kinh khi xuất hiện ở nơi bị kích thích sẽ
lan truyền dọc theo sợi thần kinh.



1. Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh
không có bao miêlin.

A

+
+-


B

++-

C

++-

D

+

-


?
Trên sợi TK không có bao
Miêlin thì xung TK sẽ lan
truyền như thế nào?
- Xung TK lan truyền dọc
theo sợi TK liên tục từ
vùng màng này đến vùng
màng kế tiếp
- Cơ chế: do xảy ra các
giai đoạn mất phân cực,
đảo cực, tái phân cực liên
tiếp hết vùng này đến
vùng khác trên sợi thần
kinh


Chiều lan truyền của dòng điện


2. Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có
bao miêlin .
Đặc điểm cấu tạo của sợi thần kinh có bao miêlin?


Tại sao điện thế hoạt động lan truyền trên sợi
TK có bao miêlin theo lối “nhảy cóc”?
- Vì miêlin có tính chất cách điện, nên không khử cực và đảo cực ở
vùng có bao miêlin.


- Bao miêlin bao bọc không liên tục mà ngắt quãng trên
sợi TK, tạo thành các eo Ranvie, bao miêlin có tính chất
cách điện.

?
Nêu cách lan
truyền xung
TK trên sợi
TK có bao
miêlin


- Bao miêlin bao bọc không liên tục mà ngắt quãng trên
sợi TK, tạo thành các eo Ranvie, bao miêlin có tính chất
cách điện.

- Sự thay đổi tính thấm của màng chỉ xảy ra tại các eo.
- Sự lan truyền xung TK theo lối “nhảy cóc” từ eo Ravie
này sang eo Ravie khác.
- Cơ chế: do xảy ra các giai đoạn mất phân cực, đảo cực,
tái phân cực liên tiếp từ eo Ravie này sang eo Ranvie
khác trên sợi TK.


Hình thức

Đ2 so sánh
Cách thức lan
truyền xung TK

Tốc độ lan
truyền.

Sự tiêu tốn năng
lượng ATP

Lan truyền xung TK trên
sợi trục không có bao
Miêlin.

Dọc theo sợi thần kinh

Chậm (1m/s)

Nhiều (Cho hoạt động
của bơm Na-K)


Lan truyền xung TK
trên sợi trục có bao
Miêlin

Theo lối “Nhảy cóc”
qua eo Ranvie

Nhanh (100m/s)

Ít (Do Bơm Na-K
chỉ hoạt động ở eo
Ranvie)


Tại sao 45’ học bài căng thẳng cần có 5’ giải lao?
- Sau 1 thời gian dài lao động trí óc căng thẳng thì
khả năng nhận và trả lời kích thích của tế bào thần
kinh giảm xuống, dẫn đến khả năng tiếp thu bài
giảng giảm, cần phải nghỉ ngơi để phục hồi như cũ.


Cảm ơn cô
và các bạn đã
lắng nghe!


×