Tải bản đầy đủ (.ppt) (34 trang)

Bài 29. Điện thế hoạt động và sự lan truyền xung thần kinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 34 trang )


KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi:
Em hãy nêu khái niệm điện thế nghỉ, điện tích và ion trong
và ngoài màng khi chưa có kích thích khác nhau như thế nào?


BÀI 29 - TIẾT 32.

ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG VÀ

SỰ LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH
I. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG


I. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG

1. Đồ thị điện thế hoạt động
Điện thế hoạt động gồm những giai đoạn nào? Điền
tên các giai đoạn vào chỗ dấu hỏi chấm.

?

Đảo cực
?

Mất phân
?
cực

Tái phân


?
cực


Điện thế hoạt động gồm 3 giai đoạn:
Dựa
vàophân
quá trình
- Giai đoạn
mất
cực: biến đổi điện thế em
hãygiữa
giải thích
tạimàng
sao chia
thành:
Điện thế
hai bên
đang
chênhmất
lệch (-70 mV) trở nên
phân cực, đảo cực, tái phân cực?
cân bằng (0 mV).
- Giai đoạn đảo cực:
Bên trong màng trở nên tích điện +, bên ngoài tích điện -.
- Giai đoạn tái phân cực:
Khôi phục lại sự chênh lệch điện thế (-70mV)


I. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG :


1. Đồ thị điện thế hoạt động:

Vậy điện thế hoạt động là gì?
Điện thế hoạt động: là sự biến đổi điện thế nghỉ, từ phân cực
sang mất phân cực, đảo cực và tái phân cực.

?

Ba giai đoạn của điện thế hoạt động diễn ra trong thời
gian bao lâu?


I. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG :

1. Đồ thị điện thế hoạt động:
2. Cơ chế hình thành điện thế hoạt động:
a. Ở giai đoạn mất phân cực và đảo cực


Bên trong
tế bào

Màng
tế bào

Bên ngoài
tế bào

Cổng K+


Em hãy quan sát quá trình và giải
thích tại sao giữa hai bên màng bị
mất phân cực, bị đảo cực?

- Ở giai đoạn mất phân cực

mở hé
+
K+ K
+
K+ K + K
K+

Na+ Na
+
+ Na
K

+

K
K+

+

Na+
Na+ Na+
Na+ Na+ +
Na

Cổng
Na+ mở

Cơ chế gây mất phân cực và
đảo cực

Kích thích  cổng Na+ mở
rộng ( cổng K+ mở hé) Na+ ồ
ạt vào trong  trung hòa điện
tích âm  mất phân cực.

- Ở giai đoạn đảo cực
Na+ vào quá nhiều  bên
trong tích điện +  đảo cực .
+
saovào
khitrong
cổng Na
( Na+Vì
ồ ạt
do nồng độ
+
+ mở Na ồ ạt từ ngoài
Na ở bên ngoài nhiều hơn so
trong
bào
với bênvào
trong
tế tế
bào).



I. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG :

1. Đồ thị điện thế hoạt động:
2. Cơ chế hình thành điện thế hoạt động:
a. Ở giai đoạn mất phân cực và đảo cực
b. Ở giai đoạn tái phân cực


Bên trong
tế bào
Cổng K+
mở rộng
+
K K
+
K+ K
K+
+

Na+
Na+
Na+
Na+ +
Na
+
Na
Na+


Màng
tế bào

Bên ngoài
tế bào
K+
K
K+

Em hãy quan sát quá trình và
cho biết nguyên nhân gây ra tái
phân cực?

+

K+

Na+

Cổng
Na+
đóng

Cơ chế gây tái phân cực

Cổng K+ mở rộng, cổng Na+
đóng  K+ khuếch tán ra
ngoài màng  ngoài màng
TB tích điện dương trong
màng tích điện âm  tái phân

cực


+
Sau
ba
giai
đoạn
bơm
Na-K
vận
chuyển
từ
trong
ra ngoài TB
Sau
ba
giai
đoạn
chênh
lệch
điện
+
+Na
Sau +ba giai đoạn: Na bên trong nhiều, K bên
ngoài
nhiều.
+
và K từ ngoài
theo tỉnhưng

lệ 3 Na
: 2 K+ để lập lại trật tự
tíchvào
đã trong
trở lạiTB
– 70mV
ion
Vậyban
để lập
lạiquá
trậtvà
tựngoài
như
thì
phải
nhờ quá trình nào?
như
đầu,trong
trình
nàyban
tiêuđầu
tốn
năng
lượng.
màng
thay
đổi
như
thế nào so với trước?


2K+
NGOÀI TB

2K+ 2K+ 2K+
2K+

Na+

Na+
2K+
+ + + + + + + + + + + + + + + + + +

BƠM Na-K

MÀNG TB

- - - - - - - - - - - - - - - - TRONG TB

ATP
2K+ 2K+

+
3Na
ADP
3Na+ 3Na+ 3Na+
3Na+ Na+ 3Na+


II. Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh
 Điện thế hoạt động khi xuất hiện được gọi là

Dựa
tạo,
sợi thần kinh chia thành
xung
TKvào
haycấu
xung
điện.
mấy loại?
Xung thần kinh là gì?


I. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG :
II. SỰ LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH TRÊN SỢI THẦN KINH

Sợi thần kinh không có bao miêlin

Eo Ranvie

Sợi thần kinh có bao miêlin

Bao miêlin

Hai loại sợi thần kinh cấu tạo khác nhau ở điểm nào?


I. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG :
II. SỰ LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH TRÊN SỢI THẦN KINH

Có hai loại sợi thần kinh.

- Sợi không có bao miêlin: sợi không được bao bọc bởi
miêlin
- Sợi có bao miêlin: có các bao miêlin (bản chất là photpho
lipit cách điện) bao bọc không liên tục, ở giữa các bao
miêlin là eo Ranvie.


I. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG :
II. SỰ LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH TRÊN SỢI THẦN KINH:

 Nghiên cứu SGK và quan sát sơ đồ sau để hoàn phiếu
học tập sau. (thời gian 5 phút)
Sự lan truyền xung trên sợi thần kinh
Trên sợi không có
bao miêlin
Cách thức lan truyền
Cơ chế lan truyền
Tốc độ lan truyền
Tiêu tốn năng lượng

Trên sợi có bao
miêlin


Quan sát hình 29.3 cho biết cách thức và cơ chế lan
truyền xung TK trên sợi TK không có bao miêlin.
Chiều lan truyền của xung thần kinh

Xung thần kinh lan truyền trên sợi thần kinh không có
bao miêlin



Khi xung thần kinh lan truyền từ A
Do điểm A
sau B,
khixung
tái phân
cực thích
bị trơCkhông
nhận kích
sang
ở B kích
tại sao
thích nên xung
trở lại.
lại không
không truyền
kích thích
trở lại A?

A
G

B

C

D

E


F

A
G

B

C

D

E

F


Xung sẽ lan truyền như thế
nào nếu có kích thích vào giữa
sợi thần kinh?

Kích thích

Kết luận:

Chiều lan truyền xung thần kinh

- Xung thần kinh chỉ lan truyền một chiều, không quay trở lại.
- Nếu kích thích vào giữa sợi thần kinh thì xung lan truyền về
hai phía.




II. LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH TRÊN SI
THẦN KINH:

Vì miêlin có tính chất cách
điện, nên không khử cực và
đảo cực ở vùng có bao miêlin.
Tại sao điện thế hoạt động lan
truyền trên sợi TK có bao


A

B

C

Khi có kích thích, Na+ gây ra mất phân cực, đảo cực tại điểm
A.

Sau đó K+ ra ngoài gây tái phân cực, ba giai đoạn này lại gây
ra kích thích tại điểm B.

B lại kích thích cứ như vậy xung lan truyền tiếp một các liên
tục.


Tại sao xung TK lan truyền trên sợi TK có

bao miêlin theo cách nhảy cóc?

So sánh tốc độ lan truyền xung thần kinh trên
sợi thần kinh có và không có bao miêlin ?


Bài tập

Xung thần kinh lan truyền theo
các bó sợi thần kinh có bao miêlin
từ vỏ não xuống đến các cơ
ngón chân làm ngón chân co lại.
Hãy tính thời gian xung thần kinh lan
truyền từ vỏ não xuống ngón
chân (biết chiều cao của người
nào đó là 1,6 m, tốc độ lan truyền
Thời gian xung thần kinh lan
là 100 m/ giây).

truyền từ vỏ não xuống ngón
chân
1,6là:
m : 100 m / giây =
0,016 giây


I. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG
II. SỰ LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH TRÊN SỢI THẦN KINH:

Cách thức

lan truyền

Cơ chế lan
truyền

Tốc độ lan
truyền
Tiêu tốn
năng lượng

Trên sợi khơng có bao
miêlin

Trên sợi có bao miêlin

Liên tục từ
vùng này
sang vùng
khác kề
Do
mất phân
bên.
cực, đảo cực
và tái phân
cực liên tiếp
vùng này sang
vùng khác.
Chậm(3 – 5
m/s)
Tốn nhiều

năng lượng

Lan truyền theo
cách “nhảy cóc”
từ eo Ranvie này
sang eo Ranvie
Do mất phân
khác.
cực, đảo cực
và tái phân
cực xảy ra từ
eo này sang
eo khác.
Nhanh
(100m/s)
Tốn ít năng
lượng


Caự
ẹuoỏi

ẹieọn phaựt ra
laứ 60V


×