Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Bài 29. Điện thế hoạt động và sự lan truyền xung thần kinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (629.02 KB, 14 trang )


I. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG :

1. Đồ thị điện thế hoạt động:
Giai đoạn
đảo cực
Giai đoạn
mất phân cực
- 70mV

Giai đoạn tái
phân cực

Điện thế nghỉ

Kích thích

Điện thế hoạt động gồm những giai đoạn nào?
* Điện thế hoạt động gồm 3 giai đoạn:
- Giai đoạn mất phân cực
- Giai đoạn đảo cực
- Giai đoạn tái phân cực


I. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG :

1. Đồ thị điện thế hoạt động:
Giai đoạn
đảo cực
Giai đoạn
mất phân cực


- 70mV

Giai đoạn tái
phân cực

Điện thế nghỉ

Kích thích

Điện thế hoạt động: là sự biến đổi điện thế nghỉ, từ phân cực
sang mất phân cực, đảo cực và tái phân cực.
Thời gian kéo dài khoảng 3 - 4% giây.


I. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG :

1. Đồ thị điện thế hoạt động:
2. Cơ chế hình thành điện thế hoạt động:
a. Khi bị kích thích:
Cổng Na+ mở
rộng, cổng K+ mở
hé. Mặt khác Na+
(ngoài TB) lớn
hơn Na+ (trong
TB) Na+ khuếch
tán qua màng vào
trong tế bào trung
hòa điện tích âm
gây ra mất phân
cực.

 Na+ tiếp tục khuếch tán qua màng vào trong làm cho mặt trong
mang tích điện dương so với mặt ngoài màng tế bào tích điện âm
gây ra đảo cực.


I. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG :

1. Đồ thị điện thế hoạt động:
2. Cơ chế hình thành điện thế hoạt động:
a. Khi bị kích thích:
b. Ở giai đoạn tái
phân cực:
Cổng K+ mở rộng,
cổng Na+ đóng.
K+ (trong TB) lớn
hơn K+ (ngoài TB)

 K+ khuếch tán qua màng ra ngoài màng làm cho mặt ngoài
màng TB tích điện dương so với mặt trong màng tích điện âm gây
ra tái phân cực


I. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG :

1. Đồ thị điện thế hoạt động:
2. Cơ chế hình thành điện thế hoạt động:
Bơm Na-K: vận chuyển Na+ từ trong ra ngoài TB và K+ từ ngoài
vào trong TB theo tỉ lệ 3 Na+ : 2 K+ để lập lại trật tự như ban đầu.
2K+
NGOÀI TB


2K+ 2K+ 2K+
2K+

2K+
+ + + + + + + + + + + + + + + + + +

BƠM Na-K

MÀNG TB

- - - - - - - - - - - - - - - - TRONG TB

ATP
2K+ 2K+

+
3Na
ADP
3Na+ 3Na+ 3Na+
3Na+ Na+ 3Na+


I. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG :

1. Đồ thị điện thế hoạt động:
2. Cơ chế hình thành điện thế hoạt động:
Giai đoạn
Mất phân
cực


Đảo cực

Tái phân
cực

Nguyên nhân

Hiện tượng

Kết quả

Khi bị kích thích Na+ đi từ ngoài Trung hòa điện tích âm ở
cổng Na+ mở rộng, màng → trong mặt trong TB gây mất
cổng K+ mở hé.
màng TB
phân cực
Do sự chênh lệch
nồng độ Na+ (ngoài
màng) lớn hơn Na+
(trong màng)

Na+ tiếp tục đi từ
ngoài màng →
trong màng TB
DƯ THỪA

Làm cho mặt trong của
màng TB tích điện (+) so
với mặt ngoài màng TB

tích điện (-) gây đảo cực

Cổng K+ mở rộng, K+ đi từ trong Làm cho mặt ngoài của
cổng Na+ đóng
màng → ngoài màng TB tích điện (+) so
Do sự chênh lệch màng TB
với mặt ngoài trong TB
nồng độ K+ (ngoài
tích điện (-) gây tái phân
màng) < K+ (trong
cực
màng)


I. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG :
II. SỰ LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH TRÊN SỢI THẦN KINH:

Xung thần kinh xuất hiện ở nơi bị kích thích sẽ lan truyền dọc
theo sợi thần kinh.
1. Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao
mielin:
Lan truyền liên tục
từ vùng này sang
vùng khác kề bên
(do mất phân cực,
đảo cực và tái phân
cực liên tiếp hết
vùng này sang vùng
khác trên sợi thần
kinh)

Nơi điện thế hoạt động vừa sinh ra, màng đang vào giai đoạn trơ
tuyệt đối nên không tiếp nhận kích thích nên xung thần kinh chỉ
lan truyền theo 1 chiều nhất định (tốc độ khoảng ≤ 1m/s).


I. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG :
II. SỰ LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH TRÊN SỢI THẦN KINH:

1. Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao
mielin:
2. Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao mielin:

Cấu tạo: sợi thần kinh được bao bọc bởi các bao miêlin (có
bản chất là phôtpholipit, màu trắng, cách điện) nhưng
không liên tục mà ngắt quãng tạo thành các eo Ranvie.


I. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG :
II. SỰ LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH TRÊN SỢI THẦN KINH:

1. Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao
mielin:
2. Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao mielin:

Sự lan truyền xung thần kinh: Theo cách nhảy cóc từ eo Ranvie
này sang eo Ranvie khác (do mất phân cực, đảo cực và tái phân
cực liên tiếp từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác). Tốc độ lan
truyền nhanh ≥ 100m/s.



I. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG :
II. SỰ LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH TRÊN SỢI THẦN KINH:

1. Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao
mielin:
2. Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao mielin:
Xung thần kinh lan truyền theo các bó sợi thần kinh có bao
mielin từ vỏ não xuống đến các cơ ngón chân làm ngón chân co
lại. Hãy tính thời gian xung thần kinh lan truyền từ vỏ não
xuống ngón chân (biết chiều cao người đó là 1,6m, tốc độ lan
truyền là 100m/s).
Thời gian lan truyền xung thần kinh từ vỏ não xuống ngón
chân = 1,6/100 = 0,016 (s)


CỦNG CỐ BÀI HỌC
Câu 1: Xung thần kinh là:
A. sự xuất hiện điện thế hoạt động
B. thời điểm sắp xuất hiện điện thế hoạt động
C. thời điểm chuyển giao giữa điện thế nghỉ sang điện thế hoạt
động
D. thời điểm sau khi xuất hiện điện thế hoạt động
Câu 2: Điện thế hoạt động là:
A. sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang đảo
cực, mất phân cực và tái phân cực.
B. sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất
phân cực, đảo cực và tái phân cực.
C. sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang đảo
cực, mất phân cực.
D. sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang đảo

cực, và tái phân cực.


CỦNG CỐ BÀI HỌC
Câu 3: Vì sao sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao
miêlin lại “nhảy cóc” ?
A. Vì giữa các eo Ranvie, sợi trục bị bao bằng bao miêlin cách
điện.
B. Vì tạo cho tốc độ truyền xung nhanh.
C. Vì sự thay đổi tính thấm của màng chỉ xảy ra tại các eo
Ranvie.
D. Vì đảm bảo cho sự tiết kiệm năng lượng.
Câu 4: Vì sao trong ĐTHĐ xảy ra giai đoạn mất phân cực?
A. Do Na+ đi vào làm trung hoà điện tích âm trong màng TB.
B. Do Na+ đi vào làm trung hoà điện tích trong và ngoài màng TB.
C. Do K+ đi vào làm trung hoà điện tích âm trong màng TB.
D. Do K+ đi vào làm trung hoà điện tích trong và ngoài màng TB.


BÀI TẬP VỀ NHÀ
- Trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Đọc trước bài 30 “Truyền tin qua xinap”.



×