Chào mừng thầy cô và tập thể 11B9 !!!
Kiểm tra bài cũ.
1, Sinh trưởng ở thực vật là gì? Thế nào là sinh trưởng sơ cấp, sinh
trưởng thứ cấp.
Em có biết ?
Theo em, do đâu mà cây lúa nước sâu (cây lúa ngoi) có thể luôn ngoi lên
trên mặt nước khi nước lũ tràn về ???
Ngoài đồng tốc độ sinh trưởng của lóng cây lúa ngoi đo được đến
25cm/ngày. Tốc độ sinh trưởng thần kì đó là do giberelin, auxin và
etylen cùng phối hợp tác động, nhưng giberelin đóng vai trò chủ đạo.
I, Khái niệm
Qu¶ ®îc t¹o ra do thô
Qu¶ bÞ lo¹i bá h¹t vµ
Qu¶ bÞ lo¹i bá h¹t
tinh b×nh thêng
xö lÝ AIA.
vµ kh«ng xö lÝ AIA
Em có nhận xét gì về hình dạng, kích thước của 3 quả dâu trong thí nghiệm trên?
+ Hoocmôn thực vật (phitohoocmon) là các chất hữu cơ do cơ thể thực vật
tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động sống của cây.
+ Đặc điểm chung:
+ Được tạo ra ở một nơi nhưng gây ra phản ứng ở một nơi khác trong
cây.
+ Với nồng độ rất thấp nhưng gây ra những biến đổi mạnh trong cơ
thể.
+ Tính chuyên hoá thấp hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc
cao.
Trong cây, hoocmôn được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây:
VÞ trÝ h×nh thµnh vµ ph¬ng híng vËn chuyÓn cña c¸c phytohoocmon trong c©y
Các hoocmon thực vật được chia làm mấy loại?
Hoocmon kích thích
Hoocmon ức chế.
II, Hoocmon kích thích
Hoocmon kích thích gồm những loại nào? Chúng
có vai trò như thế nào đối với đời sống cây
trồng?
Gồm 3 loại :
+Auxin
+Giberelin
+Xitokinin
Giúp đẩy mạnh quá trình sinh trưởng của thực vật.
Đặc điểm
Hoocmon
Nơi Tạo Thành
Tác động sinh lý
Auxin
(AIA)
Giberelin
(GA)
-
Xitokinin
Ứng dụng
c im
Ni To Thnh
Tỏc ng sinh lý
ng dng
- Chủ yếu đợc sinh ra ở
- mức tế bào, kích thích
Phỏ b u th ngn kớch thớch
đỉnh của thân và cành.
quá trình nguyên phân và
cnh giõm ra r ph; cõy õm cnh
-
sinh trởng dãn dài của tế
S dng auxin kớch thớch s
bào.
hỡnh thnh etilen kớch thớch cõy
- mức cơ thể, tham gia
ra hoa
Hoocmon
Có nhiều trong chồi, hạt
đang nảy mầm, lá đang
sinh
trởng,
trong
tầng
phân sinh bên đang hoạt
động, trong nh hoa
vào nhiều hoạt động sống
của cây nh hớng động, ứng
Auxin
động, kích thích hạt nảy
mầm, của chồi, kích thích
(AIA)
ra rễ phụ, thể hiện tính u
thế đỉnh
Auxin c ch s rng lỏ v hoa
c im
Ni to thnh
Tỏc dng sinh lý
ng dng
Hoocmon
- ợc sinh ra chủ yếu ở lá và
- mc t bo, GA tng s
-Kớch thớch sinh trng, to
rễ.
ln nguyờn phõn v tng
qu ko ht, tng kớch thc
- Có nhiều trong lá, hạt, củ,
sinh trng dón di ca mi
qu.
chồi đang nảy mầm, trong
t bo.
- nh hng n quang
hạt và quả đang hình
- mc c th, kớch thớch
hp, hụ hp v trao i khớ
thành, trong các lóng thân,
s ny mm ca ht, chi,
nito.
cành đang sinh trởng.
c. Kớch thớch sinh trng
chiu cao ca cõy, to qu
Giberelin
(GA)
khụng ht, tng tc
phõn gii tinh bt.
Đặc điểm
Nơi tạo thành
Tác dụng sinh lý
Ứng dụng
Hoocmon
- Xit«kinin lµ mét
- Ở møc tÕ bµo,
-Kích thích sinh
nhãm c¸c chÊt tù
xit«kinin kÝch thÝch
trưởng chồi bên
vµ nh©n t¹o (vÝ dô,
bµo, lµm chËm qu¸
-Kìm hãm hóa già
- Kích thích nảy
kinetin) cã t¸c dông
tr×nh giµ cña tÕ
mầm, nở hoa
g©y ra sù ph©n
bµo.
nhiªn (vÝ dô, zeatin) sù ph©n chia tÕ
Xitokinin
chia tÕ bµo.
III, Hoocmon c ch
1, Etyle
Khí êtilen đợc sản ra trong hầu hết các phần khác nhau của thực vật.
c im
- Tốc độ hình thành êtilen phụ thuộc vào loại mô (mô phân sinh, mấu,
mắt, nốt, quả) và giai đoạn phát triển của cơ thể.
- Êtilen cũng đợc sản ra nhiều trong thời gian rụng lá, khi hoa già, khi mô bị
tổn thơng hoặc bị tác động của điều kiện bất lợi (ngập úng, rét, hạn,
nóng và bị bệnh). Quả đang chín sản ra nhiều êtilen.
Ứng dụng của Etylen
Trong sự rụng lá, hoa, quả: hình thành
tầng rời ở cuống lá
Bên trái: cây được phun ethylene trong
3 ngày
Bên phải: cây đối chứng
Etylen có vai trò thúc quả chóng chín
2. Axit abxixic (AAB)
- Axit abxixic là chất ức chế sinh trởng tự nhiên.
- AAB liên quan đến sự chín và ngủ của hạt, sự đóng mở khí khổng và
loại bỏ hiện tợng sinh con.
- AAB có ở trong mô của thực vật có mạch.
- ở thực vật có hoa, AAB đợc sinh ra ở trong lá (lục lạp), chóp rễ hoc cỏc c
quan ang hoa gia`.
- AAB đợc tích luỹ ở cơ quan đang già hoá.
VI. TNG QUAN HOOCMễN THC VT
+ Tơng quan giữa hoocmôn kích thích và ức chế sinh trởng:
VD: Tơng quan giữa chất kích thích và chất ức chế là GA/AAB: điều tiết
trạng thái sinh lí của hạt.
Trong hạt khô: GA rất thấp, AAB đạt trị số cực đại.
Trong hạt nảy mầm, GA tăng nhanh và đạt trị số cực đại, còn AAB
giảm xuống rất mạnh.
+ T¬ng quan gi÷a c¸c hoocm«n kÝch thÝch víi nhau.
VD: T¬ng quan gi÷a auxin vµ xic«kinin: ®iÒu tiÕt sõ ph¸t triÓn cña m«
callus.
VII, Củng cố
Auxin
Giberelin
Xitokinin
Kích thích sự nảy mầm của hạt , chồi, củ, tăng trưởng chiều cao của
cây, tạo quả không hạt…
Kích thích quả xanh mau chín.
Kích thích ra rễ cành giâm, chiết, kích thích tạo
quả không hạt.
Etylen
Nuôi cấy tế bào và mô thực vật , kích thích sinh trưởng
của chồi non.
Axit
Điều tiết trạng thái ngủ và hoạt động của hạt.
Abxixic