SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO YÊN BÁI
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ
----*****----
Sinh học 12 nâng cao
Bùi Thị Hoa
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO YÊN BÁI
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ
----*****----
BÀI GIẢNG SINH HỌC 12
TIẾT - BÀI 58:
DIỄN THẾ SINH THÁI
BÀI 41: DIỄN THẾ SINH THÁI
I. Khái niệm diễn thế sinh thái
1. Ví dụ
Quá trình diễn thế ở đầm nước
Em có nhận xét gì về sinh vật và môi
trường sống qua 5 giai đoạn ?
Quá trình diễn thế ở đầm nước
MÔI TRƯỜNG
SỐNG
Đầm nước mới xây dựng
HỆ SINH VẬT
(QUẦN XÃ)
Chưa có TV, ĐV
- Rong, bèo, tảo
Nước sâu, ít bùn đáy
- Tôm, cá , cua, ốc
- Nước bớt sâu
- Sen, súng, trang…
- Mùn đáy nhiều hơn
- Tôm, cá, ếch, cò
- Nước nông
- Cỏ, lau, cây bụi…
- Mùn đáy dày
- Chim, ếch...
- TV sống ở cạn
Mùn đáy lấp đầy đầm
- ĐV sống ở cạn
BÀI 41: DIỄN THẾ SINH THÁI
I. Khái niệm diễn thế sinh thái
1. Ví dụ
2. Khái niệm
Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi
của môi trường
Quá trình diễn thế ở đầm nước
BÀI 41: DIỄN THẾ SINH THÁI
II. Các loại diễn thế sinh thái
1. Diễn thế nguyên sinh
2. Diễn thế thứ sinh
Ví dụ 1: Quá trình diễn thế trên đám tro bụi của đảo Krakatau Inđônêxia do hoạt động của núi lửa 1883
Tro bụi do hoạt
động của núi
Tảo, địa y
TV thân cỏ
Thực vật thân
TV thân gỗ, động
Quần xã đa
bụi, động vật
vật
dạng, ổn định
lửa
GĐ giữa
GĐ đầu
GĐ cuối
Ví dụ 1: Quá trình diễn thế trên đám tro bụi trên đảo Krakatau Inđônêxia do hoạt động của núi lửa 1883
Giai đoạn khởi
đầu
Giai đoạn giữa
Giai đoạn cuối
Rừng thưa
Rừng rậm
Ví dụ 2
Bãi đất trống
ĐẶC ĐIỂM CÁC KIỂU DIỄN THẾ SINH THÁI
Kiểu diễn thế
Các giai đoạn của diễn thế
Nguyên nhân của diễn thế
Giai đoạn khởi đầu
Giai đoạn giữa
Giai đoạn cuối
1. Diễn thế nguyên
sinh
2. Diễn thế thứ sinh
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
ĐẶC ĐIỂM CÁC KIỂU DIỄN THẾ SINH THÁI
Kiểu diễn thế
1. Diễn thế nguyên
sinh
Các giai đoạn của diễn thế
Nguyên nhân của diễn thế
Giai đoạn khởi đầu
Giai đoạn giữa
Giai đoạn cuối
Từ môi trường
chưa có
Các quần xã biến đổi tuần tự, thayHình thành nên quần xã ổn định
sinh vật (trống trơn)
thế nhau
tương đối (đỉnh cực)
Tác động của ngoại cảnh
(bên ngoài)..
- Bên trong: cạnh tranh giữa
2. Diễn thế thứ sinh
Từ MT đã có một QX phát
triển, nhưng bị hủy diệt (do
tự nhiên hoặc con người).
Tuỳ
theo
điều
kiện
MT:
Các quần xã biến đổi tuần tự, thay
thế nhau
các loài.
- Thuận lợiQX ổn định tương đối.
- Không thuận lợi QX bị suy thoái.
Do con người (chủ yếu)...
BÀI 41: DIỄN THẾ SINH THÁI
II. Các loại diễn thế sinh thái
1. Diễn thế nguyên sinh
Là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật và cuối cùng hình thành quần xã tương đối ổn định.
2. Diễn thế thứ sinh
Là kiểu diễn thế bắt đầu từ môi trường đã có quần xã sinh vật phát triển nhưng bị huỷ diệt, tuỳ theo điều kiện môi
trường mà hình thành nên quần xã ổn định hoặc suy thoái
Bò rừng Bizon ở Châu Âu, Nam Mỹ:
Số lượng bò rừng ít số lượng cây
rừng lớn
Số lượng bò rừng tăng dần số lượng cây
Số lượng bò rừng tăng nhanh trảng cỏ
rừng giảm
Loài ưu thế đã
“tự đào huyệt chôn mình”
III. Nguyên nhân của diễn thế sinh thái
1. Nguyên nhân bên ngoài:
Tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã:
sự thay đổi khí hậu, mưa bão, lũ lụt, hạn hán, núi lửa…
2. Nguyên nhân bên trong :
NN
+ Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài.
+ Hoạt động mạnh mẽ của loài ưu thế.
Ngoài ra: Hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
+Tiêu cực - khai thác tài nguyên không hợp lí diễn thế quần xã suy thoái
+ Tích cực: - khái thác tài nguyên hợp lí chăm sóc cải tạo đất, trồng cây gây rừng… hình thành quần xã tương đối
ổn định
IV. Những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế để thiết lập trạng thái cân bằng
- Sinh khối và tổng sản lượng tăng lên.
- Hô hấp của quần xã tăng, tỉ lệ các sản phẩm của quá trình tổng hợp và phân giải vật chất trong quần xã dần đến 1.
- Tính đa dạng về loài tăng nhưng só lượng các thể của mỗi loài lại giảm và quan hệ sinh học giữa các loài trở nên
căng thẳng.
- Lưới thức ăn trở nên phức tạp, chuỗi thức ăn mùn bã sinh vật ngày càng quan trọng.
- Kích thước và tuổi thọ của các loài đều tăng.
- Khả năng tích lũy các chất dinh dưỡng trong quần xã ngày một tăng và quần xã sử dụng năng lượng ngày càng
hoàn hảo hơn.
IV. Tầm quan trọng của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái
Nghiên cứu diễn thế
Giúp hiểu được quy luật phát triển của quần xã sinh vật.
Dự đoán quần xã đã tồn tại trước đó và quần xã có thể sẽ xuất hiện trong tương lai
Khai thác hợp lý nguồn tài nguyên
Bảo vệ nguồn tài nguyên
Khắc phục những biến đổi bất lợi của MT , SV
và con người.
Củng cố
Câu1.
STT
1
CÁC LOẠI DIỄN THẾ SINH THÁI
DT THỨ
SINH
SINH
Diễn thế trên vùng đất mới được bồi
cạn ở cửa sông hình thành rừng ngập
mặn
2
DT NGUYÊN
X
Diễn thế từ một hồ cá bị nông dần sau
đó hình thành rừng cây bụi
X
Sự kiện cá chết ở ven biển miền Trung gây xôn xao dư luận từ năm 2016 đến nay là do nguyên nhân nào?
Dẫn đến sự biến đổi như nào của quần xã?
Củng cố
Câu 2. Diễn thế sinh thái được hiểu là:
a.Sự biến đổi cấu trúc quần thể
b.Quần xã mở rộng khu phân bố
c. Sự thay đổi quần xã này bằng quần xã khác
d.Quần xã thu hẹp khu phân bố
KT
Củng cố
Câu 3. Đặc điểm cơ bản để phân biệt diễn thế nguyên sinh và thứ sinh là
a.Môi trường khởi đầu
b. Môi trường cuối
c. Nguyên nhân
d. Điều kiện môi trường
Củng cố
Câu 4. Việc đốt rừng làm nương rẫy thuộc kiểu diễn thế
a.Nguyên sinh
b. Thứ sinh
c. Diễn thế phân huỷ
d. Không thuộc loại nào
CÂUHỎIVÀBÀITẬPVỀNHÀ
- Trả lời câu hỏi và bài tập ở SGK.
- Nghiên cứu bài tiếp theo.
- Tìm hiểu về các hệ sinh thái trên Trái Đất.