Sinh học lớp
10 phân ban
Kiểm tra miệng
1. Nêu các đặc tính của nước
2. Nêu vai trò của nước đối với cơ thể
Bài 8
CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ
CACBON HIDRAT VÀ LIPIT
Bài 8
CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ
CACBON HIDRAT VÀ LIPIT
I. Cacbon hidrat (saccarit)
1. Đường đơn - môno saccarit
2. Đường đôi – disaccarit
3. Đường đa - polisaccarit
4. Chức năng cacbonhidrat
II.Lipit
1. Lipit đơn giản
2. Lipit phức tạp
a. Phôtpholipit
b. Steroit
3. Chức năng của lipit
I. Cacbon hidrat (saccarit)
?
Hãy kể tên các loại đường mà em
biết.
?
Vị ngọt của các loại đường khác
nhau như thế nào ?
1. Đường đơn - mônosaccarit
Dạng mạch thẳng
Dạng mạch vòng
Glucôzơ
?
Có mấy nguyên tử Cacbon, hidro và oxi trong
mỗi phân tử đường glucôzơ?
- Đường hexôzơ (6C) : Glucôzơ (đường
nho), fructôzơ (đường quả), galactôzơ
(đường sữa)
Vai trò : Là nguồn năng lượng của tế bào
- Đường pentôzơ (5C) : Ribôzơ, dêoxiribôzơ (
Hình)
Vai trò : Tham gia cấu tạo nên các axit
nuclêic
- Đường đơn có tính khử mạnh
ARN
Có ôxy
?
ADN
Không có ôxy
Có mấy nguyên tử Cacbon, hidro và oxi
trong mỗi phân tử đường pentôzơ?
2. Đường đôi – disaccarit
Đường đôi được thành
lập như thế nào?
?
Glucôzơ + Glucôzơ
mantôzơ
Glucôzơ + fructôzơ
succarôzơ
lactôzơ
Glucôzơ + galactôzơ
- Đường đôi được hình thành do hai đường đơn liên
kết nhau bằng liên kết glicôzit
- Một số loại đường đôi :
@Saccarôzơ có nhiều trong mía
@ Lactôzơ có nhiều trong sữa
@ Mantôzơ có trong mạch nha
- Đường đôi là đường vận chuyển
VD : Lactôzơ là đường sữa dành để nuôi con
? Khi thủy phân đường đôi dưới tác dụng enzym
hay nhiệt, ta thu được các sản phẩm nào?
Khi thủy phân đường đôi dưới tác dụng
enzym hay nhiệt, ta thu được đường đơn
VD :
thủy phân
Saccarôzơ
Glucôzơ+Fructôzơ
- Đường đôi không có tính khử
3. Đường đa - polisaccarit
?
Đường đa được thành lập như thế nào?
- Nhiều phân tử đường đơn liên kết lại với
nhau tạo ra đường đa.
- Các loại đường đa :
@ Xenlulô
@ Tinh bột
@ Glicôgen
-Chức năng :
• Glicôgen (động vật) và tinh bột ( thực vật) là
nguồn năng lượng dự trữ ngắn hạn Hình
• Xenlulô : cấu tạo nên thành tế bào.Hình
• Kitin : là thành phần cấu tạo nên bộ xương
ngoài của động vật và thành tế bào của nhiều
loại nấm
Thành tế bào thực vật
Nấm
Citin
? Đọc mục 2 SGK, cho biết chức năng của cacbonhidrat
4. Chức năng của Cacbonhidrat :
- Nguồn cung cấp năng lượng (glucôzơ)
- Tham gia cấu trúc tế bào ( xenlulôzơ)
- Dự trữ năng lượng ( glicôgen, tinh bột)
- Vận chuyển các chất qua màng nguyên
sinh chất (polisaccarit) Hình
pôlisaccarit
II. Lipit:
Là nhóm chất hữu cơ không tan trong nước, chỉ
tan trong các dung môi hữu cơ
Mỡ - lipit đơn giản
Photpholipit – lipit phức tạp