Tải bản đầy đủ (.ppt) (37 trang)

Bài 27. Phương pháp nghiên cứu di truyền người

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 37 trang )

BÀI ĐIỀU KIỆN
Môn Phương pháp dạy học
Sinh học
Giảng viên : Th.S Trần Khánh Ngọc
Sinh viên
: Nguyễn Thị Phương Thuý
Lớp
: K57A
Khoa
: Sinh học
Bài soạn : Bài 27- Phương pháp nghiên cứu
di truyền người - SGK Sinh học 12 Nâng cao.
Hà nội tháng 4, năm 2010


Con người là một sinh vật, nhưng con người
BÀI 27
còn phải tuân theo qui luật xã hội, vậy những
tính trạng ở người sẽ di truyền như thế nào?
Có tuân theo các qui luật di truyền của sinh
vật không?


Có thể sử dụng các phương pháp nghiên
cứu trên sinh vật để nghiên cứu di truyền
người không? Tại sao?
♂ mắt nâu

P:
F1:


Mắt nâu

F1 x F1:
F2

X ♀ mắt xanh

:

♀ Mắt nâu x

?



Mắt nâu


I. Những khó khăn gặp phải khi nghiên cứu di
truyền người ()
- Người đẻ chậm, ít con
- NST nhiều, nhỏ, ít sai khác, khó phân biệt
- Có hệ thần kinh nhạy cảm, không thể lai
hoặc gây đột biến
- Do lí do xã hội ( là chủ yếu)


II. Các phương pháp nghiên cứu di truyền người
1. Phương pháp phả hệ


Thế nào là phả hệ?
Là các thế hệ nối tiếp nhau ( trong cùng dòng họ)


II. Các phương pháp nghiên cứu di truyền người
1. Phương pháp phả hệ
a. Nội dung ()
Theo dõi sự di truyền một tính trạng nào đó
trên những người thuộc cùng 1 dòng họ qua
nhiều thế hệ.


Hôn nhân

Li dị

Hôn nhân
cận huyết

Sinh con

Sinh đôi cùng
trứng
Chết

Sinh đôi khác
trứng
Chưa rõ giới tính

Nữ bình thường


Nam bình thường

Nữ bị bệnh

Nam bị bệnh

Dị hợp gen lặn ở
NST thường

Dị hợp gen bệnh liên
kết giới tính

Các kí hiệu dùng trong phả hệ


(I)

(II)

(III)

2

1

3

7


5

4

8

9

10
Arthur

6

11

Tính
trạng
bạch
tạng


trội
di truyền
hay
lặn?
liên
Tại
kếtluật
sao?
với

Tính
Tínhtrạng
trạngbạch
bạchtạng
tạnglà
dilặn,
truyền
di
truyền
theo
qui
theo
định
di
giớitruyền
tính không?
luật 1,2 Men Đen
nào?


P: Bố bình thường (Dd)

X Mẹ bình thường (Dd)

G:

;

D: d


F1:

1DD :

2Dd :

D: d
1dd

→ Xác suất họ sinh con đầu lòng bị bạch tạng
Xác suất họ sinh là
con
25đầu
%. lòng bị bạch tạng
là bao nhiêu %?


Sự di truyền tính trạng máu khó đông ở gia đình nữ
hoàng Anh Victoria


XH Xh

XHXh

Xh Y

XhY XHXh
Nữ dị hợp mang
gen bệnh XHXh

Nam máu khó đông XhY

Xh Y

Tínhqui
trạng
máu
khó
đông
có trên
di truyền
liên
kết
Gen
định
tính
trạng
nằm
NST
X
hay
→Tính
trạng máu
máu khó
khó đông
đông là
dotrội
genhay
lặnlặn?
nằm

Tính trạng
với giới
tính
không?
NST
Y?
trên NST X qui định, di truyền chéo.


II. Các phương pháp nghiên cứu di truyền người
1. Phương pháp phả hệ
b. Mục đích ()
Xác định tính trạng là trội hay lặn, do 1 hay
nhiều gen chi phối, tuân theo quy luật di
truyền nào, có liên quan tới giới tính hay
không …?

Mục đích của phương pháp phả hệ là gì?


1. Phương pháp phả hệ
c. Kết quả: () Đã xác định được các tính trạng:
* Tính trạng trội: Mắt nâu, tóc quăn, môi dầy,
Bằng phương pháp
phả
hệ
người
ta
đã
thu

mũi cong…
được kết quả gì?
Tính trạng lặn tương ứng: Mắt xanh, tóc thẳng,
môi mỏng, mũi thẳng …


+ Tính trạng chiều cao do nhiều gen chi phối
+ Bệnh mù màu, máu khó đông do gen lặn nằm
trên NST X, di truyền chéo
Tật dính ngón 2, 3, có túm lông ở tai do gen trên
NST Y, di truyền thẳng


c. Kết quả ()
+ Tật xương chi ngắn, 6 ngón tay là đột biến trội
Bệnh bạch tạng, câm, điếc bẩm sinh là đột biến lặn


2. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
* Đồng sinh cùng trứng:

Trẻ
Trẻđồng
đồngsinh
sinhcùng
cùngtrứng
trứngcó
cókiểu
kiểugen
gengiống

giốngnhau,
hay
cùng
tính
khácgiới
nhau?


2. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
* Đồng sinh khác trứng:

Trẻ đồng sinh khác trứng
Trẻ đồng sinh khác
thường có kiểu gen không
trứng có kiểu gen giống
giống nhau
nhau không?




2. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
a. Nội dung ()
+ Nuôi trẻ đồng sinh cùng trứng ở 2 môi trường
khác nhau rồi so sánh những đặc điểm giống
nhau và khác nhau.


2. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
a. Nội dung


Tính Tính
trạngtrạng
phụ thuộc
chủ yếu
phụ thuộc
chủ
vào kiểu
trường?
yếu gen
vào hay
môi môi
trường

2 môi trường

2 kiểu hình

1 KG
2 môi trường

1 kiểu hình

Tính trạng
phụ thuộc
chủ
Tính trạng
phụ thuộc
chủ yếu
yếugen

vàohay
kiểu
gen
vào kiểu
môi
trường?


2. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
a. Nội dung ()
+ Nuôi trẻ đồng sinh khác trứng trong cùng 1
môi trường rồi so sánh.


2. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
a. Nội dung

Tính Tính
trạngtrạng
phụ thuộc
chủ yếu
phụ thuộc
chủ
vào kiểu
trường?
yếu gen
vào hay
môi môi
trường
1 kiểu hình


2 KG

1 môi trường
2 kiểu hình
Tính trạng
phụ thuộc
chủ
Tính trạng
phụ thuộc
chủ yếu
yếugen
vàohay
kiểu
gen
vào kiểu
môi
trường?


b. Mục đích ()
Xác định vai trò của kiểu gen và môi trường đối
với từng tính trạng.
c. Kết
Mụcquả
đích()
của phương pháp nghiên cứu trẻ
đồng sinh là gì?
+ Các tính trạng nhóm máu, chiều cao, dạng tóc
Bằng

phương
pháp
phụ
thuộc
chủ yếu
vàođồng
kiểusinh
gen người
(có hệ ta
sốđã
di
thu được kết quả thế nào?
truyền cao)
+ Các tính trạng tâm lí, tuổi thọ chịu ảnh hưởng
nhiều của môi trường ( có hệ số di truyền thấp)


- Các tính trạng màu mắt, dạng tóc, …di truyền
theo quy luật Menđen
- Con
Tínhngười
trạng chiều
cao
chịu
sựqui
chiluật
phốidicủa
qui
có tuân
theo

các
truyền
luậtvàtương
tácnhư
gencác
theo
kiểu
động
cộng gộp.
biến dị
sinh
vậttác
khác
không?
- Tỉ lệ nam/nữ ≈ 1:1
- Bệnh mù màu, máu khó đông di truyền chéo
- Tật dính ngón 2,3, có túm lông ở tai di truyền
thẳng
- Con người cũng bị đột biến: Tật 6 ngón tay,
bạch tạng…
- Con người cũng chịu tác động của thường biến:
tính trạng tâm lí, tuổi thọ…


×