Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Bài 45. Sự phát sinh loài người

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (959.84 KB, 18 trang )

BÀI 45

:

SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI


SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI
I. NHỮNG GIAI ĐOẠN CHÍNH TRONG QUÁ
TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI :


Qu¸ tr×nh ph¸t sinh loµi ng
êi



SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI
I. NHỮNG GIAI ĐOẠN CHÍNH TRONG QUÁ
TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI :
1. Các dạng vượn người hoá thạch:
Đriôpitec : phát hiện 1927 ở Châu Phi.
-Sống cách đây 18 triệu năm( kỉ thứ 3).Từ Đriôpitec tiến hoá
thành người qua trung gian vượn người đã tuyệt diệt là
Ôxtralôpitec




SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI
I. NHỮNG GIAI ĐOẠN CHÍNH TRONG QUÁ


TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI :
1. Các dạng vượn người hoá thạch:
2. Các dạng người vượn hoá thạch:(người tối cổ)
-Ôxtralôpitec sống cuối kỉ Đệ Tam cách đây 2-8 triệu năm
- Hoá thạch của Ôxtralôpitec: phát hiện 1924 ở Nam Phi.
- Chúng đã chuyển từ lối sống trên cây xuống sống ở mặt đất,
đi bằng hai chân.
- Cao 120- 140 cm, nặng 20 – 40 kg, có hộp sọ 450 – 750 cm 3.
- Chúng đã biết sử dụng cành cây, hòn đá, mảnh xương thú
để tự vệ và tấn công.



SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI
I. NHỮNG GIAI ĐOẠN CHÍNH TRONG QUÁ
TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI :
1. Các dạng vượn người hoá thạch:
2. Các dạng người vượn hoá thạch:
3. Người cổ Homo:
a. Homo habilis:(người khéo léo- sống
cách đây 1,6-2 triệu năm)
-Tìm thấy ở Onđuvai năm 1961- 1964.
-Cao 1- 1,5 m, nặng 25 – 50 kg, có hộp sọ
600 – 800 cm 3.
- Sống thành đàn, đi thẳng đứng, tay biết
chế tác và sử dụng công cụ bằng đá.


SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI
I. NHỮNG GIAI ĐOẠN CHÍNH TRONG QUÁ

TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI :
1. Các dạng vượn người hoá thạch:
2. Các dạng người vượn hoá thạch:
3. Người cổ Homo:
a. Homo habilis:
b. Homo erectus: (Người đứng thẳng- 35000-1,6 triệu năm)
*Pitecantrop: tìm thấy ở Inđônêxia năm 1891(10 vạn- 1 triệu
năm.
-Cao 1,7m họp sọ 900- 950 cm3 . Biết chế tạo công cụ bằng đá,
dáng đi thẳng .


*Xinantrop: tìm thấy ở Bắc Kinh ( Trung Quốc) năm 1927(5070 vạn năm)
-Họp sọ 1000 cm3 , đi thẳng đứng, biết chế tác và sử dụng công
cụ bằng đá, xương, biết dùng lửa


SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI

I. NHỮNG GIAI ĐOẠN CHÍNH TRONG QUÁ
TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI :
1. Các dạng vượn người hoá thạch:
2. Các dạng người vượn hoá thạch:
3. Người cổ Homo:
c. Homo neanderthalensis: tìm thấy ở
Đức năm 1856
+ Cao : 1,55-1,66m. Họp sọ 1400cm3
+ Xương hàm gần giống người, có lồi
cằm.
+ Biết chế tạo và sử dụng lửa thành

thạo, sống săn bắt và hái lượm, bước đầu
có đời sống văn hoá.
+ Công cụ lao động bằng đá tinh xảo
hơn như: dao, búa, rìu.
+Tồn tại cách đây 30000-150000 năm


SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI

I. NHỮNG GIAI ĐOẠN CHÍNH TRONG QUÁ
TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI :
1. Các dạng vượn người hoá thạch:
2. Các dạng người vượn hoá thạch:
3. Người cổ Homo:
4. Người hiện đại ( Homo sapiens): tìm thấy ở làng
Grômanhon( Pháp) năm 1868.
+ Cao: 1,8m, hộp sọ 1700cm3 có lồi cằm rõ.
+ Công cụ lao động: đá, xương, sừng, đồng, sắt.
+ Họ sống thành bộ lạc có nền văn hoá phức tạp, có mầm móng
mĩ thuật và tôn giáo.
+Giống người hiên đại ngày nay(có răng to khoẻ)
+Sống cách đây 35000-50000 năm


Homo sapiens


SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI

I. NHỮNG GIAI ĐOẠN CHÍNH TRONG QUÁ

TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI :
1. Các dạng vượn người hoá thạch:
2. Các dạng người vượn hoá thạch:
3. Người cổ Homo:
4. Người hiện đại ( Homo sapiens):

II. CÁC NHÂN TỐ CHI PHỐI QUÁ TRÌNH
PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI
1. Ti ến hoá sinh học: gồm biến dị di truyền và chọn lọc
tự nhiên đóng vai trò chủ đạo trong giai đoạn người
vượn hoá thạch và người cổ.


2. Tiến hoá xã hội: các nhân tố văn hoá, xã hội ( cải tiến
công cụ lao động, phát triển lực lượng sản xuất, quan hệ xã
hội…) đã trở thành nhân tố quyết định của sự phát triển của
con người và xã hội loài người.


C«ng cô ë c¸c giai ®o¹n tiÕn
hãa
cña loµi ngêi



×