GIẢI TOÁN BẰNG MÁY TÍNH CẦM TAY CASIO
Cách làm nhanh trắc nghiệm môn Toán kỳ thi THPT Quốc Gia 2017
Design by: Lê Nam
Nhóm: Học Toán Cùng Thầy Nam
Link Facepage: />Link Facepage: />Kênh YouTube: />PHẦN 19: VIẾT PHƢƠNG TRÌNH TIẾP TUYẾN BẰNG CASIO
A. Lý thuyết cần nhớ
1. Dạng tổng quát của phƣơng trình tiếp tuyến.
Phương trình tiếp tuyến của (C): y f ( x) tại điểm M0 x0 ; f ( x0 ) là:
y f ( x0 ).( x – x0 ) y0 với y0 f ( x0 )
2. Điều kiện để hai đồ thị tiếp xúc với nhau.
Điều kiện cần và đủ để hai đường (C1): y f ( x) và (C2): y g( x ) tiếp xúc nhau là hệ phương trình sau có
nghiệm:
f ( x ) g( x )
f '( x ) g '( x ) (*)
Nghiệm của hệ (*) là hoành độ của tiếp điểm của hai đường đó.
3. Các dạng phƣơng trình tiếp tuyến thƣờng gặp.
Viết phƣơng trình tiếp tuyến của (C): y f ( x) tại điểm M ( x0 ; y0 ) (C ) :
Nếu cho x0 thì tìm y0 f ( x0 ) .
Nếu cho y0 thì tìm x0 là nghiệm của phương trình f ( x ) y0 .
Tính y f ( x ) . Suy ra y( x0 ) f ( x0 ) .
Phương trình tiếp tuyến là: y – y0 f ( x0 ).( x – x0 ) .
Viết phƣơng trình tiếp tuyến của (C): y f ( x) , biết có hệ số góc k cho trƣớc.
Cách 1: Tìm toạ độ tiếp điểm.
Gọi M ( x0 ; y0 ) là tiếp điểm. Tính f ( x0 ) .
có hệ số góc k f ( x0 ) k
(1)
Giải phương trình (1), tìm được x0 và tính y0 f ( x0 ) . Từ đó viết phương trình của .
Cách 2: Dùng điều kiện tiếp xúc.
Phương trình đường thẳng có dạng: y kx m .
tiếp xúc với (C) khi và chỉ khi hệ phương trình sau có nghiệm:
f ( x ) kx m
(*)
f '( x ) k
Giải hệ (*), tìm được m. Từ đó viết phương trình của .
Chú ý: Hệ số góc k của tiếp tuyến có thể được cho gián tiếp như sau:
+ tạo với trục hoành một góc thì k tan a .
+ song song với đường thẳng d: y ax b thì k a
+ vuông góc với đường thẳng d : y ax b (a 0) thì k
1
a
k a
tan
1 ka
Viết phƣơng trình tiếp tuyến của (C): y f ( x) , biết đi qua điểm A( x A ; y A ) .
+ tạo với đường thẳng d : y ax b một góc thì
Cách 1: Tìm toạ độ tiếp điểm.
Gọi M ( x0 ; y0 ) là tiếp điểm. Khi đó: y0 f ( x0 ), y( x0 ) f ( x0 ) .
Phương trình tiếp tuyến tại M: y – y0 f ( x0 ).( x – x0 )
đi qua A( x A ; y A ) nên: yA – y0 f ( x0 ).( x A – x0 ) (2)
Giải phương trình (2), tìm được x0 . Từ đó viết phương trình của .
Cách 2: Dùng điều kiện tiếp xúc.
Phương trình đường thẳng đi qua A( x A ; y A ) và có hệ số góc k: y – yA k ( x – x A )
tiếp xúc với (C) khi và chỉ khi hệ phương trình sau có nghiệm:
f ( x) k( x x A ) yA
f '( x ) k
(*)
Giải hệ (*), tìm được x (suy ra k). Từ đó viết phương trình tiếp tuyến .
B. Ví dụ áp dụng
VD1 : Cho hs y x 3 3x 2 1 (C). Viết phƣơng trình tiếp tuyến của (C) tại điểm M(-1 ;3)
A : y 3x 6
B : y 2 x 6
C : y 3x 5
D : y 3x 4
Hướng dẫn :
Cách 1 : x0 1; y0 3 k y' (1) 3 tt : y k ( x x0 ) y0 y 3x 6
Cách 2 : Nhập casio
Khi đó : k
d 3
( x 3x2 1) |
; y0 x03 3x02 1 => Pt tiếp tuyến
x1
dx
VD2 : Cho hs y x 3 3x 2 1 (C). Viết phƣơng trình tiếp tuyến của (C) biết tiếp tuyến có hệ số
góc k = 9
: y 9x 4
A:
: y 9x 28
: y 9x 4
B:
: y 9x 28
: y 9x 4
C:
: y 9x 28
: y 9x 4
D:
: y 9x 28
Hướng dẫn :
x0 1
y0 5
k 9 y' ( x0 ) 9 3x02 6 x0 9
tt
x0 3 y 0 1
VD3 : Cho h m số y
: y 9x 4
: y 9x 28
x2
(C). Viết phƣơng trình tiếp tuyến với đồ thị (C), biết tiếp tuyến
x2
đi qua điểm (-6;5).
: y x 1
A :
: y 1 x 7
4
2
: y x 1
B :
: y 1 x 7
4
2
: y x 1
C :
: y 1 x 7
4
2
: y x 1
D :
: y 1 x 7
4
2
Hướng dẫn :
Phương trình đường thẳng
tiếp xúc với (C)
Thế (2) vào ( ), ta có:
đi qua điểm
và có hệ số góc k có đạng: y k(x 6) 5 .
x 2
x 2 k(x 6) 5 (1)
hệ phương trình sau có nghiệm: 4
k
(2)
2
x 2
x2
4
(x 6) 5 x 2 6x 0 (x 2)
x 2 x 2 2
(2)
x
0
k 1 : y x 1
(2)
1
1
7
x 6 k : y x
4
4
2