Tải bản đầy đủ (.pptx) (17 trang)

Lịch sử địa phương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 17 trang )

Thành phố Hồ Chí Minh
( Sài Gòn)


Tổng quan:

 Thành phố lớn nhất Việt Nam về quy mô dân số và mức độ đô thị hóa.
 Đầu tàu kinh tế , trung tâm văn hóa, giáo dục quan trọng của cả nước.
 Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố trực thuộc trung ương


Quá trình phát triển kinh tế:

 Trước thời kì đổi mới: Trong 10 năm (1976 - 1985), tổng sản phẩm nội địa (GDP) của thành phố chỉ
tăng bình quân 2,7%/năm.

“Sô bồ, hỗn tạp nhưng không hỗn loạn”


Công Nghiệp
 Phần lớn công nghiệp nhỏ: 175 ngàn cơ sở với 1,4 triệu lao động khoảng 1% cơ sở có quy mô từ 10 công
nhân trở lên hầu hết dưới 10 công nhân.

 Công

nghiệp nhẹ chiếm 90% giá trị sản lượng, tập trung vào lĩnh vực như đồ uống, thực phẩm, thuốc lá, dệt

may… Còn phụ thuộc vào nước ngoài về trang thiết bị và khoảng 70 - 100% nguyên liệu là nhập khẩu..


Thời kì đổi mới đến nay:


 1991-2010, thành phố là một trong rất ít địa phương có tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân hai con số trong
suốt 20 năm.

 Từ 2011 đến nay, thành phố đạt mức tăng trưởng kinh tế xấp xỉ 10%/năm, gấp 1,6 lần mức bình quân chung
của cả nước. GDP bình quân đầu người liên tục tăng nhanh, từ khoảng 700 USD giai đoạn 1995-1996, đến
năm 2014 là 5.131 USD.


So sánh
Việt Nam1960

Hàm Quốc1960


Việt Nam 2016

Hàn Quốc 2016


Là những người chủ tương lai đất
nước các bạn có biện pháp gì để
Việt Nam có thể bắt kịp các nước
phát triển?


Vị trí kinh tế so với cả nước:
Vai trò đầu tàu kinh tế của cả Việt Nam
Chiếm 1/3 giá trị sản lượng công nghiệp, 30% tổng thu ngân sách quốc gia, hơn
30% tổng kim ngạch xuất nhập khẩu và thu hút 1/3 tổng số dự án FDI.


Tài chính - ngân hàng, thành phố có mạng lưới thương mại cổ phần năng động
hoạt động khắp nước, chiếm 30% tổng dư nợ.

Chiếm gần 50% tổng tài sản tài chính của cả nước


Giai đoạn 2006-2010
 Đóng góp hơn 20% GDP cả nước, hơn 30% ngân sách quốc gia
 Gần 30% giá trị sản xuất công nghiệp, 30% tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ, 40% kim ngạch xuất nhập khẩu.
 Mức thu nhập bình quân năm 2010 gấp khoảng 2,5 lần so với bình quân cả nước.


Giai đoạn 2011-nay
 Năm 2011, lực lượng lao động đạt 4.000.900 người
 Năm 2012, GDP bình quân đầu người đạt 3.700 USD.
 Thu ngân sách năm 2012 ước đạt 215.975 tỷ đồng. Trong đó, thu nội địa đạt 109.500 tỷ đồng, thu từ hoạt
động xuất nhập khẩu đạt 70.000 tỷ đồng

Nhà máy sản xuất phụ tùng cao su kỹ thuật cao của Tổng Công ty
Công nghiệp Sài Gòn tại Củ Chi.

Hạ tầng giao thông


Thế mạnh kinh tế
 Về con người :Học sinh sinh viên có trình độ ngoại ngữ tốt . Lực lượng lao động trẻ năng động, trình dộ chuyên môn tốt

.Doanh

nghiệp có khả năng thích nghi cao với tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế thị trường.


 Về địa lý: Nằm giữa miền Ðông và Tây Nam Bộ, thành phố có đường hàng không, cảng biển, hệ thống đường bộ thuận tiện kết nối
trực tiếp với các nước trong khu vực và thế giới( vị trí quan trọng ở Thái Bình Dương).


Hướng phát triển giai đoạn sắp tới:
1. Thành phố đa trung tâm gồm nhiều trung tâm phụ phân bố trải dài



Một trong những trung tâm mới cấp thành phố khá thành công là Khu A Phú Mỹ Hưng (quận 7).


Bên cạnh còn có 3 trung tâm khác ở huyện Bình Chánh,Khu đô thị Tây Bắc và quận 9. Những khu trung tâm này phát triển theo
hướng đa chức năng với đầy đủ các dịch vụ như thương mại, nhà ở, y tế, giáo dục... tạo nên những đô thị lớn – nhỏ


2. Đô thị đa chức năng.

 Không chỉ lấy công nghiệp làm nền tảng phát triển mà dịch vụ cũng là lĩnh vực rất quan trọng. Cụ thể bao
gồm 12 lĩnh vực là tài chính - ngân hàng, vận tải, văn hóa giải trí, y tế...

Phố đi bộ Nguyễn Huệ


3. TP.HCM có nhiều hướng phát triển
Cửa ngõ phía Tây của TP (quận 6, Bình Tân,...) - nơi tập trung nhiều cơ sở sản xuất, nhà
máy, khu công nghiệp, có tốc độ đô thị hóa khá nhanh và người dân có nhu cầu lớn.

Hướng Đông - Đông Bắc với quận 2, 9, Thủ Đức được đầu tư mạnh mẽ về hạ tầng cơ sở .

Sự phát triển của TP còn tập trung về hướng Bắc, với quận 12, huyện Hóc Môn, huyện Củ
Chi có quỹ đất lên đến 10.000 ha


Thank You !



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×