Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Bài 14. Địa hình bề mặt Trái Đất (tiếp theo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.16 MB, 18 trang )


Tiết 16 – Bài 14: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT(tiếp)

1) Bình nguyên (đồng bằng):
• Đọc thông tin mục 1 + Quan sát hình ảnh cho biết:

3)
1)Dựa
Bìnhvào
nguyên
nguyên
là dạng
nhânđịa
hình
hình
4) Bình nguyên có giá trị gì đối
thành
như thế
người
nào?ta phân làm mấy
với kinh tế?
loại bình nguyên?
2) Độ cao thường là bao nhiêu?


Là vùng nông nghiệp trù phú


Dân cư tập trung đông đúc.



• Dựa vào kiến thức tìm được + Quan sát hình ảnh cho biết:
Đây là loại đồng bằng (bình nguyên) nào?
- Bình

nguyên bồi tụ (đồng bằng châu thổ, đồng bằng cửa
sông, tam giác châu): Đồng bằng sông Cửu Long (Việt Nam)


• Xác định chỉ ra trên bản đồ vị trí và đọc tên một số đồng
bằng châu thổ lớn trên thế giới?

đb. TâyXibia
đb. Đông Âu

đb. S. Nin

đb.
Amadon


Tiết 18 – Bài 15: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
1) Bình nguyên (đồng bằng):
2) Cao nguyên
• Đọc thông tin mục 2 + Quan
sát hình ảnh cho biết:
Cao
nguyên
dạng
địađối
hình

Cao
nguyên
cólàgiá
trị gì
với
như
thế nào? Có độ cao tuyệt
kinh
tế?
đối là bao nhiêu?


Cao nguyên Tây Tạng (Trung Quốc)



Tiết 18 – Bài 15: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
1) Bình nguyên (đồng bằng):
2) Cao nguyên
• Dựa kiến thức vừa học hãy

cho biết:
1) Cao nguyên và bình nguyên
có gì giống và khác nhau?
2) Tại sao người ta lại xếp cao
nguyên thuộc địa bàn miền
núi?
- Giống nhau: Đều có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn
sóng
Bình nguyên

- Khác nhau: Cao nguyên
-Sườn dốc, đôi khi dựng
đứng thành vách
- Cao trên 500m

-Thoải dần khi ra tới biển
- Thường cao dưới 200m


Tiết 18 – Bài 15: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
1) Bình nguyên (đồng bằng):
2) Cao nguyên
• Dựa kiến thức đã học + bản
đồ tự nhiên Việt Nam:

1) Các bình nguyên
thường tô màu gì?

2) Các cao nguyên thường
tô màu gì?


Tiết 18 – Bài 15: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
1) Bình nguyên (đồng bằng):
2) Cao nguyên
3) Đồi
•Dựa bản đồ tự nhiên Việt Nam
+ Thực tế ở địa phương hãy:

1)Đồi

Xáctên
định
đồi
trên
2)
Kể
mộtcác
đồi
tỉnh
ta
3)

giá
trịsố
gìvùng
đốiởvới
kinh
lãnh
thổ
nước
đồi

cho
biết
đồi ta?Vùng
có đặc điểm
tế?
được tô bằng màu gì?
gì?



chăn nuôi gia súc lớn



Tiết 18 – Bài 15: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
1) Bình nguyên (đồng bằng):
2) Cao nguyên
3) Đồi
- Là vùng địa hình chuyển tiếp
giữa vùng núi với đồng bằng.
- Đồi: Là dạng địa hình nhô
cao, có đỉnh tròn, sườn thoải,
độ cao tương đối không quá
200m.
- Tập trung thành vùng (trung
du): Bắc Giang, Thái Nguyên,
Phú Thọ
- Giá

trị kinh tế: Trồng cây
công nghiệp, chăn nuôi gia
súc lớn.


CỦNG CỐ
Với từ khóa sau “ ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT”
em hãy dựa vào nội dung bài vừa học để xây
dựng một bản đồ tư duy .




Hướng dẫn học bài ở nhà
- Trả lời câu hỏi cuối sách giáo khoa
-Ôn tập nội dung các bài từ bài 1 đến
bài 14



×