ĐỊA LÝ 7
Bài tập : Hãy lựa chọn phương án đúng
Dân số Thế giới hiện nay khoảng :
a. 4 tỉ người
b. 5 tỉ người
c. 6 tỉ người
d. 7 tỉ người
Lược đồ phân bố dân cư thế giới..
TIẾT 10 – BÀI 10
DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP DÂN SỐ TỚI
TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG.
Bài tập: Lựa chon đáp án đúng
Dân số đới nóng chiếm khoảng:
a. 30% dân số Thế giới
b. 40% dân số Thế giới
c. 50% dân số Thế giới
d. 60% dân số Thế giới
ĐỚI NÓNG
Lược đồ phân bố dân cư thế giới..
Thảo luận cặp đôi(2’)
Quan sát biểu đồ H1.4 cho biết tình
hình gia tăng dân số của đới nóng?
Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên
Châu lục và khu vực
1950-1955
1990-1995
Toàn thế giới
1,78
1,48
Châu Á
1,91
1,53
Châu Phi
2,23
2,68
- 10 năm( từ 1994-2003) tăng dân số là
1,62% tương đương 1,3 triệu người/ năm.
- Dự báo đến năm 2020 dân số sẽ xấp xỉ
100 triệu người.
Sự gia tăng dân số và đói nghèo cứ tiếp tục gây áp lực tới chất lượng cuộc sống, tài nguyên, môi trường nước ta.
Đông con
Thiếu chỗ ở
Đói
Suy dinh dưỡng
Một số hình ảnh khai thác tài nguyên ở môi trường đới nóng
Một số ảnh về ô nhiễm môi trường
THẢO LUẬN NHÓM (4’)
Nhóm 1 : Dựa vào H.10.1- SGK/ Tr.34, tìm hiểu sức ép dân số tới bình quân lương thực theo
đầu người?
Nêu sức ép dân số tới chất lượng cuộc sống?
Nhóm 2 : Dựa vào bảng số liệu Tr.34, nhận xét mối tương quan giữa dân số và diện tích rừng
ở khu vực Đông Nam Á?
Tìm hiểu sức ép dân số tới tài nguyên (đất, khoáng sản, rừng…)?
Nhóm 3 : Tìm hiểu sức ép dân số tác động tới nạn ô nhiễm môi trường? Nêu một vài dẫn
chứng để thấy rõ khai thác rừng quá mức sẽ có tác động xấu tới môi trường?
Gia tăng dân số tự nhiên
Nhóm 1
Sản lượng lương thực
Bình quân lương thực theo đầu người
%
• Lương thực: Tăng từ 100% lên trên 110%
160
• Gia tăng dân số tự nhiên:Tăng từ 100% lên gần 160%
150
140
• So sánh gia tăng lương thực với gia tăng dân số: Cả lương thực và
130
dân số đều tăng nhưng lương thực tăng không kịp với đà tăng dân số.
120
110
• Bình quân lương thực đầu người: Giảm từ 100% xuống 80%
100
90
• Nguyên nhân BQLTĐN sụt giảm: Do dân số tăng nhanh hơn lương
80
thực
1975
1980
Năm 1975=100%
Biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số và lương
thực châu Phi từ năm 1975 đến năm 1990
1985
1990
Năm
• Biện pháp: Giảm tốc độ tăng dân số , tăng sản lượng lương thực.
Sơ đồ mối quan hệ giữa gia tăng dân số với chất lượng cuộc sống :
Dân số tăng nhanh
Kinh tế, văn hóa kém phát triển
Thừa lao động, thiếu việc làm
Thất nghiệp nhiều
Năng suất lao động giảm
Nghèo đói, mù chữ, xã hội phân hóa giàu
nghèo
Sức khỏe kém, bệnh tật tăng, tuổi thọ thấp
Tệ nạn xã hội phát triển. Trật tự an ninh rối
loạn
Một số hình ảnh về sức ép dân số tới chât lượng cuộc sống
Đông con
Thiếu nước sạch
Thiếu chỗ ở
Nghèo đói, suy dinh dưỡng
Nhóm 2
Năm
Dân số (triệu người)
S tích rừng (Triệu ha)
1980
360
240,2
1990
442
208,6
- Từ năm 1980 đến năm 1990, dân số ĐNÁ tăng từ 360 triệu người đến 442 triệu người. Trung bình
mỗi năm tăng (442 - 360)/10 = 0,82 triệu người
- Từ năm 1980 dến năm 1990,diện tích rừng Đông Nam Á giảm từ 240,2 triệu hạ xuống còn 208,6
triệu ha. Trung bình mỗi năm giảm (240,2-208,6)/10 = 3,1 triệu ha
=> Dân số càng tăng thì diện tích rừng càng giảm.
Một số ảnh khai thác tài nguyên thiên nhiên
Click to edit Master title style
Đất bị xói mòn, bạc màu
Rừng suy giảm
Sức ép
dân số
Suy giảm, cạn
Khoáng sản bị khai thác cạn kiệt
kiệt tài
nguyên
Nước bị ô nhiễm, giảm chất lượng
Ô nhiễm không khí
Nhóm 3
Dân số tăng nhanh tác động đến môi trường:
- Ô nhiễm nguồn nước : do nước thải sinh hoạt và nước thải từ các nhà máy…
- Ô nhiễm không khí : do khí thải từ xe cộ, các nhà máy…
- Ô nhiễm tiếng ồn : tiếng còi xe, tiếng máy móc từ các công trường, nhà máy…
- Ô nhiễm đất : sử dụng nhiều phân bón hóa học, thuốc trừ sâu, nước thải từ các khu công nghiệp…
→ Môi trường sống bị hủy hoại dần
Nhóm 2
Ô nhiễm nguồn nước
Một số ảnh về ô nhiễm môi trường
Ô nhiễm không khí
Một số hình ảnh về khai thác rừng quá mức tác động xấu tới môi trường