Tải bản đầy đủ (.pdf) (146 trang)

Hoàn thiện công tác kiểm soát thu chi nội bộ tại trường đại học nông lâm đại học huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 146 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong công trình nghiên cứu
khoa học này là độc lập và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin
cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

tế

H

uế

Tác giả luận văn

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in


h

Trần Văn Quý

i


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Trịnh Văn Sơn đã tận tình hướng dẫn,
giúp đỡ, góp ý cho tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn thạc sĩ.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau đại học và
quý thầy cô giáo ở Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã tạo điều kiện, giúp đỡ

uế

và tận tình truyền đạt kiến thức cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn
thành luận văn thạc sĩ.

H

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, cán bộ - giảng viên Trường Đại

tế

học Nông Lâm -Đại học Huế tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và
thu thập số liệu để nghiên cứu và hoàn thành luận văn thạc sĩ.

in

h


Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã quan tâm,

cK

giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.

họ

Thừa Thiên Huế, ngày 15 tháng 6 năm 2016

Đ

ại

Tác giả luận văn

Tr

ườ
n

g

Trần Văn Quý

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Họ và tên học viên : TRẦN VĂN QUÝ
Chuyên ngành

: QUẢN LÝ KINH TẾ , Mã số: 60.34.04.10

Niên khóa: 2014 - 2016
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS.TRỊNH VĂN SƠN
Tên đề tài: “ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THU CHI NỘI BỘ TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM – ĐẠI HỌC HUẾ”

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế


H

uế

1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
Hiện nay các văn bản hướng dẫn về kiểm soát nội bộ tại các đơn vị hành
chính sự nghiệp chưa có quy định và hướng dẫn cụ thể, chưa có chế tài bắt buộc.
Việc ban hành quy trình kiểm soát nội bộ của các cơ quan ban ngành còn rất mới,
chỉ có Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Bộ Tài chính ban hành quy chế kiểm soát
nội bộ về sử dụng ngân sách và tài sản Nhà nước tại các đơn vị trực thuộc
Qua tham khảo các tài liệu hiện nay, các nghiên cứu trong nước về kiểm soát
TCNB trong các trường ĐHCL hiện nay chưa nhiều. Đề tài này, tác giả muốn đánh
giá thực trạng và đề xuất giải pháp hoàn thiện kiểm soát TCNB hướng đến quản trị
rủi ro, giúp Trường ĐHNL Huế nâng cao năng lực quản lý, đảm bảo và duy trì phát
triển bền vững nói riêng và các trường đại học thành viên trực thuộc Đại học Huế
nói chung trong xu thế hiện nay tiến dần đến cơ chế tự chủ.
2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra thu thập số liệu, tài liệu.
- Phương pháp tổng hợp, phân tích và các phương pháp khác.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn
- Hệ thống những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác kiểm soát thu chi
nội bộ trong các trường đại học công lập.
- Phân tích và đánh giá thực trạng về công tác kiểm soát thu chi nội bộ tại
Trường Đại học Nông Lâm chỉ ra những kết quả đạt được và hạn chế.
- Đề xuất các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kiểm soát thu chi nội
bộ tại trường Đại học Nông Lâm - Đại học Huế trong giai đoạn tới.
Thừa Thiên Huế, ngày 15 tháng 6 năm 2016
Tác giả luận văn


Trần Văn Quý

iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ .................................. iii
MỤC LỤC................................................................................................................... iii

uế

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................ viii
DANH MỤC CÁC BẢNG...........................................................................................ix

H

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ...........................................................................................x

tế

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................................1

in

h

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU......................................................................................3


cK

3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU..........................................................3
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................................................................4

họ

5. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ........................................................................................5
6. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI ..........................................................................................5

ại

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...............................................6

Đ

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT THU CHI
NỘI BỘ TRONG CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP.........................................6

ườ
n

g

1.1. TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP .........................................6
1.1.1. Khái niệm trường đại học công lập.....................................................................6
1.1.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của trường đại học công lập.........................................7

Tr


1.1.3. Phân loại trường đại học công lập.......................................................................8
1.2. CÔNG CỤ QUẢN LÝ THU CHI TÀI CHÍNH TRONG CÁC TRƯỜNG ĐẠI
HỌC CÔNG LẬP .........................................................................................................9
1.2.1. Hệ thống văn bản pháp luật của Nhà nước .........................................................9
1.2.2. Công tác kế hoạch tài chính ..............................................................................10
1.2.3. Quy chế chi tiêu nội bộ .....................................................................................11
1.2.4. Công tác kế toán................................................................................................11

iv


1.2.5. Công tác kiểm tra, thanh tra tài chính ...............................................................11
1.3. CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THU CHI NỘI BỘ TRONG CÁC TRƯỜNG ĐẠI
HỌC CÔNG LẬP .......................................................................................................12
1.3.1. Tổng quan về kiểm soát nội bộ trong các trường đại học công lập ..................12
1.3.2. Công tác kiểm soát thu chi nội bộ và các yếu tố ảnh hưởng.............................13
1.3.3. Nội dung kiểm soát thu chi nội bộ trong các trường đại học công lập .............17

uế

1.4. KIỂM SOÁT NỘI BỘ Ở MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC

H

KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM............................................................................21
1.4.1. Kiểm soát nội bộ ở một số nước trên thế giới...................................................21

tế


1.4.2. Một số bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ......................................................23

h

TÓM KẾT CHƯƠNG 1..............................................................................................25

in

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THU CHI NỘI BỘ TẠI

cK

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM – ĐẠI HỌC HUẾ ..............................................26
2.1. TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM – ĐẠI HỌC HUẾ........26

họ

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ....................................................................26
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý.........................................................................26

ại

2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Trường Đại học Nông Lâm Huế .............................28

Đ

2.1.4. Ngành nghề và quy mô đào tạo.........................................................................28

g


2.1.5. Đội ngũ cán bộ giảng viên ................................................................................30

ườ
n

2.1.6. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo .........................................................................31
2.1.7 .Tổ chức bộ máy kế toán tại Trường Đại học Nông Lâm ..................................33

Tr

2.2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THU CHI NỘI BỘ
TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HUẾ ...........................................................34
2.2.1. Đặc điểm công tác kiểm soát thu, chi nội bộ tại Trường Đại học Nông Lâm Huế.....34
2.2.2. Môi trường và hệ thống thông tin kiểm soát thu chi nội bộ tại Trường Đại học
Nông Lâm Huế ............................................................................................................35
2.2.3. Đánh giá công tác kiểm soát lập dự toán tại Trường Đại học Nông Lâm Huế.44
2.2.4. Đánh giá thực trạng về kiểm soát nội bộ công tác thu ......................................48
2.2.5. Đánh giá thực trạng về kiểm soát nội bộ công tác chi ......................................60

v


2.3. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THU CHI NỘI BỘ TẠI TRƯỜNG
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HUẾ QUA SỐ LIỆU ĐIỀU TRA .......................................71
2.3.1. Thông tin về đối tượng điều tra.........................................................................71
2.3.2. Kiểm định độ tin cậy của các biến số phân tích................................................72
2.3.3. Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát thu chi nội bộ................76
2.3.4. So sánh ý kiến của các biến điều tra .................................................................80
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THU CHI NỘI BỘ TẠI


uế

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HUẾ...................................................................83

H

2.4.1. Những ưu điểm..................................................................................................83

tế

2.4.2.Những hạn chế ...................................................................................................83
TÓM KẾT CHƯƠNG II .............................................................................................85

in

h

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THU CHI
NỘI BỘ TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM- ĐẠI HỌC HUẾ .........................86

cK

3.1. MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG
LÂM HUẾ ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030.................................86

họ

3.1.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................................86

ại


3.1.2 .Mục tiêu cụ thể..................................................................................................86

Đ

3.1.3. Tầm nhìn đến 2030............................................................................................87
3.2. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THU CHI NỘI

ườ
n

g

BỘ TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HUẾ ....................................................88
3.2.1. Hoàn thiện môi trường kiểm soát nội bộ ..........................................................88
3.2.2. Hoàn thiện thủ tục kiểm soát nội bộ các khoản thu chi ....................................89

Tr

3.2.3. Xây dựng quy trình phục vụ cho kiểm soát thu chi nội bộ ...............................92
3.2.4. Hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán để phân tích phục vụ kiểm soát thu chi
nội bộ...........................................................................................................................92
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................94
1. KẾT LUẬN .............................................................................................................94
2. KIẾN NGHỊ VỚI CÁC ĐƠN VỊ LIÊN QUAN .....................................................95
2.1. Kiến nghị với Đại học Huế ..................................................................................95

vi



2.2. Kiến nghị với Cục thuế Tỉnh Thừa Thiên Huế ....................................................95
2.3. Kiến nghị với Kho bạc Nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế......................................95
2.4. Kiến nghị với Bảo hiểm Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế.........................................96
2.5. Kiến nghị với Bộ Giáo dục và Đào tạo ................................................................96

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................97

vii


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Bộ Tài chính

KHTC

Kế hoạch tài chính

TCNB

Thu chi nội bộ

VLVH

Vừa làm vừa học

ĐH

Đại học

ĐHH

Đại học Huế

ĐHCL


Đại học công lập

ĐHNL

Đại học Nông Lâm

GDĐT

Giáo dục đào tạo

KBNN

h

tế

H

uế

BTC

cK

Kho bạc Nhà nước
Kinh phí

NCKH
NS


Ngân sách
Ngân sách Nhà nước
Quản lý tài chính

SXKD

Sản xuất kinh doanh

BHXH

Bảo hiểm xã hội

ườ
n

g

QLTC

Đ

ại

NSNN

Nghiên cứu khoa học

họ


KP

Tr

Chữ viết đầy đủ

in

Các ký hiệu và chữ viết tắt

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

ĐTĐH

Đào tạo Đại học

ĐTSĐH

Đào tạo Sau đại học

CTSV

Công tác sinh viên


PTNT

Phát triển nông thôn

TCHC

Tổ chức Hành chính

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Quy mô và ngành đào tạo của Trường giai đoạn 2011-2015................29

Bảng 2.2:

Đội ngũ cán bộ, giảng viên của Trường giai đoạn 2011-2015..............30

Bảng 2.3:

Tình hình cơ sở vật chất của Trường ĐHNL Huế (2011-2015)............32

Bảng 2.4:

Giao dự toán ngân sách của Trường ĐHNL Huế năm 2014 và 2015 ...47

Bảng 2.5:

Tổng thu của Trường ĐHNL Huế đoạn 2011-2015..............................49


Bảng 2.6:

Bảng tổng hợp tình hình giao NSNN cho Trường ĐHNL Huế

uế

Bảng 2.1:

H

giai đoạn 2011-2015..............................................................................52
Số liệu chi tiết trên báo cáo quyết toán năm 2015.................................62

Bảng 2.8:

So sánh học bổng phải trích theo kế hoạch và thực tế ..........................65

Bảng 2.9:

Bảng thanh toán tiền vượt giờ Khoa Cơ bản- năm học 2014-2015 ......67

Bảng 2.10:

Bảng tổng hợp thông tin về đối tượng điều tra là CBVC......................72

Bảng 2.11:

Kiểm định độ tin cậy đối với các biến điều tra .....................................74

Bảng 2.12:


Kiểm định độ tin cậy đối với các biến điều tra sau khi loại bỏ những

họ

cK

in

h

tế

Bảng 2.7:

biến có tương quan biến tổng thể <0,3..................................................75
Phân tích nhân tố đối với các biến điều tra ...........................................78

Bảng 2.14:

So sánh ý kiến của cán bộ quản lý phòng/viện/trung tâm và các khoa

Đ

ại

Bảng 2.13:

Tr


ườ
n

g

về biến điều tra ......................................................................................81

ix


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý trường Đại học Nông Lâm.................................27
Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán Trường Đại học Nông Lâm .............................................34
Sơ đồ 2.3: Quy trình luân chuyển chứng từ ................................................................39
Sơ đồ 2.4: Ghi sổ kế toán trên máy vi tính..................................................................42

uế

Sơ đồ 2.5: Quy trình lập dự toán thu chi tại Trường ĐHNL.......................................45
Sơ đồ 2.6 : Quy trình thu học phí và luân chuyển chứng từ nội bộ ............................54

H

Sơ đồ 2.7: Quy trình thu và kiểm soát thu học phí tại các cơ sở ................................56

tế

Sơ đồ 2.8: Quy trình thu và kiểm soát học phí đào tạo theo hợp đồng.......................58
Sơ đồ 2.9: Quy trình thu và kiểm soát thu tại các trung tâm trực thuộc .....................59


in

h

Sơ đồ 2.10: Quy trình kiểm soát chi lương .................................................................63

cK

Sơ đồ 2.11: Quy trình kiểm soát thanh toán học bổng cho sinh viên .........................64
Sơ đồ 2.12: Quy trình kiểm soát chi thanh toán giờ giảng .........................................66

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

Sơ đồ 2.13: Quy trình kiểm soát thực hiện mua sắm hàng hóa, dịch vụ ....................68

x


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong quá trình hoạt động của một tổ chức bất kỳ, luôn xuất hiện các yếu tố
rủi ro dẫn đến không thể đạt được mục tiêu của mình. Rủi ro có thể từ môi trường
bên ngoài, từ hoạt động nội bộ của đơn vị hoặc có thể từ việc tuân thủ pháp luật gây
ra. Bên cạnh đó, lợi ích của người lao động và lợi ích của tập thể không được hài

uế

hòa. Do đó, cần phải hạn chế được các rủi ro đó, đồng thời phát hiện và cải tiến

H

những điểm yếu trong hệ thống quản lý, đảm bảo cho tổ chức hoạt động hiệu quả
nhất, sử dụng tối đa các nguồn lực đạt được mục tiêu cuối cùng của mình, đảm bảo

tế

hài hòa giữa lợi ích của người lao động và tổ chức. Để đạt được điều đó cần phải

h

thiết lập một hệ thống kiểm soát nội bộ, đặc biệt là hệ thống kiểm soát thu chi tài

in

chính nội bộ vững mạnh cho đơn vị đó. Một hệ thống kiểm soát thu chi nội bộ hữu

cK

hiệu, ngoài việc giảm giảm bớt nguy cơ rủi ro tiềm ẩn trong quá trình hoạt động,

bảo vệ tài sản không bị mất mát, hư hỏng thì nó còn giúp cho các thành viên trong

họ

tổ chức luôn tuân thủ mọi nội quy quy chế, quy trình hoạt động của tổ chức, luật
pháp của Nhà nước, đảm bảo hoạt động hiệu quả, sử dụng tối ưu các nguồn lực và

ại

đạt được mục tiêu đặt ra.

Đ

Hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu đem lại cho tổ chức những lợi ích về
đảm bảo số liệu kế toán và báo cáo tài chính chính xác, giúp cho ban lãnh đạo tin

ườ
n

g

tưởng vào hoạt động của tổ chức nhất là con người và tài sản. Giúp lãnh đạo đơn vị
quản lý một cách khoa học, giảm được tải trọng trong công việc sự vụ hàng ngày để
có thời gian tập trung vào các vấn mang tính chiến lược.

Tr

Ở Việt Nam hiện nay, vấn đề xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu

đã và đang được các doanh nghiệp đặc biệt quan tâm và đầu tư thực hiện. Khác với

các đơn vị kinh doanh, các đơn vị sự nghiệp công lập thiết lập một hệ thống kiểm
soát thu chi nội bộ và phát huy những ưu điểm của nó chưa được Nhà nước và bản
thân các đơn vị quan tâm và hoàn thiện chúng do vẫn còn tâm lý cũ dựa vào bao cấp
của Nhà nước.
Trong xu thế phát triển hiện nay, ngành giáo dục và đào tạo đã và đang đứng
trước những cơ hội phát triển đồng thời cũng đang phải đối mặt với nhiều thách

1


thức mới với những yêu cầu ngày càng cao. Đối với các cơ sở giáo dục đại học
công lập, Nghị định 10/2002/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2002 về chế độ tài
chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu và Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25
tháng 4 năm 2006 quy định tự chủ về tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công
lập và mới nhất là Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 quy
định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập ra đời đã đánh dấu một bước
ngoặt cho các đơn vị sự nghiệp công lập. Đặc biệt là các cơ sở giáo dục công lập,

uế

tạo ra sự đổi mới về cơ chế tài chính cho các đơn vị, tạo điều kiện thuận lợi cho các
đơn vị sự nghiệp giáo dục được chủ động về tài chính, được tự chủ trong quản lý và

H

sử dụng tài chính để hoạt động theo các cơ chế riêng, phù hợp và có hiệu quả,

tế

khuyến khích tăng thu tiết kiệm chi. Với yêu cầu vừa phát triển quy mô, vừa phải

đảm bảo nâng cao chất lượng đào tạo ở các bậc học, đồng thời phải huy động và sử

in

h

dụng một cách có hiệu quả các nguồn lực và các nguồn thu sự nghiệp khác phục vụ

cK

cho mục tiêu đào tạo đòi hỏi các đơn vị sự nghiệp cần quan tâm đến công tác kiểm
tra, kiểm soát nội bộ trong đơn vị mình.

Trường Đại học Nông Lâm- Đại học Huế (Trường ĐHNL Huế) là đơn vị dự

họ

toán cấp 3 trực thuộc Đại học Huế; là đơn vị đặc thù khác biệt so với các trường
khác bởi chi phí đào tạo cao hơn do phải thực hành; thực tập thao tác nghề nghiệp

ại

đòi hỏi quản lý thu, chi tài chính của Trường ĐHNL Huế phải có sự khác biệt so với

Đ

các trường đại học khác.

g


Mục tiêu phát triển của ĐHNL Huế đến năm 2020 là phát triển quy mô đào

ườ
n

tạo với số lượng bậc đại học từ 9.000 đến 9.500 sinh viên; bậc sau đại học từ 500 800 học viên; nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo; nâng cao khả năng cạnh tranh

Tr

của Trường ĐHNL Huế để đến 2020 bắt đầu tự chủ từng phần, để đến 2025 trở
thành Trường đại học tự chủ toàn diện.
Hiện nay, Ngân sách Nhà nước (NSNN) cấp ngày càng giảm xuống, Nhà

nước khống chế mức trần học phí, nên Trường ĐHNL Huế trong tình trạng hạn chế
về nguồn thu tài chính, đòi hỏi Trường ĐHNL Huế phải có các biện pháp để tăng
nguồn thu, kiểm soát và sử dụng hợp lý các khoản chi để sử dụng hiệu quả nguồn
lực tài chính. Cơ chế kiểm soát nội bộ đối với công tác thu – chi của Trường ĐHNL
Huế nói riêng và các trường ĐHCL thành viên của Đại học Huế nói chung chưa

2


được quan tâm đúng mức nên không tránh khỏi những rủi ro, sai sót nhất định trong
công tác quản lý tài chính, chưa sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tài chính, các
thông tin kế toán chưa kịp thời và chính xác để có thể phục vụ cho nhu cầu quản lý
của lãnh đạo đơn vị.
Với ý nghĩa và tính cấp thiết đó, trong quá trình nghiên cứu, tôi đã chọn đề
tài: “Hoàn thiện công tác kiểm soát thu chi nội bộ tại Trường Đại học Nông Lâm
- Đại học Huế ” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ kinh tế. Với mong


uế

muôn, thông qua đề tài này để đánh giá được thực trạng, chỉ ra những ưu điểm,
những hạn chế tồn tại trong công tác quản lý tài chính, kiểm soát nội bộ đối với

H

công tác thu chi, từ đó đề xuất những giải pháp nhằm khắc phục những tồn tại đồng

tế

thời giảm thiểu và ngăn ngừa đến mức thấp nhất mọi rủi ro trong quản lý tài chính
cho đơn vị.

in

h

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

cK

2.1. Mục tiêu tổng quát

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng công tác kiểm soát thu
chi nội bộ tại đơn vị nghiên cứu, nhằm đề xuất các giải pháp góp phần hoàn thiện

họ

công tác kiểm soát thu chi nội bộ tại Trường Đại học Nông Lâm- Đại học Huế.

2.2. Mục tiêu cụ thể

ại

Thứ nhất, đề tài nghiên cứu nhằm hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về kiểm

Đ

soát thu, chi nội bộ trong các trường đại học công lập.

g

Thứ hai, đánh giá thực trạng công tác kiểm soát thu chi nội bộ tại Trường

ườ
n

Đại học Nông Lâm – Đại học Huế;
Thứ ba, trên cơ sở phân tích thực trạng, các ưu và nhược điểm trong công tác

Tr

kiểm soát thu, chi nội bộ và xác định các nguyên nhân; từ đó đề xuất các giải pháp
góp phần hoàn thiện công tác kiểm soát thu, chi nội bộ tại Trường Đại học Nông Lâm
– Đại học Huế.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu về công tác kiểm soát nội bộ mà cụ thể là thu, chi nội bộ
tại Trường ĐHNL Huế.
3.2 Phạm vi nghiên cứu:


3


- Phạm vi không gian: Tại Trường ĐHNL Huế
- Phạm vi thời gian: Đề tài nghiên cứu thực trạng kiểm soát thu, chi nội bộ
tại Trường ĐHNL Huế giai đoạn 2011-2015 và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện
công tác kiểm soát thu chi nội bộ tại đơn vị này đến năm 2020.
- Phạm vi nội dung: Công tác thu chi nội bộ của Trường ĐHNL Huế bao
gồm: Dự toán thu chi, công tác thu, công tác chi (Chủ yếu thu chi thường xuyên và
hoạt động)

uế

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu

H

- Số liệu sơ cấp: Sử dụng bảng hỏi điều tra 47 là cán bộ quản lý gồm Ban

tế

giám hiệu; các phòng ban; trung tâm; viện nghiên cứu từ cấp tổ trưởng trở lên và 73
người là giảng viên làm cán bộ quản lý và chuyên môn từ cấp trưởng bộ môn trở lên

in

h


để phục vụ cho nghiên cứu đề tài.

cK

- Số liệu thứ cấp: Chủ yếu là số liệu kế toán và báo cáo thống kê thu thập
được tại phòng KHTC Trường ĐHNL Huế. Ngoài ra, tác giả còn sử dụng một số số liệu,
pháp lý của Nhà nước.

họ

tài liệu liên quan đến các các đơn vị khác trực thuộc Đại học Huế và các văn bản
4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích

ại

4.2.1. Phương pháp thống kê mô tả

Đ

- Đối với số liệu thứ cấp: Tác giả sẽ tiến hành xâu chuỗi các số liệu thống kê

ườ
n

thời kỳ.

g

được để phân tích cơ cấu các khoản thu, chi của trường Đại học Nông Lâm qua các
- Đối với số liệu sơ cấp: Sử dụng các phương pháp tổng hợp với sự hỗ trợ


Tr

của các công cụ phần mềm Excel và SPSS để xử lý và phân tích định lượng để làm
cơ sở cho kết luận.
4.2.2. Phương pháp so sánh
Trên cơ sở thông tin từ các tài liệu đã nghiên cứu, qua sự quan sát và thông
tin từ phỏng vấn tác giả tiến hành so sánh những điểm giống nhau và khác nhau
giữa cơ sở lý luận đã hệ thống với thực trạng công tác kiểm soát thu chi nội bộ tại
Trường ĐHNL Huế. Đồng thời, từ bộ số liệu thứ cấp qua xử lý trên phần mềm
Excel và SPSS tác giả sẽ tiến hành so sánh sự biến động của các yếu tố qua các thời

4


kỳ để đưa ra những nhận xét, đánh giá nhiều chiều và trên cơ sở đó đề ra các giải
pháp hoàn thiện công tác kiểm soát thu, chi nội bộ tại Trường ĐHNL Huế trong thời
gian tới.
4.2.3. Phương pháp phân tích nhân tố
Thông tin từ số liệu điều tra sẽ được xử lý bằng phần mềm Excel, SPSS tác
giả sẽ tiến hành phân tích nhân tố khám phá để xác định được các nhân tố và mức
độ tác động của các nhân tố đến công tác kiểm soát thu chi nội bộ tại Trường

uế

ĐHNL Huế.
4.2.4. Phương pháp chuyên gia

H


Ngoài các phương pháp trên tác giả còn sử dụng phương pháp chuyên gia

tế

tham khảo từ những người có kinh nghiệm trong kiểm soát thu chi nội bộ.
5. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU

in

h

Đề tài: “Hoàn thiện công tác kiểm soát thu chi nội bộ tại Trường Đại học Nông

cK

Lâm- Đại học Huế” được thực hiện nhằm giải đáp cho các câu hỏi nghiên cứu sau:
Thực trạng công tác kiểm soát thu chi nội bộ ở Trường Đại học Nông Lâm
Huế như thế nào, đã đạt được những kết quả gì và những mặt nào còn hạn chế?

họ

Cần các giải pháp nào để hoàn thiện công tác kiểm soát thu, chi nội bộ của
Trường Đại học Nông Lâm?

ại

6. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI

Đ


Ngoài mục lục, danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt; danh mục các bảng; danh

g

mục các sơ đồ; tài liệu tham khảo; phụ lục, đề tài gồm 3 phần:

ườ
n

Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

Tr

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát thu chi nội bộ trong các

trường đại học công lập
Chương 2: Thực trạng công tác kiểm soát thu chi nội bộ tại Trường Đại học

Nông Lâm- Đại học Huế
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát thu chi nội bộ tại Trường
Đại học Nông Lâm- Đại học Huế
Phần III: Kết luận và kiến nghị

5


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT THU CHI

NỘI BỘ TRONG CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP

1.1. TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP

uế

1.1.1. Khái niệm trường đại học công lập
Theo Luật Giáo dục Đại học của Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam năm

H

2012 thì: “ Đại học là cơ sở giáo dục đại học bao gồm tổ hợp các trường cao đẳng,

tế

trường đại học, các viện nghiên cứu khoa học thành viên thuộc các lĩnh vực chuyên

h

môn khác nhau tổ chức theo chuyên môn hai cấp để đào tạo các trình độ của giáo

in

dục đại học”[40, Điều 4]; “Cơ sở giáo dục công lập thuộc sở hữu nhà nước, do Nhà

cK

nước đầu tư xây dựng cơ sở vật chất”[40, Điều 7].

Theo Ngô Thế Chi: “Nhà trường trong hệ thống giáo dục đại học quốc dân


họ

được thành lập theo quy hoạch, kế hoạch của Nhà nước nhằm phát triển sự nghiệp
giáo dục và được tổ chức theo các loại hình công lập, bán công, dân lập, tư thục.

ại

Các loại hình này đều chịu sự quản lý của Nhà nước, của các cơ quan quản lý giáo

Đ

dục theo sự phân công, phân cấp của Chính phủ”[13, trang 14].

g

Theo Phạm Văn Trường thì trường đại học công lập được định nghĩa như

ườ
n

sau: “Đại học công lập là trường đại học do Nhà nước đầu tư về kinh phí và cơ sở
vật chất và hoạt động chủ yếu bằng kinh phí từ các nguồn tài chính hoặc các khoản

Tr

đóng góp phi vụ lợi”[42].
Như vậy, các trường đại học công lập là đơn vị sự nghiệp có thu tự bảo đảm

một phần kinh phí hay toàn bộ kinh phí hoạt động thường xuyên thực hiện chức

năng giáo dục đại học, hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận mà hướng về phục vụ
lợi ích cộng đồng và xã hội. Các đơn vị này có nhiệm vụ đào tạo, nghiên cứu khoa
học và bồi dưỡng đội ngũ tri thức, đội ngũ cán bộ khoa học, kỹ thuật có trình độ
chuyên môn đáp ứng nhu cầu xây dựng và phát triển trong thời kỳ công nghiệp hóa
hiện đại hóa của đất nước.

6


Các trường đại học công lập do Nhà nước đầu tư kinh phí xây dựng và quản
lý về mặt hoạt động. Như các đơn vị sự nghiệp công lập khác, các trường ĐHCL
thực hiện theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính
phủ, kinh phí họat động thường xuyên của trường ĐHCL chủ yếu do NSNN cấp,
bên cạnh đó, trường còn có thêm kinh phí từ nguồn thu hoạt động sự nghiệp được
giữ lại để đáp ứng nhu cầu chi thường xuyên của trường.

uế

Theo Luật giáo dục đại học có hiệu lực từ 1/1/2013 thì cơ cấu tổ chức trường

H

đại học gồm [40]: Hội đồng đại học; Giám đốc, phó giám đốc; Văn phòng, ban chức

tế

năng; Trường đại học thành viên; viện nghiên cứu khoa học thành viên; Khoa, trung
tâm nghiên cứu khoa học và công nghệ; Tổ chức phục vụ đào tạo, nghiên cứu khoa

in


h

học và triển khai ứng dụng, cơ sở sản xuất và kinh doanh, dịch vụ; Phân hiệu (nếu
có) và Hội đồng khoa học và đào tạo, các hội đồng tư vấn.

cK

1.1.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của trường đại học công lập
Theo Luật giáo dục đại học năm 2012 của Quốc hội khóa XIII, các trường

họ

đại học công lập có những nhiệm vụ và quyền hạn sau [40, Điều 28]:

ại

- Xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển cơ sở giáo dục đại học.

Đ

- Triển khai hoạt động đào tạo, khoa học và công nghệ, hợp tác quốc tế, đảm
bảo chất lượng giáo dục đại học.

ườ
n

g

- Phát triển các chương trình đào tạo theo mục tiêu đã xác định, đảm bảo sự

liên thông giữa các chương trình và trình độ đào tạo.
- Tổ chức bộ máy; tuyển dụng, quản lý, xây dựng, bồi dưỡng đội ngũ giảng

Tr

viên, cán bộ quản lý, viên chức người lao động.
- Quản lý người học, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của giảng viên,

viên chức, nhân viên, cán bộ quản lý và người học; dành kinh phí để thực hiện
chính sách xã hội đối với đối tượng được hưởng chính sách xã hội, đối tượng ở
vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn; đảm bảo môi trường sư phạm cho hoạt động giáo dục.
- Tự đánh giá chất lượng đào tạo và chịu sự kiểm định chất lượng giáo dục.

7


- Được Nhà nước giao hoặc cho thuê đất, cơ sở vật chất; được miễn giảm
thuế theo quy định của pháp luật.
- Huy động quản lý, sử dụng các nguồn lực; xây dựng và tăng cường cơ sở
vật chất, đầu tư trang thiết bị.
- Hợp tác với các tổ chức kinh tế, giáo dục, văn hóa, thể dục, thể thao, y tế,
nghiên cứu khoa học trong nước và nước ngoài.

uế

- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo và chịu sự kiểm tra, thanh tra của Bộ
Giáo dục và đào tạo, các bộ ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi cơ

H


sở giáo dục đại học đặt trụ sở hoặc có tổ chức hoạt động đào tạo theo quy định.

tế

- Các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

h

1.1.3. Phân loại trường đại học công lập

in

Có nhiều tiêu chí để phân loại các trường đại học công lập cụ thể như sau:

cK

 Theo Quyết định 181/2005/QĐ-TTg thì ĐHCL gồm [24, Điều 8]:
- Đại học quốc gia, Học viện Hành chính quốc gia: Hạng đặc biệt;

họ

- Đại học vùng, các trường đại học trọng điểm: Hạng một;
- Các trường đại học còn lại: Hạng hai;

Đ

[16, Điều 9]:

ại


 Theo khả năng tự đảm bảo nguồn kinh phí cho hoạt động thường xuyên

g

- Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi phí hoạt động: Là đơn vị có nguồn thu sự

ườ
n

nghiệp tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên (≥100%);
- Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động: Là đơn vị có

Tr

nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động thường xuyên (≥10%
và <100%), phần còn lại được NSNN cấp;
- Đơn vị sự nghiệp do NSNN bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động: Là đơn vị
có nguồn thu sự nghiệp thấp (≤10%), đơn vị sự nghiệp không có nguồn thu, KP
hoạt động thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ do ngân sách nhà nước bảo đảm
toàn bộ kinh phí hoạt động.
 Phân loại trường đại học công lập theo mối quan hệ ngân sách

8


Đơn vị dự toán cấp 1: Là đơn vị trực tiếp nhận dự toán ngân sách hàng năm
do Thủ tướng Chính phủ hoặc Uỷ ban nhân dân giao. Đơn vị dự toán cấp 1 thực
hiện phân bổ, giao dự toán ngân sách cho đơn vị cấp dưới trực thuộc; chịu trách
nhiệm trước Nhà nước về việc tổ chức, thực hiện công tác kế toán và quyết toán

ngân sách của đơn vị mình và công tác kế toán, quyết toán ngân sách của các đơn vị
dự toán cấp dưới trực thuộc theo quy định.
Đơn vị dự toán cấp 2: Là đơn vị cấp dưới đơn vị dự toán cấp 1, được đơn vị

uế

dự toán cấp 1 giao dự toán và phân bổ dự toán được giao cho đơn vị dự toán cấp 3

H

(trường hợp được uỷ quyền của đơn vị dự toán cấp 1), chịu trách nhiệm về tổ chức
thực hiện công tác kế toán và quyết toán ngân sách của đơn vị mình và công tác kế

tế

toán, quyết toán của các đơn vị dự toán cấp dưới theo quy định.

h

Đơn vị dự toán cấp 3: Là đơn vị trực tiếp sử dụng ngân sách, được đơn vị dự

in

toán cấp 1 (trường hợp không có đơn vị dự toán cấp 2) hoặc đơn vị dự toán cấp 2

cK

giao dự toán ngân sách, có trách nhiệm tổ chức, thực hiện công tác kế toán và quyết
toán ngân sách của đơn vị mình và đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc (nếu có).
ĐẠI HỌC CÔNG LẬP


họ

1.2. CÔNG CỤ QUẢN LÝ THU CHI TÀI CHÍNH TRONG CÁC TRƯỜNG

ại

1.2.1. Hệ thống văn bản pháp luật của Nhà nước

Đ

Tất cả các hoạt động thu chi tài chính tại các trường ĐHCL đều phải hoạt

g

động trong khuôn khổ, chuẩn mực pháp lý do các văn bản phảp luật Nhà nước quy

ườ
n

định. Cụ thể hoạt động thu chi tài chính của các trường ĐHCL được căn cứ vào các
văn bản pháp luật chính sau:
Thông tư 08/2014/TT-BGDĐT ngày 20/3/2014 Quy chế tổ chức và hoạt

Tr

-

động của đại học vùng và các cơ sở giáo dục đại học thành viên.
-


Thông tư liên tịch số 21/2010; số 163/2010 và số 25/2013.

-

Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp.

-

Luật kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/6/2003.

-

Nghị định 49/2010/NĐ-CP: Quy định chế độ thu, sử dụng học phí đối với

cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và Nghị định 86/2015/NĐ-CP
thay thế Nghị định 49 có hiệu lực từ ngày 01 tháng 12 năm 2015

9


-

Nghị định 43/2006/NĐ-CP: Quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm

về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự
nghiệp công lập và Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 thay thế Nghị định
43 có hiệu lực từ ngày 06 tháng 4 năm 2015. Tuy nhiên, chưa có Thông tư hướng
dẫn Nghị định 16 cho từng lĩnh vực cụ thể nên hiện nay các ĐHCL vẫn còn áp dụng
Nghị định 43.

Thông tư 71/2006/TT-BTC: Hướng dẫn thực hiện Nghị định 43.

-

Thông tư 113/2007/TT-BTC: Sửa đổi Thông tư 71/2006/TT-BTC.

-

Thông tư 81/2006/TT-BTC: Hướng dẫn kiểm soát chi đơn vị sự nghiệp.

-

Thông tư 118/2004/BTC: Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.

-

Quyết định 192/2004/TTg: Ban hành Quy chế công khai tài chính.

-

Quyết định 67/2004/QĐ-BTC: Ban hành quy chế tự kiểm tra tài chính.

-

Thông tư 01/2007/TT-BTC: Hướng dẫn thẩm định, xét duyệt quyết toán.

cK

1.2.2. Công tác kế hoạch tài chính


in

h

tế

H

uế

-

Theo Lê Chi Mai: “Kế hoạch gồm một tập hợp các mục tiêu, cơ cấu chương

họ

trình, nguồn thu, chi tiêu và các dự đoán về kết quả thực hiện” [34, trang 104].

ại

Công tác lập kế hoạch là một công cụ quan trọng trong quản lý thu chi tài

Đ

chính ở các trường đại học công lập, nó đảm bảo cho các khoản thu chi của nhà
trường đáng tin cậy hơn. Công tác lập kế hoạch trong quản lý thu chi tài chính tại

ườ
n


g

các trường ĐHCL là quá trình đưa ra kế hoạch (dự toán) ngân sách cho năm tài
khóa và xác lập các giải pháp chủ yếu để đảm bảo thực hiện các mục tiêu đề ra.
Việc lập kế hoạch dựa trên cơ sở đánh giá khả năng huy động các nguồn lực

Tr

tài chính (thu), xác định và lựa chọn nhu cầu chi tiêu, dự kiến phân bổ nguồn lực
cho các nhu cầu đó, đồng thời đảm bảo cân đối giữa thu và nhu cầu chi tiêu. Hàng
năm, bộ phận làm công tác kế hoạch tại các trường ĐHCL căn cứ vào 2 cơ sở trong
năm báo cáo để lập kế hoạch: Thứ nhất là quy mô đào tạo, cơ sở vật chất, hoạt động
sự nghiệp và các hoạt động khác của trường; Thứ hai là dựa vào số liệu chi cho con
người, chi quản lý hành chính, chi nghiệp vụ chuyên môn và chi mua sắm, sửa
chữa, xây dựng cơ bản của năm báo cáo.

10


1.2.3. Quy chế chi tiêu nội bộ
Thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tổ chức bộ máy, biên chế và
tài chính, các trường đại học công lập tiến hành xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ làm
căn cứ để cán bộ viên chức trong đơn vị thực hiện và cũng để KBNN kiểm soát chi.
Đồng thời, Khoản 4 Điều 27 Thông tư 08/2014/TT-BGDĐT ngày 20/3/2014
quy định: “Ban hành quy chế chi tiêu nội bộ của đại học vùng để thống nhất các
nguyên tắc phân bổ, điều tiết, sử dụng kinh phí và các tiêu chuẩn, định mức chi trong

uế

toàn Đại học vùng trên cơ sở quy định của pháp luật; thẩm định quy chế chi tiêu nội


H

bộ đối với các cơ sở giáo dục đại học thành viên, các đơn vị trực thuộc” [1, Điều 27].

tế

Đây là công cụ quan trọng trong quản lý thu, chi tài chính, nó đảm bảo các
khoản thu chi tài chính của nhà trường được thực hiện theo quy định. Việc xây

in

h

dựng quy chế chi tiêu nội bộ nhằm quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tài
chính. Thông qua quy chế chi tiêu nội bộ sẽ thực hiện quản lý tập trung, thống nhất

cK

các nguồn thu, duy trì và khuyến khích mở rộng các nguồn thu, đảm bảo chi tiêu

1.2.4. Công tác kế toán

họ

thống nhất trong toàn trường tiết kiệm và hợp lý.

ại

Kế toán là công cụ ghi chép, tính toán, phản ánh số hiện có, tình hình luân


Đ

chuyển và sử dụng tài sản, quá trình và kết quả hoạt động sử dụng kinh phí của đơn
vị. Các trường ĐHCL thực hiện công tác kế toán và quyết toán thu - chi theo quy

ườ
n

g

định của mục lục NSNN và chế độ kế toán hành chính sự nghiệp tại Quyết định số
19/2006/QĐ-BTC ngày 30/03/2006 của Bộ Tài chính [10].
1.2.5. Công tác kiểm tra, thanh tra tài chính

Tr

“Kiểm tra, thanh tra tài chính là việc vận dụng các kỹ thuật và phương

pháp quan sát, phân tích, đối chiếu, so sánh một cách có hệ thống các thông tin
và dữ liệu qua các tài liệu, sổ sách của chủ thể kiểm tra đối với nhà trường nhằm
đánh giá tính đúng đắn, hợp lý và có hiệu quả trong hoạt động thu chi của nhà
trường” [34, trang 231].
Chủ thể kiểm tra các trường ĐHCL gồm: Chính phủ (kiểm tra việc chấp hành
ngân sách nhà nước); Bộ tài chính và các vụ của BTC (kiểm tra dự toán, kiểm tra

11


thực hiện từng khoản mục thu, chi); Hệ thống thanh tra tài chính và thanh tra Nhà

nước (kiểm tra sau khi thực hiện kế hoạch tài chính, kiểm tra các vụ việc trong hoạt
động tài chính) [34, trang 234].
Ngoài ra, kiểm tra còn được thực hiện trong trường hợp đơn vị cấp trên kiểm
tra cấp dưới, kiểm tra nội bộ, kiểm tra hoạt động thu chi của Kho bạc Nhà nước đối
với các đơn vị có sử dụng NSNN.
Công cụ này nhằm ngăn ngừa các hiện tượng tiêu cực về các hoạt động thu

uế

chi tài chính của các trường Đại học.

H

1.3. CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THU CHI NỘI BỘ TRONG CÁC TRƯỜNG

tế

ĐẠI HỌC CÔNG LẬP

1.3.1. Tổng quan về kiểm soát nội bộ trong các trường đại học công lập

in

h

1.3.1.1. Bản chất kiểm soát nội bộ của các trường đại học công lập
Theo báo cáo của COSO (Committee of Sponsoring Organizations) năm 1992

cK


được công bố dưới tiêu đề KSNB đã định nghĩa về KSNB như sau:
“KSNB là một quá trình bị chi phối bởi người quản lý hội đồng quản trị và các

họ

nhân viên của đơn vị nó được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm

ại

đạt được các mục tiêu sau: Sự hữu hiệu và hiệu quả của hoạt động; sự tin cậy của

Đ

báo cáo tài chính; sự tuân thủ pháp luật và các quy định” (COSO, 2013)
Theo định nghĩa của một số nhà nghiên cứu tại Việt Nam:

ườ
n

g

“ Kiểm soát nội bộ là một hệ thống các chính sách, thủ tục được thiết lập tại
đơn vị nhằm đảm bảo thục hiện các mục tiêu: Bảo vệ tài sản của đơn vị không bị sử
dụng lãng phí, gian lận hoặc không hiệu quả; Cung cấp dữ liệu kế toán chính xác

Tr

và đáng tin cậy; Thúc đẩy và đánh giá sự chấp hành chính sách của đơn vị; Đánh
giá hiệu quả hoạt động của đơn vị”
1.3.1.2 Mục tiêu của kiểm soát nội bộ đối với công tác thu chi trong các trường

đại học công lập
- Công tác kiểm soát nội bộ trong các trường ĐHCL nhằm đảm bảo việc
chấp hành dự toán ngân sách hàng năm của đơn vị theo quy định của pháp luật, thực
hiện tiết kiệm chống lãng phí trong đơn vị. Phát hiện, ngăn ngừa sử dụng lãng phí

12


tài sản công, sử dụng tiết kiệm có hiệu quả các nguồn lực và nâng cao năng lực
quản lý.
- Kiểm soát nội bộ công tác thu chi nhằm đánh giá chất lượng hoạt động, tình
hình chấp hành cơ chế chính sách và quản lý các khoản thu chi tài chính, quản lý và
sử dụng tài sản, tiền vốn, sử dụng quỹ lương, quỹ khen thưởng, các quỹ cơ quan và
công tác xây dựng cơ bản, đầu tư mua sắm, sửa chữa tài sản của đơn vị. Phát hiện
và ngăn chặn kịp thời rủi ro, gian lận cũng như xử lý các sai phạm trong đơn vị.

uế

- Đảm bảo thông tin tài chính của đơn vị chính xác, trung thực và kịp thời.

H

1.3.2. Công tác kiểm soát thu chi nội bộ và các yếu tố ảnh hưởng

1.3.2.1 Công tác kiểm soát thu chi nội bộ tại các trường đại học công lập

tế

Ngày 25/04/2006, Chính phủ ban hành Nghị định số 43/2006/NĐ-CP về


h

việc quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ

in

máy, biên chế và tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL), trong đó

cK

có các trường ĐHCL. Theo đó, các trường ĐHCL được trao quyền tự chủ, tự chịu
trách nhiệm qua bốn vấn đề cơ bản: tự chủ về thực hiện nhiệm vụ đào tạo, nghiên

họ

cứu khoa học; tự chủ về tổ chức nhân sự; tự chủ về tài chính và tự chủ hợp tác quốc
tế. Sau 10 năm thực hiện quyền tự chủ theo Nghị định 43, nhìn chung các trường

ại

ĐHCL đã chủ động sử dụng kinh phí Ngân sách Nhà nước giao một cách hiệu quả

Đ

hơn, từng bước đổi mới cơ chế quản lý, khai thác nguồn thu, góp phần tăng thu sự

g

nghiệp và nâng cao thu nhập cho người lao động. Tuy nhiên, Nghị định số 43 thực


ườ
n

chất chỉ mới giao quyền tự chủ cho các trường trong việc tổ chức chi, chưa giao
quyền tự chủ về huy động nguồn lực tài chính từ học phí và lệ phí do người học

Tr

đóng góp. Đây thực sự là một bất cập lớn cho các trường trong việc chủ động tìm
kiếm, huy động nguồn lực tài chính cho đầu tư phát triển, thu hút nhân tài, xây dựng
cơ sở vật chất nâng cao chất lượng đào tạo. Việc đầu tư, mua sắm tài sản, xây dựng
cơ bản đã được phân cấp cho đơn vị tự thực hiện, nhưng giá trị tài sản phân cấp còn
thấp. Nhiều định mức, tiêu chuẩn như định mức giờ giảng, chế độ thanh toán ngoài
giờ, công tác phí, mức thu học phí, lệ phí... không còn phù hợp, làm hạn chế tính
chủ động về tài chính của các trường. Chính điều này đã dẫn đến sự thụ động, thiếu
linh hoạt và ít dám chịu trách nhiệm của các nhà quản lý ở các trường ĐHCL.

13


Để khắc phục vấn đề này, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết 77/NQ-CP,
ngày 24/10/2014, về thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động đối với các cơ sở giáo dục
ĐHCL giai đoạn 2014-2017. Theo đó, các trường ĐHCL được trao quyền tự chủ
một cách toàn diện hơn về thực hiện nhiệm vụ đào tạo và nghiên cứu khoa học, về
tổ chức bộ máy, nhân sự; về tài chính, về chính sách học bổng, học phí đối với đối
tượng chính sách, về đầu tư, mua sắm. Như vậy, về cơ bản các trường ĐHCL được
quyền tự chủ trong mọi hoạt động, nhưng đồng thời phải chịu nhiều áp lực cạnh

uế


tranh. Từ đây, các trường ĐHCL đã nổ lực hơn trong việc khai thác nguồn lực sẵn

H

có và thế mạnh của đơn vị mình để tạo nguồn thu, tăng thu nhập cho người lao
động, chú ý hơn đến hiệu quả tài chính. Các đơn vị tự xây dựng quy chế chi tiêu nội

tế

bộ làm căn cứ kiểm soát chi tiêu. Công tác kiểm soát TCNB trở nên thực sự cần

h

thiết để ngăn ngừa và phát hiện sai sót, gian lận, nâng cao hiệu quả sử dụng mọi

in

nguồn lực tài chính của nhà trường.

cK

Hiện nay, các trường ĐHCL đã nhận thức được và trò của công tác kiểm soát
TCNB trong quản lý và điều hành đơn vị. Tuy nhiên, trong một thời gian dài các

họ

trường ĐHCL thực hiện cơ chế bao cấp, vì thế chưa có nhiều kinh nghiệm trong
việc xây dựng và thiết lập công tác kiểm soát TCNB. Việc vận hành công tác kiểm

ại


soát TCNB chưa hiệu quả đã gây khó khăn cho các nhà quản lý trong việc lập kế

Đ

hoạch, điều hành các hoạt động cụ thể trong nhà trường. Cụ thể:

g

- Hầu hết các trường ĐHCL chỉ quan tâm đến mặt chất lượng và hoàn thành

ườ
n

tốt nhiệm vụ đào tạo, chính trị được giao, mặt hiệu quả tài chính chưa được quan
tâm đúng mức. Vấn đề quản lý tài chính chỉ dừng lại ở mức theo dõi báo cáo mà

Tr

chưa quan tâm phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn lực tài chính, để tiết
kiệm chi phí, nâng cao hiệu suất đầu tư và quản trị rủi ro. Do đó, kiểm soát TCNB
chưa có cơ hội để phát huy vai trò của nó.
1.3.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến kiểm soát thu chi nội bộ của các trường đại
học công lập
- Môi trường kiểm soát của các trường ĐHCL:
+ Cơ cấu đội ngũ không đồng đều về tuổi, trình độ, ngành đào tạo là vấn đề
khó khăn để thực hiện các thủ tục kiểm soát.

14



+ Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động còn cồng kềnh, chi phí bộ máy khá lớn,
làm ảnh hưởng đến nguồn kinh phí để thực hiện các hoạt động chuyên môn, mua
sắm trang thiết bị và các hoạt động khác.
+ Chính sách nhân sự, trong đó vấn đề khen thưởng, kỷ luật đa phần chưa
khuyến khích được người lao động làm việc hiệu quả, mà còn gây gian lận.
+ Kỹ năng ứng dụng tin học còn thấp, đội ngũ cán bộ quản lý phần lớn còn
chịu ảnh hưởng của tác phong làm việc theo cơ chế bao cấp, quan tâm đến chỉ tiêu

uế

kế hoạch, ít quan tâm đến hiệu quả kinh tế.

H

+ Phần lớn các trường không có Ban kiểm soát, mà chỉ có Ban thanh tra nhân

tế

dân trực thuộc Ban giám hiệu làm công tác kiêm nhiệm. Do đó, vấn đề kiểm soát
các hoạt động của Ban giám hiệu sẽ thiếu tính độc lập và ít được quan tâm .

in

h

Những thực trạng trên là nguyên nhân to lớn ảnh hưởng đến môi trường kiểm

cK


soát tại các trường, gây cản trở công tác kiểm soát TCNB vận hành hiệu quả.
- Hệ thống thông tin kế toán của các trường đại học công lập:

họ

+ Bộ máy kế toán: Tập trung vào kế toán tài chính là chủ yếu, trong khi nhu
cầu về thông tin kế toán quản trị mang tính thường xuyên, hàng ngày lại chưa được

ại

quan tâm nhiều, do đó chưa phát huy được việc thu thập và cung cấp thông tin thích

Đ

hợp và nhanh chóng cho các nhà quản lý thực hiện việc điều hành, kiểm soát hoạt

g

động của tổ chức và ra quyết định.

ườ
n

+ Hệ thống chứng từ kế toán: Chủ yếu vận dụng hệ thống chứng từ theo quy

định của Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp theo Quyết định 19/2006/QĐ-BTC.

Tr

Các trường ĐHCL sử dụng rất ít các chứng từ tự thiết kế, và nếu có thì còn thiếu

các yếu tố bắt buộc nên chưa phản ánh hết nội dung của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Chính điều này đã ảnh hưởng lớn đến công tác hạch toán ban đầu, cung cấp thông
tin cho nhà quản lý không kịp thời và chính xác. Bên cạnh đó, số lượng chứng từ tại
các trường ĐHCL rất lớn, đặc biệt là chứng từ thu và chi tiền, do điều kiện khách
quan của một số trường, các chứng từ lưu trữ trong điều kiện chưa tốt, gây khó khăn
cho công tác kiểm tra, đối chiếu khi cần thiết.

15


×