Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành thương mại, dịch vụ trên địa bàn thành phố đồng hới, tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (895.69 KB, 117 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Luận văn thạc sĩ “Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành thương mại, dịch
vụ trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình” do học viên Trương Phương
Sin thực hiện dưới sự hỗ trợ, hướng dẫn của thầy giáo PGS.TS. Mai Văn Xuân.
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tôi. Các nội
dung nghiên cứu và số liệu trong luận văn là trung thực. Kết quả nghiên cứu

uế

chưa từng được công bố trong bất cứ công trình khoa học nào trước đây. Nguồn

H

số liệu thứ cấp, sơ cấp và một số ý kiến đánh giá, nhận xét của các tác giả, cơ
quan và tổ chức được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài

tế

liệu tham khảo.

Tác giả

g

Đ

ại

họ

cK



in

Luận văn, đảm bảo không có sự gian lận nào.

h

Tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn trước Hội đồng về tính trung thực của

Tr

ườ
n

Trương Phương Sin

i


LỜI CẢM ƠN
Luận văn đang thực hiện là sự kết hợp giữa kết quả học tập, nghiên cứu ở
nhà trường với kinh nghiệm thực tiễn của cá nhân trong quá trình công tác.
Để hoàn thành được như hôm nay, Tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến
toàn thể các thầy, cô giáo Trường Đại học kinh tế Huế, Phòng Đào tạo Sau đại học
Trường Đại học kinh tế Huế; đặc biệt là PGS.TS. Mai Văn Xuân giảng viên Đại học

uế

Kinh tế Huế, người đã tận tình hướng dẫn tôi trong quá trình nghiên cứu, thực hiện


H

Luận văn.

tế

Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo cơ quan, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo
điều kiện cho tôi về thời gian, công việc để học tập, nghiên cứu.

h

Tôi xin cảm tạ Gia đình và người thân đã luôn động viên, khích lệ và giúp đỡ

in

tôi trong quá trình học tập.

cK

Mặc dù đã cố gắng, nỗ lực để hoàn thành Luận văn tốt nhất theo yêu cầu,
đảm bảo về chất lượng; tuy nhiên luận văn không tránh khỏi những khiếm khuyết.

họ

Do đó, cá nhân tôi mong nhận được các ý kiến đóng góp của quý thầy, cô giáo,

ại

đồng nghiệp và các bạn quan tâm để bản thân tiếp tục hoàn thiện mục tiêu và kết


Đ

quả nghiên cứu của mình, vận dụng tốt vào lý luận và thực tiễn.

ườ
n

g

Tác giả

Tr

Trương Phương Sin

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: TRƯƠNG PHƯƠNG SIN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế - Niên khoá: 2014 – 2016
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. MAI VĂN XUÂN
Tên đề tài luận văn: “PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
NGÀNH THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐỒNG
HỚI, TỈNH QUẢNG BÌNH”

uế

Tóm lược các kết quả của luận văn.


H

1. Tính cấp thiết của đề tài: Doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành thương mại, dịch vụ
có vai trò thúc đẩy việc khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên

tế

nhiên, nguồn vốn, lao động, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, duy trì và phát triển các

h

ngành nghề truyền thống, làm tăng hiệu quả và năng lực cạnh tranh của nền kinh tế,

in

nâng cao tốc độ tăng trưởng kinh tế và đóng góp một phần không nhỏ vào ngân

cK

sách Nhà nước, thúc đẩy an sinh xã hội phát triển. Do vậy, nghiên cứu thực trạng,
đề ra giải pháp phát triển DNNVV ngành thương mại, dịch vụ trên địa bàn là việc
làm cấp thiết.

họ

2. Nguồn số liệu và phương pháp nghiên cứu: Luận văn đã sử dụng nguồn số liệu
chủ yếu từ kết quả điều tra doanh nghiệp do Cục Thống kê Quảng Bình tổ chức

ại


triển khai điều tra hàng năm và kết quả phỏng vấn một số lao động trong các

Đ

DNNVV ngành thương mại, dịch vụ về môi trường kinh doanh trên địa bàn. Số liệu

g

được tổng hợp, xử lý, phân tích bằng phần mềm chuyên ngành thống kê, phần mềm

ườ
n

SPSS, Microsoft Excel. Luận văn tham khảo nhiều ý kiến các nhà quản lý chính
sách, DN và sử dụng nhiều tài liệu tham khảo, kết hợp nhiều phương pháp quan sát,

Tr

mô tả, tổng hợp, so sánh, đánh giá, phân tích, nhận định.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn: Qua nghiên
cứu đánh giá, phân tích cho thấy, kết quả hoạt động kinh doanh của các DNNVV
ngành thương mại, dịch vụ trên địa bàn thành phố đã đạt được những kết quả nhất
định; song chưa tương xứng với điều kiện, tiềm năng sẵn có, chưa khai thác hết các
lợi thế của mình; nhiều doanh nghiệp hoạt động còn thua lỗ, không có lãi hoặc có
lãi nhưng hiệu quả còn thấp. Luận văn đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm phát
triển các DNNVV ngành thương mại, dịch vụ trên địa bàn, trong quá trình phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh nói riêng và hội nhập kinh tế quốc tế nói chung.

iii



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ........................................................................................ iii
MỤC LỤC................................................................................................................. iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN.................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii

uế

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ................................................................................... ix

H

PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1

tế

2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................................2

h

2.1. Mục tiêu chung.....................................................................................................2

in

2.2. Mục tiêu cụ thể.....................................................................................................2


cK

3. Đối tượng nghiên cứu..............................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................2

họ

5. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
5.1. Phương pháp chung..............................................................................................3

ại

5.2. Các phương pháp cụ thể.......................................................................................3

Đ

6. Kết cấu của đề tài ....................................................................................................5
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄNVỀ PHÁT TRIỂN

g

DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA NGÀNH THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ ...............6

ườ
n

1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA NGÀNH THƯƠNG
MẠI, DỊCH VỤ ..........................................................................................................6

Tr


1.1.1. Khái niệm và tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................6
1.1.2. Đặc điểm của DNNVV ngành thương mại, dịch vụ .........................................9
1.1.3. Vai trò của DNNVV ngành thương mại, dịch vụ ...........................................10
1.2. PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA NGÀNH THƯƠNG MẠI,
DỊCH VỤ ..................................................................................................................12
1.2.1. Khái niệm và tiêu chí đánh giá........................................................................12
1.2.2. Nội dung phát triển DNNVV ngành thương mại, dịch vụ ..............................16

iv


1.2.3. Nhân tố ảnh hưởng đến quá trình phát triển DNNVV ngành thương mại, dịch
vụ...............................................................................................................................17
1.3. CHÍNH SÁCH CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC VỀ PHÁT TRIỂN DNNVV
NGÀNH THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY..............22
1.4. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA NGÀNH
THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ ......................................................................................24
1.4.1. Kinh nghiệm phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành thương mại, dịch vụ

uế

ở một số quốc gia ......................................................................................................24
1.4.2. Kinh nghiệm trong nước .................................................................................26

H

1.4.3. Bài học về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành thương mại, dịch vụ

tế


cho thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình ..............................................................28
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆPNHỎ VÀ VỪA

in

h

NGÀNH THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI,

cK

TỈNH QUẢNG BÌNH ...............................................................................................30
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ
PHÁT TRIỂN CỦA DNNVVV NGÀNH THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TRÊN ĐỊA

họ

BÀN THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI, TỈNH QUẢNG BÌNH........................................30
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................30

ại

2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội................................................................................31

Đ

2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA NGÀNH

g


THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ ......................................................................................33

ườ
n

2.2.1. Tình hình các DNNVV trên địa bàn thành phố Đồng Hới .............................33
2.2.2.Tình hình phát triển về số lượng của các DNNVV ngành thương mại, dịch vụ .

Tr

.....................................................................................................................34

2.2.3. Thực trạng về vốn của DNNVV ngành thương mại, dịch vụ trên địa bàn thành
phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình ...............................................................................43
2.2.4. Thực trạng về vốn của DNNVV ngành thương mại, dịch vụ trên địa bàn thành
phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình ...............................................................................50
2.2.5. Lao động trong các DNNVV ngành thương mại, dịch vụ ...................56

v


2.2.6. Thực trạng về kết quả sản xuất kinh doanh trong các DNNVV ngành thương
mại, dịch vụ ...............................................................................................................58
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC DNNVV NGÀNH
THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI, TỈNH
QUẢNG BÌNH..........................................................................................................68
2.3.1. Thành tựu ........................................................Error! Bookmark not defined.
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................Error! Bookmark not defined.


uế

CHƯƠNG 3:MỘT SỐ GIẢI PHÁP CƠ BẢN NHẰM PHÁT TRIỂN DOANH
NGHIỆPNHỎ VÀ VỪA NGÀNH THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TRÊN ĐỊA BÀN

H

THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI, TỈNH QUẢNG BÌNH .................................................97

tế

3.1. QUAN ĐIỂM, CHỦ TRƯƠNG VÀ NHỮNG NGUYÊN TẮC PHÁT TRIỂN
DNNVV NGÀNH THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ .......................................................97

in

h

3.2. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN DNNVV NGÀNH THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ

cK

TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI, TỈNH QUẢNG BÌNH ....................99
3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CƠ BẢN NHẰM PHÁT TRIỂN DNNVV NGÀNH
THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TRONG THỜI GIAN TỚI ........................................100

họ

KẾT LUẬN .............................................................................................................102
KIẾN NGHỊ ..............................................................Error! Bookmark not defined.


Tr

ườ
n

g

Đ

ại

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................107

vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN
Doanh nghiệp nhà nước

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

DN

Doanh nghiệp

ĐTDN


Điều tra doanh nghiệp

ĐKKD

Đăng kí kinh doanh

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

KH – ĐT

Kế hoạch và Đầu tư

KH – CN

Khoa học và Công nghệ

KTXH

Kinh tế - xã hội

KV

Khu vực

TMDV

Thương mại, dịch vụ


SXKD

Sản xuất kinh doanh

UBND

Uỷ ban nhân dân

WTO

Tổ chức Thương mại thế giới

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in

h


tế

H

uế

DNNN

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại DNNVV của Ngân hàng thế giới .................................7
Bảng 1.2: Tiêu chí phân loại DNNVV của một số quốc gia.......................................8
Bảng 1.3: Tiêu chí phân loại DNNVV ở Việt Nam....................................................9
Bảng 2.1. Số lượng DNNVV ngành thương mại, dịch vụ trên địa bàn thành phố
Đồng Hới...................................................................................................................36

uế

Bảng 2.2. Số lượng DNNVV phân theo ngành hoạt động trên địa bàn thành phố

H

Đồng Hới...................................................................................................................38

tế


Bảng 2.3. Số lượng DNNVV ngành thương mại, dịch vụ chia theo đơn vị hành
chính và chia theo vùng.............................................................................................41

h

Bảng 2.4. Số lượng DNNVV ngành thương mại, dịch vụ chia theo quy mô nguồn

in

vốn sản xuất kinh doanh............................................................................................44

cK

Bảng 2.5. Vốn sản xuất kinh doanh bình quân 1 DNNVV ngành thương mại, dịch
vụ...............................................................................................................................48

họ

Bảng 2.6. Quy mô và cơ cấu vốn SXKD của DNNVV ngành thương mại, dịch vụ 51
2.2.5. Lao động trong các DNNVV ngành thương mại, dịch vụ ..............................55

ại

Bảng 2.7. Quy mô và cơ cấu về lao động trong các DNNVV ngành thương mại,

Đ

dịch vụ .......................................................................................................................56

g


Bảng 2.8. Doanh thu bình quân trên một doanh nghiệp và doanh thu trên một lao

Tr

ườ
n

động...........................................................................................................................60

viii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1. Cơ cấu về số lượng doanh nghiệp chia theo vùng................................43
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu về quy mô nguồn vốn kinh doanh các năm..............................46
Biểu đồ 2.3. Số lao động trong các DNNVV ngành thương mại, dịch vụ................57

Tr

ườ
n

g

Đ

ại


họ

cK

in

h

tế

H

uế

Biểu đồ 2. 4. Số lượng lao động theo quy mô doanh nghiệp....................................58

ix


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, bên cạnh những
doanh nghiệp quy mô lớn, được xem là đầu tàu cho sự phát triển kinh tế, không
thể thiếu sự đóng góp cũng như vai trò quan trọng của doanh nghiệp nhỏ và vừa

uế

(DNNVV). Gần đây, với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học - công nghệ và xu
hướng toàn cầu hóa kinh tế diễn ra khá sôi nổi, thực tiễn quản lý kinh tế và quản


H

lý doanh nghiệp có những chuyển biến sâu sắc thì các DNNVV lại càng được

tế

chú trọng.

Phát triển DNNVV sẽ thúc đẩy việc khai thác và sử dụng có hiệu quả các

in

h

nguồn tài nguyên thiên nhiên, nguồn vốn, lao động, chuyển dịch cơ cấu kinh tế,

cK

duy trì và phát triển các ngành nghề truyền thống,... Tuy nhiên, sự phát triển của
DNNVV, trong đó có các DNNVV ngành thương mại, dịch vụ trên địa bàn thành

họ

phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình còn rất khiêm tốn, chưa thực sự phát huy được
tiềm lực sẵn có của địa phương để đẩy nhanh phát triển kinh tế trong bối cảnh CNH,

ại

HĐH và hội nhập kinh tế quốc tế. Các chính sách của Nhà nước và của địa phương


Đ

về DNNVV nói chung và đối với DNNVV ngành thương mại, dịch vụ nói riêng
chưa thông thoáng, nguồn nhân lực của các doanh nghiệp này còn đang hạn chế về

ườ
n

g

chất lượng, cả về trình độ chuyên môn kỹ thuật và đặc biệt là trình độ tổ chức quản
lý kinh doanh trong nền kinh tế thị trường và hội nhập. Việc giải quyết vấn đề đầu
ra cho sản phẩm của các DNNVV còn rất bất cập...

Tr

Để đẩy nhanh phát triển DNNVV nói chung và DNNVV ngành thương mại,

dịch vụ trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình nói riêng, cần phải có
nghiên cứu cơ bản, có hệ thống và cần làm rõ những cơ hội cũng như thách thức đối
với DNNVV ngành thương mại, dịch vụ trên địa bàn, để từ đó tìm ra biện pháp
nhằm thúc đẩy sự phát triển của DNNVV trong ngành này là việc làm cấp thiết và
có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Đồng Hới
trong những năm tới. Chính vì lẽ đó, trong quá trình học tập, tôi đã lựa chọn đề tài:

1


“Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành thương mại, dịch vụ trên địa bàn
thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình" làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ ngành

Quản lý kinh tế.
2. Mục tiêu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quá
trình phát triển của DNNVV ngành thương mại, dịch vụ trên địa bàn thành phố

tế

2.2. Mục tiêu cụ thể

H

ngành thương mại, dịch vụ trên địa bàn nghiên cứu.

uế

Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm phát triển DNNVV

- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển DNNVV.

in

h

- Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển các DNNVV ngành thương mại,
dịch vụ trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình trong thời gian từ 2010

cK

đến năm 2014.


- Đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm phát triển DNNVV ngành thương

ại

3. Đối tượng nghiên cứu

họ

mại, dịch vụ trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới.

Đ

Nghiên cứu sự phát triển của DNNVV ngành thương mại, dịch vụ.
4. Phạm vi nghiên cứu

ườ
n

g

Các vấn đề về DNNVV là vấn đề khá rộng lớn và phức tạp tồn tại mọi lĩnh
vực của nền kinh tế. Trong phạm vi của đề tài chủ yếu tập trung vào phân tích sự vận
động và phát triển của các DNNVV ngành thương mại, dịch vụ hạch toán kinh tế độc

Tr

lập, có đầy đủ tư cách pháp nhân, có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định,
được thành lập theo quy định của pháp luật (Luật doanh nghiệp, Luật hợp tác xã),
đang còn tồn tại về mặt pháp lý tại thời điểm 31/12 hàng năm. Thời gian nghiên cứu

chủ yếu từ năm 2010 đến năm 2014.

2


5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp chung
Các DN nói chung và các DNNVV ngành thương mại, dịch vụ nói riêng phát
triển trong mối quan hệ tác động qua lại, hỗ trợ và thúc đẩy lẫn nhau trong nền kinh
tế. Các mối quan hệ này được xem xét đánh giá dựa trên cơ sở của phương pháp
duy vật biện chứng và phương pháp duy vật lịch sử. Sử dụng các phương pháp
chung nhằm nghiên cứu trong mối quan hệ, tác động qua lại lẫn nhau, trong một thể

uế

thống nhất. Nghiên cứu DNNVV ngành thương mại, dịch vụ trong một quá trình

H

vận động của quá khứ và hiện tại để tìm ra những đặc trưng của vấn đề nghiên cứu

tế

và tính quy luật của đối tượng nghiên cứu từ đó đưa ra những giải pháp phát triển cụ
thể của DNNVV ngành thương mại, dịch vụ trong thời gian tới.

in

5.2.1. Phương pháp thu thập số liệu


h

5.2. Các phương pháp cụ thể

cK

+ Số liệu thứ cấp: Được thu thập từ các trang thông tin điện tử chuyên
ngành, báo cáo chính thức, niên giám thống kê của Tổng cục Thống kê, Cục Thống

họ

kê tỉnh Quảng Bình, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các tài liệu sách báo, tạp chí khác.
Kết quả Điều tra doanh nghiệp hàng năm của Cục Thống kê Quảng Bình.

Đ

ại

+ Số liệu sơ cấp: Được thu thập từ phỏng vấn thông qua bảng hỏi, tổng hợp,
phân tích từ phiếu điều tra của các DNNVV ngành thương mại, dịch vụ.Tổng số

ườ
n

g

DNNVV ngành thương mại, dịch vụ trên địa bàn thành phố Đồng Hới năm 2014 là
1.059 doanh nghiệp, tiến hành điều tra 105 doanh nghiệp (chiếm 10,0%) hoạt động
trong ngành thương mại, dịch vụ. Việc chọn mẫu nghiên cứu được căn cứ vào tình


Tr

hình phát triển thực tế của các DNNVV trên địa bàn (Bảng 1) tại phường Đồng Phú
chọn 34 doanh nghiệp, chiếm 32,38% trên tổng số doanh nghiệp được chọn mẫu
điều tra; phường Nam Lý chọn 31 doanh nghiệp, chiếm 29,52%; phường Bắc Lý
chọn 24 doanh nghiệp, chiếm 22,86% và phường Hải Đình chọn 16 doanh nghiệp,
chiếm 15,24%.

3


Bảng 1. Số lượng DNNVV ngành thương mại, dịch vụ tiến hành điều tra
Đơn vị tính: Doanh nghiệp
Số lượng

Cơ cấu (%)

Phường Đồng Phú

34

32,38

Phường Nam Lý

31

29,52

Phường Bắc Lý


24

22,86

Phường Hải Đình

16

15,24

105

100,00

H

Tổng

uế

Địa phương

tế

Cách thức điều tra thu thập số liệu:Phỏng vấn đối tượng điều tra để thu thập
thông tin định tính nhằm bổ sung, giải thích cho các thông tin định lượng và cung

in


cK

5.2.2. Phương pháp tổng hợp số liệu

h

cấp thêm những thông tin mà số liệu định lượng không thu thập được.

Dùng phương pháp phân tổ để tổng hợp và hệ thống hóa các tài liệu điều tra

họ

theo các tiêu thức khác nhau phù hợp với mục đích nghiên cứu của đề tài.
Dùng phương pháp phân tích thống kê, phân tích kinh doanh để đánh giá kết

ại

quả, hiệu quả sản xuất kinh doanh và phát triển của các DNNVV ngành thương

Đ

mại, dịch vụ. Những thuận lợi, khó khăn trong quá trình phát triển của các DNNVV
ngành thương mại, dịch vụ...

ườ
n

g

Dùng phương pháp chuyên gia để làm sáng tỏ những cơ sở lý luận cũng như

phân tích, đánh giá các chỉ tiêu kinh tế trong quá trình nghiên cứu đề tài từ đó rút ra
kết luận có căn cứ khoa học và thực tiễn; đề xuất các giải pháp có tính khả thi, phù

Tr

hợp với thực tiễn của từng loại hình DNNVV ngành thương mại, dịch vụ trên địa
bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
Số liệu sau khi được điều tra, thu thập được làm sạch, tổng hợp và phân theo
mục đích nghiên cứu; xử lý, phân tích bằng Microsoft Excel và các công cụ khác...
Tùy từng mục tiêu và có phương pháp phân tích khác nhau.

5.2.3. Các phương pháp phân tích
Trên cơ sở số liệu được thu thập, tổng hợp, đề tài sử dụng phương pháp này

4


để so sánh, phân tích các chỉ tiêu tương ứng biến động qua thời gian của các loại
hình doanh nghiệp khác nhau. Phương pháp sử dụng kết hợp các chỉ số, số bình
quân, lượng tăng/giảm tuyệt đối, số tương đối để phân tích nội dung vấn đề một
cách có hệ thống.
6. Kết cấu của đề tài
Đề tài gồm phần mở đầu, nội dung nghiên cứu, kết luận và kiến nghị. Nội
dung của đề tài gồm 03 chương.

uế

Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển DNNVV ngành thương

H


mại, dịch vụ.

địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.

tế

Chương 2. Thực trạng phát triển DNNVV ngành thương mại, dịch vụ trên

in

h

Chương 3. Một số giải pháp cơ bản nhằm phát triển DNNVV ngành thương

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK


mại, dịch vụ trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.

5


CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA NGÀNH THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA NGÀNH
THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ

uế

1.1.1. Khái niệm và tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.1.1. Khái niệm

H

Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được

tế

đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.
Tại mỗi quốc gia có nền kinh tế khác nhau, theo từng giai đoạn phát triển

in

h

kinh tế thì quan niệm về DNNVV cũng khác nhau. Chẳng hạn tại các quốc gia


cK

thuộc khối Liên minh Châu Âu, DNNVV là những doanh nghiệp có số lượng nhân
viên dưới 250 người và doanh thu hàng năm là nhỏ hơn 50 triệu euro. Còn tại nước

họ

Mỹ thì DNNVV là những doanh nghiệp có số lượng người lao động dưới 500 người
(cho phần lớn hoạt động sản xuất và khai thác) và có doanh thu hàng năm là dưới 7

ại

triệu đô la đối với đa số các ngành không liên quan tới sản xuất. (Nguồn: Cẩm nang

quốc tế (IFC)).

Đ

kiến thức dịch vụ ngân hàng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ của công ty tài chính

ườ
n

g

Tại Châu Á, các DNNVV tại HongKong được phân loại theo ngành sản xuất
và số lượng nhân viên. Theo đó, các DNNVV trong các ngành sản xuất có số nhân

Tr


viên dưới 100 người và ngành phi sản xuất có số nhân viên dưới 50 người. Bên
cạnh đó, từ góc độ là bên cung cấp dịch vụ, các ngân hàng tại HongKong còn đưa ra
việc phân loại dựa vào các tiêu chí như doanh thu hàng năm, mức độ tập trung tư
bản, năng lực tín dụng... (Nguồn: Kỉ yếu Hội thảo, 2006 “Tăng cường hỗ trợ và hợp
tác vì sự phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ APEC”).
Trong phạm vi của đề tài, tác giả sử dụng định nghĩa DNNVV trong Nghị
định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ làm cơ sở lý luận cho việc
nghiên cứu đề tài.Nghị định đã đưa ra một định nghĩa chung về DNNVV để các ban

6


ngành, địa phương, các tổ chức trong và ngoài nước có căn cứ xác định đối tượng
thực hiện chính sách và các biện pháp trợ giúp DNNVV phát triển. Theo
đó,“DNNVV là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật,
được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng
nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của
doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu
tiên)”.

uế

1.1.1.2. Tiêu chí xác định

H

Trong thời gian qua ở Việt Nam để hỗ trợ cho các DNNVV, một số cơ quan

tế


nhà nước và một số tổ chức đã đưa ra nhiều tiêu thức phân loại DNNVV, có thể
tổng hợp như sau:

in

h

Theo tiêu chí phân loại của Ngân hàng thế giới (World Bank), căn cứ vào
quy mô có thể chia DNNVV thành ba loại: doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp

cK

nhỏ và doanh nghiệp vừa. Các tiêu chí để phân loại DNNVV của Ngân hàng thế
giới chủ yếu dựa vào số lượng lao động bình quân, tài sản và doanh thu hàng năm

họ

của doanh nghiệp.

< 10

ườ
n

Nhỏ

Doanh thu hàng năm
< $100.000


< 50

< $3 triệu

< $3 triệu

< 300

< $15 triệu

< $15 triệu
Nguồn: Tổng hợp từ World Bank

Tr

Vừa

Tài sản
< $100.000

g

Siêu nhỏ

Nhân viên

Đ

Quy mô công ty


ại

Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại DNNVV của Ngân hàng thế giới

Từ các tiêu chí phân loại DNNVV của Ngân hàng thế giới và ở một số quốc

gia trên thế giới, chúng ta thấy rằng DNNVV là những doanh nghiệp có quy mô nhỏ
bé về mặt vốn, lao động hay doanh thu. Tùy thuộc vào hoàn cảnh kinh tế của mỗi
quốc gia thì việc áp dụng các tiêu chí để xác định DNNVV có khác nhau. Tuy
nhiên,phần lớn khi xác định DNNVV, các quốc gia đã dựa chủ yếu vào các tiêu chí
sau: Số lượng lao động thường xuyên; Số lượng vốn góp; Doanh thu hàng năm; Đặc
điểm ngành nghề kinh doanh. Đây là các tiêu chí cơ bản để xác định DNNVV tại

7


mỗi quốc gia và cũng là những tiêu chí có tính định hướng để đề tài làm rõ các tiêu
chí cụ thể khi xác định DNNVV ở Việt Nam.
Bảng 1.2: Tiêu chí phân loại DNNVV của một số quốc gia
Lao động(người)
Châu Âu

Doanh thu hàng năm

< 250

<50 triệu Euro

Châu Mỹ


< 50 triệu CAD

< 500 trong hoạt động sản xuất
< 50 trong hoạt động dịch vụ

cK

Châu Phi
Nam Phi

< 200

họ

Châu Á

< 200 (ngành sử dụng nhiều lao động)
< 100 (ngành sử dụng nhiều vốn)

< 5 triệu ZAR

< 200 triệu Bạt

ại

Thái Lan

uế

H


< 250

tế

Mexico

tới sản xuất)

h

Canada

các ngành không liên quan

xuất và khai thác)

in

Hoa Kỳ

< 7 triệu USD (đối với đa số

< 500 (cho phần lớn hoạt động sản

Đ

< 100 (ngành sản xuất)
< 50 (ngành phi sản xuất)


g

HongKong

ườ
n

Nguồn: IFC, 2009

Ở Việt Nam, sự hình thành quan niệm và cách phân loại DNNVV cũng rất

Tr

khác nhau qua các thời kỳ phát triển của đất nước.
Trước năm 1998, Nhà nước chưa có văn bản pháp luật nào quy định tiêu chí

cụ thể về DNNVV. Do đó, mỗi tổ chức, mỗi địa phương đưa ra một quan niệm khác
nhau về DNNVV, nhằm định hướng mục tiêu và đối tượng hỗ trợ của tổ chức, địa
phương mình. Ví dụ:
- Ngân hàng Công thương đưa ra tiêu chí DNNVV là những doanh nghiệp có
giá trị tài sản cố định dưới 10 tỷ đồng, vốn lưu động dưới 8 tỷ đồng, doanh thu dưới
8 tỷ đồng và số lao động thường xuyên dưới 500 người.

8


- Tổ chức phát triển công nghiệp của Liên hợp quốc (UNIDO) tại Việt Nam
lại đưa ra tiêu thức xác định DNNVV dựa trên mục tiêu hỗ trợ: Doanh nghiệp nhỏ
là doanh nghiệp có ít hơn 50 lao động, tổng số vốn và doanh thu ít hơn 1 tỷ đồng;
doanh nghiệp vừa là doanh nghiệp có số lao động thường xuyên từ 51 đến 200

người, tổng số vốn và doanh thu từ 1 tỷ đến 5 tỷ đồng.
- Tiêu chí phân loại DNNVV ở Việt Nam theo Nghị định số 56/2009/NĐ-CP
ngày 30/6/2009 của Chính phủ được xác định như sau:

DN siêu

Nông,

lâm

động

nguồn vốn

h

(người)

(tỷ đồng)

nguồn

động

vốn

ại

(người)


Số
lao động
(người)

(tỷ đồng)

10 - 200

> 20 - 100

> 200 - 300

 20

10 - 200

> 20 - 100

> 200 - 300

 10

10 - 50

> 10 - 50

> 50 - 100

Nguồn: Tổng hợp từ Nghị định số 56/2009/NĐ-CP


ườ
n

g

Đ

< 10

Tổng

in

 20

< 10

xây dựng

Doanh nghiệp vừa

tế

Số lao

họ

II. Công nghiệp và

dịch vụ


Tổng

< 10

nghiệp và thủy sản

III. Thương mại và

Số lao

cK

Khu vực
I.

Doanh nghiệp nhỏ

nhỏ

Quy mô

H

uế

Bảng 1.3: Tiêu chí phân loại DNNVV ở Việt Nam

Theo Nghị định trên, DNNVV phải đáp ứng các tiêu chí sau:
- Về mặt pháp lý: phải là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy


Tr

định của pháp luật.

- Về quy mô: được chia thành 3 cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng

nguồn vốn.
- Về vốn đăng ký: phụ thuộc vào quy mô và loại hình doanh nghiệp.
- Về số lượng lao động trung bình hàng năm: phụ thuộc vào quy mô và loại
hình doanh nghiệp.
1.1.2. Đặc điểm của DNNVV ngành thương mại, dịch vụ

9


Về ưu thế so sánh với các loại hình doanh nghiệp lớn như tổng công ty, các
tập đoàn kinh tế,… thì DNNVV có những đặc điểm:
Một là, dễ khởi nghiệp: Do vốn ít, lao động không đòi hỏi chuyên môn cao;
với đặc tính chu kỳ sản phẩm ngắn nên các doanh nghiệp có thể sử dụng vốn tự có
hoặc vay các tổ chức tín dụng. Quy trình tổ chức quản lý gọn nhẹ. Vì vậy, dễ dàng
khởi sự và hoạt động nhạy bén theo cơ chế thị trường.
Hai là, có tính linh hoạt, năng động cao, dễ thích ứng với các biến động của

uế

thị trường.

H


Ba là, có một số lợi thế tương đối như lãi suất đầu tư thấp nhờ phát huy các

tế

nguồn lực đầu vào tại chỗ như lao động, tài nguyên hay nguồn vốn, khai thác và
phát huy các ngành nghề truyền thống của từng địa phương.

in

h

Bốn là, có lợi thế trong việc theo sát nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng,
qua đó sáng tạo ra nhiều loại sản phẩm hàng hoá và dịch vụ mới, đáp ứng tốt hơn

cK

nhu cầu tiêu dùng của khách hàng.

Bên cạnh những ưu thế DNNVV cũng còn những đặc điểm yếu thế cần được

họ

giúp đỡ của Nhà nước, các tổ chức và xã hội.

ại

Thứ nhất, hầu hết các DNNVV có quy mô nhỏ, hoạt động phân tán, thiếu các

Đ


nguồn lực để tiến hành các dự án đầu tư lớn; khả năng mở rộng thị trường đầu ra,
đặc biệt là thị trường quốc tế có nhiều hạn chế; nhiều doanh nghiệp thiếu tính chiến

ườ
n

g

lược và không có kế hoạch dài hạn.
Thứ hai, sự liên kết, hợp tác giữa các DNNVV và sự liên kết hợp tác theo

hiệp hội ngành hàng, theo địa bàn không bền vững.

Tr

Thứ ba, thiết bị công nghệ thường ở mức dưới trung bình, do không đủ tài

chính cho việc nghiên cứu triển khai hay tiếp nhận công nghệ tiên tiến, do đó suất
tiêu hao nguyên, nhiên vật liệu cao.
1.1.3. Vai trò của DNNVV ngành thương mại, dịch vụ
Theo Tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới (WIPO - World Intellectual Property
Organization) các doanh nghiệp quy mô siêu nhỏ, quy mô nhỏ và vừa có vai trò và
ý nghĩa đặc biệt quan trọng trên cả góc độ kinh tế và xã hội.

10


DNNVV có vai trò rất lớn trong quá trình tăng trưởng kinh tế của nhiều quốc
gia hay các vùng miền, kể cả ở các quốc gia phát triển và đang phát triển. Trong đó
các DNNVV hoạt động trong ngành thương mại, dịch vụ đáp ứng được nhu cầu

ngày càng đa dạng, phong phú của người tiêu dùng. Ở những nền kinh tế có đặc
điểm phát triển khác nhau vai trò của DNNVV ngành thương mại, dịch vụ được thể
hiện ở các mức độ khác nhau. Nhưng thực tế cho thấy tầm quan trọng của DNNVV
ngành thương mại, dịch vụ ngày càng lớn khi mà phạm vi hoạt động ngày càng mở

H

bộ phận không thể thiếu của nền kinh tế mỗi quốc gia.

uế

rộng thể hiện thông qua sự phát triển về số lượng doanh nghiệpvà tồn tại như một

tế

Thứ nhất, doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành thương mại, dịch vụ tạo công ăn
việc làm cho người lao động, góp phần giảm thất nghiệp. Do các DNNVV tham gia

in

h

kinh doanh ở tất cả các lĩnh vực, với đa dạng các sản phẩm nên có thể đảm bảo cơ
hội việc làm cho nhiều đối tượng lao động ở nhiều cùng miền khác nhau. Đặc biệt

cK

khi nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái, trong khi các doanh nghiệp lớn thường
phải sa thải nhân công để cắt giảm chi phí thì các DNNVV, với tính chất linh hoạt


họ

và năng động của mình, có thể thích ứng nhanh với sự biến động của thị trường, có

ại

thể đứng vững mà không phải cắt giảm nhân công, hoặc có thể nhanh chóng thu hút

Đ

lại lực lượng lao động khi nền kinh tế đi vào chu kỳ phục hồi.
Thứ hai, doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành thương mại, dịch vụ giữ vai trò quan

ườ
n

g

trọng trong việc ổn định và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Với lợi thế về vốn đầu tư ít và
nguồn lao động dồi dào, trong những năm qua, DNNVV ngành thương mại, dịch vụ
phát triển ngày càng nhanh và chiếm tỉ trọng ngày càng lớn trong tổng số doanh

Tr

nghiệp. các doanh nghiệp này cung cấp cho thị trường nhiều mặt hàng phong phú, đa
dạng, tạo nhiều sự lựa chọn, đáp ứng được mọi nhu cầu của người tiêu dùng, từ đó thúc
đẩy sức tiêu thụ của nền kinh tế. Vì thế mức độ đóng góp của các DNNVV ngành
thương mại, dịch vụ vào tổng sản lượng của nền kinh tế là rất lớn.
Thứ ba, doanh nghiệp nhỏ và vừa khai thác và phát huy các nguồn lực địa
phương, góp phần chuyền dịch cơ cấu kinh tế. Trong nền kinh tế bao giờ cũng có

những vùng sâu, vùng xa, là những vùng kém phát triển, có điều kiện tự nhiên

11


không thuận lợi hoặc cơ sở hạ tầng chưa phát triển. Nếu nền kinh tế chỉ tồn tại các
doanh nghiệp lớn có xu hướng tập trung ở các thành phố, thị xã, mà thiếu đi các
doanh nghiệp nhỏ thì sẽ xảy ra tình trạng phát triển mất cân đối giữa các vùng miền,
không tận dụng hết nguồn tài nguyên quốc gia, làm giảm hiệu quả hoạt động của
nền kinh tế. Trong khi đó, với quy mô vốn đầu tư nhỏ, bộ máy tổ chức gọn nhẹ, dễ
khởi sự, các DNNVV ngành thương mại, dịch vụ có thể tham gia vào nhiều thị
trường nhằm khai thác tiềm năng và thế mạnh về đất đai, tài nguyên và lao động của

uế

từng vùng. DNNVV cũng chính là chủ thể tác động tích cực nhất vào việc duy trì và

H

phát triển các ngành nghề truyền thống như mây tre đan, gốm sứ, dệt...Vì vậy, có

tế

thể nói DNNVV đóng vai trò hết sức quan trọng trong công cuộc công nghiệp hóa –
hiện đại hóa nông thôn góp phần thu hẹp khoảng cách phát triển giữa thành thị và

góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

in


h

nông thôn, đồng thời thúc đẩy các ngành thương mại dịch vụ, tiểu thương phát triển

cK

Thứ tư, doanh nghiệp nhỏ và vừa thúc đẩy nền kinh tế năng động. Một nền
kinh tế đặt tỉ lệ quá lớn nguồn lực tài nguyên và lao động vào các doanh nghiệp lớn

họ

thì nền kinh tế sẽ chậm chạp do quy mô lớn dẫn tới bộ máy quản lý cồng kềnh với

ại

các quyết định kinh doanh chậm chạp. Ngược lại, với một tỉ lệ thích hợp các doanh

Đ

nghiệp có quy mô nhỏ, dễ điều chỉnh hoạt động, nền kinh tế sẽ trở nên năng động,
linh hoạt hơn, thích nghi được với những biến động thị trường bắt kịp xu hướng của

ườ
n

g

nền kinh tế thế giới.

1.2. PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA NGÀNH THƯƠNG

MẠI, DỊCH VỤ

Tr

1.2.1. Khái niệm và tiêu chí đánh giá
1.2.1.1. Khái niệm về phát triển và phát triển kinh tế
Thuật ngữ “phát triển” được dùng nhiều trong các công trình nghiên cứu

khoa học, các văn kiện,… tùy vào mục đích nghiên cứu mà thuật ngữ “phát triển”
được hiểu dưới nhiều góc độ khác nhau. Theo triết học Mác - Lênin “Phát triển là
khuynh hướng vận động đã xác định về hướng của sự vật: hướng đi lên từ thấp đến
cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn...”

12


Phát triển kinh tế là một quá trình tiến hóa theo thời gian và do những nhân
tố nội tại (bên trong) quyết định đến toàn bộ quá trình phát triển đó; là quá trình lớn
lên, tăng tiến mọi mặt của nền kinh tế. Nó bao gồm sự tăng trưởng kinh tế và có sự
hoàn chỉnh về mặt cơ cấu, thể chế kinh tế, chất lượng cuộc sống.
1.2.1.2. Khái niệm về phát triển DNNVV ngành thương mại, dịch vụ
Phát triển DNNVV ngành thương mại, dịch vụ là quá trình lớn lên về số
lượng, quy mô của doanh nghiệp; hiệu quả hơn về chất lượng doanh nghiệp (lợi

uế

nhuận trên doanh thu, lợi nhuận trên 01 lao động, lợi nhuận trên vốn… kỳ sau cao

H


hơn thời kỳ trước), có sự hoàn chỉnh hơn về cơ cấu doanh nghiệp theo vùng lãnh

tế

thổ và thành phần kinh tế góp phần phục vụ ngày càng đầy đủ và tốt hơn các nhu
cầu về hàng hóa, dịch vụ thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội.

in

h

1.2.1.3. Tiêu chí đánh giá sự phát triển của DNNVV ngành thương mại, dịch vụ
Hệ thống các tiêu chí đánh giá về sự phát triển của DNNVV ngành thương

cK

mại, dịch vụ bao gồm những chỉ tiêu: Chỉ tiêu số tuyệt đối (Là chỉ tiêu phản ánh
khối lượng, quy mô của hiện tượng nghiên cứu trong thời gian, địa điểm cụ thể) và

họ

Chỉ tiêu số tương đối (Là chỉ tiêu phản ánh quan hệ so sánh giữa 2 chỉ tiêu cùng

ại

loại, nhưng khác nhau về thời gian hoặc không gian, hoặc giữa 2 chỉ tiêu khác loại,

Đ

nhưng có mối quan hệ với nhau để phân tích đặc điểm của hiện tượng về tốc độ phát

triển, nhiệm vụ kế hoạch, hoàn thành kế hoạch, kết cấu, quan hệ so sánh, được sử

ườ
n

g

dụng khá rộng rãi để phản ánh các mối quan hệ so sánh, trình độ phát triển,… kết
quả so sánh được biểu hiện bằng số lần/hệ số hoặc phần trăm (%)).
a) Các chỉ tiêu đánh giá về phát triển

Tr

Các chỉ tiêu đánh giá sự gia tăng về số lượng trong DNNVV như: Số lượng

DN, số lượng lao động, quy mô vốn SXKD, quy mô doanh thu,… sử dụng các công
thức sau để so sánh, đánh giá sự phát triển đó. Các công thức này chỉ dùng để so
sánh các chỉ tiêu cùng loại nhưng khác nhau về thời gian hoặc không gian.
+ Lượng tăng, giảm tuyệt đối
Lượng tăng, giảm tuyệt đối = Số lượng kỳ báo cáo - Số lượng kỳ trước. (1)
+ Tốc độ phát triển liên hoàn: dùng để phản ánh sự phát triển của hiện

13


tượng qua từng thời gian ngắn liền nhau, được tính bằng cách so sánh một mức
độ nào đó trong dãy số ở kỳ nghiên cứu với mức độ liền trước đó.
Tốc độ phát triển liên hoàn (%, lần)

Số lượng năm báo cáo

Số lượng năm liền trước

=

(2)

+ Tốc độ tăng: Là chỉ tiêu tương đối phản ánh nhịp điệu tăng/giảm của
hiện tượng qua thời gian và biểu hiện bằng số lần hoặc số phần trăm. Tùy theo

uế

mục đích nghiên cứu có thể tính tốc độ tăng liên hoàn hoặc tốc độ tăng bình quân

H

thời kỳ.

Tốc độ tăng = Tốc độ phát triển - 100(tính bằng %)

(3)

tế

b) Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh

h

Hiệu quả kinh doanh là phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ giữa kết

in


quả với chi phí mà DN bỏ ra trong quá trình SXKD. Hiệu quả cao hay thấp nói

cK

lên trình độ phát triển và quản lý của đơn vị kinh tế đó. Vì vậy, đánh giá kết quả
và hiệu quả trong quá trình SXKD là cần thiết.

họ

Trong SXKD, lợi nhuận là chỉ tiêu phản ánh kết quả quá trình hoạt động
của DN; được xác định bằng cách lấy kết quả thu được (doanh thu) trừ đi chi phí

ại

bỏ ra.

Đ

Hiệu quả kinh doanh = Kết quả thu được - Chi phí bỏ ra.

g

Cách tính này mới phản ánh được mặt lượng của hiệu quả, chưa phản

ườ
n

ánh chính xác chất lượng, hiệu quả kinh doanh cũng như tiềm lực nâng cao
hiệu quả SXKD của DN; chưa thể hiện được DN đã tiết kiệm hay lãng phí lao


Tr

động xã hội.

Do vậy, một số chỉ tiêu thường dùng để đánh giá chất lượng, hiệu quả đó là:
+ Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu
Lợi nhuận (LN)
(4)
Doanh thu (DT)
Công thức (4) phản ánh cứ 1 đồng doanh thu mà doanh nghiệp tạo ra thì

Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu (%, lần)

=

doanh nghiệp tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
+ Năng suất lao động

14


Năng suất lao động

Doanh thu (DT)
Lao động bq (LĐ)

=

(5)


Công thức (5) cho biết cứ một lao động tạo ra được bao nhiêu đồng doanh
thu trong kỳ.
+ Sức sinh lời của một lao động
Lợi nhuận (LN)
(6)
Lao động bq(LĐ)
Công thức (6) phản ánh cứ 1 lao động tạo ra cho DN bao nhiêu đồng lợi
=

uế

Sức sinh lời của một lao động

H

nhuận hay mức đóng góp của người lao động vào hiệu quả SXKD của DN trong
kỳ nghiên cứu.

tế

+ Hiệu suất sử dụng vốn

Doanh thu (DT)
(7)
Tổng vốn bq (TC)
Công thức (7) phản ánh cứ 1 đồng chi phí (vốn) bỏ ra thì tạo ra bao nhiêu

h


=

đồng doanh thu.

họ

+ Sức sinh lời của vốn

cK

in

Hiệu suất sử dụng vốn (vòng)

Lợi nhuận (LN)
(8)
Tổng vốn bq (TC)
Công thức (8) phản ánh cứ 1 đồng vốn DN bỏ ra vào SXKD thì thu được
=

Đ

ại

Sức sinh lời của vốn (%, lần)

bao nhiêu đồng lợi nhuận trong kỳ nghiên cứu.

ườ
n


g

+ Hiệu suất sử dụng tài sản cố định

Doanh thu (DT)
(9)
Nguyên giá Tài sản
cố định (TSCĐ)
Công thức (9) phản ánh doanh thu tạo ra trên một đồng chi phí TSCĐ.
=

Tr

Hiệu suất sử dụng TSCĐ (vòng)

+ Sức sinh lời của tài sản cố định

Mức sinh lời của TSCĐ (%, lần)

=

15

Lợi nhuận (LN)
Nguyên giá Tài sản cố
định

(10)



Công thức (10) phản ánh cứ 1đồng nguyên giá TSCĐ bỏ ra thu được bao
nhiêu đồng lợi nhuận.
1.2.2. Nội dung phát triển DNNVV ngành thương mại, dịch vụ
Xuất phát từ những tất yếu của quá trình phát triển kinh tế - xã hội, nội dung
phát triển DNNVV ngành thương mại, dịch vụ từ phía DN bao gồm: thu hút và sử
dụng hiệu quả các nguồn lực cần thiết cho phát triển kinh doanh, cố gắng tổ chức
quá trình kinh doanh hợp lý, hiệu quả dựa vào những điều kiện hiện có, năng lực

uế

kinh doanh, tình hình thị trường, phân phối thu nhập đảm bảo yêu cầu tích lũy,…

H

Xét theo phương diện quản lý nhà nước đối với DNNVV, những nội dung cơ

tế

bản bao gồm:

Thứ nhất, ban hành pháp luật, chính sách phát triển DNNVV nói chung và

h

đối với DNNVV ngành thương mại, dịch vụ nói riêng. Để DNNVV ngành thương

in

mại, dịch vụ hoạt động hiệu quả cần có khung khổ pháp lý đầy đủ, đồng bộ, nhất


cK

quán, rõ ràng và có hệ thống các chính sách hỗ trợ phù hợp.
Thứ hai, xây dựng kế hoạch phát triển DNNVV ngành thương mại, dịch vụ.

họ

Việc định hướng và hỗ trợ sự phát triển của các DNNVV trong ngành thương mại,
dịch vụ cần phải được xây dựng thành những kế hoạch cụ thể cả trong ngắn hạn,

ại

trung hạn và dài hạn, trong đó không những thể hiện những lĩnh vực cần ưu tiên

Đ

phát triển, mà còn phải thể hiện rõ các chính sách hỗ trợ cụ thể để hướng DNNVV

g

ngành thương mại, dịch vụ phát triển theo những định hướng về ngành, địa bàn,

ườ
n

thời gian nhất định.

Thứ ba, xây dựng cơ cấu bộ máy thực hiện kế hoạch phát triển DNNVV


ngành thương mại, dịch vụ. Để thực hiện hiệu quả kế hoạch phát triển DNNVV

Tr

ngành thương mại, dịch vụ nhà nước cần xây dựng tổ chức bộ máy quản lý và thực
hiện phù hợp, trong đó cần phân định rỗ quyền hạn, trách nhiệm của các cấp, các
ngành từ trung ương đến địa phương trong tổ chức thực hiện kế hoạch.
Thứ tư, kiểm tra, thanh tra, giám sát hoạt động kinh doanh của DNNVV, xử
lý các hành vi vi phạm pháp luật của DNNVV, của cá nhân và tổ chức có liên quan
theo quy định của pháp luật. Hoạt động kiểm tra, thanh tra, giám sát nhằm đảm bảo
pháp luật được chấp hành nghiêm chỉnh và thống nhất, nâng cao việc tuân thủ pháp

16


×