Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý nguồn nhân lực tại công ty cổ phần du lịch xanh huế VNECO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 136 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ

cK

in

h

tế

TRẦN THỊ LÀNH

H

uế

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

họ

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ

Tr

ườ
n

g

Đ



ại

NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
DU LỊCH XANH HUẾ - VNECO

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ

h

tế

H

TRẦN THỊ LÀNH

uế

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

cK

in


HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN

họ

DU LỊCH XANH HUẾ - VNECO

ườ
n

g

Đ

ại

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 60340410

Tr

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: T.S HOÀNG VĂN LIÊM

HUẾ, 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu độc lập của tôi,

với sự hướng dẫn của TS. Hoàng Văn Liêm. Các số liệu sử dụng trong luận văn là
trung thực, được thu thập từ các nguồn tài liệu được trích dẫn rõ ràng. Các kết
quả nghiên cứu trong luận văn này chưa từng được công bố trong bất kỳ tài liệu
nào trước đây.

tế

H

uế

Tác giả luận văn

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in


h

Trần Thị Lành

i


LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình và đầy trách
nhiệm của TS. Hoàng Văn Liêm trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành
luận văn.
Tôi cũng xin được gởi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể giảng viên của
Trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình giảng dạy cho tôi trong suốt thời gian

uế

vừa qua.

H

Tôi xin chân thành cảm ơn Giám đốc, Trưởng phòng Tổ chức Lao động –

tế

Hành chính và Anh Chị nhân viên của Công ty Cổ phần Du lịch Xanh Huế VNECO đã tạo điều kiện cho tôi phỏng vấn, thu thập số liệu và thông tin để thực

in

h


hiện luận văn này.

cK

Cuối cùng, tôi xin cảm ơn những người thân trong gia đình, bạn bè đã tạo

họ

mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.

ại

Thừa Thiên Huế, tháng 5 năm 2016

ườ
n

g

Đ

Tác giả luận văn

Tr

Trần Thị Lành

ii



TÓM LƯỢT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: TRẦN THỊ LÀNH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế; Niên khóa: 2014-2016
Người hướng dẫn khoa học: TS. HOÀNG VĂN LIÊM
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN
LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH XANH HUẾ - VNECO

uế

1. Tính cấp thiết của tài.

H

Nền kinh tế thị trường và xu thế toàn cầu hóa hiện nay đã mở ra cho các
doanh nghiệp nhiều hội phát triển. Tuy nhiên, nó cũng tạo ra nhiều áp lực cạnh

tế

tranh ngày càng gay gắt. Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp cần có nhiều giải

h

pháp. Trong đó, hoàn thiện công tác quản lý NNL là giải pháp cấp thiết, giữ vai trò

in

quyết định đến sự sống còn và phát triển bền vững của doanh nghiệp trong môi

cK


trường kinh doanh đầy khắt nghiệt hiện nay.

Xuất phát từ nhận thức trên, tôi nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện công tác quản

họ

lý nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Du lịch Xanh Huế - VNECO”
2. Phương pháp nghiên cứu

ại

Phương pháp nghiên cứu của luận văn là: Phương pháp nghiên cứu tổng quan lý

Đ

luận, tổng hợp tài liệu, số liệu sơ cấp, số liệu thứ cấp, xử lý số liệu bằng phần mềm
EXCEL và SPSS; Phương pháp thống kê mô tả; Phương pháp phân tích nhân tố khám

ườ
n

g

phá (EFA); Phân tích tương quan và hồi quy; Phân tích phương sai ANOVA.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn
Kết quả nghiên cứu thực trạng công tác quản lý nguồn nhân lực của Công ty

Tr

Cổ phần Du lịch Xanh Huế - VNECO cho thấy: Công tác hoàn thiện quản lý nguồn

nhân lực của Công ty còn những hạn chế như: Chính sách tiền lương chưa thật sự là
đòn bẩy kích thích người lao động làm việc tốt hơn; Công tác tạo động lực và quan
hệ chưa thất sự phát huy tác dụng; Công tác đào tạo và phát triển còn nhiều hạn chế.
Bên cạnh đó, chỉ ra một số yếu tố ảnh hưởng đến việc hoàn thiện công tác quản lý
nguồn nhân lực của Công ty. Trên cơ sở đó đề xuất 7 nhóm giải pháp nhằn hoàn
thiện công tác quản lý nguồn nhân lực của Công ty trong thời gian tới.

iii


CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

DT

: Doanh thu



: Lao động

LN

: Lợi nhuận

NNL

: Nguồn nhân lực


Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế

H

TCLĐ – HC : Tổ chức Lao động – Hành chính

uế

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

iv



MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ............................................... iv
MỤC LỤC...................................................................................................................v

uế

DANH MỤC BẢNG...................................................................................................v

H

DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................ ix
DANH MỤC HÌNH VẼ..............................................................................................x

tế

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ...........................................................................................1

h

1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................1

in

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2


cK

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3

họ

PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NNL ....................6

ại

1.1. Lý luận chung về quản lý NNL ...........................................................................6

Đ

1.1.1. Một số khái niệm ..............................................................................................6

g

1.1.3. Mục tiêu của quản lý NNL..............................................................................10

ườ
n

1.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của quản lý NNL............................................10
1.2. Nội dung của quản lý NNL ................................................................................13

Tr


1.2.1. Lập kế hoạch chiến lược NNL ........................................................................13
1.2.2. Phân tích công việc .........................................................................................15
1.2.3. Tuyển dụng .....................................................................................................17
1.2.4. Đào tạo và bồi dưỡng nhân lực .......................................................................20
1.2.5. Đánh giá sự thực hiện công việc của người lao động.....................................21
1.2.6. Thù lao lao động..............................................................................................23
1.2.7. Tạo động lực và quan hệ lao động ..................................................................24
1.3. Mô hình nghiên cứu...........................................................................................25

v


1.3.1. Những nhân tố ảnh hưởng đến quản lý NNL..................................................25
1.3.2. Mô hình nghiên cứu ........................................................................................28
1.4. Kinh nghiệm quản lý NNL trong các doanh nghiệp ở một số nước trên thế giới
và Việt Nam ..............................................................................................................29
1.4.1. Kinh nghiệm của Hilton Hotels Group ...........................................................29
1.4.2. Kinh nghiệm Intercontinental Hotels Group...................................................30
1.4.3. Kinh nghiệm của khách sạn Hà Nội Daewoo .................................................30

uế

1.4.2. Bài học kinh nghiệm cho Công ty Cổ phần Du lịch Xanh Huế - VNECO.....32

H

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG NNL VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NNL TẠI

tế


CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH XANH HUẾ - VNECO ..................................33
2.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Du lịch Xanh Huế - VNECO ................33

in

h

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ...................................................................33
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh .....................................................................34

cK

2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2013-2015 ......................................37
2.1.4. Bộ máy quản lý Công ty CPDL Xanh Huế.....................................................38

họ

2.2. Thực trạng NNL và công tác quản lý NNL của Công ty Cổ Phần Du lịch Xanh Huế...41

ại

2.2.1. Tổng quan về lao động của Công ty ...............................................................41

Đ

2.2.2. Đánh giá thực trạng chất lượng NNL và công tác quản lý NNL của Công ty
Cổ phần Du lịch Xanh Huế - VNECO ......................................................................43

ườ

n

g

2.2.3. Thực trạng công tác quản lý NNL của Công ty Cổ phần Du lịch Xanh Huế VNECO .....................................................................................................................46
2.3. Thiết kế quá trình và kết quả thu thập ý kiến đánh giá của cán bộ quản lý và nhân viên

Tr

về công tác quản lý NNL của Công ty Cổ phần Du lịch Xanh Huế VNECO...................58
2.3.1. Cơ cấu của mẫu ...............................................................................................58
2.3.2. Cách thức tiến hành xữ lý dữ liệu ...................................................................59
2.3.3. Kết quả thu thập ý kiến đánh giá của cán bộ quản lý và nhân viên về công tác
quản lý NNL của Công ty Cổ phần Du lịch Xanh Huế VNECO..............................59
2.3.4. Phân tích tương quan và hồi quy.....................................................................66

vi


2.3.5. Phân tích tác động của đặc điểm cá nhân đến sự đánh giá chung về công tác
quản lý NNL (phân tích phương sai ANOVA) .........................................................69
2.3.6. Kết luận về kết quả nghiên cứu định lượng ....................................................75
2.4. Đánh giá chung về Công tác quản lý nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần Du
lịch Xanh Huế-VNECO ............................................................................................76
2.4.1. Những kết quả đạt được .................................................................................76
2.4.2. Những tồn tại hạn chế và nguyên nhân..........................................................77

uế

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG


H

TÁC QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH
XANH HUẾ - VNECO............................................................................................79

tế

3.1. Cơ sở xây dựng giải pháp...................................................................................79

h

3.1.1. Định hướng phát triển của Công ty Cổ phần Du lịch Xanh Huế - VNECO đến

in

năm 2020 ...................................................................................................................79

cK

3.1.2. Định hướng hoàn thiện công tác quản lý NNL ..............................................80
3.1.3. Một số quan điểm xây dựng giải pháp hoàn thiện công tác quản lý NNL của

họ

Công ty ......................................................................................................................81
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý NNL của Công ty Cổ phần Du

ại


lịch Xanh Huế - VNECO ..........................................................................................82

Đ

3.2.1. Hoàn thiện công tác tiền lương .......................................................................82
3.2.2. Hoàn thiện công tác tạo động lực và quan hệ lao động ..................................84

ườ
n

g

3.2.3. Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển.......................................................87
3.2.4. Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc .........................................89
3.2.5. Hoàn thiện công tác tuyển dụng......................................................................91

Tr

3.2.6. Hoàn thiện công tác hoạch định NNL.............................................................93
3.2.7. Hoàn thiện công tác phân tích công việc ........................................................95
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................97
1.KẾT LUẬN ............................................................................................................97
2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................98
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Danh mục các loại phòng .........................................................................34
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2013 – 2015.....37
Bảng 2.3: Cơ cấu lao động theo bộ phận tại Công ty Cổ phần Du lịch Xanh Huế VNECO năm 2015 ....................................................................................................41
Bảng 2.4: Cơ cấu lao động theo bộ phận của Khách sạn Xanh ................................42
Bảng 2.5: Tình hình lao động tại Công ty Cổ Phần Du lịch Xanh Huế phân theo giới

uế

tính, tính chất công việc và trình độ lao động ...........................................................43
Bảng 2.6 : Doanh thu và lợi nhuận của Công ty năm 2013-2015.............................45

H

Bảng 2.7: Mô tả vị trí nhân viên của phòng TCLĐ-HC ...........................................49

tế

Bảng 2.8: Quy định thời gian đóng và hưởng bảo hiểm thất nghiệp. .......................58
Bảng 2.9: Thông tin về đối tượng tham gia khảo sát ................................................60

h

Bảng 2.10: Tóm tắt kết quả kiểm định thang đo .......................................................61

in

Bảng 2.11: Kiểm định KMO và Barlett’s .................................................................64

cK


Bảng 2.12: Kết quả phân tích nhân tố EFA ..............................................................65
Bảng 2.13: Thống kê hệ số tương quan Pearson.......................................................67

họ

Bảng 2.14: Hệ số hồi quy của các biến trong mô hình .............................................68
Bảng 2.15: Kết quả kiểm định sự phù hợp của mô hình..........................................68

ại

Bảng 2.16: Kiểm định sự khác biệt về đánh giá công tác quản lý NNL giữa nam và nữ... 70

Đ

Bảng 2.17: Trung bình mức độ đánh giá theo giới tính ............................................70
Bảng 2.18: Kiểm định sự khác nhau về đánh giá công tác quản lý NNL .................71

ườ
n

g

theo học vấn ..............................................................................................................71
Bảng 2.19: Trung bình mức độ đánh giá công tác quản lý NNL theo trình độ học vấn.....71
Bảng 2.20: Kiểm định sự khác nhau về đánh giá công tác quản lý NNL .................72

Tr

theo thu nhập .............................................................................................................72
Bảng 2.21: Trung bình mức độ đánh giá công tác quản lý NNL theo thu nhập .......72

Bảng 2.22: Kiểm định sự khác nhau về đánh giá công tác quản lý NNL theo vị trí 73
Bảng 2.23: Trung bình mức độ đánh giá công tác quản lý NNL theo vị trí .............73
Bảng 2.24. Kiểm định sự khác nhau về đánh giá công tác quản lý NNL .................74
theo vị trí ...................................................................................................................74
Bảng 2.25: Trung bình mức độ đánh giá công tác quản lý NNL theo thâm niên công tác....74
Bảng 2.26: Đánh giá về sự hài lòng của từng biến ...................................................75

viii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Quy trình thực hiện nghiên cứu ....................................................................4

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in


h

tế

H

uế

Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức của Công ty CPDL Xanh Huế ...........................................38

ix


DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 1.: Mô hình nghiên cứu công tác quản lý NNL ...............................................28
theo PGS.TS Nguyễn Tài Phúc.................................................................................28
Hình 2: Mô hình nghiên cứu công tác quản lý NNL tại Công ty Cổ Phần Du lịch

Tr

ườ
n

g

Đ

ại


họ

cK

in

h

tế

H

uế

Xanh Huế - VNECO .................................................................................................29

x


PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam đang trong thời kỳ đổi mới, đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa.
Nhà nước ta xác định du lịch là một ngành kinh tế tổng hợp quan trọng trong chiến
lược phát triển kinh tế xã hội. Nó góp phần nâng cao dân trí, tạo công ăn việc làm,

uế

mở rộng giao lưu và hội nhập với các nước.
Ngày nay, với sự phát triển như vũ bão của khoa học – kỹ thuật – công nghệ,


H

năng suất lao động đã tăng cao, thu nhập của người lao động ngày càng được cải

tế

thiện đáng kể, trình độ dân trí ngày càng phát triển. Song song với học tập và lao

h

động ngày càng nhiều thì nhu cầu nghĩ ngơi, giải trí ngày càng gia tăng. Điều này

in

đòi hỏi các doanh nghiệp cần phải đáp ứng và thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của

cK

khách hàng.

Huế là một điểm đến hấp dẫn trên bản đồ du lịch Việt Nam cũng như trên

họ

thế giới. Bởi vì ở đây có sức hút của hai di sản văn hóa được UNESCO công
nhận là Quần thể di tích Cố đô Huế (1993) và Nhã nhạc Cung đình Huế (2003).

ại


Bên cạnh đó là những nét văn hóa đặc sắc và những con người thân thiện, hiếu

Đ

khách. Với những tiềm năng đó, Huế được định hướng là thành phố du lịch,

g

thành phố lễ hội (Festival) của Việt Nam. Vì vậy, kinh tế của Thành phố Huế

ườ
n

cũng như Thừa Thiên Huế phụ thuộc rất nhiều vào du lịch và nó trở thành ngành
kinh tế mũi nhọn ở đây. Hằng năm, ngành du lịch đóng góp một phần ngân sách

Tr

rất lớn cho nền kinh tế tỉnh nhà.
Trong những năm vừa qua, với các chương trình xúc tiến tốt, lượng khách du

lịch đến Huế ngày càng tăng. Kéo theo đó là số lượng các cơ sở kinh doanh du lịch
ngày một nhiều, đặc biệt là các nhà hàng, khách sạn lớn với nhiều quy mô và tiêu
chuẩn khác nhau.
Kinh doanh nhà hàng, khách sạn là một trong những lĩnh vực mang lại lợi
nhuận cao. Cho nên ngày càng có nhiều cá nhân, tổ chức trong cũng như ngoài

1



nước tham gia đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực này. Với xu hướng hội nhập, “mở
cửa” nên ngày càng có nhiều doanh nghiệp nước ngoài vào đầu tư ở nước ta. Tuy
nhiên, điều này cũng đặt ngành du lịch đứng trước một cuộc cạnh tranh gay gắt và
chịu sức ép lớn từ nhiều phía trên thị trường bao gồm cả trong và ngoài nước.
Như vậy, muốn tồn tại và phát triển trước sức ép bên ngoài, bản thân các
doanh nghiệp kinh doanh du lịch trong nước nói chung và các nhà quản lý nói

uế

riêng phải tìm ra những giải pháp tích cực để có thể sử dụng có hiệu quả các
nguồn lực có sẵn nhằm gia tăng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong

H

đó yếu tố con người đóng vai trò quyết định. Bởi vì nguồn nhân lực là một yếu

tế

tố hết sức quan trọng trong hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp du lịch

h

do tính tương tác giữa khách hàng và nhân viên rất lớn. Nhân viên tham gia vào

in

quá trình tạo ra dịch vụ của khách sạn, nhà hàng và là nhân tố chính tạo nên sự

cK


thành công của sản phẩm dịch vụ. Cho nên, để có thể khẳng định được vị trí
thương hiệu của mình buộc các nhà lãnh đạo phải làm tốt các công tác quản lý,

họ

đặc biệt là công tác quản lý nguồn nhân lực.

Cùng với sự cạnh tranh gay gắt của ngành du lịch trong nước, Công ty Cổ

ại

phần Du Lịch Xanh Huế - VNECO cũng không thể tránh khỏi sự cạnh tranh gay gắt

Đ

đó. Cho nên, song song với việc tăng cường quảng bá, giới thiệu để thu hút khách

g

hàng thì doanh nghiệp cũng cần phải làm tốt công tác thu hút và sử dụng NNL một

ườ
n

cách có hiệu quả. Với mong muốn góp phần nhỏ làm cho du lịch Thừa Thiên Huế
ngày càng phát triển nói chung cũng như nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty

Tr

Cổ phần Du lịch Xanh Huế - VNECO nói riêng, tôi đã chọn nghiên cứu đề tài:

“Hoàn thiện công tác quản lý nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Du lịch Xanh
Huế - VNECO ” để làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá nhận xét về thực tiễn một số công tác quản lý NNL tại
Công ty Cổ phần Du lịch Xanh Huế - VNECO, luận văn đề xuất các giải pháp để

2


hoàn thiện công tác quản lý NNL tại Công ty Cổ phần Du lịch Xanh Huế-VNECO.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về NNL và hoàn thiện công tác quản
lý NNL
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý NNL của Công ty Cổ phần Du lịch
Xanh Huế - VNECO trong thời gian vừa qua, đặc biệt là giai đoạn 2013-2015.

Cổ phần Du Lịch Xanh Huế - VNECO đến năm 2020

H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

uế

- Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý NNL của Công ty

tế

- Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận văn là NNL và hoàn

thiện công tác quản lý NNL, được nghiên cứu cụ thể là nhân viên tại Công ty Cổ

in

h

phần Du lịch Xanh Huế - VNECO.
- Phạm vi nghiên cứu:

cK

+ Phạm vi nội dung: Công tác quản lý NNL và hoàn thiện công tác quản lý
NNL là rất rộng. Trong nghiên cứu này, đề tài chỉ tập trung nghiên cứu những vấn

họ

đề chính như lập kế hoạch chiến lược NNL, phân tích công việc, tuyển dụng, đào

ại

tạo và bồi dưỡng nhân lực, đánh giá thực hiện công việc, thù lao lao động, tạo động

Đ

lực và quan hệ lao động của Công ty.
+ Phạm vi không gian: Luận văn được nghiên cứu tại Công ty Cổ phần Du lịch

ườ
n


g

Xanh Huế - VNECO

+ Thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng giai đoạn 2013-2015 và

giải pháp đến năm 2020.

Tr

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Quy trình thực hiện nghiên cứu
Các bước cụ thể trong quá trình thực hiện đề tài được tóm tắt và hệ thống hóa
ở sơ đồ 1 dưới đây:

3


Xác định vấn đề nghiên cứu
Xác định nội dung nghiên cứu
và nguồn thông tin cần thu thập

Thông tin thứ cấp

uế

Thông tin sơ cấp

Xác định phương pháp
thu thập và mô hình

nghiên cứu

tế

H

Thu thập dữ liệu

Xác định mẫu, chọn
mẫu và phân tích mẫu
Thu thập dữ liệu
Xử lý và phân tích

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in


h

Xử lý và phân tích

Tổng hợp kết quả

Đánh giá và đề xuất giải pháp

Sơ đồ 1: Quy trình thực hiện nghiên cứu

4.2. Phương pháp thu thập số liệu
Nghiên cứu sử dụng hai nguồn số liệu cơ bản phục vụ cho quá trình phân tích,
đánh giá.
+ Số liệu thứ cấp: Được thu thập và tổng hợp từ các nghiên cứu trước đây, từ
các báo cáo của Công ty đã được công bố như các báo cáo tổng kết hằng năm của
Công ty, hồ sơ NNL của Công ty và các nguồn tạp chí khác.

4


+ Số liệu sơ cấp: Sử dụng phương pháp phỏng vấn trực tiếp bằng bảng hỏi. Số
liệu được thu thập trên cơ sở tiến hành điều tra nhân viên đang làm việc tại Công ty.
Nội dung điều tra là những vấn đề về: lập kế hoạch chiến lược NNL, phân tích công
việc, tuyển dụng, đào tạo và bồi dưỡng nhân lực, đánh giá thực hiện công việc, thù
lao lao động, tạo động lực và quan hệ lao động và các vấn đề liên quan.
4.3. Phương pháp tổng hợp xử lý số liệu và phân tích số liệu
Kết quả điều tra được xử lý, tổng hợp và phân tích theo các phương pháp:

uế


+ Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Đây là phương pháp được sử dụng nhằm

H

tổng hợp các lý thuyết, các nghiên cứu trước đây để hình thành cơ sở lý luận cho

tế

quá trình phân tích thực tế của đề tài.

+ Phương pháp thống kê mô tả và thống kê so sánh: Đây là phương pháp

in

h

được sử dụng để mô tả và so sánh các chỉ tiêu về nguôn nhân lực và chất lượng
NNL giữa các đôi tượng khác nhau, thời gian khác nhau. Qua phân tích trên để làm

cK

rõ những đặc điểm chung cũng như sự khác biệt về chất lượng NNL ở các đối tượng
khác nhau.

họ

+ Phương pháp phân tích nhân tố: Nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến

ại


hiệu quả công tác quản lý NNL của Công ty.

Đ

+ Phương pháp phân tích hồi quy: Nhằm để xác định vai trò của các nhân tố
đối với hiệu quả công tác quản lý NNL của Công ty.

ườ
n

g

Tất cả các phân tích trên đều được hỗ trợ trên phần mềm SPSS phiên bản 20.0.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và các phụ lục, tài liệu tham khảo, nội dung

Tr

chính của luận văn được chia thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý NNL.
Chương 2: Thực trạng NNL và công tác quản lý NNL tại Công ty Cổ phần
Du lịch Xanh Huế - VNECO.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý NNL tại Công ty
Cổ phần Du lịch Xanh Huế - VNECO.

5


PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NNL


1.1. Lý luận chung về quản lý NNL
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. Khái niệm nhân lực
Nhân lực bao gồm tất cả các tiềm năng của con người trong một tổ chức hay

uế

xã hội (kể cả những thành viên trong ban lãnh đạo doanh nghiệp) tức là tất cả thành

H

viên trong doanh nghiệp sử dụng kiến thức, khả năng, hành vi ứng xử và giá trị đạo

tế

đức để thành lập, duy trì và phát triển doanh nghiệp. Nhân lực được hiểu là nguồn
lực của con người mà nguồn lực này gồm có thể lực và trí lực. Việc tận dụng các

in

h

tiềm năng về thể lực của con người là không bao giờ thiếu hoặc lãng quên và có thể
nói như khai thác một cách cạn kiệt. Sự khai thác các tiềm năng về trí lực của con

cK

người còn ở mức mới mẻ, chưa bao giờ cạn kiệt, vì đây là kho tàng còn nhiều bí ẩn
của mỗi con người.


họ

Nhân lực của một tổ chức hình thành trên cơ sở các cá nhân có vai trò khác

ại

nhau và được liên kết với nhau theo những mục tiêu nhất định. Mỗi con người cụ

Đ

thể sẽ đảm nhận một chức vụ hay vị trí công tác nào đó trong tổ chức. Trong doanh
nghiệp, nhân lực là một nguồn tài nguyên đắt giá, quý báu nhất và thường là một lợi

ườ
n

g

thế cạnh tranh mang tính quyết định.
Nhân lực có ảnh hưởng rất lớn đến trình độ quản lý và trình độ sử dụng các

yếu tố kinh doanh, nhân lực là yếu tố năng động, tích cực của mọi quá trình sản

Tr

xuất kinh doanh. Nhân lực trở thành nguồn lực quan trọng nhất của doanh nghiệp,
bên cạnh các nguồn lực khác như: Tài chính, công nghệ, máy móc, kỹ thuật…
Vì vậy, có thể hiểu: “Nhân lực là sức lực của con người, nằm trong mỗi con
người và làm cho con người hoạt động. Sức lực đó ngày càng phát triển cùng với sự

phát triển của cơ thể con người và đến một mức độ nào đó, con người đủ điều kiện
tham gia vào quá trình lao động – con người có sức lao động”. [1,12]

6


1.1.1.2. Khái niệm NNL
Ở nước ta, khái niệm NNL hiện nay không còn xa lạ với nền kinh tế. Tuy
nhiên, cho đến nay quan niệm về vấn đề này hầu như chưa thống nhất. Tùy theo
mục tiêu mà người ta nhận thức khái niệm NNL theo các góc độ khác nhau:
Theo David Begg: “NNL là toàn bộ quá trình chuyên môn mà con người tích
luỹ được, nó được đánh giá cao vì tiềm năng đem lại thu nhập trong tương lai. Cũng

uế

giống như nguồn lực vật chất, NNL là kết quả đầu tư trong quá khứ với mục đích
đem lại thu nhập trong tương lai”.[3]

H

Theo GS.TS Phạm Minh Hạc: “NNL là tổng thể các tiềm năng lao động của

tế

một nước hoặc một địa phương, tức nguồn lao động được chuẩn bị (ở các mức độ

h

khác nhau) sẵn sàng tham gia một công việc lao động nào đó, tức là những người


in

lao động có kỹ năng (hay khả năng nói chung), bằng con đường đáp ứng được yêu

cK

cầu của cơ chế chuyển đổi cơ cấu lao động, cơ cấu kinh tế theo hướng CNH, HĐH”.
[7,269]

họ

Theo TS. Nguyễn Hữu Dũng: “NNL được xem xét dưới hai góc độ năng lực
xã hội và tính năng động xã hội. Ở góc độ thứ nhất, NNL là nguồn cung cấp sức lao

ại

động cho xã hội, là bộ phận quan trọng nhất của dân số, có khả năng tạo ra giá trị

Đ

vật chất và tinh thần cho xã hội. Xem xét NNL dưới dạng tiềm năng giúp định

g

hướng phát triển NNL để đảm bảo không ngừng nâng cao năng lực xã hội của NNL

ườ
n

thông qua giáo dục đào tạo, chăm sóc sức khoẻ. Tuy nhiên nếu chỉ dừng lại ở dạng

tiềm năng thì chưa đủ. Muốn phát huy tiềm năng đó phải chuyển NNL sang trạng

Tr

thái động thành vốn nhân lực, tức là nâng cao tính năng động xã hội của con người
thông qua các chính sách, thể chế và giải phóng triệt để tiềm năng con người. Con
người với tiềm năng vô tận nếu được tự do phát triển, tự do sáng tạo và cống hiến,
được trả đúng giá trị lao động thì tiềm năng vô tận đó được khai thác phát huy trở
thành nguồn vốn vô cùng to lớn”. [5,5]
Tùy theo cách hiểu và cách tiếp cận khác nhau mà có cách nhìn nhận khác
nhau về NNL. Theo góc độ vĩ mô thì NNL là dân số trong độ tuổi lao động có khả

7


năng lao động. Ở góc độ vi mô trong doanh nghiệp thì NNL là lực lượng lao động
của từng doanh nghiệp, là số người có trong danh sách của doanh nghiệp do doanh
nghiệp trả lương. Từ hai góc độ vi mô và vĩ mô cho thấy NNL là tất cả tiềm năng
của con người trong một tổ chức hay xã hội (kể cả những thành viên trong ban lãnh
đạo doanh nghiệp). Tất cả các thành viên trong doanh nghiệp sử dụng kiến thức,
khả năng, hành vi ứng xử và giá trị đạo đức để thành lập, duy trì và phát triển doanh
nghiệp. Bất cứ tổ chức nào cũng được tạo thành bởi các thành viên là con người hay

uế

còn gọi là NNL. Việc quản lý và sử dụng nguồn lực con người khó khăn phức tạp

H

hơn nhiều so với các nguồn lực khác bởi con người là một thực thể sinh vật - xã hội,


tế

rất nhạy cảm với những tác động qua lại của mọi mối quan hệ tự nhiên, kinh tế, xã
hội diễn ra trong môi trường sống của họ. Do đó, có thể nói: NNL của mọi tổ chức

in

h

bao gồm tất cả những người lao động làm việc cho tổ chức đó. Từ các khái niệm
trên, theo tác giả NNL là tổng thể số lượng và chất lượng con người được biểu hiện

cK

bằng thể lực và trí lực và những phẩm chất đạo đức - tinh thần tạo nên năng lực mà
bản thân con người và xã hội đã, đang và sẽ huy động vào quá trình lao động sáng

họ

tạo vì sự phát triển và tiến bộ của xã hội.

ại

1.1.1.3. Khái niệm quản lý NNL

Đ

Quản lý NNL là một bộ phận quan trọng trong quản lý doanh nghiệp. Là quá
trình tuyển dụng, lựa chọn, duy trì, phát triển và tạo mọi điều kiện có lợi cho NNL


ườ
n

g

trong tổ chức nhằm đạt được mục tiêu đã đặt ra cho tổ chức đó.
Nhiệm vụ chủ yếu của nó là đảm bảo có đúng người với kỹ năng và trình độ

phù hợp, vào đúng công việc và đúng thời điểm thích hợp để thực hiện mục tiêu của

Tr

doanh nghiệp. Mọi nhà quản lý đều là người phụ trách quản lý NNL.
Quản lý NNL trang bị cho các nhà quản lý những phương pháp để đối xử

một cách nhất quán với nhân viên. Khi đó các nhân viên được đối xử một cách công
bằng và hiểu được giá trị của họ đối với công ty.
Một môi trường làm viêc tốt sẽ giảm bớt tình trạng bỏ việc và giảm bớt
những phí tổn do bỏ việc gây ra.

8


1.1.2. Vai trò của quản lý NNL
Quản lý NNL góp phần vào việc giải quyết các mặt kinh tế xã hội của vấn đề
lao động. Đó là một vấn đề chung của cả xã hội, mọi hoạt động kinh tế nói chung
đều đi đến một mục đích sớm hay muộn là làm sao cho người lao động hưởng thành
quả do họ làm ra.
Quản lý NNL có vai trò to lớn đối với hoạt động kinh doanh của một doanh


uế

nghiệp, nó là hoạt động bề sâu, chìm bên trong doanh nghiệp nhưng lại quyết định
kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

H

Quản lý NNL gắn liền với mọi tổ chức. Bất kì một cơ quan tổ chức nào cũng

tế

cần phải có bộ phận NNL. Quản lý NNL là một thành tố quan trọng của chức năng

h

quản lý, nó có gốc rễ và các nhánh trải rộng khắp nơi trong mọi tổ chức. Quản lý

in

NNL hiện diện ở khắp các phòng ban, bất cứ cấp quản lý nào cũng có nhân viên

cK

dưới quyền vì thế đều phải có quản lý NNL. Cung cách quản lý NNL tạo ra bầu
không khí văn hóa cho một doanh nghiệp. Đây cũng là một trong những yếu tố

họ

quyết định đến sự thành bại của một doanh nghiệp.

- Trong vai trò dịch vụ, phòng quản lý NNL tổ chức việc tuyển dụng, đào tạo, tiền

ại

lương, phúc lợi và thực thi các chính sách khác đối với người lao động trong doanh

Đ

nghiệp. Đối với những việc có thể và cần giao cho cấp quản lý tự thực hiện (theo

g

qui định phân cấp quản lý), phòng quản lý NNL góp ý kiến và tạo điều kiện để làm

ườ
n

đúng qui định với hiệu quả cao..
- Trong vai trò kiểm tra, phòng quản lý NNL theo dõi việc thực hiện các thể

Tr

chế về NNL, kịp thời phát hiện những sai sót báo cáo giám đốc, xử lý trách nhiệm,
giải quyết các khiếu nại và tranh chấp về lao động. Qua kiểm tra, giúp giám đốc
nắm thực trạng đội ngũ để có phương hướng, biện pháp chấn chỉnh, phát triển NNL
và kiến nghị sửa đổi, bổ sung luật pháp và chính sách liên quan đến người lao động.
- Trong vai trò thể chế, phong quản lý NNL nghiên cứu nắm vững các chính
sách và chế độ chung của Nhà nước liên quan đến con người, đồng thời xây dựng
các qui định hợp thức của riêng doanh nghiệp (điều lệ, quy chế, tiêu chuẩn, định


9


mức …). Chuẩn bị các văn bản để giám đốc quyết định và truyền đạt tới các cấp
quản lý để thi hành, bao gồm chiến lược phát triển NNL, kế hoạch thực hiện và các
quyết định đơn nhất để xử lý từng vấn đề.
- Trong vai trò tư vấn, phòng quản lý NNL chỉ dẫn cho các cấp quản lý vận
dụng thể chế để xử lý cụ thể từng tình huống về NNL. Sự chỉ dẫn đó mang tính
nghiệp vụ, đồng thời là những lời khuyên đối với cấp quản lý bên dưới. Khi cần can

uế

thiệp để ngăn chặn việc làm sai trái, phải sử dụng quyền hạn của giám đốc.
1.1.3. Mục tiêu của quản lý NNL

H

Mục tiêu về xã hội: Ngoài những mục tiêu của công ty thì tổ chức cần hướng

tế

tới mục tiêu về xã hội. Tìm hiểu được những nhu cầu mà xã hội đang cần, thỏa mãn
được các lợi ích xã hội, có như thế tổ chức mới tồn tại được lâu dài.

in

h

Mục tiêu cá nhân: Đây là điều mà các nhà quản lý phải hết sức quan tâm.


cK

Muốn đạt mục đích quản lý con người thì phải tạo điều kiện cho người quản lý lao
động phát huy sức mạnh, tạo điều kiện về cả vật chất lẫn tinh thần. Mỗi cá nhân có
thỏa mãn được nhu cầu thì họ mới đóng góp xứng đáng cho những gì họ được

họ

hưởng, đó là tâm lý chung của tất cả người lao động.

ại

Mục tiêu của tổ chức:Trả lời câu hỏi làm thế nào để cho doanh nghiệp của

Đ

mình hoạt động một cách hiệu quả với điều kiện NNL và thực tế đang có để phù hợp
với yêu cầu khách quan của môi trường và yêu cầu của chính doanh nghiệp đặt ra.

g

Mục tiêu của các bộ phận chức năng: Các phòng ban phải thực hiện tốt chức

ườ
n

năng nhiệm vụ của mình, đồng thời kết hợp các phòng ban khác thực hiện mục
tiêu chung của tổ chức.

Tr


1.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của quản lý NNL.
1.1.4.1. Chỉ tiêu định lượng
Việc đánh giá hiệu quả sử dụng trong mỗi doanh nghiệp là cần thiết, thông
qua chỉ tiêu về hiệu quả lao động của doanh nghiệp mình so với kỳ trước, so sánh
các doanh nghiệp khác trong ngành, các doanh nghiệp trong cùng địa bàn, để thấy
việc sử dụng lao động của doanh nghiệp mình đã tốt hay chưa, từ đó phát huy
những điểm mạnh, khắc phục những điểm yếu trong việc tổ chức, quản lý và sử
dụng lao động để đạt được hiệu quả sử dụng lao động cao hơn. Đánh giá hiệu quả

10


sử dụng lao động trong từng doanh nghiệp không thể nói một cách chung chung mà
phải thông qua một hệ thống các chỉ tiêu đánh giá năng suất lao động bình quân, lợi
nhuận bình quân trên một nhân viên, hiệu quả sử dụng lao động ngoài các chỉ tiêu
trên ta còn có hiệu quả sử dụng lao động qua các chỉ tiêu doanh thu trên 1000đ tiền
lương, lợi nhuận thu được trên 1000đ tiền lương.
- Doanh thu bình quân

TR : Doanh thu bình quân

H

Trong đó:

TR
T

uế


TR 

TR: Tổng doanh thu

tế

T : Tổng số lao động

h

Doanh thu bình quân là một chỉ tiêu tổng hợp cho phép đánh giá một cách

in

chung nhất của hiệu quả sử dụng lao động của toàn bộ doanh nghiệp. Qua năng suất

cK

lao động bình quân ta có thể so sánh giữa các kỳ kinh doanh với nhau.
Chỉ tiêu doanh thu bình quân cho ta thấy trong một thời gian nhất định (
Lợi nhuận bình quân (N)

Trong đó:

N

LN
N


Đ

ại

-

họ

tháng, quý, năm ) thì trung bình một lao động tạo ra doanh thu là bao nhiêu.

N: Lợi nhuận bình quân một lao động

ườ
n

g

LN: Tổng lợi nhuận
T: Tổng số lao động

Đây là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả sử dụng lao động ở

Tr

doanh nghiệp, nó cho ta thấy một lao động của doanh nghiệp tạo ra được bao nhiêu
đồng lợi nhuận (tháng, quý, năm) nó phản ánh mức độ cống hiến của mỗi người lao
động trong đơn vị và đóng góp vào ngân sách nhà nước. Chỉ tiêu này có thể tính cho
toàn bộ doanh nghiệp hoặc là từng bộ phận để có thể đánh giá, so sánh sử dụng hiệu
quả lao động ở từng bộ phận, từ đó có biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng lao
động ở từng bộ phận.


11


- Thời gian lao động
Việc sử dụng LĐ được thực hiện như sau: Các phòng ban làm việc theo giờ
hành chính: Sáng từ 7h30 -> 11h30, chiều từ 13h30 -> 17h30. Riêng bộ phận bảo vệ
làm việc theo 3 ca: từ 7h -> 15h, 15h -> 23h, 23h -> 7h sáng hôm sau. Việc sử dụng
ngày công của doanh nghiệp chủ yếu dựa trên cơ sở pháp lý của Bộ luật lao động.
Phần lớn các doanh nghiệp có lịch làm việc gồm cả ngày thứ bảy và chủ nhật
trừ một số doanh nghiệp nhà nước được phép nghỉ vào thứ bảy theo quy định của

uế

bộ luật lao động. Chính vì thế thứ bảy vẫn coi như ngày làm việc bình thường còn

H

chủ nhật là ngày nghỉ cố định.

Ngoài ra theo Bộ luật lao động thì người lao động được nghỉ chin ngày lễ của

tế

đất nước ( Điều 73 Bộ luật lao động ): Tết dương lịch: 1 ngày, Tết âm lịch: 4 ngày,

h

Giỗ tổ Hùng Vương ( 10/03 âm lịch ): 1 ngày, Ngày chiến thắng ( 30/04 ): 1 ngày,


in

ngày Quốc tế lao động: 1 ngày, ngày Quốc khánh: 1 ngày

cK

Nếu ngày nghỉ nói riêng trùng với ngày nghỉ hàng tuần thì người lao động
được nghỉ bù vào ngay tiếp theo và nếu làm vào ngày lễ thì sẽ được nghỉ bù vào các

họ

ngày khác trong tháng. Nếu nghỉ việc riêng, nghỉ không lương được quy tại điều 78,
79 Bộ luật lao động, chế độ thai sản ( điều 114, 141 ), chế độ con ốm mẹ nghỉ dành

ại

cho nữ có con nhỏ hơn 3 tuổi là 20 ngày và con từ 3 – 7 tuổi là 15 ngày/năm.

Đ

Về chế độ nghỉ phép, các doanh nghiệp áp dụng theo điều 74, 75 Bộ luật lao
động quy định người làm việc đủ 12 tháng thì được nghỉ 1 ngày và được hưởng

ườ
n

g

nguyên lương 1+12 ngày làm việc đối với lao động bình thường, 14 ngày làm việc
đối với người làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc làm việc ở những

nơi có điều kiện sinh sống khắc nghiệt.

Tr

1.1.4.2. Chỉ tiêu định tính
Các nhà quản lý nên tỏ thái độ quan tâm chân thành tới các nhân viên trong

công ty: nắm vững tên tuổi, hoàn cảnh gia đình, thường xuyên thăm hỏi động viên
cấp dưới, giảm bớt sự phân biệt giữa cấp trên và cấp dưới. Tạo điều kiện để cùng
sinh hoạt, vui chơi, giải trí tránh sự phân biệt thái quá trong lĩnh vực đãi ngộ.
Để đánh gia hiệu quả sử dụng lao động được cụ thể hóa sâu sắc cần phải có các
chi tiết mang tính đặc thù cho từng bộ phận lao động, qua các phong trào năng suất lao
động, thái độ làm việc, ý thức chấp hành nội quy, kỷ luật…

12


Đối với lao động gián tiếp như các phòng kế hoạch, phòng kinh doanh,
phòng kế toán…việc đánh giá hiệu quả đúng ở bộ phận này rất khó khăn và phức
tạp vì kết quả của hoạt động này phụ thuộc vào rất nhiều các nhân tố khác và sự
biểu hiện của nó phải qua một thời gian dài, chi phí lao động ở bộ phận này mang
tính trí óc. Do đó hiệu quả sử dụng lao động được đánh giá trước tiên ở kết quả của
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Đối với lao động trực tiếp như bộ phận sản xuất các phân xưởng thì hiệu quả

uế

lao động ở bộ phận này được đánh giá khá đơn giản thông qua năng suất lao động

H


bình quân của mọi công nhân một ngày, tháng, quý, năm…thông qua thái độ lao
động ý thức chấp hành nội quy, tham gia phong trào do công ty phát động.

tế

Trên đây là một số chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý hiệu quả của NNL. Hằng

in

cán bộ , công nhân và của chính ban lãnh đạo.

h

năm các doanh nghiệp có thể thông qua các chỉ tiêu này đánh giá được năng lực của

cK

1.2. Nội dung của quản lý NNL
1.2.1. Lập kế hoạch chiến lược NNL

họ

Để thực hiện được mục tiêu của tổ chức cần phải có kế hoạch trước. Vậy để
quản lý con người tốt cần phải lập kế hoạch chiến lược NNL. Sau đây là những nội

Đ

1.2.1.1. Khái niệm


ại

dung cần quan tâm đến của lập kế hoạch chiến lược NNL.

g

Lập kế hoạch chiến lược NNL chính là một kế hoạch tổng thể được tổ chức

ườ
n

lựa chọn và theo đuổi để đảm bảo thu hút sử dụng con người có hiệu quả nhằm
hoàn thành sứ mệnh của tổ chức.

Tr

1.2.1.2. Vai trò của lập kế hoạch chiến lược NNL
Lập kế hoạch chiến lược NNL có vai trò rất quan trọng trong việc Quản lý

NNL của tổ chức. Không có quá trình lập kế hoạch chiến lược NNL khó có thể
hoàn thành tốt được mục tiêu đặt ra của tổ chức. Vì thế lập kế hoạch chiến lược
NNL có một số vai trò cơ bản sau:
- Lập kế hoạch chiến lược NNL giúp những người quản lý chủ động hơn trong
các hành vi mang tính đón đầu hơn là bị động phản ứng. Nó còn giúp nhà quản lý

13


×