Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý nguồn nhân lực tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 136 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-------------------

H

uế

HOÀNG THỊ NHƯ MAI

họ

cK

in

h

tế

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ

g

Đ

ại

CHUYÊN NGÀNH : QUẢN LÝ KINH TẾ


MÃ SỐ
: 60340410

Tr

ườ
n

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN XUÂN CHÂU

Huế, 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả trong luận văn là trung thực, chưa từng được ai công bố trong bất
kì công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ trong quá trình thực hiện luận

uế

văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được ghi

H

rõ nguồn gốc.

Huế, tháng 06 năm 2016


Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế

Học viên

i

Hoàng Thị Như Mai


LỜI CẢM ƠN

Đầu tiên, xin chân thành gởi lời cảm ơn đến tất cả Quý Thầy Cô giảng dạy
trong trường Đại học Kinh tế Huế, những người đã truyền đạt cho tôi rất nhiều kiến
thức hữu ích làm cơ sở để tôi thực hiện tốt luận văn này.
Chân thành cám ơn TS.Trần Xuân Châu đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo cho

uế

tôi nhiều kinh nghiệm quý báu trong quá trình thực hiện đề tài giúp tôi hoàn thành
luận văn này.

H

Tôi cũng xin gởi lời cảm ơn đến toàn thể anh chị em cán bộ Ngân hàng Nông

tế

nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Thừa Thiên Huế đã tận tình giúp đỡ
trong quá trình thu thập thông tin và dữ liệu luận văn.

in

h

Sau cùng, tôi xin gởi lời cảm ơn đến gia đình bạn bè đã luôn động viên và

Huế, tháng 06 năm 2016
Học viên

Đ


ại

họ

cK

tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.

Tr

ườ
n

g

Hoàng Thị Như Mai

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: HOÀNG THỊ NHƯ MAI
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Niên khóa: 2014-2016

Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN XUÂN CHÂU
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔNG CHI
NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ


uế

1. Tính cấp thiết của đề tài:
Thực tiễn cho thấy, sự phát triển kinh tế-xã hội phụ thuộc vào nhiều yếu tố,

H

nhiều điều kiện nhưng chủ yếu nhất vẫn là phụ thuộc vào con người. Hơn bất cứ

tế

nguồn lực nào khác, con người luôn chiếm vị trí quan trọng trong chiến lược phát

h

triển kinh tế-xã hội của một quốc gia. Không có một hoạt động nào của tổ chức

in

mang lại hiệu quả nếu thiếu đi công tác quản lý nguồn nhân lực. Ngân hàng Nông

cK

nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Thừa Thiên Huế cũng không ngoại lệ,
ngoài lĩnh vực hoạt động kinh doanh thì công tác quản lý nguồn nhân lực đóng vai

họ

trò quan trọng góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của chi nhánh. Vậy nên,

quản lý nguồn nhân lực là một chức năng quan trọng trong Ngân hàng. Nhận thức

ại

được điều này nên em đã chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý nguồn nhân

Đ

lực tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Thừa Thiên
Huế” với mong muốn đóng góp một số ý kiến giúp cho công tác quản lý nguồn

ườ
n

g

nhân lực của chi nhánh được hoàn thiện hơn.
2. Phương pháp nghiên cứu:
- Thu thập thông tin, số liệu: số liệu sơ cấp, số liệu thứ cấp.

Tr

- Tổng hợp và xử lý số liệu: Phương pháp phân tích thống kê, Excel, SPSS.
- Các phương pháp phân tích: thống kê mô tả, phân tích nhân tố…
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp luận văn:
Luận văn đã hệ thông hóa lý luận cơ bản về quản lý nguồn nhân lực nói

chung và nguồn nhân lực trong lĩnh vực ngân hàng nói riêng. Trên cơ sở đó, phân
tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý nguồn nhân lực tại chi nhánh Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Huế. Luận văn đề xuất một số

giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản lý nguồn nhân lực tại Chi nhánh.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

CBNV

: Cán bộ nhân viên

CN

: Chi nhánh

DN

: Doanh nghiệp

DNNVV

: Doanh nghiệp nhỏ và vừa

HĐKD

: Hoạt động kinh doanh

HĐTD


: Hoạt động tín dụng

IBK

: Ngân hàng Công nghiệp Hàn Quốc

JASME

: Công ty Tài chính phục vụ doanh nghiệp vừa và nhỏ

tế

H

uế

Agribank

: Nguồn nhân lực

NH

: Ngân hàng

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

NHTM


cK

NNL

họ

in

h

Nhật Bản

: Ngân hàng thương mại
: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt

ại

NHNo&PTNT VN

Đ

Nam

SL

ườ
n

g


NHNo&PTNT CN TTH

nhánh Thừa Thiên Huế
: Số lượng
: Tổ chức thương mại thế giới

Tr

WTO

: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi

iv


MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ....................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU....................................... iv

uế

MỤC LỤC ......................................................................................................... v

H

DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................... ix
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ................................................................................ x


tế

MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1

h

1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................1

in

2. Tình hình nghiên cứu đề tài: ................................................................................2

cK

3. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................2
3.1. Mục tiêu chung ..............................................................................................2

họ

3.2. Mục tiêu cụ thể ..............................................................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................3

ại

4.1. Đối tượng nghiên cứu....................................................................................3

Đ

4.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................3


g

5. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................3

ườ
n

5.1 Tiếp cận định tính và định lượng ...................................................................3
5.2 Các phương pháp nghiên cứu.........................................................................4

Tr

6. Kết cấu luận văn ..................................................................................................4

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ ................ 5
NGUỒN NHÂN LỰC ....................................................................................... 5
1.1. Quan niệm và vai trò của quản lý nguồn nhân lực trong các NHTM...............5
1.1.1. Quan niệm và phân loại hệ thống ngân hàng thương mại..........................5
1.1.2. Vai trò của việc quản lý nguồn nhân lực trong hệ thống NHTM .............8

v


1.2. Các nội dung của hoàn thiện công tác quản lý nguồn nhân lực trong hệ thống
NHTM....................................................................................................................11
1.2.1. Tính cấp thiết của việc hoàn thiện công tác quản lý nguồn nhân lực trong
hế thống NHTM .................................................................................................11
1.2.2. Nội dung hoàn thiện công tác quản lý nguồn nhân lực trong NHTM......13
1.2.3. Các hoạt hoạt động duy trì nguồn nhân lực .............................................20

1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoàn thiện công tác quản lý nguồn nhân lực .....27

uế

1.3.1. Các yếu tố bên trong.................................................................................27

H

1.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng của môi trường bên ngoài.....................................28

tế

1.4. Các tiêu chí đánh giá hoàn thiện công tác quản lý nguồn nhân lực trong NHTM.29
1.5. Kinh nghiệm quản lý nguồn nhân lực của Ngân hàng thương mại một số

in

h

nước trên thế giới và một số địa phương ...............................................................31
1.5.1. Kinh nghiệm một số nước trên thế giới....................................................31

cK

1.5.2. Kinh nghiệm quản lý nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa
ở Việt Nam .........................................................................................................33

họ

1.5.3. Một số kinh nghiệm rút ra có thể áp dụng vào NHNo&PTNT Thừa Thiên


ại

Huế .....................................................................................................................34

Đ

TÓM TẮT CHƯƠNG 1.................................................................................. 35
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC

ườ
n

g

TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ..... 36
CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ................................................................ 36
2.1. Giới thiệu về Ngân Hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh

Tr

Thừa Thiên Huế: ....................................................................................................36
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển...............................................................36
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ................................................................38
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban .............................................40
2.1.4. Tình hình hoạt động của Ngân hàng giai đoạn 2013-2015 ......................41
2.2. Thực trạng công tác quản lý nguồn nhân lực tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chi nhánh Thừa Thiên Huế...................................................50

vi



2.2.1. Công tác thu hút nguồn nhân lực tại chi nhánh........................................50
2.2.2. Thực trạng bố trí và sử dụng lao động tại chi nhánh................................56
2.2.3. Thực trạng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại chi nhánh ...............58
2.2.4. Thực trạng về hoạt động duy trì nguồn nhân lực tại chi nhánh ...............60
2.3. Thông tin về mẫu điều tra ...............................................................................65
2.3.1. Quy trình nghiên cứu................................................................................65
2.3.2. Thông tin về mẫu điều tra.........................................................................65

uế

2.3.3. Phân tích độ tin cậy của số liệu điều tra bằng hệ số Cronbach’s Alpha ..67

H

2.3.4. Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis)............68

tế

2.3.5. Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố tác động đến việc hoàn thiện công
tác quản lý nguồn nhân lực tại NHNo&PTNT Chi nhánh Thừa Thiên Huế......72

in

h

2.4. Ý kiến đánh giá của cán bộ công nhân viên trong NHNo&PTNT Chi Nhánh
Thừa Thiên Huế về các nội dung công tác quản lý nguồn nhân lực .....................74


cK

2.4.1. Ý kiến đánh giá về công tác tuyển dụng tại chi nhánh.............................74
2.4.2. Ý kiến đánh giá về công tác bố trí nguồn nhân lực taị Chi nhánh ...........75

họ

2.4.3. Ý kiến đánh giá về công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực..........76

ại

2.4.4. Ý kiến đánh giá của nhân viên về công tác đánh giá kết quả công việc tại

Đ

Chi nhánh............................................................................................................77
2.4.5. Ý kiến đánh giá về chế độ động viên nhân viên tại Chi nhánh ................78

ườ
n

g

2.5. Đánh giá chung về công tác quản lý nguồn nhân lực tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Thừa Thiên Huế .................................80
2.5.1. Những mặt đạt được .................................................................................80

Tr

2.5.2. Những mặt còn hạn chế............................................................................81

2.5.3. Nguyên nhân của hạn chế.........................................................................82
2.5.4. Những vấn đề cấp bách đặt ra trong việc hoàn thiện công tác quản lý
nguồn nhân lực tại NHNo&PTNT Thừa Thiên Huế..........................................83

TÓM LƯỢC CHƯƠNG 2 .............................................................................. 84
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU .... 85
NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC....... 85

vii


TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ..... 85
CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ................................................................ 85
3.1. Phương hướng, mục tiêu phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chi nhánh TTH trong thời gian tới:.......................................................85
3.1.1. Phương hướng phát triển của NHNo&PTNT trong thời gian tới ............85
3.1.2. Mục tiêu để đạt kết quả tốt công tác quản lý nguồn nhân lực tại
NHNo&PTNT Chi nhánh Thừa Thiên Huế trong những năm tới .....................86

uế

3.2. Những giải pháp chủ yếu hoàn thiện công tác quản lý nguồn nhân lực tại

H

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Thừa Thiên Huế......87

tế

3.2.1. Cải tiến công tác hoạch định và thu hút nguồn nhân lực .........................87

3.2.2. Nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nguồn nhân lực.........................89

in

h

3.2.3. Thường xuyên tăng cường công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực tại
NHNo&PTNT chi nhánh Thừa Thiên Huế ........................................................90

cK

3.2.4. Nâng cao chất lượng quản lý và sử dụng cán bộ......................................92
3.2.5. Đảm bảo tối ưu các hoạt động duy trì nguồn nhân lực ............................93

họ

3.2.6. Đề cao vai trò và nhiệm vụ của phòng hành chính nhân sự tại các chi

ại

nhánh ..................................................................................................................95

Đ

TÓM LƯỢC CHƯƠNG 3 .............................................................................. 96
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 97

ườ
n


g

1. KẾT LUẬN........................................................................................................97
2. KIẾN NGHỊ.......................................................................................................98
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 99

Tr

PHỤ LỤC ...............................................................................................................100
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG ..............................................................................113
PHẢN BIỆN 1........................................................................................................116
PHẢN BIỆN 2........................................................................................................118
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN ..................................................122
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN .........................................................126

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Tình hình lao động của NHNo&PTNT CN TT Huế giai đoạn 2013-2015 ..42
Bảng 2.2: Tài sản – nguồn vốn của NHNo&PTNT Chi nhánh Thừa Thiên Huế giai
đoạn 2013-2015 .......................................................................................46
Bảng 2.3: Tình hình hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Chi Nhánh Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2013-2015 ..............................................................49

uế

Bảng 2.4: Tình hình biến động nhân viên tại Agribank Thừa Thiên Huế 2013-2015 ....51


H

Bảng 2.5: Tình hình tuyển dụng tại Chi nhánh từ năm 2013-2015 ..........................56

tế

Bảng 2.6: Tình hình bố trí nguồn nhân lực tại chi nhánh năm 2013-2015 ...............57
Bảng 2.7: Tình hình đạo tạo và phát triển NNL tại Chi nhánh năm 2013-2015 ......59

in

h

Bảng 2.8: Kết quả đánh giá thực hiện công việc tại chi nhánh năm 2013-2015 ......60

cK

Bảng 2.9: Lương bình quân tháng của NHNo&PTNT TTH giai đoạn 2013-2015.........63
Bảng 2.10. Thông tin chung về đối tượng được điều tra phỏng vấn tại ngân hàng. ........66

họ

Bảng 2.11: Kết quả phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha.....................................68
Bảng 2.12: Kết quả phân tích nhân tố lần 1..............................................................69

ại

Bảng 2.13: Kết quả xoay nhân tố lần 1 .....................................................................70

Đ


Bảng 2.14: Kết quả phân tích nhân tố lần 2..............................................................71
Bảng 2.15: Kết quả xoay nhân tố lần 2.....................................................................71

ườ
n

g

Bảng 2.16 Kết quả phân tích hồi quy........................................................................72
Bảng 2.17 Hệ số xác định phù hợp của mô hình phân tích hồi quy .........................73
Bảng 2.18: Ý kiến đánh giá của nhân viên về công tác tuyển dụng tại CN..............74

Tr

Bảng 2.19: Kết quả đánh giá của nhân viên tại chi nhánh về công tác bố trí NNL.......75
Bảng 2.20: Ý kiến đánh giá về công tác đào tạo và phát triển của CN.........................77
Bảng 2.21: Ý kiến của nhân viên về công tác đánh giá công việc tại CN ......................78
Bảng 2.22: Ý kiến đánh giá về chế độ động viên nhân viên tại Chi Nhánh .............79

ix


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến tiền lương .......................................................24
Sơ đồ 1.2 Cơ cấu trả tiền công lao động trong doanh nghiệp ...................................25
Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi
nhánh Thừa Thiên Huế. ...........................................................................39


uế

Sơ đồ 2.2: Quy trình tuyển dụng tại Chi nhánh.........................................................54

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế

H

Sơ đồ 2.3 Quy trình nghiên cứu ................................................................................65

x



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thực tiễn cho thấy, sự phát triển kinh tế-xã hội phụ thuộc vào nhiều yếu tố,
nhiều điều kiện nhưng chủ yếu nhất vẫn là phụ thuộc vào con người. Hơn bất cứ
nguồn lực nào khác, con người luôn chiếm vị trí quan trọng trong chiến lược phát
triển kinh tế-xã hội của một quốc gia. Trong quá trình phát triển và cạnh tranh gay
gắt hiện nay, vấn đề quản lý nguồn nhân lực ngày càng được coi trọng và chính là

uế

một thách thức đối với các quản lý tổ chức nói chung và quản lý nguồn nhân lực nói

H

riêng. Một trong những thách thức lớn nhất mà các tổ chức phải đối mặt là làm thế
nào để cạnh tranh được trước các xu hướng hội nhập và toàn cầu hóa. Phản ứng yếu

tế

ớt trước xu hướng này sẽ dẫn đến xa thải và cho thôi việc một số lượng lớn đội ngũ

h

nhân lực trong các tổ chức. Điều này đặt ra cho các nhà quản lý nguồn nhân lực

in

những thách thức lớn trong việc sử dụng đội ngũ nhân lực để cạnh tranh. Do đó


cK

quản lý nguồn nhân lực hiệu quả là vấn đề hết sức quan trọng trong quá trình công
nghiệp hóa hiện đại hóa ở Việt Nam. Không có một hoạt động nào của tổ chức

họ

mang lại hiệu quả nếu thiếu đi công tác quản lý nguồn nhân lực. Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Thừa Thiên Huế là một chi nhánh của

ại

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam có cơ chế tổ chức hoạt

Đ

động như là một Ngân hàng thương mại cũng không ngoại lệ, ngoài lĩnh vực hoạt

g

động kinh doanh thì công tác quản lý nguồn nhân lực đóng vai trò quan trọng góp

ườ
n

phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của chi nhánh. Quản lý nguồn nhân lực tạo ra
bộ mặt văn hóa của Ngân hàng. Vậy nên, quản lý nguồn nhân lực là một chức năng

Tr


quản lý đóng vai trò quan trọng trong Ngân hàng.
Tuy nhiên, hoạt động quản lý nguồn nhân lực ở chi nhánh hiện tại vẫn còn

nhiều bất cập, thiếu đồng bộ, chưa thực sự tạo hiệu quả đối với phát triển cũng như
sử dụng nguồn nhân lực. Nhận thức được điều này nên em đã chọn đề tài “Hoàn
thiện công tác quản lý nguồn nhân lực tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Chi nhánh Thừa Thiên Huế” với mong muốn đóng góp một số ý kiến
giúp cho công tác quản lý nguồn nhân lực của chi nhánh được thuận lợi và ngày
càng hoàn thiện hơn.

1


2. Tình hình nghiên cứu đề tài:
Nhận thức được sự khó khăn và thách thức khi Việt Nam gia nhập tổ chức
thương mại thế giới (WTO) để không bị các ngân hàng hàng nước ngoài cạnh tranh
lấn áp, các ngân hàng trong nước trong đó có NHNo&PTNT Việt Nam đã chú trọng
vào công tác quản lý nguồn nhân lực là một việc rất quan trọng cần phải hoàn thiện
để việc kinh doanh phát triển thuận lợi, đáp ứng nhu cầu cạnh tranh và duy trì ngôi
vị doanh nghiệp tại Việt Nam.

uế

Trong những năm qua NHNo&PTNT Thừa Thiên Huế đã và đang áp dụng

H

nhiều công nghệ ngân hàng hiện đại vào trong kinh doanh. Tình hình kinh doanh
trong chi nhánh có rất nhiều tiến triển đã có rất nhiều đề tài khóa trước nghiên cứu


tế

về hoạt động kinh doanh của chi nhánh như tác giả Trần Vũ Hồng Anh với luận văn

h

thạc sĩ “Hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam Chi nhánh

in

Thừa Thiên Huế”; tác giả Đào Thiên Trang với luận văn thạc sĩ: “Hoàn thiện chiến

cK

lược kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam Chi nhánh Thừa Thiên Huế
Bên cạnh đó nguồn nhân lực trong ngân hàng cũng đóng vai trò quan trọng không

họ

hề kém và ngày càng được lãnh đạo quan tâm có nhiều bước cải thiện. Niên khóa
2011-2013 tác giả Hoàng Thị Quỳnh Phương nghiên cứu đề tài: “Nâng cao chất

ại

lượng nguồn nhân lực tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt

Đ

Nam Chi nhánh Thừa Thiên Huế” làm luận văn thạc sĩ, nhận thấy rằng công tác


g

quản lý nguồn nhân lực đóng vai trò quan trọng gây ảnh hưởng đến kết quả hoạt

ườ
n

động kinh doanh của Chi nhánh. Tuy nhiên, qua quá trình tìm hiểu nhận thấy rằng
chưa có công trình nào nghiên cứu về vấn đề này nên tôi đã mạnh dạn chọn đề tài

Tr

“Hoàn thiện công tác quản lý nguồn nhân lực tại Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn Chi nhánh Thừa Thiên Huế” để làm đề tài nghiên cứu cho mình.
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu chung
Từ nghiên cứu cơ sở lý luận, thực tiễn và khảo sát thực trạng công tác quản
lý nguồn nhân lực tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh
Thừa Thiên Huế, đề tài đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác
quản lý nguồn nhân lực tại Chi nhánh.

2


3.2. Mục tiêu cụ thể
- Khái quát cơ sở lý luận và thực tiễn về hoàn thiện công tác quản lý nguồn
nhân lực trong Ngân Hàng Thương Mại.
- Khảo sát thực trạng về công tác quản lý nguồn nhân lực tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh Thừa Thiên Huế (NHNo&PTNT TTH)

- Đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện công tác quản lý nguồn
nhân lực tại NHNo&PTNT Chi nhánh Thừa thiên Huế.

uế

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

H

4.1. Đối tượng nghiên cứu

Hoàn thiện công tác quản lý nguồn nhân lực tại NHNo&PTNT Chi nhánh

tế

Thừa Thiên Huế.

h

4.2. Phạm vi nghiên cứu

in

- Về không gian: Nghiên cứu tại NHNo&PTNT Chi nhánh Thừa Thiên Huế.

cK

- Về thời gian: Nghiên cứu từ năm 2013 - 2015
- Về nội dung: Chủ yếu tập vào hoàn thiện công tác quản lý NNL ( về quy


họ

trình quản lý, cách thức cũng như vai trò quản lý, đối tượng quản lý, kết quả quản
lý…) tại NHNo&PTNT Chi nhánh Thừa Thiên Huế.

ại

5. Phương pháp nghiên cứu

Đ

Để hoàn thiện đề tài trong suốt quá trình thực hiện tôi đã sử dụng các phương
pháp nghiên cứu sau:

ườ
n

g

5.1 Tiếp cận định tính và định lượng
Nghiên cứu định tính:

Tr

Tiến hành nghiên cứu tổng quan về những vấn đề lý luận chung về NNL,

công tác quản lý NNL, các quy trình tuyển dụng, bố trí, đề bạt, kỷ luật cán bộ. Đây
là những nghiên cứu làm rõ những vấn đề vướng mắt trong quy trình, các quy định,
các tiêu chí liên quan đến vấn đề quản lý NNL.
Nghiên cứu định lượng

Sử dụng kết hợp cả dữ liệu thứ cấp và dữ liệu sơ cấp để làm rõ thực trạng áp
dụng các quy trình, các quy định và các tiêu chí về quản lý NNL trên tại
NHNo&PTNT Chi nhánh Thừa Thiên Huế như thế nào:

3


5.2 Các phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu
- Dữ liệu thứ cấp: từ các bảng báo cáo tổng hợp, kết quả hoạt động, công tác
tổ chức, sử dụng NNL của NHNo&PTNT Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
Ngoài ra tác giả còn thu thập một số thông tin thông qua các webside, báo
chí và các bào luận văn khóa trước có tính thiết thực.
- Dữ liệu sơ cấp: được thu thập thông qua phương pháp khảo sát bằng bảng điều

uế

tra, phỏng vấn hơn 130 cán bộ nhân viên đang làm việc tại NHNo&PTNT TTH. Một

H

số vấn đề liên quan đến nội dung công tác quản lý nguồn nhân lực tại chi nhánh.
Phương pháp xử lý dữ liệu

tế

Nghiên cứu sử dụng phần mềm Microsoft excel & xử lý số liệu SPSS 16.0

h


với việc tập trung vào các phân tích sau:

in

- Phân tích thống kê mô tả (Descriptive analysis): Trên cơ sở các tài liệu đã

cK

được tổng hợp sử dụng các phương pháp thống kê như số tương đối, số tuyệt đối, số
bình quân… để phân tích kết quả và hiệu quả qua các năm nhằm xác định đặc điểm

họ

chung về những yếu tố liên quan đến công tác quản lý NNL.
- Phân tích độ tin cậy (Reliability analysis): nhằm kiểm tra độ tin cậy

ại

(reliability) của các thang đo bằng Cronbach’s Alpha.

Đ

- Phân tích nhân tố khám phá EFA; kiểm định các giả định của mô hình hồi

g

quy, phương pháp kiểm định ANOVA để xem xét, phân tích, đánh giá mối liên hệ,

ườ
n


sự ảnh hưởng của các nhân tố về công tác quản lý nhân sự.
6. Kết cấu luận văn

Tr

Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục luận

văn được kết cấu bởi 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nguồn nhân lực.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý nguồn nhân lực tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
Chương 3: Phương hướng và những giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công
tác quản lý nguồn nhân lực tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi
nhánh Thừa Thiên Huế.

4


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
NGUỒN NHÂN LỰC

1.1. Quan niệm và vai trò của quản lý nguồn nhân lực trong các NHTM
1.1.1. Quan niệm và phân loại hệ thống ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Quan niệm về Ngân hàng thương mại (NHTM)
Ngân hàng thương mại là một tổ chức trung gian tài chính có vị trí quan

uế

trọng trong nền kinh tế quốc dân và hoạt động theo định chế trung gian mang tính


H

chất tổng hợp. Các nhà nghiên cứu ghi nhận rằng, NHTM hình thành trên cơ sở của

tế

sự phát triển sản xuất và trao đổi hàng hoá. Khi sản xuất phát triển thì nhu cầu trao
đổi mở rộng sản xuất giữa các vùng lãnh thổ, giữa các quốc gia tăng lên, để khắc

in

h

phục sự khác biệt về tiền tệ giữa các khu vực thì thì xuất hiện các thương gia làm
nghề đổi tiền. Khi trao đổi hàng hoá phát triển quay trở lại kích thích sản xuất hàng

cK

hóa. Cùng với sự phát triển đó, các nghiệp vụ được phát triển dần như giữ tiền hộ,
chi trả hộ... trên cơ sở đó thực hiện hoạt động tín dụng.

họ

Theo tinh thần Luật các Tổ chức tín dụng (công bố ngày 26/12/1997) và Luật

ại

sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các Tổ chức tín dụng (có hiệu lực thi hành


Đ

ngày 01/10/2004): Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng thực hiện hoạt động kinh
doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gởi, sử

ườ
n

g

dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán, và các hoạt động
kinh doanh khác có liên quan.[13]
1.1.1.2. Phân loại hệ thống Ngân hàng thương mại

Tr

a. Phân loại hệ thống Ngân hàng theo hình thức sở hữu
Ngân hàng sở hữu tư nhân: Là Ngân hàng do cá thể thành lập bằng vốn của

cá nhân. Loại Ngân hàng này thường nhỏ, phạm vi hoạt động thường là trong từng
địa phương và gắn liền với doanh nghiệp và cá nhân ở địa phương.
Ngân hàng sở hữu của các cổ đông (Ngân hàng cổ phần): Ngân hàng này
được thành lập thông qua phát hành (bán) các cổ phiếu, việc nắm giữ các cổ phiếu
cho phép người sở hữu có quyền tham gia quyết định các hoạt động của Ngân hàng,

5


tham gia chia cổ tức từ thu nhập của Ngân hàng đồng thời phải chịu tổn thất có thể
xảy ra. Do vốn sở hữu được hình thành thông qua tập trung, các Ngân hàng cổ phần

có khả năng tăng vốn nhanh chóng vì vậy thường là các Ngân hàng lớn và có phạm
vi hoạt động rộng, đa năng, có nhiều chi nhánh hoặc công ty con.
Ngân hàng sở hữu nhà nước: Đây là loại hình Ngân hàng mà vốn sở hữu
do nhà nước cấp, có thể là nhà nước Trung ương hoặc tỉnh, thành phố. Các Ngân
hàng này được thành lập nhằm thực hiện một số mục tiêu nhất định, thường là do

uế

chính sách của chính quyền Trung ương hoặc địa phương quy định. Ở các nước đi

H

theo con đường phát triển xã hội chủ nghĩa, Nhà nước thường quốc hữu hóa các

tế

Ngân hàng tư nhân hoặc cổ phần lớn, hoặc tự xây dựng nên các Ngân hàng. Những
Ngân hàng này thường được Nhà nước hỗ trợ về tài chính và bảo lãnh phát hành

in

h

giấy nợ, do vậy rất ít khi bị phá sản. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp các Ngân
hàng này phải thực hiện các chính sách của Nhà nước có thể bất lợi trong HĐKD.

cK

Ngân hàng liên doanh: Ngân hàng này được hình thành trên góp vốn của
hai hay nhiều bên, thường là giữa Ngân hàng trong nước với Ngân hàng nước ngoài


họ

để tận dụng lợi thế của nhau.

b. Phân loại các ngân hàng thương mại Việt Nam theo đối tượng ngành

ại

kinh doanh, thì hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam bao gồm

Đ

- Ngân hàng công thương Việt Nam: thực hiện kinh doanh tiền tệ, tín dụng

ườ
n

g

và dịch vụ ngân hàng đối với các thành phần kinh tế chủ yếu trong lĩnh vực công
nghiệp, giao thông vận tải, bưu điện, thương nghiệp và dịch vụ,…
- Ngân hàng nông nghiệp và Phát triền Nông thôn Việt Nam: thực hiện

Tr

kinh doanh tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân hàng đối với các thành phần kinh tế
chủ yếu trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp.
- Ngân hàng ngoại thương Việt Nam: kinh doanh tiền tệ, tín dụng và dịch vụ
ngân hàng đối với các thành phần kinh tế chủ yếu trong lĩnh vực kinh tế đối ngoại.

Thêm vào đó cũng có thể coi ngân hàng đầu tư và phát triển thuộc ngân hàng
thương mại. Vì trong hoạt động của mình, nó được thực hiện các nghiệp vụ về chiết
khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá, bảo lãnh và tái bảo lãnh vay vốn trong và

6


ngoài nước, kinh doanh ngoại hối và thanh toán quốc tế như 1 ngân hàng thương
mại. Ngân hàng đầu tư và phát triển có chức năng huy động vốn trung hạn, dài hạn
trong nước, ngoài nước và nhận vốn từ ngân sách Nhà nước cho vay cho các dự án
phát triển kinh tế, kỹ thuật. Nó kinh doanh tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân hàng
trong lĩnh vực đầu tư phát triển với khách hàng.[14]
1.1.1.3. Chức năng của NHTM
a. Chức năng trung gian tín dụng

H

nối" giữa người dư thừa vốn và người có nhu cầu về vốn.

uế

Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trò là "cầu

tế

Thông qua việc huy động các khoản vốn tiền tệ nhàn rỗi trong nền kinh tế,
NHTM hình thành nên quỹ cho vay để cấp tín dụng cho nền kinh tế. Với chức năng

in


h

này, NHTM vừa đóng vai trò là người đi vay vừa đóng vai trò là người cho vay.
Với chức năng trung gian tín dụng, NHTM đã góp phần tạo lợi ích cho tất

sự phát triển của nền kinh tế.

cK

cả các bên tham gia: người gửi tiền, ngân hàng và người đi vay, đồng thời thúc đẩy

họ

Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của

ại

NHTM vì nó phản ánh bản chất của NHTM là đi vay để cho vay, nó quyết định sự

chức năng khác.

Đ

tồn tại và phát triển của ngân hàng. Đồng thời nó cũng là cơ sở để thực hiện các

ườ
n

g


b. Chức năng trung gian thanh toán
NHTM làm trung gian thanh toán khi nó thực hiện thanh toán theo yêu

cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền

Tr

hàng hoá, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán
hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. NHTM đóng vai trò là người "thủ
quỹ" cho các doanh nghiệp và cá nhân bởi NH là người giữ tài khoản của họ.
NHTM thực hiện chức năng trung gian thanh toán trên cơ sở thực hiện
chức năng trung gian tín dụng. Việc các NHTM thực hiện chức năng trung gian
thanh toán có ý nghĩa rất to lớn đối với toàn bộ nền kinh tế. Chức năng này thúc đẩy
lưu thông hàng hoá, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, góp phần

7


phát triển kinh tế. Đồng thời, việc thanh toán không dùng tiền mặt qua NH đã giảm
được lượng tiền mặt trong lưu thông, dẫn đến tiết kiệm chi phí lưu thông tiền mặt
như chi phí in ấn, đếm nhận, bảo quản tiền...
c. Chức năng "tạo tiền"
Khi có sự phân hoá trong hệ thống NH, hình thành nên NH phát hành và
các NH trung gian thì NH trung gian không còn thực hiện chức năng phát hành giấy
bạc nữa. Nhưng với chức năng trung gian tín dụng và trung gian thanh toán, NHTM

uế

có khả năng tạo ra tiền tín dụng thể hiện trên tài khoản tiền gửi thanh toán của


H

khách hàng tại NHTM.

tế

Với chức năng "tạo tiền", hệ thống NHTM đã làm tăng phương tiện thanh
toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội.

in

h

Chức năng này cũng chỉ ra mối quan hệ giữa tín dụng NH và lưu thông tiền tệ.

cK

Một khối lượng tín dụng mà NHTM cho vay ra làm tăng khả năng tạo tiền của
NHTM, từ đó làm tăng lượng tiền cung ứng.

họ

Các chức năng của NHTM có mối quan hệ chặt chẽ, bổ sung, hỗ trợ cho
nhau, trong đó chức năng trung gian tín dụng là chức năng cơ bản nhất, tạo cơ sở

ại

cho việc thực hiện các chức năng sau. Khi NH thực hiện tốt chức năng trung gian

Đ


thanh toán và chức năng tạo tiền lại góp phần làm tăng nguồn vốn tín dụng, mở

g

rộng hoạt động tín dụng.[3]

ườ
n

1.1.2. Vai trò của việc quản lý nguồn nhân lực trong hệ thống NHTM
1.1.2.1. Khái niệm và vai trò của nguồn nhân lực trong các NHTM

Tr

Nhân lực được hiểu là nguồn lực của mỗi con người bao gồm thể lực và trí

lực. Nguồn nhân lực trong tổ chức bao gồm tất cả mọi cá nhân tham gia bất cứ hoạt
động nào với bất cứ vai trò nào trong tổ chức. Trong quá trình hoạt động của tổ
chức nhân lực bao gồm hai mảng: một mảng bao gồm thể lực của con người gồm
mức sống, thu nhập, chế độ ăn uống, chế độ làm việc, nghỉ ngơi, y tế…đó chính là
tình trạng sức khỏe của con người. Ngoài ra nguồn lực của con người thể hiện dưới
dạng tiềm ẩn chứa sức mạnh to lớn và giá trị của con người được gọi là trí lực, nó
bao gồm tài năng, niềm tin, cũng như quan điểm, nhân cách…của con người. [6]

8


Nguồn nhân lực là khái niệm nghiên cứu dưới nhiều góc độ khác nhau:
- Trong phạm vi xã hội: Nguồn nhân lực cung cấp cho xã hội sức lao động

đảm bảo cho xã hội phát triển một cách bình thường. NNL là một trong những yếu
tố phát triển kinh tế - xã hội, là khả năng lao động của xã hội theo nghĩa hẹp, nó bao
gồm lực lượng trong độ tuổi lao động có việc làm và những người đang trong độ
tuổi lao động nhưng không có việc làm hoặc chưa có nhu cầu tìm việc làm, ngoài ra
nó còn là tổng hợp những con người cụ thể tham gia vào quá trình lao động.

uế

- Trong phạm vi tổ chức: Nguồn nhân lực bao gồm tất cả mọi cá nhân tham

H

gia vào bất cứ hoạt động nào với những vai trò cụ thể nào trong tổ chức. Nó được

tế

coi là nguồn tài nguyên quý giá của tổ chức.

- Xã hội ngày càng đẩy mạnh sự phát triển của “nền kinh tế tri thức” nên mặt

h

trí lực của con người rất quan trọng. Khai thác nguồn tài nguyên trí lực hiệu quả

in

quyết định sự tồn tại và phát triển của bất cứ tổ chức nào.

cK


Vai trò của nguồn nhân lực trong NHTM

Nguồn nhân lực là nhân tố chủ yếu tạo lợi nhuận cho ngân hàng: NNL

họ

đảm bảo mọi nguồn sáng tạo trong HĐKD của NH. Con người sáng tạo ra các hàng
hoá, dịch vụ và kiểm tra được quá trình sản xuất kinh doanh đó. Mặc dù trang thiết

ại

bị, tài sản, nguồn tài chính là những nguồn tài nguyên mà các NH đều cần phải có,

Đ

trong đó tài nguyên nhân văn - con người lại đặc biệt quan trọng. Không có những

g

con người làm việc hiệu quả thì NH đó không thể nào đạt tới mục tiêu.

ườ
n

NNL là nguồn lực mang tính chiến lược. Trong điều kiện xã hội đang

chuyển sang nền kinh tế tri thức, thì các nhân tố công nghệ vốn, nguyên vật liệu

Tr


đang giảm dần vai trò của nó. Nhân tố tri thức của con người ngày càng chiếm vị trí
quan trọng, thì NNL có tính năng động, sáng tạo và hoạt động trí óc của con người
ngày càng trở nên quan trọng.
Xã hội không ngừng tiến lên, NH ngày càng phát triển và nguồn lực con
người là vô tận. Nếu biết khai thác nguồn lực này đúng cách sẽ tạo ra nhiều của
cải vật chất cho xã hội, thoả mãn nhu cầu ngày càng cao của con người.[8]

9


1.1.2.2. Vai trò của công tác quản lý nguồn nhân lực trong các NHTM
Quản lý: là sự tác động của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm đạt
được những mục tiêu nhất định trong điều kiện biến động của môi trường.[5]
Quản lý tổ chức: là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo, kiểm tra các
nguồn lực và hoạt động của tổ chức nhằm đạt được mục đích của tổ chức với kết
quả và hiệu quả cao trong điều kiện môi trường luôn biến động.[6]
Quản lý nguồn nhân lực: là một quá trình tuyển mộ, lựa chọn, duy trì phát

uế

triển và tạo mọi điều kiện có lợi cho nguồn nhân lực trong tổ chức nhằm đạt được

H

mục tiêu đề ra của tổ chức đó.

Như vậy, ta thấy quản lý NNL liên quan đến con người và những nhân tố xác

tế


định mối quan hệ giữa con người với NH sử dụng con người đó. Quản lý nguồn

h

nhân lực đảm bảo cho NH có những nhân lực có kỹ năng, được sắp xếp vào những

in

vị trí phù hợp theo đòi hỏi công việc trong ngân hàng.

cK

Vai trò của công tác quản lý nguồn nhân lực trong NHTM
Quản lý NNL cũng như quản lý các bộ phận khác trong NHTM cũng giống

họ

như trong các tổ chức đều phải trải qua các bước tiến hành là lập kế hoạch – tổ chức
– thực hiện kế hoạch – kiểm tra trong phạm vi quản lý của mình. Ngoài ra, quá trình

ại

quản lý NNL còn tham gia vào các quá trình quản lý bộ phận khác bằng các công

Đ

việc như: cố vấn, tư vấn, cung cấp dịch vụ và kiểm tra nhằm đảm bảo cho sự phát

g


triển đúng hướng của các nguồn lực.

ườ
n

- Vai trò soạn thảo các chiến lược và chính sách về nguồn nhân lực: bộ phận

quản lý NNL đóng vai trò chủ đạo trong công tác soạn thảo các chiến lược và các

Tr

chính sách về nguồn nhân lực cho tổ chức, bộ phận quản lý này cũng phải đảm bảo
các chiến lược và chính sách được thực hiện trong toàn tổ chức. Các chiến lược và
chính sách phải phù hợp với mục tiêu phát triển chung của NH nhằm hoàn thành tốt
mục tiêu đề ra.
- Vai trò tư vấn và cố vấn: bộ phận quản lý NNL có chức năng tham mưu tư
vấn và cố vấn cho cấp quản lý khác, bằng cách thu thập thông tin, phân tích và phát
hiện các vấn đề, thiết kế các chương trình và giải pháp, trợ giúp và tham mưu giải
quyết các vấn đề về NNL.

10


- Vai trò kiểm soát: bộ phận quản lý NNL phải xây dựng các chính sách, thủ
tục và kiểm soát điều hành để mọi hoạt động của NH phải phù hợp với xu hướng
phát triển chung của NH và đạt được mục tiêu đề ra của NH.
1.2. Các nội dung của hoàn thiện công tác quản lý nguồn nhân lực trong hệ
thống NHTM
1.2.1. Tính cấp thiết của việc hoàn thiện công tác quản lý nguồn nhân lực
trong hế thống NHTM


uế

1.2.1.1. Đặc điểm của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triện Nông thôn

H

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là Ngân hàng luôn đồng
hành gắn bó cùng Nông nghiệp, Nông thôn và Nông dân: Agribank giữ vai trò đặc

tế

biệt quan trọng đối với quá trình phát triển nông nghiệp, nông thôn và nền kinh tế

h

Việt Nam – quốc gia có đến 70% lực lượng lao động làm việc trong lĩnh vực nông

in

nghiệp, 80% dân số sinh sống ở khu vực nông thôn, nông nghiệp đóng góp khoảng

cK

22% GDP và chiếm 30% kim ngạch xuất khẩu.

Với bề dày kinh nghiệm uy tín trong lĩnh vực tài chính nông thôn, Agribank
khai nhiều dự án tín dụng.

họ


là đối tác số 1 tại Việt Nam được các nhà tài trợ quốc tế tín nhiệm, ủy thác triển

ại

Tiên phong phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại: Trong quá trình

Đ

phát triển, Agribank luôn chú trọng đầu tư đổi mới và ứng dụng công nghệ ngân

g

hàng, là ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam hoàn thành Dự án Core Banking - hiện đại

ườ
n

hóa hệ thống thanh toán và kế toán khách hàng (IPCAS) do Ngân hàng Thế giới tài
trợ. Trên cơ sở đầu tư nền tảng công nghệ, Agribank đã có những bước tiến vượt

Tr

bậc trong công tác quản lý, điều hành và phát triển các sản phẩm, dịch vụ tiện ích
ngân hàng hiện đại.
Ngân hàng vì cộng đồng: Bên cạnh hoạt động kinh doanh, Agribank được
Đảng, Nhà nước ghi nhận "Doanh nghiệp thực hiện tốt trách nhiệm an sinh xã hội
và phát triển cộng đồng", “Vì sự nghiệp xóa đói, giảm nghèo”. Hằng năm, trung
bình Agribank dành nguồn kinh phí 400 tỷ đồng để triển khai nhiều hoạt động an
sinh xã hội hỗ trợ cho lĩnh vực giáo dục, y tế, đền đáp người có công với cách

mạng…Agribank tiếp tục là Tổ chức tín dụng dẫn đầu Chương trình mục tiêu quốc

11


gia cho vay xây dựng Nông thôn mới, cho vay hỗ trợ phát triển kinh tế 62 huyện
nghèo… Năm 2015, tại Lễ trao giải thưởng “Ngân hàng Việt Nam tiêu biểu”,
Agribank vinh dự được trao giải thưởng "Ngân hàng vì cộng đồng".[10]
1.2.1.2. Tính cấp thiết của việc hoàn thiện công tác quản lý nguồn nhân
lực trong Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Quản lý NNL là một bộ phận chủ yếu trong quản lý một tổ chức nói chung
và trong NHNo&PTNT nói riêng cho nên việc hoàn thiện công tác quản lý NNL là

uế

một vấn đề quan trọng và rất cần thiết trong HĐKD và tồn tại của mỗi NH.

H

Hoạt động của bất kỳ nào cũng hướng đến việc đạt mục tiêu của NH. Hiệu

tế

quả hoạt động của NH phụ thuộc rất lớn vào các nguồn lực, các nguồn lực này là
yếu tố quyết định cho sự hình thành, tồn tại và phát triển của NH.

in

h


Các nguồn lực trong NH bao gồm: Nguồn nhân lực, tài lực và vật lực. Trong

cK

đó NNL (yếu tố con người) được xem là quan trọng nhất.
Công tác quản lý NNL có mặt ở tất cả các phòng ban, đơn vị. Hiệu quả của

họ

công tác quản lý NNL là vô cùng to lớn đối với NH. Quản lý NNL bao gồm các
biện pháp áp dụng cho nhân viên để giải quyết tất cả các trường hợp xảy ra liên

ại

quan đến công việc đó, nếu không có quản lý NNL thì mọi việc trở nên vô tổ chức,

Đ

vô kỷ luật. Đây là một công tác hết sức khó khăn vì nó liên quan tới những con
người cụ thể có những sở thích, năng lực riêng biệt.Việc hoàn thiện công tác quản

g

lý trong NH tạo ra được một đội ngũ lao động nhiệt tình hăng hái, gắn bó với NH.

ườ
n

Muốn hoàn thiện công tác quản lý NNL trong NH thì vai trò của nhà quản lý


rất quan trọng. Ngoài kiến thức và hiểu biết chuyên môn thì nhà quản lý phải có tư

Tr

cách đạo đức tốt, công minh, phải biết mình, biết ta, không làm mất lòng ai.
Hoàn thiện công tác quản lý NNL để tạo động lực cho từng CBCNV trong

NH. Đề cao tinh thần trách nhiệm và ý thức tự quản cho mỗi các nhân, mỗi nhóm
công tác, mỗi người phải có trách nhiệm với công việc mà mình đã đảm nhận.
Hoàn thiện công tác quản lý NNL là sắp đặt những người có trách nhiệm, có
trình độ chuyên môn làm các công việc cụ thể như hình thành các quy chế, cải thiện
điều kiện lao động, tạo môi trường văn hóa gắn bó mọi người trong NH, thu hút
nhân sự các nơi khác đến, chú trọng đào tạo, nâng cao tay nghề người lao động.

12


Vì vậy, có thể khẳng định rằng việc hoàn thiện công tác quản lý NNL trong
mỗi NH là công tác rất cần thiết cho sự tồn tại và phát triển không ngừng của NH.
1.2.2. Nội dung hoàn thiện công tác quản lý nguồn nhân lực trong NHTM
1.2.2.1. Công tác thu hút nguồn nhân lực
Thu hút NNL nhằm đảm bảo số lượng nhân viên với các phẩm chất phù hợp
cho công việc của NH. Để có thể tuyển đúng người vào đúng việc trước hết NH
phải căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh và thực trạng sử dụng nhân viên

uế

trong NH để xác định những công việc cần tuyển thêm người từ đó đưa ra những

H


chính sách thu hút nguồn nhân lực.
a. Hoạch định nguồn nhân lực

h

hoạch việc phát triển nguồn nhân lực dựa vào việc:

tế

Để hoàn thiện công tác quản lý NNL, nhà quản lý cần phải dự báo và quy

in

- Thiết kế và phân tích công việc: là quá trình nghiên cứu nội dung công việc

cK

nhằm xác định các điều kiện, các nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn khi thực hiện công
việc và các phẩm chất, kỹ năng nhân viên cần thiết phải có để thực hiện công việc.[2]

họ

- Đánh giá nhu cầu nhân lực: là việc xác định nhu cầu quyền lực của NH.
Đánh giá sử dụng NNL hiện có, đánh giá mức độ duy trì và phát triển NNL (tỷ lệ

ại

lao động thay đổi theo chế độ như nghỉ hưu, tỷ lệ lao động thay đổi do thôi việc,


Đ

chuyển công tác, điều động…) Xác định công việc trong tương lai của hệ thống với

g

các yêu cầu về NNL tương ứng muốn vậy phải nghiên cứu đầy đủ các yếu tố liên

ườ
n

quan như: yếu tố bên ngoài và môi trường, các quyết định về mô hình tổ chức của
đơn vị, sự thay đổi về lực lượng lao động trong hệ thống, sự đổi mới của phát triển

Tr

công nghệ, kỹ thuật đưa vào áp dụng…
- Dự báo nguồn nhân lực: xác định nguồn cung về nhân lực cho NH, nguồn

cung chủ yếu là lực lượng lao động trong xã hội như nguồn đào tạo của các trường
đại học, học viện, các cơ sở đào đạo… Bên cạnh đó có một nguồn khác chính là lao
động hiện có trong hệ thống lao động của chính của NH đó.
- Kế hoạch cân đối cho từng giai đoạn: bao gồm cách tính toán cân đối lực
lượng lao động cả về số lượng và cơ cấu nghề nghiệp, chức danh, trình độ chuyên
môn trong hệ thống đáp ứng được đòi hỏi sự phát triển của NH trong từng thời kì.

13


- Xây dựng hệ thống thông tin quản lý nguồn nhân lực: hệ thống thông tin

về nhân lực và hệ thống cung cấp dữ liệu phản ánh đầy đủ toàn diện những thông
tin về lực lượng lao động của NH bao gồm: các chỉ tiêu về số lượng, chất lượng và
xu hướng tiến triển của chúng qua thời gian. Mục đích cơ bản của nó là cung cấp
kịp thời đầy đủ và chính xác những thông tin về nhân lực cho lãnh đạo để có
phương thức quản lý thích hợp.
b. Quá trình tuyển dụng

uế

 Khái niệm chung về tuyển dụng

H

Tuyển dụng: là tuyển thêm người cho tổ chức là một nội dung rất quan trọng
nhằm bổ sung nhu cầu nhân sự cho tổ chức trong từng giai đoạn cụ thể, bảo đảm

h

đòi hỏi, yêu cầu của sự phát triển của tổ chức.

tế

cho nguồn nhân lực của cơ quan, tổ chức luôn đầy đủ nhằm đáp ứng tất cả những

cK

bên ngoài doanh nghiệp.

in


Nguồn tuyển dụng nhân sự có thể từ nguồn nội bộ hoặc nguồn tuyển dụng từ
 Quy trình tuyển dụng nhân sự

họ

Mỗi tổ chức đều có quy trình tuyển dụng nhân sự khác nhau tùy thuộc vào
yếu tố công việc của từng ngành từng lĩnh vực riêng để đưa ra một quy trình tuyển

ại

dụng thích hợp, nhưng thông thường thì quy trình tuyển dụng nhân sự ở tổ chức đều

Đ

trải qua các quá trình sau:

g

* Thông báo tuyển dụng: hiện nay việc thông báo tuyển dụng không còn

ườ
n

khó khăn nữa, các nhà tuyển dụng chỉ cần soạn một thông báo tuyển dụng chi tiết
về các yêu cầu của tổ chức, những quyền lợi ứng viên được hưởng và đăng lên các

Tr

phương tiện truyền thông đại chúng. Nhờ vào những thông báo này, các ứng viên sẽ
biết được công việc đó có phù hợp với mình hay không và sẽ nộp hồ sơ ứng tuyển.

* Thu nhận và chọn lọc hồ sơ: khi một vị trí công việc được thông báo, đăng
tải chắc chắn nhà tuyển dụng sẽ nhận được nhiều hồ sơ ứng tuyển gửi về. Tuy nhiên,
không phải hồ sơ nào cũng phù hợp với yêu cầu công việc, chưa kể sẽ có nhiều ứng
viên cứ nhắm mắt gửi hồ sơ ứng tuyển mặc dù vị trí công việc không hề phù hợp với
mình. Chính vì lý do này nên nhà tuyển dụng phải chọn lọc hồ sơ. Việc chọn lọc hồ sơ
cũng giống như phỏng vấn sơ tuyển, nhà tuyển dụng sẽ lựa chọn những hồ sơ phù hợp

14


×