Tải bản đầy đủ (.doc) (170 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại chi cục thuế huyện phú vang, tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (898.72 KB, 170 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐAI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------------

-------------

LÊ THỊ KIM CHI

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN PHÚ VANG,
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. MAI VĂN XUÂN

HUẾ 2016


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực, chính xác và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào, mọi sự giúp
đỡ cho việc hoàn thành luận văn này đã được cảm ơn.
Tôi xin cam đoan rằng, các thông tin trích dẫn sử dụng trong luận văn đã
được chỉ rõ nguồn gốc.
Huế, tháng 6 năm 2016
Người cam đoan



Lê Thị Kim Chi

i


LỜI CẢM ƠN
Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kết hợp với
kinh nghiệm trong quá trình công tác thực tiễn, với sự nỗ lực cố gắng của bản thân.
Đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến quý thầy, cô
giáo trường Đại học Kinh tế Huế đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ cho tôi. Đặc biệt, tôi
xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến thầy giáo, PGS.TS Mai Văn Xuân là người
trực tiếp hướng dẫn khoa học và đã dày công giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên
cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến lãnh đạo; cán bộ công chức chi cục thuế
huyện Phú Vang; các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Phú Vang
đã giúp đỡ tạo điều kiện cho tôi hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân luôn đứng bên cạnh
tôi động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những
khiếm khuyết, tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy, cô giáo; đồng
chí và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày

tháng

năm 2016

Lê Thị Kim Chi


ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên: Lê Thị Kim Chi
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế Niên khóa: 2014-2016
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Mai Văn Xuân
Tên đề tài: “ Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với
doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại chi cục thuế huyện Phú Vang, tỉnh Thừa
Thiên Huế”
1. Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
Mục tiêu chung: Đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn
thiện quản lý thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh (DN NQD) tại chi cục thuế huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế;
Mục tiêu cụ thể: Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý
thuế GTGT đối với DN NQD; Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế
GTGT đối với các DN NQD tại địa bàn huyện Phú Vang giai đoạn 2012-2015; Đề
xuất định hướng và các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý thuế GTGT đối với các
DN NQD trên địa bàn huyện Phú Vang trong những năm tới.
Đối tượng nghiên cứu: Cán bộ công chức Chi cục thuế huyện Phú Vang và
các DN NQD đăng ký kế khai, nộp thuế tại Chi cục thuế huyện Phú Vang.
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Phương pháp chung bao gồm phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch
sử; phương pháp tiếp cận; phương pháp thu thập số liệu; phương pháp phân tích
kinh tế, xử lý số liệu dựa vào các phần mềm trên máy tính Excel, SPSS và phương
pháp chuyên gia.
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận về thuế GTGT và quản lý thuế

GTGT. Phân tích đánh giá thực trạng quản lý thuế GTGT đôi với các DN NQD, đồng
thời đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT đối
với DN NQD tại chi cục thuế huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
GTGT

Giá trị gia tăng

DN

Doanh nghiệp

NQD

Ngoài quốc doanh

NSNN

Ngân sách nhà nước

QLT

Quản lý thuế

NNT


Người nộp thuế

CSKD

Cơ sở kinh doanh

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

HTX

Hợp tác xã

CNH

Công nghiệp hóa

HĐH

Hiện đại hóa

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN.............................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................iv

GTGT Giá trị gia tăng...................................................................................iv
DN Doanh nghiệp...........................................................................................iv
NQD Ngoài quốc doanh.................................................................................iv
NSNN Ngân sách nhà nước...........................................................................iv
QLT Quản lý thuế...........................................................................................iv
NNT Người nộp thuế......................................................................................iv
CSKD Cơ sở kinh doanh...............................................................................iv
TNHH Trách nhiệm hữu hạn........................................................................iv
HTX Hợp tác xã.............................................................................................iv
CNH Công nghiệp hóa...................................................................................iv
HĐH Hiện đại hóa..........................................................................................iv
..........................................................................................................................iv
MỤC LỤC........................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG..............................................................................x
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ...........................................................................xii
PHẦN I: MỞ ĐẦU..........................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài..........................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................2
2.1 Mục tiêu chung........................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể.......................................................................................3

v


3.Đối tượng, phạm vi nghiên cứu................................................................3
3.1 Đối tượng nghiên cứu..............................................................................3
3.2. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................3

4.Phương pháp nghiên cứu:.........................................................................3
4.1 Phương pháp chung...............................................................................3

4.1.1 Phương pháp duy vật biện chứng và lịch sử...........................................3
4.1.2 Phương pháp tiếp cận............................................................................4

4.2 Phương pháp cụ thể...............................................................................4
4.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................4
4.2.2 Phương pháp phân tích kinh tế...............................................................5
4.2.3 Phương pháp chuyên gia:......................................................................5

5. Kết cấu luận văn......................................................................................5
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU..........................................................6
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ QUẢN
LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG....................................................................6
1.1 TỔNG QUAN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG..................................6
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế giá trị gia tăng.............................6
1.1.2 Nội dung cơ bản Luật thuế giá trị gia tăng..............................................7

1.2. QUẢN LÝ THUẾ GTGT...................................................................10
1.2.1. Khái niệm..........................................................................................10
1.2.2. Nội dung công tác quản lý thuế GTGT...............................................10
1.2.2.1 Đăng ký, kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế......................................11

1.3. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ

vi


THUẾ GTGT...............................................................................................17
1.3.1 Hệ thống chính sách, pháp luật thuế.....................................................17
1.3.2 Tổ chức bộ máy quản lý thuế...............................................................17
1.3.3 Công tác tin học..................................................................................18

1.3.4 Công tác tuyên truyền chính sách thuế.................................................18
1.3.5 Sự phối hợp giữa các ban ngành chức năng..........................................18
1.3.6 Sự tuân thủ chế độ kế toán, hoá đơn chứng từ, quan hệ thanh toán........19
1.3.7 Công tác kiểm tra, thanh tra của các cơ quan quản lý Nhà nước............19
1.3.8 Qui trình quản lý thuế..........................................................................19

1.4 CÁC CHỈ TIÊU ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA CÔNG TÁC
QUẢN LÝ THUẾ GTGT............................................................................19
1.5 MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ KINH TẾ NGOÀI QUỐC DOANH, DOANH
NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH.............................................................21
1.5.1 Đặc điểm của khu vực kinh tế ngoài quốc doanh..................................21
1.5.2 Vai trò của khu vực kinh tế ngoài quốc doanh......................................21
1.5.3 Thất thu thuế doanh nghiệp ngoài quốc doanh......................................21

1.6 KINH NGHIỆM QUẢN LÝ THUẾ GTGT CỦA VIỆT NAM..........23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ GTGT ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ
HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ.....................................25
2.1. ĐẶC ĐIỂM ĐÌA BÀN NGHIÊN CỨU.............................................25
2.1.1 Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Phú Vang,tỉnh TT Huế...25
2.1.2. Khái quát về chi cục thuếhuyện Phú Vang...........................................27

2.2.THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GTGT ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ
HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ....................................29

vii


2.2.1. Khái quát tình hình của các DN NQD tại chi cục thuế huyện Phú Vang

........................................................................................................................ 29
2.2.2. Quy trình quản lý thu thuế đối với các Doanh nghiệp..........................30
2.2.3 Tình hình kê khai, nộp thuế doanh nghiệp ngoài quốc doanh................34
2.2.4 Tình hình thực hiện dự toán thu thuế GTGT DN NQD của chi cục huyện
Phú Vang giai đoạn 2012 – 2015.......................................................................36
2.2.5 Công tác quản lý nợ thuế, cưỡng chế nợ thuế.......................................37
2.2.6 Công tác hoàn thuế GTGT...................................................................39
2.2.7 Công tác thanh kiểm tra thuế GTGT....................................................40

2.3 KHẢO SÁT SỐ LIỆU ĐIỀU TRA VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
THUẾ GTGT CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI
CỤC THUẾ HUYỆN PHÚ VANG.............................................................42
2.3.1 Phương pháp tiếp cận của đề tài...........................................................42
2.3.2 Đánh giá của cán bộ thuế về công tác quản lý thuế GTGT đối với DN
NQD tại chi cục thuế huyện..............................................................................43
2.3.2.1 Mô tả thông tin chung về phiếu điều tra cán bộ.................................43
2.3.3 Đám giá của Doanh nghiệp Ngoài quốc doanh về công tác quản lý thuế
GTGT tại Chi cục thuế huyện Phú Vang...........................................................57

2.4 Những vấn đề còn tồn tại trong công tác quản lý thuế GTGT đối với
DN NQD tại chi cục thuế huyện Phú Vang.................................................80
2.4.1 Công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT......................................................80
2.4.2. Công tác quản lý đối tượng nộp thuế...................................................80
2.4.3. Công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế..........................................81
2.4.4 Công tác kiểm tra thuế.........................................................................82
2.4.5 Công tác tổ chức bộ máy quản lý thu thuế............................................82
2.4.6 Sự phối hợp giữa cơ quan thuế với các ban ngành................................83

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN
THIỆN QUẢN LÝ THUẾ GTGT ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP.....84


viii


3.1. Định hướng và mục tiêu tăng cường quản lý thuế GTGT đối với
doanh nghiệp ngoài quốc.............................................................................84
3.1.1. Định hướng........................................................................................84

3.2. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THU THUẾ GTGT ĐỐI
VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH............................86
3.2.1. Tiếp tục hoàn thiện Luật thuế GTGT...................................................86
3.2.2 Tăng cường công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế....................87
3.2.3 Quản lý chặt chẽ doanh nghiệp kê khai, đăng ký thuế, nộp thuế............88
3.2.4 Tăng cường công tác quản lý hóa đơn, chứng từ..................................89
3.2.5 Về khấu trừ, hoàn thuế GTGT.............................................................90
3.2.6 Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức thuế đáp ứng yêu cầu cải
cách và hiện đại hóa ngành thuế.......................................................................91
3.2.7 Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra thuế tại doanh nghiệp và kiểm
tra nội bộ Chi cục.............................................................................................92
3.2.8 Tăng cường công tác quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế.................94
3.2.9 Triển khai có hiệu quả quy chế phối hợp giữa các ngành......................95

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................96
1. Kết luận.................................................................................................96
2. Kiến nghị...............................................................................................97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................100
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

ix



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình đội ngũ cán bộ công chức tại Chi cục thuế...............29
huyện Phú Vang giai đoạn 2012-2015..........................................................29
Bảng 2.2 Số lượng Doanh nghiệp NQD đóng trên địa bàn........................30
giai đoạn 2012-2015.......................................................................................30
Bảng 2.3 Tình hình DN được phân cấp, kê khai nộp thuế........................35
giai đoạn 2012-2015.......................................................................................35
Bảng 2.4 Số DN kê khai thuế, nộp thuế theo ngành nghề kinh doanh tại
Chi cục thuế huyệnPhú Vang giai đoạn 2012-2015....................................35
Bảng 2.5 Tình hình thực hiện dự toán thu thuế GTGT của Chi cục thuế36
huyện Phú Vang năm 2012-2015..................................................................36
Bảng 2.6 Tình hình nợ thuế GTGT của doanh nghiệp ngoài quốc doanh
.........................................................................................................................38
Bảng 2.7 Tình hình hoàn thuế GTGT của doanh nghiệp..........................40
Bảng 2.8 Tình hình thanh, kiểm tra thuế GTGT tại trụ sở DN................41
Bảng 2.9 : Cơ cấu cán bộ điều tra................................................................43
Bảng 2.11: Đánh giá của cán bộ thuế về điều tra về công tác xử lý và giải
quyết công việc...............................................................................................49
Bảng 2.12 : đánh giá của đối tượng điều tra về công tác kiểm tra thuế...51
Bảng 2.14: Thông tin chung về doanh nghiệp được khảo sát....................57
Bảng 2.15: Kiểm định độ tin cậy đối với các biến điều tra........................60
Bảng 2.16: Phân tích nhân tố đối với các biến điều tra.............................63
Bảng 2.17: Ý kiến đánh giá của DN NQD về công tác quản lý thuế GTGT
tại chi cục thuế huyện PhúVang...................................................................67
Bảng 2.18: Đánh giá sự khác biệt của các nhân tố theo giới tính.............70
Bảng 2.19 Đánh giá sự khác biệt của các nhân tố theo độ tuổi.................71
Bảng 2.20 Đánh giá sự khác biệt của các nhân tố theo loại hình..............73


x


hoạt động của doanh nghiệp.........................................................................73
Bảng 2.21 Đánh giá sự khác biệt của các nhân tố theo ngành nghề \.......74
kinh doanh chính của doanh nghiệp............................................................74
Bảng 2.22 Đánh giá sự khác biệt của các nhân tố theo quy mô vốn của
doanh nghiệp..................................................................................................76
Bảng 2.23: Kết quả phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến công
tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh ngiệp ngoài quốc doanh tại
Chi cục Thuế Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế.............................78

xi


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ tổ chức bộ máy của chi cục huyện Phú Vang................27
Sơ đồ 2.2. Quy trình quản lý thu thuế theo chức năng..............................32

xii


PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Lịch sử phát triển của xã hội loài người đã chứng minh rằng, thuế ra đời là
một tất yếu khách quan, gắn liền sự ra đời, tồn tại và phát triển của nhà nước. Để
duy trì sự tồn tại của mình, nhà nước cần có những nguồn tài chính để chi tiêu,
trước hết là chi cho việc duy trì và củng cố bộ máy cai trị từ trung ương đến địa
phương, thuộc phạm vi lãnh thổ mà nhà nước đó đang cai quản; chi cho các công
việc ban đầu thuộc chức năng của nhà nước như: quốc phòng, an ninh, chi cho xây

dựng và phát triển các cơ sở hạ tầng; chi cho các vấn đề về phúc lợi công cộng, về
sự nghiệp, về xã hội trước mắt và lâu dài.
Nguồn tài chính để nhà nước chi tiêu được huy động dưới ba hình thức đó là:
quyên góp của dân, vay của dân và dùng quyền lực nhà nước bắt buộc dân phải
đóng góp. Trong đó, hình thức dùng quyền lực nhà nước bắt buộc dân phải đóng
góp một phần thu nhập của mình là hình thức ổn định lâu dài nhất, hình thức này
chính là thuế.
Ở Việt Nam, từ thời kỳ đầu dựng nước của Vua Hùng Vương đã xuất hiện
“mầm móng thuế” thông qua việc nộp cống phẩm bằng hiện vật cho triều đình như
lương thực, thực phẩm, thú vật săn bắt. Theo thời gian, hệ thống chính sách thuế ở
Việt Nam thực sự rõ ràng từ khi cách mạng tháng 8 năm 1945 thắng lợi và hiện nay
đang từng bước hoàn thiện để phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa
nhiều thành phần trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
Để góp phần thúc đẩy sản xuất, mở rộng lưu thông hàng hoá và dịch vụ,
khuyến khích phát triển nền kinh tế quốc dân, động viên một phần thu nhập của
người tiêu dùng vào ngân sách Nhà nước, Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) được
Quốc hội khoá IX thông qua tại kỳ họp thứ 11(từ ngày 02 tháng 4 năm 1997 đến
ngày 10 tháng 5 năm 1997), có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 1 năm 1999. Luật
thuế giá trị gia tăng (GTGT) đã đi vào cuộc sống, phát huy tác dụng tích cực trên
các mặt của đời sống kinh tế - xã hội như: khuyến khích phát triển sản xuất kinh

1


doanh; khuyến khích xuất khẩu và đầu tư; thúc đẩy hạch toán kinh doanh của các
doanh nghiệp; tạo nguồn thu lớn và ổn định cho NSNN; tạo điều kiện cho Việt Nam
tham gia hội nhập quốc tế; góp phần tăng cường quản lý hoạt động SXKD của
doanh nghiệp nói chung và quản lý thuế nói riêng. Trong quá trình thực hiện, Luật
thuế GTGT đã được UBTVQH, Chính phủ, Bộ tài chính sửa đổi, bổ sung một số
quy định nhằm khắc phục những tồn tại, đảm bảo Luật thuế GTGT phù hợp với

thực tiễn của Việt Nam, tuy nhiên vẫn còn những vướng mắc cần điều chỉnh. Chính
vì vậy, tại kỳ họp thứ 3 Quốc hội khoá XI (từ ngày 03 tháng 5 năm 2003 đến ngày
18 tháng 6 năm 2003) đã thông qua luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế
GTGT và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 1 năm 2004;
Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 3 tháng 6 năm 2008 của Quốc hội,
có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2009, được sửa đổi bổ sung: Luật thuế GTGT số
31/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 1
tháng 1 năm 2014; Luật thuế GTGT số 71/2015/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014
của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2015.
Bên cạnh những mặt tích cực đã đạt được, Luật thuế GTGT cũng bộc lộ
nhiều hạn chế, bất cập như hệ thống thuế chưa đồng bộ và thường xuyên chỉnh sửa
đã tạo nhiều kẽ hở cho các đối tượng chịu thuế có cơ hội luồn lách, trốn lậu thuế,
nảy sinh nghi ngờ cho đối tượng chịu thuế về chính sách của Nhà nước. Đó chính là
những nguyên nhân gây thất thoát một phần lớn NSNN. Những hạn chế đó cần phải
có những biện pháp khắc phục để thuế GTGT phát huy hết vai trò của nó trong việc
tạo lập nguồn thu cho NSNN và thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển cũng như
trên các mặt của đời sống kinh tế - xã hội.
Đó là những lý do cơ bản để em lựa chọn đề tài “ Hoàn thiện công tác quản
lý thuế giá trị gia tăng đối với Doanh nghiệp Ngoài quốc doanhtại chi cục thuế
huyện Phú Vang, TỉnhThừa Thiên Huế ” làm luận văn thạc sỹ kinh tế của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu tổng quát của luận văn là phân tích, đánh giá thực trạng công tác
quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ( DNNQD ) tại chi cục

2


thuế huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế. Trên cơ sở đó nhằm đề xuất các giải
pháp giúp góp phần tăng thêm nguồn thu cho NSNN .

2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa và bổ sung các vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác quản lý
thuế GTGT đối với DN NQD;
Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế GTGT đối với DN NQD
tại chi cục thuế huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế;
Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT đối
với DN NQD tại chi cục thuếhuyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế .
3.Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề lý thuyết và thực tiễn của việc
công tác quản lý thuế GTGT đối với DN NQD tại chi cục thuế huyện Phú Vang,
tỉnh Thừa Thiên Huế đặt trong tổng thể vấn đề quản lý thuế trong toàn ngành thuế.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung: Phạm vi nghiên cứu của luận văn giới hạn các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh tại chi cục thuế huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Không gian: Chi cục thuếhuyện Phú Vang,tỉnh TT Huế.
- Thời gian: Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý thuế GTGT đối với DN
NQD tại chi cục thuế huyện Phú Vang,tỉnh Thừa Thiên Huế từ năm 2012 - 2015, đề
xuất giải pháp trong thời gian tới.
4.Phương pháp nghiên cứu:
Để đánh giá một cách toàn diện và có hệ thống thực trạng công tác quản lý
thuế GTGT đối với các DN NQD tại Chi cục thuế huyện Phú Vang, luận văn sử
dụng các phương pháp sau:
4.1 Phương pháp chung
4.1.1 Phương pháp duy vật biện chứng và lịch sử
Vận dụng cách tiếp cận theo phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch
sử để trình bày các vấn đề về lý luận và thực tiển liên quan đến thuế, thuế GTGT và

3



quản lý thuế GTGT. Xem xét, vận dụng quan điểm, đường lối của Đảng và Nhà
nước trong quá trình đổi mới kinh tế để phân tích thực trạng quản lý và thực hiện
chính sách thuế ở địa bàn nghiên cứu. Từ đó rút ra một số nhận xét và kiến nghị đề
xuất các giải pháp để góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế GTGT đối
với các DN NQD tại chi cục thuếhuyện Phú Vang.
4.1.2 Phương pháp tiếp cận
Phương pháp tiếp cận: xem xét, nghiên cứu dưới góc độ các quy trình nghiệp
vụ, các văn bản hướng dẫn thực hiện của Nhà nước, trong đó tập trung vào các quy
trình quản lý thuế hiện hành như quy trình quản lý DN, quy trình thanh tra, kiểm
tra...để phân tích, đánh giá nhằm tìm ra những bất cập, mâu thuẫn hoặc những tồn
tại để nhằm đề xuất một số biện pháp có tính khả thi trong thời gian tới.
4.2 Phương pháp cụ thể
4.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
+ Số liệu thứ cấp cần thiết cho đề tài được thu thập từ các nguồn: Cục Thống
kê tỉnh, phòng kiểm tra thuế, phòng kê khai kế toán thuế, phòng quản lý và thu nợ
thuộc chi cục thuếhuyện Phú Vang, báo cáo kinh tế - xã hội hàng năm của chi cục
thuếhuyện Phú Vang, Internet... Ngoài ra, còn sử dụng các số liệu từ báo cáo khoa
học đã được công bố, các công trình nghiên cứu khoa học của nhiều tác giả về lĩnh
vực mà đề tài quan tâm.
+ Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua phiếu điều tra, khảo sát theo mẫu
đã chuẩn bị. Phiếu điều tra được thuệc hiên dựa trên số lượng doanh nghiệp mà Văn
phòng chi cục thuếhuyện Phú Vang đang quản lý và số lượng cán bộ công chức thuế
thuộc Văn phòng chi cục thuế huyện Phú Vangnhằm đánh giá các quy định về việc
kê khai đăng ký thuế, kế toán thuế, mức độ hài lòng của người nộp thuế và cán bộ
công chức thuế về công tác hướng dẫn tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế, công tác
hoàn thuế, kiểm tra thuế tại DN của cơ quan thuế... Cụ thể chọn ngẫu nhiên 161
doanh nghiệp (DN) và 44 cán bộ công chức (CBCC) thuế được phát phiếu điều tra.
Mục đích của việc điều tra là để nắm bắt được những khó khăn, vướng mắc,
những kiến nghị đề xuất của DN cũng như cán bộ công chức thuế trong việc thực


4


hiện cơ chế tự khai, tự nộp thuế theo Luật quản lý thuế. Bảng hỏi được thiết kế bám
sát theo các nội dung của quy trình quản lý thuế hiện tại và theo đề cương nghiên
cứu, bảng hỏi chủ yếu sử dụng các câu hỏi chọn lựa mà người được phỏng vấn cho
là đúng nhất, có đặt một số câu hỏi đóng và một số câu hỏi mở phục vụ cho việc lấy
ý kiến đề xuất của DN.
4.2.2 Phương pháp phân tích kinh tế
- Luận văn sử dụng hệ thống các phương pháp thống kê kinh tế, tổng hợp và
phân tích số liệu.
- Tổng hợp số liệu: Dùng phương pháp phân tổ để hệ thống hóa các số liệu
thu thập được phù hợp với mục đích nghiên cứu đề tài.
- Phân tích số liệu: Vận dụng các phương pháp phân tích thống kê kinh tế,
phương pháp kiểm định thống kê các số liệu được xử lý, tổng hợp và phân tích theo
các phiếu mẫu trên phần mềm SPSS.
4.2.3 Phương pháp chuyên gia:
Thông qua phiếu hỏi để khảo sát ý kiến của các nhà quản lý, khoa học,
cán bộ có kinh nghiệm để tham khảo, đánh giá về công tác thuế tại Chi cục
thuế huyện Phú Vang.
5. Kết cấu luận văn
Phần I: Mở đầu
Phần II: Nội dung nghiên cứu
Chương 1: Tổng quan lý luận về thuế GTGT và quản lý thuế GTGT
Chương 2: Thực trạng quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh tại chi cục thuế huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
Chương 3: Phương hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý thuế
GTGT đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại chi cục thuế huyện Phú
Vang,tỉnh Thừa Thiên Huế

Phần III: Kết luận

5


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ
QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
1.1 TỔNG QUAN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế giá trị gia tăng
Thuế giá trị gia tăng(GTGT) là thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm của
hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng
(Điều 1- Luật thuế GTGT số 02/1997/QH9).
Giá trị gia tăng = Tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ bán ra – Giá trị hàng hoá,
dịch vụ mua vào tương ứng.
* Thuế giá trị gia tăng có đặc điểm sau
Thuế GTGT là một loại thuế gián thu đánh vào đối tượng tiêu dùng hàng
hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT, là một yếu tố cấu thành trong giá cả hàng hoá và dịch
vụ, là khoản thu được cộng thêm vào giá bán của người cung cấp.
Thuế GTGT đánh vào GTGT của hàng hoá, dịch vụ phát sinh ở các giai đoạn
từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ đó. Tổng số thuế GTGT thu
được ở tất cả các giai đoạn sẽ bằng số thuế GTGT tính trên giá bán cho người tiêu
dùng cuối cùng .
Như vậy, về nguyên tắc chỉ cần thu thuế ở khâu bán hàng cuối cùng. Tuy
nhiên, trên thực tế khó xác định được đâu là khâu bán hàng cuối cùng, đâu là khâu
bán hàng trung gian. Do đó, cứ có hành vi mua hàng là phải tính thuế. Tổng số thuế
người tiêu dùng cuối cùng phải trả bằng tổng số thuế phát sinh qua từng giai đoạn
của quá trình sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ. Đặc điểm này cho thấy thuế
GTGT có ính ưu việt hơn so với các loại thuế gián thu khác, khắc phục được nhược
điểm thuế doanh thu là “thuế chồng lên thuế”.

* Thuế giá trị gia tăng có vai trò rất quan trọng vì:
Thuế GTGT là một loại thuế có tính trung lập cao. Tính trung lập biểu hiện ở
hai khía cạnh: Thứ nhất, thuế GTGT không chịu ảnh hưởng bởi kết quả kinh doanh
của người nộp thuế, do người nộp thuế chỉ là người “thay mặt” người tiêu dùng nộp

6


hộ khoản thuế này vào NSNN; Thứ hai, thuế GTGT không bị ảnh hưởng bởi quá
trình tổ chức và phân chia quá trình sản xuất kinh doanh, bởi tổng số thuế ở tất cả
các giai đoạn luôn bằng số thuế tính trên giá bán ở giai đoạn cuối cùng bất kể số
giai đoạn nhiều hay ít.
Về phạm vi đánh thuế: Thuế GTGT chỉ đánh vào hoạt động tiêu dùng diễn ra
trong phạm vi lãnh thổ, không đánh vào hành vi tiêu dùng ngoài lãnh thổ.
- Thuế GTGT là khoản thu quan trọng , nguồn thu lớn và tương đối ổn định
cho Ngân sách nhà nước.
Thuế GTGT có tác dụng điều tiết thu nhập của tổ chức, cá nhân tiêu dùng
hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT.
Thuế GTGT không trùng lắp, do thuế GTGT chỉ tính vào giá trị tăng thêm
của hàng hoá, dịch vụ qua các khâu sản xuất, lưu thông, tiêu dùng, không tính vào
phần giá trị đã chịu thuế GTGT ở các khâu trước, thuế đã nộp ở các khâu trước
được tính khấu trừ ở khâu sau nên khuyến khích các tổ chức, cá nhân bỏ vốn đầu tư
phát triển sản xuất, kinh doanh, khuyến khích chuyên môn hoá, hợp tác hoá sản
xuất, nâng cao hiệu quả kinh tế, phù hợp với phát triển kinh tế thị trường.
Tóm lại: Thuế GTGT là một sắc thuế tiên tiến; việc áp dụng thuế GTGT
khắc phục nhược điểm của thuế doanh thu trước đây là “thuế chồng lên thuế”; thuế
GTGT có nhiều ưu điểm, tác dụng tích cực thúc đẩy tốc độ giao dịch, khuyến khích
sản xuất kinh doanh, xuất khẩu, tăng cường đầu tư, tăng thu cho NSNN.
1.1.2 Nội dung cơ bản Luật thuế giá trị gia tăng
Luật thuế GTGT gồm một số nội dung cơ bản như sau:

a. Phạm vi áp dụng thuế giá trị gia tăng
- Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng
Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh
doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hoá, dịch vụ mua của tổ chức, cá
nhân ở nước ngoài).
- Đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng
Các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh
doanh (gọi chung là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân khác có nhập khẩu hàng

7


hoá, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT (gọi chung là người nhập khẩu)
đều là đối tượng nộp thuế GTGT[28].
- Đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng
Gồm 26 loại hàng hoá dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. Cơ
sở kinh doanh không được khấu trừ và hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng
hoá, dịch vụ sử dụng cho sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng
không chịu thuế giá trị gia tăng này mà phải tính vào nguyên giá tài sản cố định, giá
trị nguyên vật liệu hoặc chi phí kinh doanh[28].
b. Căn cứ tính thuế và phương pháp tính thuế
- Giá tính thuế giá trị gia tăng
+ Giá tính thuế là giá bán chưa có thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mà
người mua đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán cho người bán
+ Thời điểm để xác định giá tính thuế GTGT là thời điểm cơ sở kinh doanh
đã chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hoá, dịch vụ (đối với trường hợp
xây dựng, lắp đặt là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công
trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành), không phân biệt đã thu được tiền
hay chưa thu được tiền[28].

- Thuế suất thuế giá trị gia tăng
Thuế suất hiện nay Việt nam đang áp dụng các mức 0%; 5%; 10%
- Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng
Luật thuế GTGT hiện hành quy định việc tính thuế GTGT phải nộp có thể
thực hiện bằng một trong 2 phương pháp: phương pháp khấu trừ và phương pháp
tính trực tiếp trên GTGT [28].
* Phương pháp khấu trừ thuế: Áp dụng cho các cơ sở SXKD thực hiện tốt
chế độ kế toán, hoá đơn chứng từ.
Số thuế GTGT

=

Thuế GTGT đầu

-

Thuế GTGT đầu vào

phải nộp
ra
được khấu trừ
Trong đó: + Thuế GTGT đầu ra bằng (=) Giá tính thuế của hàng hoá, dịch
vụ nhân (x) Thuế suất thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ đó.
+ Thuế GTGT đầu vào bằng (=) tổng số thuế GTGT ghi trên hoá
đơn GTGT mua hàng dùng cho SXKD hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế

8


GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hoá nhập khẩu.

* Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT: Áp dụng cho các cơ sở SXKD chưa
đáp ứng được đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn chứng từ; Cơ sở kinh doanh mua, bán
vàng, bạc, đá quý.
Số thuế GTGT

GTGT của hàng hóa, dịch

Thuế suất thuế GTGT của

phải nộp
=
vụ chịu thuế
×
hàng hóa, dịch vụ đó
c. Có 3 cách xác định GTGT của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế
- Đối với cơ sở kinh doanh đã thực hiện đầy đủ việc mua, bán hàng hoá, dịch
vụ có hoá đơn, chứng từ, ghi chép sổ sách kế toán:
GTGT của hàng hoá,
dịch vụ bán ra

Doanh số của hàng

=

hoá, dịch vụ bán ra

Giá vốn của hàng hoá,

-


dịch vụ bán ra

Trường hợp cơ sở SXKD không hạch toán được doanh số mua vào:
Giá vốn hàng

=

Doanh số tồn

+

Doanh số mua

-

Doanh số tồn

bán ra
đầu kỳ
trong kỳ
cuối kỳ
- Đối với CSKD đã thực hiện đầy đủ hoá đơn, chứng từ bán hàng hóa, dịch
vụ, xác định được đúng doanh số bán, không có đủ hoá đơn mua hàng:
GTGT của hàng hoá,

=

Doanh số

Tỷ lệ (%) GTGT


×

dịch vụ
tính trên doanh số
- Đối với cá nhân KD chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa đầy đủ hoá đơn
mua, bán hàng hoá, dịch vụ thì cơ quan thuế ấn định mức doanh số tính thuế:
GTGT của hàng

=

Doanh số do cơ quan

×

hoá, dịch vụ
thuế ấn định
d. Hóa đơn chứng từ mua bán hàng hóa, dịch vụ

Tỷ lệ (%) GTGT tính
trên doanh số

Cơ sở kinh doanh khi mua, bán hàng hoá, dịch vụ phải thực hiện chế độ hoá
đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
- Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ thuế khi bán hàng hoá, cung ứngdịch vụ chịu thuế GTGT phải sử dụng hoá đơn
GTGT (trừ trường hợp được dùng hoá đơn, chứng từ đặc thù ghi giá thanh toán là
giá đã có thuế GTGT).
- Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp trên GTGT khi bán
hàng hoá, dịch vụ phải sử dụng hoá đơn bán hàng.


9


- Khi lập hoá đơn, cơ sở kinh doanh phải ghi đầy đủ, đúng các yếu tố quy
định trên hoá đơn. Đối với hoá đơn GTGT phải ghi rõ giá bán chưa có thuế GTGT,
phụ thu và phí tính ngoài giá bán (nếu có), thuế GTGT, tổng giá thanh toán đã có
thuế; nếu không ghi tách riêng giá bán chưa có thuế và thuế GTGT, chỉ ghi chung
giá thanh toán thì thuế GTGT đầu ra phải tính trên giá thanh toán.
1.2. QUẢN LÝ THUẾ GTGT
1.2.1. Khái niệm
Quản lý thuế là quá trình tổ chức, quản lý và kiểm tra việc thực hiện những
quy định trong Luật thuế nhằm huy động đầy đủ những khoản tiền thuế vào Ngân
sách nhà nước theo luật định.
Quản lý thuế chính là quản lý Nhà nước trong lĩnh vực hành pháp - được thực
hiện bởi ít nhất một bên có thẩm quyền hành chính Nhà nước trong quan hệ chấp hành,
điều hành. Quản lý thuế là hoạt động đảm bảo thực thi chính sách thuế trong thực tế,
trong đó vai trò của cơ quan thuế rất quan trọng khi tác động lên người nộp thuế (NNT)
để đảm bảo tính hiệu lực – đáp ứng mục đích thu cho NSNN. Quản lý thuế chủ yếu
được thực hiện bởi hệ thống cơ quan thuế Nhà nước: Tổng cục Thuế ở Trung ương,
Cục thuế, Chi cục thuế ở các địa phương.
1.2.2. Nội dung công tác quản lý thuế GTGT
Để huy động các khoản thu vào NS, đáp ứng nhu cầu chi tiêu cần thiết, Nhà
nước cần ban hành các chính sách thuế và hệ thống quản lý thuế để tổ chức thực thi
chính sách thuế. Giữa hai nội dung này có mối quan hệ hữu cơ với nhau, hệ thống
chính sách thuế là cơ sở tiền đề để hình thành hệ thống quản lý thuế và ngược lại hệ
thống QLT là nơi tổ chức thực hiện chính sách thuế.
Theo Điều 3, Luật quản lý thuế được Quốc hội nước CHXHCNVN thông
qua tại kỳ họp thứ 10, khoá XI, nội dung quản lý thuế gồm :
- Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế.

- Thủ tục hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế.
- Xoá nợ tiền thuế, tiền phạt.
- Quản lý thông tin về người nộp thuế.
- Kiểm tra thuế, thanh tra thuế.

10


- Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế.
- Xử lý vi phạm pháp luật về thuế.
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế.
Các quy định của Luật QLT đảm bảo tính pháp lý cho việc thực hiện cơ chế
QLT mới, cơ chế tự khai, tự tính, tự nộp thuế và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật
của NNT. Cơ quan thuế chuyển sang thực hiện chức năng tuyên truyền, hổ trợ
người nộp thuế. Cơ quan thuế chuyển sang thực hiện chức năng tuyên truyền, hỗ trợ
người nộp thuế, kiểm tra thuế, thanh tra thuế.
Các nội dung trên được cụ thể hoá bằng các quy trình cụ thể để quản lý thu thuế
theo chức năng. Hiện nay, ngành thuế đã triển khai thực hiện 5 quy trình quản lý thuế :
Đăng ký, kê khai thuế; kiểm tra, thanh tra; miễn giảm thuế; hoàn thuế; quản lý nợ thuế.
Việc quy định rõ vai trò, nhiệm vụ, chức năng của cán bộ thuế trong công tác
QLT thuế đối với các DN nhằm hạn chế các tiêu cực cũng như tạo điều kiện thuận
lợi nhất cho DN thực hiện đúng chính sách pháp luật thuế. Tuy nhiên, "Hệ thống
mẫu biểu, văn bản, các quy trình hướng dẫn chưa đồng nhất, chưa kịp thời dẫn đến
khó khăn trong việc hướng dẫn, hổ trợ NNT thực hiện tốt nghĩa vụ với NSNN".
1.2.2.1 Đăng ký, kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế
a.Đăng ký nộp thuế
- Cơ sở kinh doanh, kể cả các công ty, nhà máy, xí nghiệp, chi nhánh, cửa
hàng trực thuộc cơ sở kinh doanh chính phải đăng ký nộp thuế với Cục thuế hoặc
Chi cục thuế nếu là cá nhân kinh doanh về địa điểm kinh doanh, ngành nghề kinh
doanh, lao động, tiền vốn, nơi nộp thuế và các chỉ tiêu liên quan khác theo mẫu

đăng ký nộp thuế và hướng dẫn của cơ quan thuế.
- Đối với cơ sở mới thành lập, thời gian đăng ký nộp thuế chậm nhất là 10
ngày kể từ ngày cấp giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và
cấp con dấu; trường hợp cơ sở chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
nhưng có hoạt động kinh doanh, cơ sở phải đăng ký nộp thuế trước khi kinh doanh.
- Các cơ sở đã đăng ký nộp thuế nếu có thay đổi ngành nghề kinh doanh,
chuyển trụ sở kinh doanh sang các địa điểm khác, sáp nhập, giải thể, phá sản, hợp

11


nhất, chia, tách hay thành lập các Công ty, nhà máy, xí nghiệp, chi nhánh, cửa hàng
mới... phải đăng ký bổ sung với cơ quan thuế chậm nhất là 5 ngày trước khi có sự
thay đổi đó.
- Cơ sở hoạt động sản xuất, kinh doanh có trụ sở chính ở một địa phương
(tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) nhưng có cơ sở hạch toán phụ thuộc, như
Công ty, nhà máy, xí nghiệp, chi nhánh, cửa hàng trực tiếp bán hàng ở một địa
phương khác thì cơ sở kinh doanh phải đăng ký nộp thuế với cơ quan thuế nơi đóng
trụ sở, các cơ sở hạch toán phụ thuộc cũng phải đăng ký nộp thuế GTGT với cơ
quan thuế địa phương nơi cơ sở phụ thuộc đóng trụ sở. Riêng các tổ chức, cá nhân
thực hiện dịch vụ tư vấn, khảo sát, thiết kế hoặc các hợp đồng tư vấn, dịch vụ đăng
ký, kê khai, nộp thuế với cơ quan thuế địa phương nơi đóng trụ sở.
- Cơ sở xây dựng, lắp đặt phải đăng ký nộp thuế với cơ quan thuế địa phương
nơi đóng trụ sở. Trường hợp xây dựng, lắp đặt các công trình ở địa phương khác
(tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) do các cơ sở phụ thuộc không có tư cách
pháp nhân như tổ, đội, ban quản lý công trình thực hiện... thì cơ sở xây dựng đồng
thời phải đăng ký, kê khai, nộp thuế với cơ quan thuế địa phương nơi xây dựng
công trình.
- Cấp mã số thuế cho đối tượng nộp thuế: Các cơ sở kinh doanh đã thực hiện
đăng ký nộp thuế với cơ quan thuế, cơ quan thuế có trách nhiệm cấp mã số thuế và

giấy chứng nhận đăng ký thuế cho cơ sở kinh doanh. Đối với các chủ dự án (hoặc
đại diện được uỷ quyền như ban quản lý công trình), nhà thầu chính nước ngoài là
đối tượng được hoàn thuế GTGT chưa có mã số thuế phải làm thủ tục với Cục thuế
nơi đóng trụ sở để được cấp mã số thuế.
b. Kê khai thuế giá trị gia tăng phải nộp Ngân sách nhà nước
- Cơ sở sản xuất, kinh doanh và người nhập khẩu hàng hoá phải kê khai thuế
GTGT phải nộp theo quy định như sau:
- Cơ sở kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT phải lập và gửi cho cơ
quan thuế tờ khai tính thuế GTGT từng tháng, quý theo mẫu quy định. Thời gian gửi tờ
khai của tháng cho cơ quan thuế chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo, tờ khai của

12


×