Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cho vay của ngân hàng sacombank chi nhánh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (524.25 KB, 91 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan: Luận văn Thạc sĩ kinh tế này là công trình do chính tôi
nghiên cứu và thực hiện, có sự hỗ trợ từ Thầy giáo hướng dẫn là PGS.TS Nguyễn
Văn Phát. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là trung thực và
chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình nào. Những dữ liệu mà tôi sử

U

Ế

dụng trong phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu thập hoàn toàn trung
thực và nguồn gốc rõ ràng.



hội đồng, cũng như kết quả của luận văn này.

́H

Nếu phát hiện có bất kỳ gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước

Đ
A

̣I H

O

̣C


K

IN

H

Thanh Hóa, ngày 25 tháng 11 năm 2015
Tác giả

Lê Thị Thúy


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Nguyễn Văn Phát đã tận tình
hướng dẫn, góp ý và động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp
này.

Ế

Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Kinh tế Huế cùng các thầy cô

́H

trong suốt thời gian tôi tham gia học tập tại trường.

U

của trường đã truyền đạt cho tôi những cơ sở lý luận cũng như kinh nghiệm quý báu

Tôi xin chân thành cảm ơn Ngân hàng Sacombank Chi nhánh Thanh Hóa nơi




tôi đang công tác đã tạo điều kiện cho tôi có thời gian học tập, nghiêm cứu và khảo
sát trong quá trình học tập và thực hiện luận văn.

H

Những lời cảm ơn sau cùng tôi xin cảm ơn gia đình tôi, nhứng người đã hết

Tác giả

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

lòng quan tâm và tạo điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp.

Lê Thị Thúy



TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Họ và tên: Lê Thị Thúy
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Niên khóa: 2014-2016

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
Tên đề tài: ”Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cho vay của Ngân hàng
Sacombank chi nhánh Thanh Hóa”
1.

Tính cấp thiết của đề tài

Ế

Trong điều kiện hiện nay, hoạt động tín dụng cho vay là hoạt động co bản nhất,

U

chủ yếu nhất trong toàn bộ các hoạt động của ngân hàng thương mại. Hoạt động đó

́H

đã tạo ra phần lớn tài sản trong tổng tài sản của các ngân hàng thương mại và là hoạt



động tạo ra nguồn thu nhập chính của mỗi ngân hàng thương mại dưới hình thức thu
nhập từ lãi cho vay. Mặc dù trong thời gian qua Sacombank luôn quan tâm và đẩy


IN

Sacombank hiện đang còn thấp.

H

mạnh hoạt động tín dụng cho vay, nhưng hiệu quả hoạt động tín dụng cho vay của

K

Nhận thức được tầm quan trọng của công tác tín dụng cho vay, cùng với những kiến thức
đã học tập và nghiên cứu tại trường và quá trình làm việc thực tế, tôi quyết định chọn đề tài

̣C

”Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cho vay của Ngân hàng Sacombank chi nhánh

2.

̣I H

O

Thanh Hóa” để làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ của mình.
Phương pháp nghiên cứu

Đ
A

Đề tài sử dụng tổng hợp hệ thống các phương pháp phân tích số liệu thứ cấp

và phương pháp tổng hợp, phân tích thống kê trong phân tích đánh giá của khách
hàng về chất lượng tín dụng với sự kết hợp giữa phân tích định tính và phương pháp
định lượng.
3.

Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Đề tài đi sâu phân tích làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả hoạt động

tín dụng tại các ngân hàng thương mại. Đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động tín
dụng tại Sacombank chi nhánh Thanh Hóa, từ đó đề xuất giải pháp hoàn thiện công
tác hoạt động tín dụng tại tại Sacombank chi nhánh Thanh Hóa.


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................1
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................2
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ.........................................................3
MỤC LỤC...................................................................................................................4
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT......................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................. ix

Ế

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .........................................................................................x

U

MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1

́H


1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...............................................................................2



3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3

H

CHƯƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ

IN

HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...........4

K

1.1 Những vấn đề chung về tín dụng tại ngân hàng....................................................4
1.1.1 Khái niệm tín dụng cho vay của ngân hàng .......................................................4

̣C

1.1.2 Đặc điểm và phân loại tín dụng ngân hàng thương mại ....................................4

O

1.1.2.1 Đặc điểm .........................................................................................................4


̣I H

1.1.2.2 Phân loại hoạt động tín dụng cho vay của Ngân hàng thương mại ................5
1.1.3 Vai trò của tín dụng cho vay của ngân hàng thương mại ...................................6

Đ
A

1.1.3.1 Đối với khách hàng .........................................................................................6
1.1.3.2 Đối với nền kinh tế..........................................................................................7
1.1.3.3 Đối với hoạt động của Ngân hàng thương mại ...............................................8
1.2 Hiệu quả hoạt động tín dụng cho vay của Ngân hàng thương mại .......................9
1.2.1Quan niệm hiệu quả hoạt động tín dụng cho vay của Ngân hàng thương mại ...9
1.2.2 Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng cho vay của
NHTM [2] .................................................................................................................10
1.2.2.1 Các chỉ tiêu phản ánh quy mô và tốc độ tăng trưởng tín dụng cho vay........10


1.2.2.2 Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng cho vay ......................................11
1.2.2.3 Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tín dụng cho vay................................................13
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng cho vay của Ngân hàng
thương mại ................................................................................................................14
1.3.1 Nhân tố khách quan..........................................................................................14
1.3.1.1 Các nhân tố thuộc về phía khách hàng..........................................................14
1.3.1.2 Môi trường kinh tế - xã hội ...........................................................................15

Ế

1.3.1.3 Môi trường pháp lý .......................................................................................16


U

1.3.2 Nhân tố chủ quan .............................................................................................16

́H

1.3.2.1 Chính sách tín dụng và quy trình tín dụng cho vay ......................................16
1.3.2.2 Chất lượng của đội ngũ cán bộ tín dụng cho vay..........................................17



1.3.2.3 Công tác quản lý rủi ro tín dụng cho vay ......................................................18
1.3.2.4 Công tác thu thập và xử lý thông tin .............................................................19

H

1.3.2.5 Các nhân tố khác ...........................................................................................20

IN

1.4. Kinh nghiệm trong hoạt động tín dụng cho vay của ngân hàng thương mại trong

K

nước và bài học cho Sacombank...............................................................................21
1.4.1 Kinh nghiệm trong hoạt động tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại trong

O

̣C


nước...........................................................................................................................21

̣I H

1.4.1.1 Tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển (BIDV) chi nhánh
Thanh Hóa. ................................................................................................................21

Đ
A

1.4.1.2 Tại ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu (ACB) chi nhánh Thanh Hóa. ......22
1.4.2 Bài học cho Sacombank ...................................................................................23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG SACOMBANK CHI NHÁNH THANH HÓA.............................................24
2.1 Đặc điểm mô hình và hoạt động kinh doanh của Sacombank chi nhánh Thanh
Hóa ............................................................................................................................24
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Sacombank và Sacombank chi nhánh
Thanh Hóa. ................................................................................................................24
2.1.2 Mô hình tổ chức và mạng lưới kinh doanh của Sacombank Thanh Hóa .........26


2.1.2.1 Mô hình tổ chức ............................................................................................26
2.1.2.2 Mạng lưới kinh doanh ...................................................................................28
2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank Thanh Hóa giai đoạn 20122014...........................................................................................................................28
2.1.3.1 Hoạt động huy động vốn ...............................................................................29
2.1.3.2 Hoạt động cho vay ........................................................................................30
2.1.3.3 Hoạt động kinh doanh dịch vụ ......................................................................31

Ế


2.2 Phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng cho vay của Sacombank chi

U

nhánh Thanh Hóa. .....................................................................................................32

́H

2.2.1 Quy trình cấp tín dụng cho vay của Sacombank chi nhánh Thanh Hóa ..........32
2.2.1.1 Quy trình xét cấp tín dụng cho vay ...............................................................33



2.2.1.2 Quy trình giải ngân........................................................................................34
2.2.1.3 Quy trình kiểm tra giám sát trong khi cho vay .............................................35

H

2.2.1.4 Quy trình thu hồi và xử lý nợ ........................................................................35

IN

2.2.2 Kết quả hoạt động tín dụng cho vay của Sacombank chi nhánh Thanh Hóa............36

K

2.2.2.1 Quy mô tín dụng cho vay ..............................................................................36
2.2.2.2 Chất lượng tín dụng cho vay .........................................................................40


O

̣C

2.2.2.3 Hiệu quả tín dụng ..........................................................................................41

̣I H

2.3 Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động tín dụng cho vay của Sacombank Thanh
Hóa ............................................................................................................................49

Đ
A

2.3.1 Kết quả đạt được ..............................................................................................49
2.3.2 Tồn tại và nguyên nhân ....................................................................................49
2.3.2.1 Tồn tại ...........................................................................................................49
2.3.2.2 Nguyên nhân của tồn tại................................................................................51
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG SACOMBANK THANH HOA ............................57
3.1 Định hướng hoạt động tín dụng cho vay của Sacombank ..................................57
3.1.1 Định hướng chiến lược của Sacombank chi nhánh Thanh Hóa từ năm 20162018...........................................................................................................................57


3.1.2 Định hướng tín dụng cho vay của Sacombank chi nhánh Thanh Hóa.............58
3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cho vay của Sacombank chi
nhánh Thanh Hóa ......................................................................................................59
3.2.1 Nhóm giải pháp mang tính trực tiếp ................................................................59
3.2.1.1 Giải pháp tăng nguồn, giảm chi phí huy động vốn .......................................59
3.2.1.2 Cải thiện chất lượng các khoản vay ..............................................................62

3.2.1.3 Yêu cầu chặt chẽ về tài sản bảo đảm tiền vay...............................................63

Ế

3.2.1.4 Phân tán rủi ro các khoản vay .......................................................................64

U

3.2.2 Nhóm giải pháp mang tính hỗ trợ ....................................................................64

́H

3.2.2.1 Xây dựng chiến lược phát triển tín dụng cho vay .........................................64
3.2.2.2 Thực hiện đa dạng hóa sản phẩm tín dụng cho vay ......................................65



3.2.2.3 Triển khai marketing Ngân hàng cho tín dụng cho vay ................................66
3.2.2.4 Hoàn thiện quy chế chính sách, quy trình tín dụng cho vay .........................67

H

3.2.2.5 Trích dự phòng rủi ro cho các khoản vay......................................................72

IN

3.2.2.6 Đẩy mạnh các nghiệp vụ dịch vụ hỗ trợ cho hoạt động tín dụng cho vay....72
3.2.2.7 Nâng cao năng lực quản trị điều hành...........................................................73

K


3.2.2.8 Đổi mới và hoàn thiện mô hình tổ chức, xây dựng văn hóa kinh doanh và

̣C

thương hiệu của Sacombank chi nhánh Thanh Hóa..................................................74

O

3.2.2.9 Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực............................................75

̣I H

3.2.2.10 Tiếp tục hiện đại hóa công nghệ ngân hàng ................................................75
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................77

Đ
A

1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................77
2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK .............................................78
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................81
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu

BIDV

Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển

CBTD

Cán bộ tín dụng

DN

Doanh nghiệp

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại


NH TMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

NHTW

Ngân hàng Trung ương

PGD

Phòng giao dịch

SACOMBANK

Ngân hàng thương mại cổ phân Sài Gòn Thương Tín

Tổ chức tín dụng
Thương mại cổ phần
Thanh toán quốc tế

Đ
A

̣I H

O

̣C


TCTD

TTQT

U

́H



H

IN

Sản xuất kinh doanh

K

SXKD

TMCP

Ế

ACB

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1.

Tình hình huy động vốn quy Việt Nam đồng ........................................30

Bảng 2.2.

Tình hình thu dịch vụ ............................................................................31

Bảng 2.3.

Tỷ lệ giữa tổng dư nợ và tổng tài sản của Sacombank
chi nhánh Thanh Hóa giai đoạn 2012-2014 ..........................................36

Bảng 2.4.

Tỷ lệ giữa tổng dư nợ và tổng vốn huy động của Sacombank chi nhánh
Thanh Hóa giai đoạn 2012-2014 ...........................................................37
Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ giai đoạn 2012 - 2014.....................................37

Bảng 2.6.

Dư nợ cho vay khách hàng theo loại hình cho vay ...............................38

Bảng 2.7.

Dư nợ cho vay khách hàng theo kỳ hạn cho vay...................................38

Bảng 2.8.

Dư nợ cho vay khách hàng theo thành phần kinh tế .............................39


Bảng 2.9.

Dư nợ cho vay khách hàng theo mức độ tín nhiệm...............................40



́H

U

Ế

Bảng 2.5.

H

Bảng 2.10. Tình hình dư nợ theo nhóm của Sacombank chi nhánh Thanh Hóa .....41

IN

Bảng 2.11. Thu nhập từ hoạt động của Sacombank chi nhánh Thanh Hóa.............42
Bảng 2.12. Thu nhập từ hoạt động cho vay theo các kỳ hạn ...................................43

K

Bảng 2.13. Thu nhập từ hoạt động cho vay theo thành phần kinh tế ......................45

̣C


Bảng 2.14. Thu nhập từ hoạt động cho vay theo mức độ tín nhiệm........................46

O

Bảng 2.15. Hiệu suất sử dụng vốn của Sacombank chi nhánh Thanh Hóa .............47

Đ
A

̣I H

Bảng 2.16. Tình hình lập dự phòng rủi ro của Sacombank chi nhánh Thanh Hóa .........47

ix


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy Sacombank - Chi nhánh Thanh Hóa....................27

Đ
A

̣I H

O

̣C

K


IN

H



́H

U

Ế

Sơ đồ 2.2. Quy trình cấp tín dụng tại Sacombank chi nhánh Thanh Hóa.................33

x


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xu hướng toàn cầu hóa trên thế giới cùng với việc Việt Nam trở thành thành
viên thứ 150 cuả WTO đã mở ra nhiều cơ hội mới cho mọi nhà, mọi doanh nghiệp,
mọi lĩnh vực trong đó không thể không nói tới ngân hàng – một lĩnh vực hết sức
nhạy cảm ở Việt Nam. Chúng ta đang bắt đầu thực hiện các cam kết mở cửa, khiến
cho các doanh nghiệp đứng trước sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt, cơ hội nhiều

U

Ế

nhưng thách thức cũng không nhỏ. Ngân hàng là một trong các tổ chức tài chính


́H

quan trọng nhất của nền kinh tế. Hoạt động kinh doanh của ngân hàng rất đang dạng
và phong phú bao trùm lên mọi lĩnh vực của thị trường tài chính. Đặc biệt trong giai



đoạn hiện nay khi nền kinh tế thế giới đang suy thoái, môi trường cạnh tranh khốc
liệt thì hoạt động kinh doanh của các NHTM (Ngân hàng thương mại) lại càng khó

H

khăn. Để đảm bảo hiệu quả hoạt động tín dụng của NHTM, các nhà quản trị ngân

IN

hàng cần nhìn nhận đúng đắn và đầy đủ về hiệu quả hoạt động của từng lĩnh vực

K

cho vay, từ đó đưa ra chiến lược kinh doanh hiệu quả nhất trong bối cảnh hiện nay.
Trong hoạt động của các NHTM Việt Nam hiện nay, hoạt động tín dụng cho

̣C

vay là một nghiệp vụ truyền thống, nền tảng, chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu tài sản

O


và cơ cấu thu nhập, nhưng cũng là hoạt động phức tạp, tiềm ẩn những rủi ro lớn cho

̣I H

các NHTM. Tín dụng cho vay trong điều kiện nền kinh tế mở, cạnh tranh và hội
nhập vẫn tiếp tục đóng một vai trò quan trọng trong kinh doanh ngân hàng và đang

Đ
A

đặt ra những yêu cầu mới về nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng.
Với sự chuyển dịch cơ cấu của nền kinh tế, hoạt động tín dụng cho vay ngày

càng đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của Ngân hàng thương mại, không
những đem lại hiệu quả kinh doanh từ lãi vay mà còn thu được các phí dịch vụ từ
hoạt động thanh toán trong nước và quốc tế, kinh doanh ngoại tệ... Mặc dù trong
thời gian qua Sacombank luôn quan tâm và đẩy mạnh hoạt động tín dụng cho vay,
nhưng hiệu quả hoạt động tín dụng cho vay của Sacombank hiện đang còn thấp. Với

1


mong muốn Sacombank phát triển bền vững trong xu thế hội nhập, tôi đã quyết
định nghiên cứu và thực hiện luận văn thạc sỹ kinh tế với đề tài:
“Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cho vay của Ngân hàng Sacombank chi
nhánh Thanh Hóa”
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng cho vay


Ế

đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cho vay của Sacombank –

U

Chi nhánh Thanh Hóa.

́H

2.2 Mục tiêu cụ thể

dụng cho vay của Ngân hàng thương mại;



- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả hoạt động tín

- Đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng cho vay của Sacombank –

H

Chi nhánh Thanh Hóa.

IN

- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cho

K


vay tại Sacombank chi nhánh Thanh Hóa.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

O

̣C

3.1 Đối tượng nghiên cứu

̣I H

Những vấn đề về hiệu quả hoạt động tín dụng cho vay của Sacombank – Chi nhánh
Thanh Hóa.

Đ
A

3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng
Sacombank – Chi nhánh Thanh Hóa.
- Về không gian: Sacombank – Chi nhánh Thanh Hóa
- Vê thời gian: Đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng cho vay trong
thời gian từ năm 2012-2014; Và, đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
tín dụng cho vay của Ngân hàng cho giai đoạn 2016-2018

2


4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập số liệu

- Số liệu thứ cấp: số liệu thứ cấp được tập hợp từ các báo cáo hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng Sacombank chi nhánh Thanh Hóa giai đoạn 2012-2014 dùng
cho việc phân tích, đánh giá tình hình cơ bản của ngân hàng. Ngoài ra số liệu thứ
cấp còn được tập hợp từ các báo cáo, công trình nghiên cứu, các đề tài có liên quan
đến nội dung nghiên cứu.
4.2 Phương pháp phân tích

Ế

Phương pháp tổng hợp và phân tích thống kê là phương pháp chủ yếu được sử

U

dụng trong đề tài, cụ thể gồm phân tích các chỉ tiêu tương đối, tuyệt đối và số bình

́H

quân để đánh giá sự biến động của các chỉ tiêu phân tích khi có sự thống nhất về

Đ
A

̣I H

O

̣C

K


IN

H



thời gian, không gian theo một số tiêu thức nhất định

3


CHƯƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CHO VAY
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Những vấn đề chung về tín dụng tại ngân hàng
1.1.1 Khái niệm tín dụng cho vay của ngân hàng
Tín dụng: là quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc hoàn trả kèm theo lợi tức
để thỏa mãn nhu cầu của cả hai bên, do đó, nó là một quan hệ bình đẳng, hai bên

Ế

cùng có lợi và mang tính thỏa thuận lớn.[1]

U

Hoạt động tín dụng: là một trong những nhiệm vụ cơ bản của ngân hàng. Nó là hoạt

́H

động sinh lợi chủ yếu và luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản của các NHTM, do




đó nó luôn chiếm một vị trí rất quan trọng trong hoạt động của ngân hàng.[1]
Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ vay mượn giữa ngân hàng với tất cả các cá

H

nhân, tổ chức và các doanh nghiệp khác trong xã hội. Nó không phải là quan hệ
dịch chuyển vốn trực tiếp từ nơi tạm thời thừa sang nơi tạm thời thiếu mà là quan

IN

hệ dịch chuyển vốn gián tiếp thông qua một tổ chức trung gian, đó là ngân hàng.

K

Tín dụng ngân hàng cũng mang bản chất chung của quan hệ tín dụng, đó là quan hệ

̣C

chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn, quan hệ bình đẳng hai bên cùng có

O

lợi.[1]

1.1.2.1

̣I H


1.1.2 Đặc điểm và phân loại tín dụng ngân hàng thương mại
Đặc điểm

Đ
A

Tín dụng ngân hàng thực hiện vay dưới hình thức tiền tệ: cho vay bằng tiền tệ là loại
tín dụng phổ biến, linh hoạt và đáp ứng mọi đối tượng trong nền kinh tế quốc dân.
Tín dụng ngân hàng cho vay chủ yếu bằng vốn đi vay của các thành phần trong

xã hội chứ không phải hoàn toàn là vốn thuộc sở hữu của chính mình như tín dụng
nặng lãi hay tín dụng thương mại.
Quá trình vận động và phát triển của tín dụng ngân hàng độc lập tương đối với
sự vận động và phát triển của quá trình tái sản xuất xã hội.
Tín dụng ngân hàng còn có một số ưu điểm nổi bật so với các hình thức khác: tín
dụng ngân hàng có thể thỏa mãn một cách tối đa nhu cầu về vốn của các tác nhân

4


và thể nhân khác trong nền kinh tế vì nó có thể huy động nguồn vốn bằng tiền nhàn
rỗi trong xã hội dưới hình thức và khối lượng. Tín dụng ngân hàng có thời hạn cho
vay phong phú, có thể cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, do ngân hàng có thể
điều chỉnh giữa các nguồn vốn với nhau để đáp ứng nhu cầu về thời hạn vay. Tín
dụng ngân hàng có phạm vi lớn vì nguồn vốn bằng tiền là thích hợp với mọi đối
tượng trong nền kinh tế, do đó nó có thể cho nhiều đối tượng vay.[4]
1.1.2.2

Phân loại hoạt động tín dụng cho vay của Ngân hàng thương mại


Ế

Có nhiều cách phân loại tín dụng khác nhau tùy theo yêu cầu của khách hàng

U

và mục tiêu quản lý của ngân hàng, sau đây ta có một số cách phân loại chủ yếu:

́H

a. Phân loại theo thời gian [3]

- Tín dụng ngắn hạn: đây là khoản tín dụng dưới 1 năm, được sử dụng để bổ



sung sự thiếu hụt tạm thời vốn lưu động của doanh nghiệp và nó có thể được vay
cho những tiêu dùng cá nhân.

H

- Tín dụng trung hạn: đây là khoản tín dụng có thời hạn từ 1 - 5 năm. Loại hình

IN

tín dụng này thường được dùng để cung cấp, mua sắm tài sản cố định, cải tiến và

K


đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn
nhanh.

O

̣C

- Tín dụng dài hạn: là khoản tín dụng có thời gian trên 5 năm. Loại tín dụng này

̣I H

được dùng để cấp vốn cho xây dựng cơ bản như đầu tư xây dựng các xí nghiệp mới,
các công trình thuộc cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng sản xuất.

Đ
A

b. Phân loại theo mục đích cho vay [3]
– Cho vay công nghiệp và thương mại: loại cho vay ngắn hạn để bổ sung vốn

lưu động cho các thành phần kinh tế họat động trong lĩnh vực công nghiệp, thương
mại, dịch vụ.
– Cho vay phục vụ nông nghiệp: loại cho vay để trang trải các chi phí phục vụ
sản xuất nông nghiệp như sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, lao
động, nhiên liệu phục vụ sản xuất nông nghiệp...

5


– Cho vay kinh doanh bất động sản: loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và

xây dựng nhà ở, đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại và
dịch vụ.
– Cho vay tiêu dùng: hình thức tín dụng này là cho các cá nhân hộ gia đình vay
vốn để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng. Tín dụng tiêu dùng thường được dùng để đáp
ứng nhu cầu mua sắm nhà cửa, xe cộ, các hàng hóa bền chắc khác như tủ lạnh, ti vi,
máy giặt và cả những nhu cầu tiêu dùng khác mà chủ thể vay không vì lợi nhuận.

Ế

– Cho vay các định chế tài chính: Cho vay các ngân hàng, công ty tài chính, công ty

U

cho thuê tài chính, công ty bảo hiểm, quỹ tín dụng và các định chế tài chính khác.

́H

c. Phân loại theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng [3]

– Cho vay có bảo đảm bằng tài sản: loại cho vay mà ngân hàng dựa trên cơ sở các



bảo đảm như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh tài sản của người thứ ba, cho vay bảo
đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay.

H

– Cho vay không có bảo đảm bằng tài sản: cho vay không có tài sản thế chấp, cầm


IN

cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba. Việc cho vay này do chính các tổ chức tín dụng

K

(TCTD) chủ động lựa chọn trên cơ sở các phương án vay vốn hiệu quả và mức độ
tín nhiệm, uy tín trong quan hệ tín dụng của khách hàng đối với ngân hàng cao.

O

̣C

d. Phân loại theo hình thức [5]

̣I H

- Chiết khấu: chiết khấu (thương phiếu) là hình thức ngân hàng ứng trước tiền
cho khách hàng tương ứng với giá trị của thương phiếu trừ đi phần thu nhập của

Đ
A

ngân hàng để sở hữu một thương phiếu chưa đến hạn (hoặc một giấy nợ).
- Bảo lãnh: là việc ngân hàng cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính hộ

khách hàng của mình.
- Cho thuê: là việc ngân hàng bỏ tiền ra mua tài sản để cho khách cho thuê theo
những thỏa thuận nhất định.


1.1.3 Vai trò của tín dụng cho vay của ngân hàng thương mại
1.1.3.1

Đối với khách hàng

Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh thương mại với đặc
điểm nổi bật là vốn chủ sở hữu nhỏ nên thường rơi vào tình trạng thiếu vốn. Do đó

6


nhu cầu huy động vốn từ bên ngoài là điều không thể thiếu và vay vốn từ ngân hàng
là một giải pháp. Nguồn vốn vay này giúp cho doanh nghiệp có vốn để duy trì quá
trình luân chuyển hàng hóa một cách liên tục, mở rộng quá trình sản xuất, trang bị
đổi mới máy móc, thiết bị tạo điều kiện cho doanh nghiệp nâng cao chất lượng sản
phẩm, cạnh tranh với doanh nghiệp bạn.
Để vay vốn ngân hàng, doanh nghiệp phải trình được phương án sản xuất kinh
doanh khả thi, hiệu quả, có tình hình tài chính ổn định… mặt khác khi sử dụng vốn

Ế

của ngân hàng doanh nghiệp phải mất chi phí là tiền lãi phải trả của khoản vay.

U

Chính những lý do đó đã thúc đẩy doanh nghiệp sử dụng vốn có hiệu quả. Hơn nữa

́H

việc sử dụng vốn vay bên cạnh vốn chủ sở hữu giúp cho doanh nghiệp có thể điều

chỉnh cơ cấu vốn của doanh nghiệp đạt cơ cấu vốn tối ưu.



Trong điều kiện ngày nay, phát triển kinh tế của một quốc gia gắn liền với kinh
tế thế giới, tín dụng ngân hàng đã trở thành một trong những phương tiện nối liền

H

kinh tế các nước với nhau. Đối với các nước đang phát triển nói chung và nước ta

Đối với nền kinh tế

K

1.1.3.2

IN

nói riêng, tín dụng đóng vai trò quan trọng trong việc mở rộng xuất khẩu hàng hóa.

̣C

Hoạt động tín dụng đáp ứng nhu cầu về vốn cho nền kinh tế quốc dân, điều hòa

O

lượng cung cầu về vốn trong nền kinh tế. Hoạt động tín dụng làm nhiệm vụ chuyển

̣I H


vốn từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn, từ những nhà tiết kiệm sang nhà đầu tư phục
vụ phát triển kinh tế.

Đ
A

Bên cạnh đó, các khoản cho vay với mục đích thương mại có vai trò tạo nguồn

vốn để thực hiện lưu chuyển hàng hóa từ nơi sản xuất đến người tiêu dùng, từng
bước thúc đẩy sản xuất trong nước, nâng cao chất lượng, mẫu mã, đa dạng về tính
năng của sản phẩm để tiêu thụ trong nước và xuất khẩu. Hàng hóa có tính chất cạnh
tranh trên thị trường quốc tế sẽ thúc đẩy xuất khẩu, tăng thu ngoại tệ cho quốc gia,
cải thiện cán cân thương mại và cán cân thanh toán quốc tế.
Tín dụng có vai trò quan trọng trong việc thực hiện các chính sách kinh tế vĩ
mô. Ngân hàng nhà nước luôn quản lý tín dụng bằng các quy định và chính sách

7


của mình. Thông qua tín dụng cho thương mại, Chính phủ cũng có thể quản lý và
thực hiện các chương trình kinh tế lớn một cách có hiệu quả. Thực tế cho thấy các
chương trình kích thích xuất khẩu, kích thích tiêu dùng trong nước đều được cấp
vốn thông qua hệ thống các ngân hàng thương mại, hiệu quả được xét đến kỹ hơn
và Chính phủ cũng quản lý dễ dàng hơn các chương trình đầu tư này. Ngoài ra.
Chính phủ còn có thể hướng tín dụng vào các ngành kinh tế mũi nhón, phục vụ quá
trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa để các ngành này đi đầu, tạo đà cho sự phát

Đối với hoạt động của Ngân hàng thương mại


U

1.1.3.3

Ế

triển kinh tế - xã hội đất nước.

́H

Trong hoạt động sản xuất kinh doanh mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp, các
tổ chức kinh tế là tối đa hóa lợi nhuận, mục tiêu hàng đầu của ngân hàng - một tổ



chức kinh doanh tiền tệ cũng không nằm ngoài mục đích đó. Ngân hàng thu được
lợi nhuận thông qua các dịch vụ cung cấp cho khách hàng như thanh toán, tư vấn,

H

quan trọng nhất là hoạt động cho vay (hoạt động tín dụng).

IN

Thật vậy, ngân hàng với tư cách là một trung gian tài chính kinh doanh trên

K

nguyên tắc tiền gửi của khách hàng (nghiệp vụ huy động vốn) dưới hình thức là tài
khoản vãng lai tài khoản tiền gửi. Trên cơ sở đó ngân hàng tiến hành các hoạt động


O

̣C

cho vay dưới nhiều hình thức khác nhau, tùy theo yêu cầu vay của khách hàng. Sự

̣I H

chênh lệch giữa tiền lãi kiếm được thông qua hoạt động và tiền lãi phải trả cho các
khoản huy động là lợi nhuận thu được. Đây chưa phải là toàn bộ lợi nhuận của ngân

Đ
A

hàng, tuy nhiên nghiệp vụ tín dụng là nghiệp vụ chủ yếu của ngân hàng, nó chiếm
tỷ lệ lớn nhất trong tổng lợi nhuận của ngân hàng.
Ngân hàng hoạt động trong môi trường cạnh tranh của cơ chế thị trường thì

hoạt động tín dụng ngân hàng càng trở nên đa dạng. Đối với các ngân hàng thương
mại để có thể tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh, góp phần thúc đẩy
nền kinh tế xã hội. Hệ thống ngân hàng thương mại luôn phải tìm cách nâng cao
chiến lược tín dụng bằng cách mở rộng tín dụng. Hiện nay trong nền kinh tế dòng
tiền luân chuyển ở mọi trạng thái trong xã hội, vì vậy lượng tiền đọng lại ở hàng
hóa chưa tiếp thu được hoặc khi đó đã bán nhưng lại chưa thu được tiền về. Mà khi

8


đó doanh nghiệp lại muốn đầu tư thêm vì vậy doanh nghiệp tìm đến tài khoản tín

dụng. Khi thu lại được lượng tiền hàng đã bán trả nợ cho các tài khoản tín dụng. Vì
vậy trong hiện nay việc mở rộng tín dụng rất cần thiết trong cơ chế thị trường góp
phần phát triển kinh tế theo định hướng của Đảng và Nhà nước.
1.2 Hiệu quả hoạt động tín dụng cho vay của Ngân hàng thương mại
1.2.1 Quan niệm hiệu quả hoạt động tín dụng cho vay của Ngân hàng thương
mại [5]

Ế

Hiệu quả hoạt động tín dụng của NHTM là việc sử dụng nguồn vốn cho vay sao

U

cho đem lại mức lợi nhuận cao nhất có thể nhưng cũng đồng thời phải đảm bảo

́H

những thiệt hại xảy ra do việc cho vay đó nằm trong tầm kiểm soát của ngân hàng.
Ngoài ra hiệu quả tín dụng ngân hàng còn được nhìn nhận như một hiệu quả



chung cho toàn bộ nền kinh tế. Đó là việc sử dụng nguồn vốn tín dụng như thế nào
để mang lại lợi ích cao nhất cho không chỉ bản thân ngân hàng mà còn cho các

IN

sẽ được thể hiện trên hai góc độ.

H


doanh nghiệp vay vốn và cho cả nền kinh tế. Như vậy, có thể thấy hiệu quả tín dụng

K

+ Đối với NHTM: Việc sử dụng nguồn vốn tín dụng phải hợp lý sao cho vừa
đảm bảo an toàn vốn, an toàn thanh khoản vừa đảm bảo mức sinh lời nhiều nhất.

O

̣C

+ Đối với các doanh nghiệp vay vốn: Tín dụng ngân hàng phải đáp ứng được

̣I H

các nhu cầu của doanh nghiệp theo đúng các quy định của pháp luật nhưng phải
đảm bảo tính dễ sử dụng, kịp thời, có lãi suất, kỳ hạn phù hợp với đối tượng kinh

Đ
A

doanh.

Xét riêng đối với NHTM thì hiệu quả hoạt động tín dụng sẽ được thể hiện qua

hai nội dung chính đó là mức độ an toàn và khả năng sinh lời.
+ Khả năng sinh lời của khoản vay
Ngân hàng thương mại là các tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ,
tín dụng. Chính vì vậy mà mục tiêu hàng đầu của các ngân hàng vẫn là lợi nhuận

(trừ một số ngân hàng đặc biệt, hoạt động vì các mục tiêu công như Ngân hàng
chính sách). Trong rất nhiều hoạt động thì hoạt động tín dụng chính là hoạt động cơ
bản đem lại phần lớn thu nhập cho hầu hết các ngân hàng. Chính vì vậy mà việc

9


nâng cao hiệu quả kinh tế của khoản vay luôn là mối quan tâm hàng đầu của các
NHTM. Có thể hiểu rằng hiệu quả kinh tế tín dụng là kết quả lợi nhuận thu được từ
từng khoản vay hay là lợi nhuận thu được trên tất cả các khoản vay. Như vậy hiệu
quả kinh tế phụ thuộc vào lãi suất cho vay, thời hạn cho vay và quy mô cho vay.
+ Mức độ an toàn của khoản vay
Các khoản vay có được thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng hạn hay không chính là
thước đo chất lượng hoạt động tín dụng của các ngân hàng. Rủi ro luôn tỷ lệ thuận

Ế

với lãi suất, tuy nhiên mức lãi suất không thể tự một ai quyết định và cũng không

U

thể quy định với tỷ lệ cao vô hạn, nó thường chiếm một tỷ lệ phần trăm nhỏ trên

́H

tổng số tiền vay. Chỉ một khoản vay không thu được gốc và lãi thì phải cho vay tới
20 khoản vay tương tự thì mới bù đắp được mà trong hơn 20 khoản vay mới lại tiềm




ẩn các rủi ro về mất vốn. Do đó mức độ an toàn của khoản vay luôn được các ngân

đưa ngân hàng đến bờ vực phá sản.

H

hàng đặt lên hàng đầu khi quyết định cho vay. Rủi ro tín dụng là loại rủi ro hàng đầu

IN

1.2.2 Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng cho vay của

K

NHTM [2]

1.2.2.1 Các chỉ tiêu phản ánh quy mô và tốc độ tăng trưởng tín dụng cho vay

O

̣C

a. Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ (%)
Dư nợ năm nay - dư nợ năm trước

x 100%
Dư nợ năm trước
Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng dư nợ tín dụng qua các năm để

Đ

A

̣I H

Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ (%) =

đánh giá khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh giá tình hình thực hiện kế
hoạch tín dụng của ngân hàng.
Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của ngân hàng càng ổn định và có hiệu

quả, ngược lại ngân hàng đang gặp khó khăn nhất là trong việc tìm kiếm khách
hàng và thể hiện việc thực hiện kế hoạch tín dụng chưa hiệu quả.
b. Tỷ lệ dư nợ/ tổng nguồn vốn (%)
Dựa vào chỉ tiêu này, so sánh qua các năm để đánh giá mức độ tập trung vốn
tín dụng của ngân hàng

10


Chỉ tiêu càng cao thì khả năng sử dụng vốn càng cao, ngược lại càng thấp thì
ngân hàng đang bị trì trệ vốn, sử dụng vốn bị lãng phí, có thể gây ảnh hưởng đến
doanh thu cũng như tỷ lệ thu lãi của ngân hàng.
c. Tỷ lệ dư nợ/vốn huy động (%)
Chỉ tiêu này phản ánh ngân hàng cho vay được bao nhiêu so với nguồn vốn huy
động, nó còn nói lên hiệu quả sử dụng vốn huy động của ngân hàng, thể hiện ngân
hàng đã chủ động trong việc tích cực tạo lợi nhuận từ nguồn vốn huy động hay chưa.

Ế

Chỉ tiêu này lớn thể hiện khả năng tranh thủ vốn huy động, nếu chỉ tiêu này


U

lớn hơn một thì ngân hàng chưa thực hiện tốt việc huy động vốn, vốn huy động

́H

tham gia vào cho vay ít, khả năng huy động vốn của ngân hàng chưa tốt, nếu chỉ
tiêu này nhỏ hơn một thì ngân hàng chưa sử dụng hiệu quả toàn bộ nguồn vốn huy



động, gây lãng phí.

DSCV năm nay - DSCV năm trước
DSCV năm trước

x 100%

K

IN

Tỷ lệ tăng trưởng DSCV (%) =

H

d. Tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay (DSCV) (%)

Chi tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng tín dụng qua các năm để đánh giá


̣C

khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch tín

O

dụng của ngân hàng. (Tương tự như chỉ tiêu tăng trưởng dư nợ, nhưng bao gồm

̣I H

toàn bộ dư nợ, nhưng không bao gồm taonf bộ dư nợ cho vay trong năm đến thời
điểm hiện tại và dư nợ cho vay trong năm đã thu hồi)

Đ
A

Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của ngân hàng ổn định và có hiệu quả,

ngược lại ngân hàng gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm kiếm khách hàng và thể
hiện việc thực hiện kế hoạch tín dụng chưa hiệu quả.
1.2.2.2 Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng cho vay
a. Chỉ tiêu nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn (%) =

Nợ quá hạn
Tổng dư nợ

11


x 100


Chỉ tiêu này cho thấy tình hình nợ quá hạn tại ngân hàng, đồng thời phản ánh
khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ
của ngân hàng đối với các khoản vay. Đây là chỉ tiêu dùng để đánh giá chất lượng
tín dụng cũng như rủi ro tín dụng tại ngân hàng. Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao, thể hiện
chất lượng tín dụng của ngân hàng càng kém và ngược lại.
Nợ quá hạn là nợ đến hạn thanh toán nhưng khách hàng không trả nợ được,
ngân hàng phải chuyển sang nợ quá hạn. Ngân hàng sẽ chuyển các khoản vay

Ế

không trả được nợ khi đến hạn thành các khoản nợ quá hạn. Nợ quá hạn có thể do

U

các nguyên nhân chủ quan của phía doanh nghiệp, do các nguyên nhân khách quan

́H

hoặc do xác định không hợp lý thời hạn vay, phương thức hoàn trả hay một số yếu



tố khác của hợp đồng. Nợ quá hạn là điều không mong muốn của ngân hàng. Tỷ lệ
này phản ánh bao nhiêu phần trăm trong tổng nợ chưa thanh toán bị quá hạn, tỷ lệ

H


này càng cao hiệu quả tín dụng càng thấp. Nó làm giảm hiệu quả tín dụng của ngân

IN

hàng và các ngân hàng luôn cố gắng làm giảm tỷ lệ này.

Nợ xấu
x 100

Tổng dư nợ

O

̣C

Tỷ lệ nợ xấu (%) =

K

b. Chỉ tiêu nợ xấu

̣I H

Nợ xấu là các khoản nợ được xếp từ nhóm 3 đến nhóm 5 theo quyết định 493
của Ngân hàng Nhà nước, đây là tỷ lệ quan trọng nhất phản ánh hiệu quả tín dụng

Đ
A

nói chung và hiệu quả tín dụng nói riêng. Tổng nợ xấu của ngân hàng bao gồm: nợ

quá hạn, nợ khoanh, nợ quá hạn chuyển về nợ trong hạn. Nợ xấu là nợ khó có khả
năng thu hồi và có thể phải được xử lý bằng quỹ dự phòng rủi ro, nếu tỷ lệ này cao
thể hiện hiệu quả tín dụng đang gặp vấn đề, ảnh hưởng đến thu nhập và hiệu quả
hoạt động kinh doanh của cả ngân hàng.
Tỷ lệ nợ xấu càng cao thể hiện chất lượng tín dụng của ngân hàng càng kém
và ngược lại.

12


1.2.2.3 Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tín dụng cho vay
a. Tỷ lệ thu nhập từ lãi cho vay/chi phí lãi cho vay (%)
Chỉ tiêu phản ánh ngân hàng thu nhập được bao nhiêu tiền lãi từ hoạt động tín
dụng cho vay trên chi phí lãi cho vay (Chi phí lãi cho vay chính là chi phí mua vốn
từ hội sở của ngân hàng).
Nếu chỉ tiêu này lớn, chứng tỏ thu nhập từ lãi cho vay cao, tình hình cho vay
tốt và chi phí lãi cho vay thấp. Nếu chỉ tiêu này thấp một mặt phản ánh tình hình

Ế

cho vay chưa tốt, một mặt phản ánh chi phí lãi cho vay cao.

U

b. Tỷ lệ thu lãi (%)
Tổng lãi đã thu trong năm

́H

Tỷ lệ thu lãi (%) =




x 100%
Tổng lãi phải thu trong năm
Chỉ tiêu này dùng để đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch tài chính của ngân
hàng, đánh giá khả năng đôn đốc, thu hồi lãi và tình hình thực hiện kế hoạch doanh

H

thu của ngân hàng từ việc cho vay.

IN

Chỉ tiêu càng cao thì tình hình thực hiện kế hoạch tài chính cũng như tình hình

K

tài chính của ngân hàng càng tốt, chỉ tiêu này cũng thể hiện tình hình bất ổn trong
cho vay của ngân hàng, có thể nợ xấu trong ngân hàng tăng cao nên ảnh hưởng đến

̣C

khả năng thu hồi lãi của ngân hàng và có thể ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ

O

trong tương lai (thương thường tỷ lệ này phải trên 95% mới là tốt)

̣I H


c. Hệ số thu nợ (%)

Hệ số thu nợ (%) =

Doanh số thu nợ

Đ
A

x 100%
Doanh số cho vay
Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của ngân hàng. Nó

phản ánh trong một thời kỳ nào đó, với doanh số cho vay nhất định thì ngân hàng sẽ
thu về được bao nhiêu đồng vốn. Tỷ lệ càng cao càng tốt.
d. Tỷ lệ thu nợ đến hạn (%)
Tỷ lệ thu nợ đến hạn (%) =

Doanh số thu nợ đến hạn

x 100%
Tổng dư nợ đến hạn
Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của ngân hàng. Nó
đánh giá chất lượng tín dụng của ngân hàng, đánh giá khả năng thu hồi nợ của các

13


khoản tín dụng đã cho vay, đồng thời đánh giá hiệu quả thực hiện kế hoạch tín dụng

của ngân hàng, kế hoạch cho vay, đôn đốc thu hồi nợ của ngân hàng. Tỷ lệ càng cao
càng tốt.
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng cho vay của Ngân
hàng thương mại
1.3.1 Nhân tố khách quan
1.3.1.1

Các nhân tố thuộc về phía khách hàng

Ế

Điều đầu tiên quyết định đến chất lượng của khoản vay chính là năng lực của

U

các khách hàng. Nếu khách hàng sử dụng tốt tiền vay, đem lại cho mình lợi nhuận

́H

như dự tính thì khả năng hoàn trả lãi và gốc là hoàn toàn có thể. Nhóm nhân tố này
phụ thuộc vào năng lực và tư cách đạo đức của khách hàng.



a. Năng lực của khách hàng

Năng lực của khách hàng là khả năng của khách hàng trong việc đáp ứng các

H


điều kiện, các đòi hỏi của tín dụng. Điều kiện tín dụng được đưa ra nhằm chuẩn hóa

IN

khả năng của doanh nghiệp trong quá trình vay vốn đồng thời đảm bảo khả năng

K

vay vốn của ngân hàng. Năng lực của khách hàng thường được xem xét trên các
mặt sau:

O

̣C

- Năng lực tài chính: tùy theo chính sách tín dụng của từng ngân hàng trong

̣I H

từng thời kỳ nhất định mà việc đánh giá năng lực tài chính của khách hàng cũng có
sự khác nhau. Tuy nhiên, về cơ bản khi đánh giá năng lực tài chính của một khách

Đ
A

hàng người ta thường chú ý tới một số chỉ tiêu chính như: khả năng tự chủ về vốn
tự có, chất lượng các khoản phải thu, phải trả, tình hình luân chuyển hàng tồn kho,
khả năng thanh toán hiện hành, khả năng thanh toán nhanh…
Năng lực tài chính của khách hàng càng cao, chứng tỏ khả năng thanh toán của
khách hàng càng tốt, điều này sẽ tác động tích cực đến chất lượng và hiệu quả hoạt

động tín dụng của ngân hàng.
- Năng lực sản xuất, kinh doanh: khách hàng có hoạt động sản xuất kinh
doanh ổn định, hiệu quả thì mới có khả năng hoàn trả ngân hàng đầy đủ, đúng hạn.
Do đó, việc đánh giá năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là hết sức

14


quan trọng. Năng lực sản xuất của doanh nghiệp sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới quy mô
sản xuất của doanh nghiệp, từ đó đánh giá được khả năng sinh lời của doanh nghiệp
đồng thời đây cũng là nguồn trả nợ cho phương án, dự án vay vốn.


Năng lực thị trường: cùng với năng lực sản xuất thì năng lực thị

trường tạo nên năng lực sinh lời của doanh nghiệp. Năng lực thị trường có thể thấy
qua các chỉ tiêu: khối lượng sản phẩm tiêu thụ, chất lượng sản phẩm như thế nào,
có phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng hay không, vị thế của doanh nghiệp

Ế

trên thị trường, mối quan hệ với nhà cung cấp và tiêu thụ… cũng giống như năng

U

lực sản xuất, năng lực thị trường của một doanh nghiệp sẽ ảnh hưởng tới khả năng

́H

trả nợ của khách hàng.




b. Tư cách của khách hàng

Ngoài năng lực thì tư cách của khách hàng cũng là nhân tố quan trọng ảnh
hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng. Nếu như khách hàng có tư

H

cách đạo đức không tốt, cố tình lừa đảo ngân hàng, cung cấp thông tin sai lệch làm

IN

cho sự đánh giá của ngân hàng không chính xác dẫn đến các khoản tín dụng không

K

lành mạnh hoặc khách hàng chây ỳ không trả nợ sẽ là nguyên nhân làm tăng tỷ lệ

Môi trường kinh tế - xã hội

O

1.3.1.2

̣C

nợ xấu từ đó dẫn tới giảm hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng.


̣I H

Bất kỳ một sự biến động nào của nền kinh tế cũng gây ảnh hưởng đến hoạt
động kinh doanh của các chủ thể trong nền kinh tế, trong đó có hoạt động tín dụng.

Đ
A

Một nền kinh tế ổn định, lạm phát ở mức vừa phải sẽ tạo điều kiện cho các khoản
tín dụng ngân hàng có chất lượng cao và ngược lại. Ngoài ra chu kỳ phát triển kinh
tế cũng có tác động đến hoạt động tín dụng của ngân hàng, trong thời kỳ suy thoái,
lạm phát kéo hoạt động tín dụng sẽ gặp nhiều khó khăn do nhu cầu vốn tín dụng
giảm. Ngược lại, trong thời kỳ hưng thịnh, nhu cầu vốn tín dụng tăng, tăng trưởng
tín dụng cao và rủi ro tín dụng cũng có xu hướng giảm.
Bên cạnh môi trường kinh tế là môi trường xã hội. Quan hệ tín dụng được
thực hiện trên cơ sở lòng tin được thiết lập giữa ngân hàng và khách hàng. Môi
trường xã hội ổn định và phát triển với những khách hàng có phẩm chất đạo đức, có

15


×