Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở công ty cổ phần thương mại miền núi thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 108 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan mọi
sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn đã

tháng 02 năm 2016

U

Thanh Hóa, Ngày

Ế

được chỉ rõ nguồn gốc.

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

Tác giả luận văn

i

Lê Đức Tâm


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, ngoài sự nổ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự
giúp đỡ tận tình và quý báu từ thầy hướng dẫn khoa học, bạn bè và người thân.
Nhân đây tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến:
PGS.TS Hoàng Hữu Hòa – người hướng dẫn khoa học – đã dành nhiều thời

Ế

gian quý báu để chỉ dẫn về đề tài và định hướng phương pháp nghiên cứu trong thời

U

gian tôi tiến hành thực hiện luận văn.

́H

Ban lãnh đạo, các cô chú, anh chị em cán bộ Công ty cổ phẩn thương mại




Miền núi Thanh Hóa đã nhiệt tình cộng tác, giúp đỡ tôi hoàn thành Luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ của gia đình, bạn bè đã động viên,

H

khuyến khích tinh thần lẫn vật chất cho tôi trong suốt thời gian học tập và hoàn

IN

thành luận văn.

Thanh Hóa, Ngày

tháng 02 năm 2016

Tác giả luận văn

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

Xin gửi lời chúc sức khỏe và chân thành cảm ơn!


Lê Đức Tâm

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH..............................................................................viii

Ế

PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................... 1

U

1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1

́H

2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2



3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 3


H

5. Kết cấu luận văn............................................................................................ 5

IN

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN KINH DOANH Ở DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI............. 6

K

1.1. Tổng quan về vốn kinh doanh ................................................................. 6

̣C

1.1.1. Khái niệm về vốn kinh doanh ................................................................. 6

O

1.1.2. Đặc điểm của vốn kinh doanh................................................................. 8

̣I H

1.1.3. Vai trò của vốn kinh doanh ..................................................................... 9
1.1.4. Phân loại vốn kinh doanh...................................................................... 10

Đ
A

1.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp ........................... 17

1.2.1. Khái niệm hiệu quả vốn kinh doanh ..................................................... 17
1.2.2.Các tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ............. 18
1.2.3.Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh .................... 32
1.3. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của các công ty
thương mại trên thế giới .................................................................................. 29
1.3.1. Đối với các công ty thương mại trên thế giới ....................................... 32
1.3.2. Đối với các công ty thương mại trong nước ......................................... 33

iii


CHƯƠNG 2.THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH
Ở CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI MIỀN NÚI THANH HÓA ......... 36
2.1. Khái quát về Công ty cổ phần thương mại Miền Núi Thanh Hóa........... 36
2.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty................................................................ 36
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy của công ty ................................................. 37
2.1.3. Đặc điểm và kết quả kinh doanh của công ty ....................................... 37
2.2. Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở Công ty cổ phần

Ế

thương mại Miền Núi Thanh Hóa ................................................................... 41

U

2.2.1. Quy mô và cơ cấu vốn kinh doanh của công ty .................................... 41

́H

2.2.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty..................................... 43




2.3. Đánh giá của cán bộ cấp quản lý trong công ty ....................................... 64
2.3.1. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của công ty64
2.3.2. So sánh hiệu quả sử dụng vốn của Công ty cổ phần thương mại Miền

H

Núi với các đối thủ cạnh tranh chủ yếu........................................................... 73

IN

2.4. Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng vốn của Công ty cổ phần thương

K

mại Miền Núi Thanh Hóa ............................................................................... 74

̣C

CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ

O

DỤNG VỐN KINH DOANH Ở CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI

̣I H

MIỀN NÚI THANH HÓA.............................................................................. 77

3.1. Định hướng phát triển của Công ty cổ phần thương mại Miền Núi Thanh

Đ
A

Hóa .................................................................................................................. 77
3.2. Một số giải pháp dự kiến nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở
Công ty cổ phần thương mại Miền Núi Thanh Hóa ....................................... 78
3.2.1. Tăng cường công tác quản lý các khoản phải thu, hạn chế tối đa lượng
vốn bị chiếm dụng ........................................................................................... 78
3.2.2. Tổ chức tốt khâu thanh toán tiền hàng và thu hồi nợ............................ 79
3.2.3.Giải pháp giảm lượng hàng tồn kho....................................................... 80
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 82

iv


1. KẾT LUẬN ................................................................................................. 82
2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 84
2.1. Đối với công ty......................................................................................... 84
2.2. Đối với nhà nước...................................................................................... 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 87
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 89
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

Ế

NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1

U


NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2

́H

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



XÁC NHẬN HOÀN THIỆN

v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Tiền – Tiền

T-H-T:

Tiền – Hàng – Tiền

SXKD:

Sản xuất kinh doanh

CBCNV:

Cán bộ công nhân viên

TSCĐ:

Tài sản cố định

TSLĐ:

Tài sản lưu động

VCĐ:

Vốn cố định

QĐ-BTC:

Quyết định – Bộ tài chính


VLĐ:

Vốn lưu động

VNĐ:

Việt Nam Đồng

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế


T-T:

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Cơ cấu nguồn lao động của công ty năm 2014 ...................................38

Bảng 2.2.

Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2012-2014.......40

Bảng 2.3.

Quy mô và cơ cấu vốn của công ty giai đoạn 2012-2014 ...................42

Bảng 2.4.

Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty giai đoạn 2012-2014 .44

Bảng 2.5.

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến biến động lợi nhuận của công ty

Ế

Bảng 2.1.

U


giai đoạn 2012-2014............................................................................47
Phân tích kết cấu vốn lưu động của công ty giai đoạn 2012-2014 .....48

Bảng 2.7.

Bảng phân tích tốc độ luân chuyển vốn lưu động của công ty giai đoạn



́H

Bảng 2.6:

2012-2014............................................................................................51
Bảng phân tích hàng tồn kho của công ty giai đoạn 2012-2014 .........53

Bảng 2.9:

Bảng phân tích khoản phải thu của công ty giai đoạn 2012-2014 ......57

Bảng 2.10.

Phân tích kết cấu vốn cố định của công ty giai đoạn 2012-2014........59

Bảng 2.11:

Bảng phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định giai đoạn 2012-2014 ..61

Bảng 2.12.


Thống kê mẫu điều tra.........................................................................65

Bảng 2.13.

Kết quả đánh giá các thang đo bằng Cronbach's Alpha ......................66

Bảng 2.14.

Kiểm định KMO and kiểm định Bartlet’s...........................................67

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H

Bảng 2.8.

Bảng 2.15.


Kết quả phân tích nhân tố EFA ...........................................................68

Bảng 2.16.

Ma trận tương quan giữa các biến độc lập ..........................................69

Bảng 2.17.

Tóm tắt mô hình hồi quy .....................................................................70

Bảng 2.18.

Kết quả phân tích ANOVA .................................................................70

Bảng 2.19.

Ước lượng hồi quy ..............................................................................71

Bảng 2.20.

So sánh hiệu quả sử dụng vốn của công ty với một số đối thủ cạnh
tranh chủ yếu .......................................................................................73

vii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty CP TMMN Thanh Hóa .........................37

Hình 2.2.


Trình độ chuyên môn.............................................................................39

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Hình 2.1.

viii



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiệu quả sản xuất kinh doanh chính là thước đo đánh giá trình độ quản lý,
điều hành sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp. Do vậy, để có hiệu quả kinh
doanh cao các doanh nghiệp phải đi tìm giải pháp để nâng cao hiệu quả của các
nguồn lực. Hiệu quả sử dụng vốn là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai
thác, sử dụng và quản lý nguồn vốn làm cho đồng vốn sinh lời tối đa nhắm đến mục

Ế

tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận.

U

Hiệu quả sử dụng vốn được lượng hóa thông qua hệ thống các chỉ tiêu về về

́H

hiệu suất sử dụng vốn, tỷ suất doanh lợi, tốc độ luân chuyển vốn... nó còn phản ánh



quan hệ giữa đầu ra và đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh thông qua thước
đo tiền tệ hay đây chính là mối tương quan giữa kết quả lợi nhuận thu được và chi

H

phí bỏ ra để thực hiện sản xuất kinh doanh. Lợi nhuận thu được càng cao so với chi


IN

phí vốn bỏ ra thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao.
Do đó, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là điều kiện sống còn để doanh nghiệp

K

phát triển vững mạnh. Muốn nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp thì

̣C

người quản lý phải: Khai thác, sử dụng các nguồn lực một cách triệt để, không để

O

vốn nhàn rỗi; nâng cao năng lực người quản lý tài chính; sử dụng vốn hợp lý, tiết

̣I H

kiệm và hiệu quả; quản lý vốn chặt chẽ đúng mục đích, không để thất thoát; tính
toán sử dụng các nguồn vốn để đưa vào sản xuất kinh doanh.

Đ
A

Trong thời buổi kinh tế thị trường hiện nay, tìm được nguồn vốn sản xuất kinh
doanh đã khó, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lại càng khó hơn. Làm gì để giảm chi
phí, giảm giá thành, tăng số lượng hàng bán ra, chiếm lĩnh được thị trường… đây là
một câu hỏi luôn ám ảnh các nhà quản lý. Hiện nay, có một số ngành hang càng làm
càng lỗ như báo chí, phim ảnh,…

Việc quản lý và sử dụng vốn, đặc biệt là vốn kinh doanh có hiệu quả là một
trong những hoạt động quan trọng quyết định sự thành công hay thất bại của doanh
nghiệp. Việc cung cấp thông tin chính xác, kịp thời về tình hình sử dụng vốn kinh
doanh sẽ giúp các Nhà quản lý ra các quyết định đúng đắn góp phần nâng cao hiệu

1


quả kinh tế. Bên cạnh đó, quản lý vốn kinh doanh cũng cung cấp thông tin cho các
nhà quản lý biết chính xác về thực trạng tài chính, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của đơn vị mình. Do vậy, việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là
tiền đề để doanh nghiệp dành thắng lợi trong cạnh tranh, tăng trưởng và phát triển ở
hiện tại và trong tương lai. Nhưng làm thế nào để sử dụng vốn có hiệu quả, nâng
cao khả năng sinh lời của vốn đang là bài toán đặt ra cho tất cả các doanh nghiệp
mà công ty Cổ phần thương mại Miền Núi Thanh Hóa không phải là ngoại lệ.

Ế

Xuất phát từ thực tiễn trên, tác giả chọn đề tài: "Giải pháp nâng cao hiệu

U

quả sử dụng vốn kinh doanh ở Công ty cổ phần thương mại Miền Núi Thanh

́H

Hóa" làm luận văn thạc sỹ.
2. Mục tiêu nghiên cứu




2.1. Mục tiêu chung

Trên cơ sở đó phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh đề xuất

H

giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở Công ty cổ phần thương mại

IN

Miền Núi Thanh Hóa.

K

2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về vốn và hiệu quả sử dụng vốn

O

̣C

kinh doanh trong doanh nghiệp;

̣I H

- Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở Công ty cổ phần
thương mại Miền Núi Thanh Hóa trong những năm qua;


Đ
A

- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở Công ty
cổ phần thương mại Miền Núi Thanh Hóa đến năm 2020.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu : Những vấn đề liên quan đến hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh của doanh nghiệp.
- Đối tượng khảo sát: Công ty cổ phần thương mại Miền Núi Thanh Hóa và
một số công ty thương mại trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, các cấp quản lý trong
doanh nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu:

2


- Phạm vi không gian: Công ty cổ phần thương mại Miền Núi Thanh Hóa.
- Về thời gian: Phân tích, điều tra thực trạng trong khoảng thời gian 20122014, đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty cổ phần thương
mại Miền Núi Thanh Hóa đến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu thứ cấp: Từ các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ

Ế

phần thương mại Miền Núi Thanh Hóa, từ đó tổng hợp số liệu cần thiết để phân tích.

U

Số liệu sơ cấp: điều tra phỏng vấn trực tiếp các cấp quản lý trong doanh nghiệp


́H

về hiệu quả sử dụng vốn kinh theo bảng hỏi được thiết kế sẵn (phụ lục 1). Mô hình
nghiên cứu được xây dựng với 22 biến thuộc 6 nhân tố thuộc thành phần biến độc lập



nên số lượng mẫu tối thiểu 22x5 = 110 mẫu (theo Hair và cộng sự (2006)). Vậy số
mẫu điều tra của luận văn là 150 mẫu theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn

H

giản. Quy trình chọn mẫu được thực hiện bằng cách phát trực tiếp bảng câu hỏi được

IN

thiết kế sẵn cho đối tượng định thu thập. Đối tượng thu thập là cán bộ nhân viên của

K

công ty CP TMMN Thanh Hóa, cán bộ quản lý ngành và cán bộ quản lý tại các công ty
thương mại trên địa bàn thành phố Thanh Hóa.

O

̣C

4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý sô liệu


̣I H

Sử dụng phương pháp phân tổ thống kê để hệ thống hóa và tổng hợp tài liệu
điều tra theo các tiêu thức đáp ứng mục đích và yêu cầu nghiên cứu của luân văn.

Đ
A

Việc xử lý, tính toán số liệu được tiến hành trên máy tính theo các phần mềm
thống kê: SPSS, EXEL...
4.3. Phương pháp phân tích
- Phương pháp thống kê mô tả:
Sử dụng các bảng tần suất để đánh giá những đặc điểm cơ bản của mẫu điều
tra thông qua việc tính toán các tham số thống kê như: giá trị trung bình (mean), sử
dụng các bảng tần suất mô tả sơ bộ các đặc điểm của mẫu nghiên cứu.
- Phương pháp phân tích nhân tố biến động được sử dụng để phân tích ảnh hưởng
của hiệu quả sử dụng vốn đến biến động doanh thu và lợi nhuận qua các năm.

3


- Phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA):
Sau khi đánh giá độ tin cậy của than đo bằng hệ số Cronbach Alpha và loại
đi các biến không đảm bảo độ tin cậy. Phân tích nhân tố khám phá là kỹ thuật được
sử dụng nhằm thu nhỏ và tóm tắt các dữ liệu. Nói cách khác, từ một tập hợp n biến
quan sát được rút gọn thành một tập k nhân tố dựa trên cơ sở mối quan hệ tuyến
tính giữa các biến quan sát với một nhân tố. Phương pháp này giúp chúng ta sắp xếp
các biến có tương quan vào trong các nhân tốt độc lập để xác định các nhân tố hình
thành nên mô hình nghiên cứu.


U

Ế

Trước khi tiến hành phân tích nhân tố khám phá cần phải xem xét sự phù hợp

́H

của phép phân tích nhân tố: KMO (Keiser Meyer Olkin) là một chỉ số dùng để xem
là một điều kiện đủ để phân tích nhân tố.
- Phương pháp hồi quy tương quan:



xét sự thích hợp của phân tích nhân tố. Giá trị của KMO nằm trong khoảng 0,5 – 1

H

“Hồi quy tương quan” là mô hình biểu diễn mối quan hệ nhân quả giữa một

IN

biến được gọi là biến phụ thuộc (hay biến được giải thích – Y) và một hay nhiều
biến độc lập (hay biến giải thích – X). Mô hình này sẽ giúp nhà nghiên cứu dự đoán

K

được mức độ của biến phụ thuộc (với độ chính xác trong một phạm vi giới hạn) khi

O


 1  X 1i   2  X 2i  ...   k  X pi 

̣I H

=

̣C

biết trước giá trị của biến độc lập.

Trong đó:

là giá trị của biến phụ thuộc tại quan sát thứ I;

Đ
A

Xpi là giá trị của biến độc lập thứ p tại quan sát thứ i;
là các hệ số hồi quy riêng phần;
ei là một biến độc lập ngẫu nhiên có phân phối chuẩn.

- Phương pháp kiểm định thống kê:
+ Phương pháp phân tích phương sai ANOVA được sử dụng để kiểm định sự
khác nhau về giá trị trung bình (điểm bình quân gia quyền về tỷ lệ ý kiến đánh giá
của khách hàng theo thang điểm Likert), qua đó thấy được có hay không sự khác
biệt trong đánh giá giữa các ý kiến được đưa ra bởi các nhóm đối tượng khác nhau
như theo trình độ, giới tính,…với các giả thiết:

4



H0: Không có sự khác biệt giữa trung bình của các nhóm được phân loại.
H1: Có sự khác biệt giữa trung bình các nhóm được phân loại.
(α là mức ý nghĩa của kiểm định, α = 0,05)
Nếu Sig >= 0,05: Chưa đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết H0
Nếu Sig <= 0,05: Đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết H0
+ Kiểm định Independent - Samples T-test
Tại kiểm định Levene (kiểm định F)

Ế

Sig > 0,05: Sử dụng kiểm định t ở cột Equal variances assumed.

U

Sig < 0,05: Sử dụng kiểm định t ở cột Equal variances not assumed

́H

Tại kiểm định T
Sig > 0,05: H0 chấp nhận, không có sự khác biệt

4.4. Phương pháp phỏng vấn chuyên gia



Sig < 0,05: H0 bị bác bỏ, có sự khác biệt.

H


Sử dụng kết quả phỏng vấn từ các cấp quản lý để phân tích hiệu quả sử dụng

IN

vốn của Công ty cổ phần thương mại Miền Núi Thanh Hóa với các công ty thương

K

mại trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

Tất cả các phương pháp trên đây đều dựa trên cơ sở phương pháp luận duy vật

O

̣C

biện chứng, tiếp cận đối tượng, nội dung nghiên cứu theo quan điểm: Khách quan,

̣I H

toàn diện, phát triển và hệ thống.
5. Kết cấu luận văn

Đ
A

Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung chủ yếu luận văn được chia thành 3
chương, cụ thể như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh


của doanh nghiệp thương mại;
Chương 2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần
thương mại Miền Núi Thanh Hóa;
Chương 3. Định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh ở Công ty cổ phần thương mại Miền Núi Thanh Hóa.

5


CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH Ở DOANH NGHIỆP
THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về vốn kinh doanh
1.1.1. Khái niệm về vốn kinh doanh
Trong nền kinh tế thị trường cũng như trong bất kỳ một hình thái kinh tế - xã

Ế

hội nào, các doanh nghiệp tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh đều với mục

U

đích là tối đa hoá lợi nhuận. Nhưng để hoạt động sản xuất kinh doanh được diễn ra

́H

thì cần thiết phải có Vốn kinh doanh. Ngoài ra, Vốn kinh doanh còn là phương tiện




để doanh nghiệp khuyếch trương danh tiếng cũng như năng lực của mình trước các
bạn hàng và đối thủ cạnh tranh trên thị trường.

H

Vốn kinh doanh không chỉ đơn thuần là lượng tiền bỏ ra để sản xuất, mua

IN

bán trao đổi hàng hoá, dịch vụ mà Vốn kinh doanh còn được thể hiện dưới nhiều
hình thức khác nhau như: Nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc thiết bị, bằng phát minh

K

sáng chế... cũng như những kiến thức tích luỹ của doanh nghiệp, lợi thế thương

̣C

mại... Nói chung trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, Vốn kinh doanh là

O

hình thái giá trị của toàn bộ tài sản, tư liệu sản xuất hiện có của doanh nghiệp. Hay

̣I H

nói cách khác: Vốn kinh doanh là giá trị của các tài sản hiện có của doanh nghiệp
được biểu hiện dưới dạng bằng tiền[5].


Đ
A

Theo TS. Bùi Thanh Tráng thì: “Vốn kinh doanh là số vốn được dùng vào

sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, số vốn này hình thành do chủ sở hữu đóng
góp ban đầu từ khi thành lập doanh nghiệp và được bổ sung thêm bằng nhiều hình
thức trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh”[9].
Dưới giác độ hình thái vật chất mà xem xét thì Vốn kinh doanh phân thành
hai loại là:
-Vốn thực (Công cụ lao động, đối tượng lao động)
- Vốn tài chính (Tiền giấy, tiền kim loại, các chứng khoán có giá trị như tiền..)
Đứng trên giác độ Pháp luật, vốn của doanh nghiệp gồm:

6


- Vốn pháp định: Là số vốn tối thiểu phải có để thành lập doanh nghiệp do
Pháp luật quy định đối với từng ngành nghề kinh doanh
- Vốn điều lệ: Là số vốn ghi trong điều lệ doanh nghiệp. Tuỳ theo ngành
nghề kinh doanh nhưng Vốn điều lệ không được thấp hơn Vốn pháp định.
Đứng trên giác độ nguồn hình thành thì vốn của doanh nghiệp được hình
thành từ hai nguồn cơ bản:
- Nguồn vốn chủ sở hữu: Thuộc sở hữu của doanh nghiệp và các thành viên

Ế

trong công ty liên doanh hoặc các cổ đông trong công ty cổ phần.

U


+ Vốn ban đầu: Là lượng vốn cần thiết để thành lập doanh nghiệp

́H

+ Vốn bổ sung: Là số vốn tăng lên do bổ sung từ lợi nhuận, do Nhà nước bổ
sung bằng phân phối thêm hoặc phân phối lại nguồn vốn...



+ Vốn liên doanh: Là vốn đóng góp do các bên tham gia liên doanh.
- Nguồn vốn đi vay và chiếm dụng: Ngoài số vốn tự có, doanh nghiệp phải

IN

hoạt động sản xuất kinh doanh.

H

vay thêm để sản xuất kinh doanh. Ngoài ra còn có vốn chiếm dụng lẫn nhau trong
Đứng trên giác độ chu chuyển vốn, các nhà quản trị doanh nghiệp chia ra

K

Vốn lưu động và Vốn cố định nhằm giúp cho việc quản lý các nguồn vốn được chặt

̣C

chẻ và có hiệu quả hơn trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.


O

Vốn là một phạm trù kinh tế trong lĩnh vực tài chính, nó gắn liền với sản xuất

̣I H

kinh doanh hàng hoá và dịch vụ. Cần thấy rằng có sự phân biệt giữa tiền vàvốn.
Thông thường có tiền sẽ làm nên vốn, nhưng tiền chưa hẳn là vốn. Tiền được gọi là

Đ
A

vốn phải đồng thời thoả mãn những điều kiện sau:
- Một là: Tiền phải đại diện cho một lượng hàng hoá nhất định. Hay nói cách

khác, tiền phải được đảm bảo bằng một lượng tài sản có thực.
- Hai là: Tiền phải được tích tụ và tập trung ở một lượng nhất định. Sự tích
tụ và tập trung lượng tiền đến hạn độ nào đó mới làm cho nó đủ sức để đầu tư vào
một dự án kinh doanh nhất định.
- Ba là: Khi tiền đủ lượng phải được vận động nhằm mục đích kiếm lời.
Cách thức vận động của tiền là doanh nghiệp phương thức đầu tư kinh doanh quyết
định. Phương thức đầu tư của một doanh nghiệp, có thể bao gồm:

7


+ Đối với đầu tư cho hoạt động sản xuất - kinh doanh, công thức vận động
của vốn như sau:
+ Đối với đầu tư cho lĩnh vực thương mại, công thức đơn giản hơn:
T - H - T’

+ Đối với đầu tư mua trái phiếu hoặc cổ phiếu, góp vốn liên doanh thì công
thức vận động là:
T - T’

Ế

1.1.2. Đặc điểm của vốn kinh doanh[5]

U

Khi phân tích hình thái biểu hiện và sự vận động của vốn kinh doanh, cho

́H

thấy những đặc điểm nổi bật sau:



- Vốn kinh doanh trong các doanh nghiệp là một loại quỹ tiền tệ đặc biệt.
Mục tiêu của quỹ là để phục vụ cho sản xuất - kinh doanh tức là mục đích tích luỹ,

H

không phải là mục đích tiêu dùng như một vài quỹ khác trong doanh nghiệp.

IN

- Vốn kinh doanh của doanh nghiệp có trước khi diễn ra hoạt động sản xuất kinh doanh.

K


- Vốn kinh doanh của doanh nghiệp sau khi ứng ra, được sử dụng vào kinh doanh

̣C

và sau mỗi chu kỳ hoạt động phải được thu về để ứng tiếp cho kỳ hoạt động sau.

O

- Vốn kinh doanh không thể mất đi. Mất vốn đối với doanh nghiệp đồng

̣I H

nghĩa với nguy cơ phá sản.
Bên cạnh những đặc điểm đó, xét theo khía cạnh tài sản ta có thể thấy Vốn

Đ
A

kinh doanh là toàn bộ tài sản của doanh nghiệp được biểu hiện bằng tiền, gắn liền
với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vậy, vốn kinh doanh trong
doanh nghiệp còn có những đặc điểm sau đây:
- Vốn kinh doanh là phương tiện để đạt được mục đích phát triển kinh tế và
nâng cao đòi sống vật chất tinh thần cho người lao động.
- Vốn kinh doanh có giá trị và giá trị sử dụng: Tức là vốn có thể được mua,
được bán, được trao đổi trên thị trường cũng như có thể được sử dụng vào một khâu
hay toàn bộ quá trình tái sản xuất. Như vậy vốn cũng là một loại hàng hoá.

8



- Vốn kinh doanh có khả năng sinh lời: Hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp có hiệu quả sẽ làm cho đồng vốn của doanh nghiệp sinh sôi nảy nở.
- Khi tham gia vào sản xuất kinh doanh, Vốn kinh doanh luôn luôn biến động
và chuyển hoá hình thái vật chất theo thời gian và không gian.
1.1.3. Vai trò của vốn kinh doanh[5]
Vốn kinh doanh là điều kiện để duy trì và phát triển sản xuất kinh doanh.
Vốn kinh doanh là tiền đề cho việc đổi mới thiết bị công nghệ và mở rộng sản xuất

Ế

nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng việc làm và thu nhập cho người lao động,

U

đóng góp cho xã hội nhiều hơn .... Hơn nữa, bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn

́H

tăng trưởng và phát triển đều cần có vốn. Vốn là yếu tố quan trọng hàng đầu trong
chiến lược phát triển của doanh nghiệp, quyết định sự tồn tại và phát triển của từng



doanh nghiệp. Một doanh nghiệp muốn đứng vững trên thị trường thì doanh nghiệp
đó phải có một lượng vốn nhất định, lượng vốn đó không những đảm bảo cho hoạt

H

động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục mà còn phải dùng để cải


IN

tiến máy móc thiết bị, hiện đại hoá công nghệ. Mục đích cuối cùng của doanh

K

nghiệp là tìm kiếm lợi nhuận. Lợi nhuận là khoản tiền chênh lệch giữa thu nhập và
chi phí doanh nghiệp bỏ ra để đạt được thu nhập đó từ hoạt động kinh doanh của

O

̣C

doanh nghiệp đó đưa lại. Trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp không chỉ

̣I H

tồn tại đơn thuần mà còn có sự cạnh tranh gay gắt với nhau. Nếu thiếu vốn sẽ dẫn
đến năng xuất lao động thấp, thu nhập thấp, doanh nghiệp sẽ càng tụt lùi vì vòng

Đ
A

quay của vốn càng ngắn lại thì quy mô của doanh nghiệp càng co lại. Như vậy, Vốn
kinh doanh là điều kiện vật chất, là một yếu tố đầu vào không thể thiếu được trong
hoạt động sản xuất kinh doanh. Vốn kinh doanh là công cụ quan trọng quyết định
trong việc thành lập, thực hiện các nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và khả năng phát
triển của doanh nghiệp.
Vốn kinh doanh là cơ sở phản ánh được các quan hệ về lợi ích kinh tế giữa

doanh nghiệp với doanh nghiệp và các tổ chức khác trong quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh và đầu tư. Bên cạnh đó, mỗi doanh nghiệp có một lượng vốn tương
đối thì doanh nghiệp sẽ chủ động hơn trong việc lựa chọn những phần sản xuất kinh

9


doanh hợp lý, hiệu quả, đảm bảo an toàn tổ chức, hiệu quả vốn nâng cao, huy động
tài trợ dễ dàng, khả năng thanh toán đảm bảo, có đủ tiềm lực khắc phục khó khăn và
một số rủi ro trong kinh doanh.
Vốn kinh doanh là căn cứ cho phép khả năng lựa chọn để đầu tư của doanh
nghiệp trong thị trường là: Quyết định sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào? Sản
xuất cho ai? để làm sao đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất.
Vốn kinh doanh là yếu tố quyết định doanh nghiệp nên mở rộng hay thu hẹp

Ế

phạm vi hoạt động của mình.Thật vậy, khi đồng vốn của doanh nghiệp càng sinh sôi

U

nảy nở, thì doanh nghiệp sẽ mạnh dạn mở rộng phạm vi hoạt động vào các tiềm

́H

năng mà trước đó doanh nghiệp chưa có điều kiện thâm nhập và ngược lại khi đồng



vốn bị hạn chế thì doanh nghiệp nên tập trung vào một số hoạt động mà doanh

nghiệp có lợi thế trên thị trường.

H

Trong doanh nghiệp, vốn là cơ sở để mua sắm các trang thiết bị, máy móc,

IN

nhà xưởng, tạo công ăn việc làm cho người lao động, tăng thu nhập cho người lao

K

động. Ngoài ra, vốn còn được sử dụng trong quá trình tái sản xuất xã hội nhằm duy

̣C

trì tiềm lực sẳn có và tạo tiềm lực lớn hơn cho sản xuất kinh doanh, dịch vụ.

O

1.1.4. Phân loại vốn kinh doanh[5]

̣I H

Căn cứ vào mối quan hệ sở hữu về vốn:
Nguồn vốn chủ sở hữu:

Đ
A


Là phần vốn thuộc quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp, doanh nghiệp có
quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạn, bao gồm: vốn điều lệ, vốn tự bổ sung, vốn
doanh nghiệp nhà nước tài trợ (nếu có). Trong đó:
- Nguồn vốn điều lệ: Trong các doanh nghiệp tư nhân vốn đầu tư ban đầu do
chủ sở hữu đầu tư. Trong các doanh nghiệp Nhà nước vốn đầu tư ban đầu do Nhà
nước cấp một phần (hoặc toàn bộ).
- Nguồn vốn tự bổ sung: bao gồm tất cả các nguồn vốn mà doanh nghiệp tự
bổ sung từ nội bộ doanh nghiệp như từ lợi nhuận để lại, quỹ khấu hao, các quỹ dự
phòng tài chính và quỹ đầu tư phát triển.

10


Nguồn vốn chủ sở hữu là một nguồn vốn quan trọng và có tính ổn định cao,
thể hiện quyền tự chủ về tài chính của doanh nghiệp. Tỷ trọng của nguồn vốn này
trong cơ cấu nguồn vốn càng lớn, sự độc lập về tài chính của doanh nghiệp càng cao
và ngược lại.
Nợ phải trả: Là tất cả các khoản nợ phát sinh trong quá trình kinh doanh mà
doanh nghiệp có trách nhiệm phải thanh toán cho các tác nhân kinh tế, bao gồm:
- Nguồn vốn chiếm dụng hợp pháp: Trong quá trình SXKD của doanh

Ế

nghiệp đương nhiên phát sinh các quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với các tác

U

nhân kinh tế khác như với Nhà nước, với CBCNV, với khách hàng, với người bán

́H


từ đó mà phát sinh vốn chiếm dụng và vốn bị chiếm dụng. Thuộc về vốn chiếm
dụng hợp pháp có các khoản vốn sau:



+ Các khoản nợ khách hàng chưa đến hạn trả.

+ Các khoản phải nộp Ngân sách Nhà nước chưa đến hạn nộp.

H

+ Các khoản phải thanh toán với CBCNV chưa đến hạn thanh toán.

IN

Nguồn vốn chiếm dụng chỉ mang tính chất tạm thời, doanh nghiệp chỉ có thể

K

sử dụng trong thời gian ngắn nhưng vì nó có ưu điểm nổi bật là doanh nghiệp không
phải trả chi phí sử dụng vốn, đòn bẩy tài chính luôn dương, nên trong thực tế doanh

O

̣C

nghiệp nên triệt để tận dụng nguồn vốn này trong giới hạn cho phép nhằm nâng cao

̣I H


hiệu quả sử dụng vốn mà vẫn đảm bảo kỷ luật thanh toán.
- Các khoản nợ vay: bao gồm toàn bộ vốn vay ngắn - trung - dài hạn ngân

Đ
A

hàng, nợ trái phiếu và các khoản nợ khác.
Thông thường, một doanh nghiệp phải phối hợp cả hai nguồn vốn chủ sở hữu

và nợ phải trả để đảm bảo nhu cầu vốn cho hoạt động SXKD. Sự kết hợp giữa hai
nguồn này phụ thuộc vào đặc điểm của ngành mà doanh nghiệp đang hoạt động
cũng như quyết định tài chính của người quản lý trên cơ sở điều kiện thực tế của
doanh nghiệp. Làm thế nào để lựa chọn được một cơ cấu tài chính tối ưu? Đó là câu
hỏi luôn làm trăn trở các nhà quản lý tài chính doanh nghiệp bởi sự thành công hay
thất bại của mỗi doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào sự khôn ngoan hay khờ dại của
doanh nghiệp đó khi lựa chọn cơ cấu tài chính.

11


Căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng vốn:
Nguồn vốn thường xuyên: Đây là nguồn vốn có tính chất ổn định mà doanh
nghiệp có thể sử dụng trong thời gian dài, bao gồm: Nguồn vốn chủ sở hữu và các
khoản nợ dài hạn. Nguồn vốn này thường được sử dụng để đầu tư TSCĐ và một bộ
phận TSLĐ thường xuyên, cần thiết.
Nguồn vốn tạm thời: Là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dưới 1 năm) mà
doanh nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng các nhu cầu về vốn có tính chất tạm thời,

Ế


bất thường phát sinh trong hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Cách phân loại này

U

giúp cho người quản lý doanh nghiệp xem xét huy động các nguồn vốn một cách

́H

phù hợp với thời gian sử dụng, lập kế hoạch tài chính và hình thành những dự định

Căn cứ vào phạm vi huy động vốn:



về tổ chức vốn một trong tương lai.

Nguồn vốn bên trong doanh nghiệp: Là nguồn vốn có thể huy động được từ

H

bản thân doanh nghiệp bao gồm: tiền khấu hao TSCĐ, lợi nhuận để lại, các khoản

IN

dự phòng, thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ.

K

Nguồn vốn bên ngoài doanh nghiệp: Là nguồn vốn mà doanh nghiệp có thể

huy động từ bên ngoài gồm: vốn vay ngân hàng và các tổ chức kinh tế khác, vốn

̣I H

khoản nợ khác.

O

̣C

liên doanh liên kết, vốn huy động từ phát hành trái phiếu, nợ người cung cấp và các

Tuy nhiên hiện nay tiêu thức được sử dụng nhiều nhất để phân loại Vốn kinh

Đ
A

doanh đó là căn cứ vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, sự luân
chuyển của vốn trong doanh nghiệp, mục đích sử dụng vốn mà doanh nghiệp hiện
có thì Vốn kinh doanh được chia ra làm hai loại, đó là Vốn cố định (gọi tắt là VCĐ)
và Vốn lưu động (gọi tắt là VLĐ). Sự khác biệt nhau cơ bản của hai loại vốn này là:
Nếu như VCĐ tham gia vào quá trình sản xuất như tư liệu lao động thì VLĐ là đối
tượng lao động. Nếu như VLĐ tạo ra thực thể của sản phẩm hàng hoá dịch vụ thì
VCĐ là phương thức để dịch chuyển VLĐ thành sản phẩm hàng hoá. Mặt khác nếu
như VLĐ được kết chuyển một lần vào giá trị sản phẩm hàng hoá và thu hồi được
ngay sau khi doanh nghiệp tiêu thụ hàng hoá thì VCĐ lại tham gia nhiều lần vào

12



quá trình sản xuất kinh doanh và kết chuyển vào giá trị sản phẩm hàng hoá dưới
hình thức khấu hao.
-Vốn cố định (VCĐ):
VCĐ của doanh nghiệp là một bộ phận của vốn đầu tư, ứng trước về tài sản
cố định (gọi tắt là TSCĐ), mà đặc điểm của nó là luân chuyển dần từng phần trong
nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và hoàn thành một vòng tuần hoàn khi TSCĐ hết
thời gian sử dụng. Như vậy, VCĐ là toàn bộ giá trị còn lại của TSCĐ.

Ế

Theo quy định của Bộ tài chính số 166/1999/QĐ-BTC ngày30/12/1999 ban

U

hành về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ thì TSCĐ là những tài sản

́H

thuộc quyền sở hữu hoặc kiểm soát lâu dài của doanh nghiệp, có giá trị lớn và thời
gian sử dụng dài trên một năm. TSCĐ được chia làm hai loại: TSCĐ hữu hình



(TSCĐ có hình thái vật chất) và TSCĐ vô hình (TSCĐ không có hình thái vật chất).
Trong các doanh nghiệp, VCĐ giữ một vai trò rất quan trọng trong quá trình

H

sản xuất kinh doanh. Nó quyết định mức độ trang bị cơ sở vật chất kỷ thuật, đổi mới


IN

công nghệ, là nhân tố quan trọng bảo đảm tái sản xuất mở rộng và việc không

K

ngừng nâng cao năng suất cho người lao động. Vì vậy, việc quản lý và sử dụng
VCĐ là một vấn để quan trọng cả về mặt hiện vật và giá trị.

O

̣C

Đặc điểm của Vốn cố định: Về mặt hiện vật, VCĐ bao gồm toàn bộ những

̣I H

TSCĐ đang phát huy tác dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh như: Nhà xưởng,
máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, dụng cụ quản lý... VCĐ tham gia toàn bộ

Đ
A

vào quá trình sản xuất kinh doanh và sau mỗi chu kỳ sản xuất thì hình thái hiện vật
của VCĐ không thay đổi nhưng về mặt giá trị của nó giảm dần đi và chuyển dịch
vào giá trị sản phẩm hàng hoá và dịch vụ dưới hình thức khấu hao.
Cơ cấu của Vốn cố định: Là tỷ trọng của từng loại VCĐ so với tổng toàn bộ
VCĐ của doanh nghiệp trong một thời gian nhất định. Cần lưu ý rằng quan hệ tỷ lệ
trong cơ cấu vốn là một chỉ tiêu “động” mang tính biện chứng và phụ thuộc vào
nhiều nhân tố như: Khả năng tiêu thụ sản phẩm trên thị trường, khả năng thu hút

vốn đầu tư, phương hướng mục tiêu sản xuất kinh doanh, trình độ trang bị kỷ thuật,
quy mô sản xuất... Việc nghiên cứu cơ cấu VCĐ có ý nghĩa quan trọng trong việc

13


huy động và sử dụng vốn. Khi nghiẽn cứu VCĐ phải nghiên cứu trên hai góc độ là:
Nội dung kế hoạch và quan hệ mỗi bộ phận so với toàn bộ. Vấn đề đặt ra là phải
xây dựng một cơ cấu VCĐ hợp lý phù hợp với đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của
doanh nghiệp và với trình độ phát triển khoa học kỷ thuật cho từng giai đoạn.
Phân loại vốn cố định: Có nhiều cách phân loại, chúng ta có thể dựa vào
tính chất cụ thể của nó để phân loại như sau :
Dựa vào hình thái TSCĐ gồm:
TSCĐ hữu hình gồm:

Ế

-

+ Máy móc thiết bị



+ Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn

́H

U

+ Nhà cửa, vật kiến trúc


+ Thiết bị, dụng cụ quản lý

-

TSCĐ vô hình gồm:

IN

+ Các tài sản cố định khác

H

+ Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc cho sản phẩm

K

+ Bằng phát minh sáng chế

̣C

+ Bản quyền tác giả

O

+ Nhản hiệu hàng hoá

̣I H

+ Phần mềm máy vi tính

Dựa vào mục đích sử dụng gồm:

Đ
A

- TSCĐ dùng cho mục đích sản xuất kinh doanh:
- TSCĐ dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp an ninh quốc phòng (cũng

được phân ra như trên).
- TSCĐ doanh nghiệp bảo quản giữ hộ cho đơn vị khác hoặc giữ hộ Nhà
nước theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Dựa vào quyền sở hữu gồm:
- TSCĐ tự có là những TSCĐ được mua sắm, xây dựng, chế tạo bằng nguồn
vốn của doanh nghiệp

14


- TSCĐ thuê ngoài là những TSCĐ không thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp, doanh ngiệp đi thuê của các đơn vị, tổ chức, cá nhân khác bên ngoài.
Nguồn hình thành vốn cố định: Mỗi khoản VCĐ (hay TSCĐ) trong doanh
nghiệp được hình thành từ các nguồn khác nhau. Nguồn VCĐ chính là gốc tạo
dựng, đầu tư để hình thành nên các TSCĐ. Trong doanh nghiệp, VCĐ được hình
thành từ các nguồn sau:
- Nguồn vốn pháp định: Vốn do ngân sách cấp, do cấp trên cấp phát cho
doanh nghiệp khi thành lập doanh nghiệp bằng TSCĐ.

U

Ế


- Nguồn vốn tự bổ sung: Những TSCĐ dã được đầu tư mua sắm bằng quỹ

́H

của doanh nghiệp.

- Nguồn vốn liên doanh: Là các khoản do các bên tham gia góp vốn bằng



TSCĐ hoặc đầu tư xây dựng cơ bản đã hoàn thành.

- Nguồn vốn đi vay: Là các khoản vay từ các đối tượng để mua sắm TSCĐ

H

- Vốn lưu động (VLĐ): VLĐ của doanh nghiệp là số tiền ứng trước về tài sản

IN

lưu động (TSLĐ), nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh và tái sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp tiến hành bình thường.

K

VLĐ bao gồm giá trị tài sản lưu động như: Nguyên vật liệu, bán thành phẩm

̣C


mua ngoài, vật liệu phụ, bao bì, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, sản phẩm dở dang,

O

thành phẩm, hàng hoá mua ngoài dùng cho tiêu thụ sản phẩm, vật tư mua ngoài chế

̣I H

biến, vốn tiền mặt...

Đặc điểm của vốn lưu động:

Đ
A

- Khác với VCĐ, VLĐ được chuyển toàn bộ giá trị vào sản phẩm sau mỗi
chu kỳ sản xuất kinh doanh. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, VLĐ được luân
chuyển không ngừng qua ba giai đoạn là dự trữ, sản xuất và tiêu thụ. Trong mỗi giai
đoạn, VLĐ được biểu hiện dưới nhiểu hình thái khác nhau, có thể là hình thái hiện
vật hay hình thái giá trị. VLĐ chu chuyển nhanh hơn VCĐ. Nó luôn biến đổi tuần
hoàn từ tiền sang hàng và từ hàng trở lại tiền lớn hơn số tiền ban đầu trong mỗi chu
trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
- VLĐ trong các doanh nghiệp thương mại thường biến động nhanh. Sau khi
tiêu thụ hàng hoá và dịch vụ thì VLĐ lại trở lại hình thái tiền tệ ban đầu nhưng tăng

15


lên (VLĐ tăng khi đơn vị kinh doanh có lãi và ngược lại). Trong kinh doanh thương
mại, chủ yếu là lưu thông phân phối hàng hoá và dịch vụ thì VLĐ chiếm tỷ lệ cao

trong tổng số Vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
Để quản lý sử dụng VLĐ một cách có hiệu quả thì việc phân loại VLĐ là rất
cần thiết. Trong các doanh nghiệp VLĐ chia làm hai loại:
+ VLĐ định mức: Là số VLĐ định mức tối thiểu cần thiết cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Ế

+ VLĐ không định mức: Là số VLĐ phát sinh trong quá trình sản xuất kinh

U

doanh của doanh nghiệp nhưng không có căn cứ để tính toán định mức.

́H

Có thể thấy rằng VLĐ là điều kiện vật chất không thể thiếu được của quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp không đủ



VLĐ thì việc sử dụng vốn, tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ gặp phải khó
khăn và trở ngại gián đoạn.

H

Cơ cấu Vốn lưu động: Cơ cấu VLĐ là quan hệ tỷ trọng các giá trị mỗi loại và

IN


nhóm trong tổng sốVLĐ. VLĐ luôn chiếm một tỷ trọng khá lớn trong tổng số Vốn

K

kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, việc xác định cơ cấu VLĐ hợp lý sẽ có ý
nghĩa tích cực trong việc sử dụng VLĐ có hiệu quả. Nó đáp ứng cho từng khâu,

O

̣C

từng bộ phận, góp phần sử dụng Vốn kinh doanh hợp lý, tiết kiệm, có hiệu quả hơn,

̣I H

giải quyết phần nào thiếu Vốn kinh doanh trong quá trình sản xuất kinh doanh. Vì
vậy, trong quá trình quản lý VLĐ, phải thường xuyên nghiên cứu xây dựng một cơ

Đ
A

cấu hợp lý, phù hợp từng chu kỳ kinh doanh, đặc thù của từng đơn vị.
Phân loại Vốn lưu động:
Để quản lý và sử dụng VLĐ có hiệu quả thì phải tiến hành phân loại VLĐ

bằng nhiều cách khác nhau.
Căn cứ vào quá trình tuần hoàn chu chuyển gồm:
- Vốn dự trữ: Là một bộ phận dùng để mua sắm nguyên vật liệu, phụ tùng
thay thế và các tài sản lưu động khác dự trữ để đưa vào sản xuất kinh doanh.
- Vốn trong sản xuất: Là bộ phận vốn trực tiếp phục vụ cho giai đoạn sản

xuất kinh doanh

16


- Vốn trong lưu thông: Là như thành phẩm, hàng hoá, vốn bằng tiền mặt.
Căn cứ vào phương pháp xác định vốn gồm:
- VLĐ định mức
- VLĐ không định mức
Căn cứ vào nguồn hình thành gồm:
- VLĐ tự có: Là số vốn được ngân sách Nhà nước cấp, VLĐ tự bổ sung của
doanh nghiệp từ lợi nhuận...

Ế

- Vốn lưu động đi vay: Đây là nguồn vốn mà doanh nghiệp thường xuyên cần.

U

- Nó để bổ sung khi vốn thiếu trong sản xuất kinh doanh, có thể vay ngân

́H

hàng hoặc vay các nguổn khác.

- Nguồn vốn coi như tự có: Vốn chiếm dụng như công nợ chưa trả ...



- Vốn liên doanh liên kết: Vốn nhận từ góp vốn liên doanh liên kết.

Thông qua việc nghiên cứu cơ cấu nguồn Vốn kinh doanh, chúng ta có thể

H

thấy một cách tổng quát về các nguồn vốn theo hệ thống chỉ dẫn của kế toán- tài

IN

chính. Nguồn vốn ở các doanh nghiệp trở thành nguồn vốn chủ sờ hữu, từ đó ta rút

K

ra mối quan hệ giữa vốn và nguồn vốn về mặt giá trị như sau:
Giá trị TSLĐ + Giá trị TSCĐ = Nguồn vốn chủ sở hữu + Nợ phải trả

O

̣C

1.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp

̣I H

1.2.1. Khái niệm hiệu quả vốn kinh doanh
Hiệu quả sử dụng nguồn vốn kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh

Đ
A

trình độ sử dụng các nguồn nhân tài, vật lực của doanh nghiệp sao cho lợi nhuận đạt

được là cao nhất với tổng chi phí thấp nhất. Đồng thời có khả năng tạo nguồn vốn
cho hoạt động kinh doanh của mình, đảm bảo đầu tư mở rộng sản xuất, đổi mới
trang thiết bị và có hướng phát triển lâu dài, bền vững trong tương lai [9].
Để đánh giá chính xác, có cơ sở khoa học về hiệu quả sử dụng nguồn vốn
kinh doanh của doanh nghiệp, cần phải xây dựng hệ thống chỉ tiêu phù hợp, bao
gồm các chỉ tiêu tổng quát và các chỉ tiêu chi tiết. Các chỉ tiêu đó phải phản ánh
được sức sản xuất, suất hao phí cũng như sức sinh lợi của từng yếu tố, từng loại vốn
(kể cả tổng số và phần gia tăng). Dựa vào các chỉ tiêu đó, đề ra một số giải pháp

17


×