Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Một số giải pháp đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp phú bài, tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (908.19 KB, 119 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Tác giả xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu
nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng. Những kết quả nêu trong
luận văn chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào.

tế

H

uế

Tác giả luận văn

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in


h

Nguyễn Hoàng Bảo

i


LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tác giả xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Văn Phát đã tận
tình hướng dẫn, đóng góp những ý kiến quý báu trong suốt quá trình triển khai thực
hiện và hoàn thành luận văn này.
Chân thành cảm ơn các cán bộ, viên chức của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế
và các Sở, ngành liên quan như: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công thương, Cục

uế

Thống kê tỉnh Thừa Thiên Huế, Ban quản lý các khu công nghiệp. Bên cạnh đó, xin

H

chân thành cảm ơn các doanh nghiệp khu công nghiệp Phú Bài đã tạo điều kiện cho
tác giả thu thập đầy đủ và chính xác những số liệu phục vụ công tác nghiên cứu.

tế

Xin chân thành cảm ơn những tình cảm, sự động viên và giúp đỡ của gia

h

đình, bạn bè và đồng nghiệp trong suốt thời gian học tập và hoàn thành luận văn.


in

Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng chắc chắn luận văn khó tránh khỏi

cK

những thiếu sót và hạn chế nhất định, tác giả kính mong quý thầy cô, các bạn học

Huế, tháng 8 năm 2016

Đ

ại

văn được hoàn thiện hơn.

họ

viên và những người quan tâm đến đề tài tiếp tục giúp đỡ, đóng góp ý kiến để luận

Tr

ườ
n

g

Tác giả luận văn


Nguyễn Hoàng Bảo

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên: Nguyễn Hoàng Bảo
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế Niên khóa: 2014-2016
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
Tên đề tài: “Một số giải pháp đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp

uế

Phú Bài, tỉnh Thừa Thiên Huế”.
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu

H

Khu công nghiệp Phú Bài hiện đang là Khu công nghiệp tập trung có quy

tế

mô lớn nhất tỉnh Thừa Thiên Huế, đóng góp lớn vào quá trình phát triển kinh tế, xã

h

hội của tỉnh.

in


Bên cạnh những thành tích đạt được, Khu công nghiệp Phú Bài vẫn còn tồn

cK

tại một số hạn chế nhất định ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư.
Để Khu công nghiệp Phú Bài phát huy hiệu quả tiềm năng, thế mạnh sẵn có,

họ

phát triển hơn nữa trong thời gian tới, việc nghiên cứu: “Một số giải pháp nhằm
đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư vào Khu công nghiệp Phú Bài” là một vấn đề hết sức

ại

cấp thiết đang đặt ra hiện nay.

Đ

2. Phương pháp nghiên cứu

g

Ngoài các phương pháp chung, luận văn sử dụng phương pháp thu thập

ườ
n

thông tin, số liệu; phương pháp phân tích như: thống kê mô tả, phân tích nhân tố
khám phá, phân tích hồi quy.


Tr

3. Kết quả nghiên cứu
Qua quá trình nghiên cứu, luận văn đã đưa ra 05 nhân tố ảnh hưởng đến

quyết đầu tư của doanh nghiệp vào Khu công nghiệp Phú Bài gồm: Cơ sở hạ tầng,
Môi trường dịch vụ công, Nguồn nhân lực, Môi trường pháp lý, Tính minh bạch của
thông tin. Trên cơ sở đó, đề xuất những giải pháp phù hợp nhằm đẩy mạnh thu hút
vốn đầu tư vào Khu công nghiệp Phú Bài.

iii


MỤC LỤC
Lời cam đoan............................................................................................................... i
Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Mục lục...................................................................................................................... iv
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt.................................................................... vii
Danh mục các bảng ................................................................................................. viii
Danh mục các biểu đồ, hình minh hoạ...................................................................... ix

uế

MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1

H

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ...................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................2


tế

2.1. Mục tiêu chung.............................................................................................2

h

2.2. Mục tiêu cụ thể.............................................................................................2

in

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..........................................................................2

cK

4. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................3
4.1 Phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu.......................................................3
4.2. Phương pháp phân tích.................................................................................4

họ

5. Kết cấu của Luận văn..........................................................................................5
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU

ại

HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO KHU CÔNG NGHIỆP................................................6

Đ

1.1. Đầu tư ...............................................................................................................6


g

1.1.1. Khái niệm ..................................................................................................6

ườ
n

1.1.2. Phân loại...................................................................................................7
1.1.3. Vai trò.......................................................................................................8

1.2. Vốn đầu tư.....................................................................................................11

Tr

1.2.1. Khái niệm...............................................................................................11
1.2.2. Phân loại.................................................................................................12
1.2.3. Vai trò.....................................................................................................15

1.3. Thu hút vốn đầu tư .........................................................................................16
1.3.1. Khái niệm ................................................................................................16
1.3.2. Vai trò......................................................................................................16
1.4. Khu công nghiệp ............................................................................................17
1.4.1. Khái niệm ................................................................................................17

iv


1.4.2. Vai trò......................................................................................................18
1.5. Những nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư vào khu công nghiệp .............19

1.5.1. Cơ sở hạ tầng...........................................................................................20
1.5.2. Môi trường dịch vụ công.........................................................................20
1.5.3. Nguồn nhân lực .......................................................................................21
1.5.4. Môi trường pháp lý .................................................................................22
1.5.5. Tính minh bạch của thông tin .................................................................23

uế

1.6.Sự cần thiết của việc thu hút đầu tư vào khu công nghiệp..............................23
1.7. Kinh nghiệm thu hút đầu tư vào một số khu công nghiệp ở Việt Nam .........24

H

1.7.1. Kinh nghiệm thu hút đầu tư vào khu công nghiệp của Đồng Nai...........24

tế

1.7.2. Kinh nghiệm thu hút đầu tư vào khu công nghiệp của Bình Dương ......27
1.7.3. Kinh nghiệm thu hút đầu tư vào khu công nghiệp của thành phố Hồ

h

Chí Minh...........................................................................................................31

in

1.8. Bài học kinh nghiệm cho Khu công nghiệp Phú Bài về việc thu hút vốn đầu tư .......33

cK


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO KHU CÔNG
NGHIỆP PHÚ BÀI .................................................................................................37

họ

2.1. Tổng quan về khu công nghiệp Phú Bài ........................................................37
2.1.1. Quá trình hình thành................................................................................37

ại

2.1.2. Điều kiện tự nhiên - xã hội......................................................................38

Đ

2.1.3. Bộ máy quản lý .......................................................................................40
2.1.3.1. Vị trí và chức năng ..........................................................................40

g

2.1.3.2. Nhiệm vụ và quyền hạn...................................................................40

ườ
n

2.1.3.3. Cơ cấu tổ chức.................................................................................43

2.1.4. Đánh giá chung về khu công nghiệp Phú Bài .........................................44

Tr


2.1.4.1. Thuận lợi .........................................................................................44
2.1.4.2. Khó khăn .........................................................................................46

2.2. Kết quả thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp Phú Bài giai đoạn 2003 -2015.47
2.2.1. Thu hút vốn đầu tư giai đoạn 2003 - 2007:.............................................47
2.2.2. Thu hút vốn đầu tư giai đoạn 2008 - 2015:.............................................48
2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tưvào Khu công
nghiệp Phú Bài ......................................................................................................53
2.3.1. Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư vào khu

v


công nghiệp Phú Bài .........................................................................................53
2.3.1.1. Cơ sở hạ tầng..................................................................................53
2.3.1.2. Môi trường dịch vụ công.................................................................54
2.3.1.3. Nguồn nhân lực ...............................................................................55
2.3.1.4. Môi trường pháp lý .........................................................................55
2.3.1.5. Tính minh bạch của thông tin..........................................................56
2.3.2. Phân tích ý kiến đánh giá của các doanh nghiệp về những nhân tố ảnh

uế

hưởng đến quyết định đầu tư vào khu công nghiệp Phú Bài ............................57
2.3.2.1.Kiểm định độ tin cậy của thang đo....................................................58

H

2.3.2.2. Phân tích nhân tố khám phá ............................................................64


tế

2.3.2.3.Phân tích hồi quy..............................................................................67
2.3.2.4. Phân tích phương sai đồng nhất ......................................................72

h

2.3.3. Những thành tựu, hạn chế trong quá trình thu hút đầu tư vào Khu

in

công nghiệp Phú Bài .........................................................................................74

cK

2.3.3.1 Thành tựu .........................................................................................74
2.3.3.2. Hạn chế............................................................................................75

họ

CHƯƠNG 3: QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY
MẠNH THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ BÀI.....80

ại

3.1. Quan điểm, định hướng, mục tiêuthu hút đầu tư vào Khu công nghiệp Phú Bài....80

Đ

3.1.1. Những quan điểm, định hướng phát triển Khu công nghiệp Phú Bài.....80

3.1.2. Mục tiêu thu hút đầu tư vào Khu công nghiệp Phú Bài trong thời gian tới.82

g

3.1.2.1. Mục tiêu tổng quát ..........................................................................82

ườ
n

3.1.2.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................82

3.2. Một số giải pháp cơ bản nhằm đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư vào khu công

Tr

nghiệp Phú Bài trong thời gian tới ........................................................................82
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................89
1. Kết luận .............................................................................................................89
2. Kiến nghị ...........................................................................................................90
2.1. Đối với tỉnh Thừa Thiên Huế.....................................................................90
2.2. Đối với Ban Quản lý các KCN tỉnh ...........................................................91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................93
PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

:


Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

APEC

:

Diễn đàn hợp tác Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương

BQL

:

Ban Quản lý

CN

:

Công nghiệp

CCN

:

Cụm công nghiệp

CNH

:


Công nghiệp hóa

DN

:

Doanh nghiệp

ĐTNN

:

Đầu tư nước ngoài

ĐVT

:

Đơn vị tính

FDI

:

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

GDP

:


Tổng sản phẩm quốc nội/ trong nước

GTSXCN

:

Giá trị sản xuất công nghiệp

HĐH

:

Hiện Đại hóa

KCN

:

Khu công nghiệp

KCX

:

Khu chế xuất

KKT

:


H
tế
h

in

cK

họ

ại

Khu kinh tế

Đ
:

Tài trợ phát triển vốn chính thức
Viện trợ phát triển chính thức

PCI

:

Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh

TT Huế

:


Thừa Thiên Huế

Tr

ườ
n

ODF

:

g

ODA

uế

ASEAN

TPP

:

Hiệp định đối tác thương mại xuyên Thái Bình Dương

UBND

:


Ủy Ban Nhân Dân

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp Phú Bài giai đoạn 2003 - 2007......47
Bảng 2.2. Thực trạng thu hút đầu tư vào Khu công nghiệp Phú Bài giai đoạn 2008 - 2015...49
Bảng 2.3. Tổng hợp các biến và thang đo độ tin cậy đối với biến độc lập (trước khi
phân tích Cronbach’s Alpha).....................................................................................59
Bảng 2.4. Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo đối với biến độc lập (trước
khi loại biến) ..............................................................................................................60

uế

Bảng 2.5. Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo đối với biến độc lập (sau

H

khi loại biến) ..............................................................................................................61
Bảng 2.6. Kiểm định độ tin cậy thang đo yếu tố Quyết định đầu tư của doanh nghiệp..62

tế

Bảng 2.7. Kết quả phân tích hệ số Cronbach’s Alpha .........................................................63

h

Bảng 2.8. Kiểm định tính thích hợp của mô hình phân tích nhân tố..................................65


in

Bảng 2.9. Kiểm định tính tương quan giữa các biên quan sáttrong mỗi nhân tố..............65

cK

Bảng 2.10. Kiểm định phương sai trích của các nhân tố.....................................................66
Bảng 2.11. Kiểm định hệ số tải nhân tố ................................................................................66

họ

Bảng 2.12. Kiểm định hệ số hồi quy .....................................................................................68
Bảng 2.13. Kiểm định mức độ giải thích của mô hình.......................................................68

ại

Bảng 2.14. Kiểm định mức độ phù hợp mô hình.................................................................69

Đ

Bảng 2.15. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến.................................................................69
Bảng 2.16. Kết quả hồi quy....................................................................................................70

ườ
n

g

Bảng 2.17. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến độ quyết định đầu tư vào khu công
nghiệp Phú Bài ............................................................................................................71


Bảng 2.18. Kiểm định phương sai đồng nhất và phân tích ANOVA giữa các nhóm

Tr

quy mô doanh nghiệp .................................................................................................72

Bảng 2.19. Kiểm định phương sai đồng nhất và phân tích ANOVA giữa các nhóm
lĩnh vực sản xuất kinh doanh .....................................................................................73
Bảng 2.20. Kiểm định phương sai đồng nhất và phân tích ANOVA giữa cácnhóm chức vụ...73
Bảng 2.21. Kiểm định phương sai đồng nhất và phân tích ANOVA giữa cácnhóm
loại hình sản xuất kinh doanh ....................................................................................74

viii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH MINH HOẠ
Biều đồ:
Biểu đồ 2.1: Giá trị sản xuất công nghiệp của KCN Phú Bài giai đoạn 2008 - 2015 ......50
Biểu đồ 2.2: Giá trị xuất khẩu của KCN Phú Bài giai đoạn 2008 - 2015 .................51
Biểu đồ 2.3: Nộp ngân sách của KCN Phú Bài giai đoạn 2008 - 2015 ....................52

uế

Biểu đồ 2.4: Lao động của KCN Phú Bài giai đoạn 2008 - 2015.............................53

H

Hình:


tế

Hình 1.1: Tác động của đầu tư đến tổng cung, tổng cầu của nền kinh tế ...................8

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in

h

Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức Ban Quản lý các Khu công nghiệptỉnh Thừa Thiên Huế .....44

ix


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu

Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, việc xây dựng và
phát triển các khu công nghiệp địa phương, tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế
của vùng chính là một trong những mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm của Đảng và Nhà
nước ta hiện nay.

uế

Trước tình hình đó, hội nghị đại biểu toàn quốc của Đảng giữa nhiệm kỳ

H

khóa VII (1994) đã đặt ra vấn đề về “quy hoạch các vùng, trước hết là các địa bàn

tế

trọng điểm, các khu chế xuất, khu kinh tế đặc biệt, khu công nghiệp tập trung” làm
tiền đề cho việc xây dựng và phát triển các Khu công nghiệp (KCN) sau này. Tại

in

h

Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII đã đưa ra quan điểm trong việc
xây dựng và phát triển các khu công nghiệp nhằm phát triển kinh tế- xã hội như sau:

cK

“cải tạo các khu công nghiệp hiện có về kết cấu hạ tầng và công nghệ sản xuất, xây
dựng mới một số khu công nghiệp phân bố rộng trên các vùng”. Trên cơ sở đó, vào


họ

ngày 24/4/1997, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 36/NĐ-CP về quy chế khu

ại

công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, tạo điều kiện thuận lợi cho một số

Đ

địa phương được quy hoạch phát triển khu công nghiệp triển khai thực hiện.
Khu công nghiệp Phú Bài là một trong sáu khu công nghiệp thuộc tỉnh Thừa

ườ
n

g

Thiên Huế được Thủ tướng phê duyệt quyết định thành lập từ năm 1998 và hiện
đang là khu công nghiệp thu hút được nhiều dự án nhất, với mục tiêu phấn đấu trở
thành địa điểm lý tưởng của các nhà đầu tư trong và ngoài nước thực hiện đầu tư và

Tr

triển khai dự án tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
Trong quá trình hình thành và phát triển, KCN Phú Bài dần chứng tỏ là một

khu công nghiệp năng động, tạo động lực mạnh mẽ cho việc phát triển kinh tế, giải
quyết việc làm cho người lao động, đóng góp ngân sách cho địa phương. Tuy
nhiên, cùng với sự phát triển chung của các KCN cả nước, việc thu hút đầu tư vào

KCN Phú Bài hiện nay vẫn còn một số hạn chế, ảnh hưởng đến hiệu quả công tác
kêu gọi đầu tư từ các nhà đầu tư trong và ngoài nước, chưa phát huy hết nội lực

1


của một khu công nghiệp đứng đầu toàn tỉnh; một số dự án đầu tư vào KCN Phú
Bài triển khai chậm; lãng phí một diện tích đất công nghiệp lớn; nhu cầu về nhà ở
cho công nhân để an tâm sinh sống, lao động lâu dài mặc dù rất cao nhưng cho đến
nay những dự án xây dựng nhà ở cho công nhân KCN Phú Bài vẫn chưa được triển
khai; thu hút lao động làm việc tại KCN Phú Bài tuy nhiều nhưng về chất lượng
vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu của các nhà đầu tư.
Trước tình hình đó, để khu công nghiệp Phú Bài phát huy hơn nữa nội lực

uế

sẵn có, phát triển đúng với tiềm năng, thế mạnh là khu công nghiệp đứng đầu toàn

H

tỉnh Thừa Thiên Huế, phấn đấu trở thành trung tâm dệt may của cả nước, thu hút

tế

ngày càng nhiều các dự án đầu tư có quy mô, đóng góp cho sự phát triển chung của
tỉnh và của khu vực miền Trung, góp phần đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế của

h

tỉnh theo hướng công nghiệp là một vấn đề đang rất được quan tâm. Vì vậy, việc


in

nghiên cứu “Một số giải pháp đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư vào Khu công nghiệp

cK

Phú Bài, tỉnh Thừa Thiên Huế” là một vấn đề cấp thiết đang đặt ra hiện nay. Đó là

2. Mục tiêu nghiên cứu

ại

2.1. Mục tiêu chung

họ

lý do chúng tôi chọn đề tài này để làm luận văn thạc sĩ.

Đ

Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng, đề xuất một số giải pháp nhằm
đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư vào Khu công nghiệp Phú Bài trong những năm tới.

ườ
n

g

2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về đầu tư, khu công

nghiệp, thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp.

Tr

- Phân tích, đánh giá thực trạng thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp Phú

Bài trong những năm qua.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư vào
khu công nghiệp Phú Bài trong những năm tới.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về thu hút vốn
đầu tư vào khu công nghiệp Phú Bài.

2


- Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian: Luận văn tập trung nghiên cứu khu công nghiệp Phú Bài,
thuộc thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế.
+ Thời gian: Từ năm 2003 đến 2015 (chia làm 02 giai đoạn: từ 2003 -2007
và 2008 - 2015) và giải pháp đến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu

uế

Luận văn chủ yếu sử dụng các phương pháp sau:

H


4.1 Phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu

Việc thu thập thông tin, dữ liệu được tiến hành qua hai bước: đầu tiên, là thu

tế

thập thông tin, dữ liệu thứ cấp; sau đó thu thập dữ liệu sơ cấp thông qua điều tra.

h

Nguồn thông tin, dữ liệu thứ cấp bao gồm: các văn kiện thể hiện chính sách,

in

chủ trương của Đảng, nhà nước và địa phương về thu hút đầu tư vào khu công

cK

nghiệp; các báo cáo tổng kết của Ban quản lý các KCN; các nghiên cứu đánh giá
trước đó ở trong và ngoài nước. Bên cạnh đó, luận văn cũng sử dụng thông tin trên

họ

một số Website, bài báo, tạp chí có uy tín.

ại

Nguồn thông tin, dữ liệu sơ cấp: được thu thập thông qua quá trình lập bảng


Đ

hỏi để ghi nhận ý kiến đánh giá của các doanh nghiệp khu công nghiệp Phú Bài.

g

- Nội dung điều tra: các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của doanh

ườ
n

nghiệp vào khu công nghiệp Phú Bài.
- Đối tượng điều tra: để phù hợp với yêu cầu đặt ra, đối tượng điều tra được

Tr

chọn là những người hiện đang đầu tư vốn hoặc trực tiếp tham gia vào công tác
quản lý doanh nghiệp tại khu công nghiệp Phú Bài. Đối tượng điều tra được phân
loại theo 03 nhóm dựa vào chức vụ: thành viên hội đồng quản trị; giám đốc hoặc
phó giám đốc; trưởng hoặc phó phòng.
- Quy mô mẫu: đối với mô hình nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích
nhân tố khám phá, theo Hair (2006), quy mô mẫu được xác định dựa vào: (1) mức
tối thiểu, (2) số lượng biến đưa vào phân tích của mô hình.

3


Với (1) mức tối thiểu (min) là 50.
(2) m: số biến đưa vào phân tích của mô hình.
Quy mô mẫu là: n = 5*m

Với tổng số biến quan sát đưa vào phân tích là 19 biến, vì vậy, yêu cầu quy
mô mẫu sẽ từ 50 đến 95 phần tử. Để nghiên cứu thêm phần tin cậy, tại thời điểm
khảo sát, tác giả thực hiện điều tra với quy mô mẫu là 150 phần tử tương ứng với
150 bảng hỏi để khảo sát 30 doanh nghiệp hiện đang hoạt động tại KCN Phú Bài.

uế

Kết quả thu được 150 bảng trả lời hợp lệ từ các đối tượng điều tra với đầy đủ thông

H

tin phục vụ cho quá trình phân tích.
4.2. Phương pháp phân tích

tế

- Mô hình nghiên cứu:

in

h

Dựa trên cơ sở lý thuyết của những nghiên cứu trước, kết hợp thảo luận với

cK

các chuyên gia là lãnh đạo Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
nhằm có cơ sở để thiết lập thang đo lường những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định

ại


hình nghiên cứu như sau:

họ

đầu tư của doanh nghiệp vào khu công nghiệp Phú Bài, từ đó tác giả đề xuất mô

g

Đ

Cơ sở hạ tầng

Tr

ườ
n

Môi trường dịch vụ công

Quyết định đầu tư của
doanh nghiệp

Nguồn nhân lực

Môi trường pháp lý

Tính minh bạch của thông tin

4



- Phương pháp thống kê mô tả
Phương pháp này sử dụng các chỉ tiêu số tuyệt đối, số tương đối và số bình
quân để làm rõ các đặc trưng cơ bản của vấn đề nghiên cứu.
- Phương pháp phân tích nhân tố khám phá
Phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA: Exploratory Factors
Analysis) là phương pháp phân tích đa biến phụ thuộc lẫn nhau. Trong nghiên cứu
này, dựa vào mối tương quan lẫn nhau giữa các biến, thông qua phương pháp phân

uế

tích nhân tố khám phá để rút gọn các biến quan sát ban đầu thành các nhân tố ảnh

H

hưởng đến quyết định đầu tư của các doanh nghiệp vào khu công nghiệp Phú Bài.

tế

- Phương pháp hồi quy

Phương pháp hồi quy được sử dụng nhằm tìm ra mối quan hệ phụ thuộc giữa

h

một hoặc nhiều biến độc lập đối với một biến phụ thuộc khác nhằm mục đích ước

in


lượng hoặc dự đoán giá trị kỳ vọng của biến phụ thuộc khi biết trước giá trị của biến

cK

độc lập. Trong nghiên cứu này, tác giả sử dụng phương pháp hồi quy để tìm ra mức
độ ảnh hưởng của các nhân tố đến quyết định đầu tư của doanh nghiệp vào khu

họ

công nghiệp Phú Bài.Từ đó, đưa ra một số giải pháp nhằm đẩy mạnh thu hút đầu tư
vào khu công nghiệp Phú Bài.

ại

- Xử lý số liệu nghiên cứu: số liệu thu thập được tiến hành phân tích thông qua

Đ

phần mềm thống kê SPSS.

g

5. Kết cấu của Luận văn

ườ
n

Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, nội dung luận

văn được kết cấu thành 3 chương.


Tr

Chương 1 : Cơ sở lý luận về thu hút vốn đầu tư vào Khu công nghiệp
Chương 2 : Thực trạng về thu hút vốn đầu tư vào Khu công nghiệp Phú Bài
Chương 3 : Định hướng và giải pháp thu hút vốn đầu tư vào Khu công

nghiệp Phú Bài.

5


CHƯƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT
VỐN ĐẦU TƯ VÀO KHU CÔNG NGHIỆP
1.1. Đầu tư
1.1.1. Khái niệm
Đầu tư là quá trình sử dụng các nguồn lực về tài chính, lao động, tài nguyên

uế

thiên nhiên và các tài sản vật chất khác nhằm trực tiếp hoặc gián tiếp tái sản xuất

H

giản đơn và tái sản xuất mở rộng các cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế. Từ
phạm vi tác động của việc đầu tư, có thể có những cách hiểu khác nhau.

tế


Đầu tư theo nghĩa rộng là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành

h

các hoạt động nào đó nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả nhất định trong

in

tương lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó. Nguồn lực

cK

có thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là sức lao động và trí tuệ. Các kết quả
đạt được có thể là sự tăng thêm các tài sản tài chính, tài sản vật chất, tài sản trí

họ

tuệ và nguồn lực.

Đầu tư theo nghĩa hẹp chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng các nguồn lực

ại

ở hiện tại nhằm đem lại cho nền kinh tế - xã hội những kết quả trong tương lai lớn

Đ

hơn các nguồn lực đã sử dụng để đạt được các kết quả đó.

g


Từ đây có khái niệm về đầu tư như sau: Đầu tư là hoạt động sử dụng các nguồn

ườ
n

lực tài chính, nguồn lực vật chất, nguồn lực lao động và trí tuệ để sản xuất kinh doanh
trong một thời gian nhằm thu về lợi nhuận và lợi ích kinh tế - xã hội [29].

Tr

Bên cạnh đó, cũng có ý kiến cho rằng: Đầu tư là việc bỏ vốn hôm nay để

mong thu được lợi nhuận trong tương lai. Tuy nhiên, tương lai luôn chứa đầy những
yếu tố bất định mà ta khó biết trước được. Vì vậy khi đề cập đến khía cạnh rủi ro,
bất trắc trong việc đầu tư thì các nhà kinh tế quan niệm rằng: Đầu tư là đánh bạc với
tương lai. Bên cạnh đó, khi đề cập đến yếu tố thời gian trong đầu tư thì các nhà kinh
tế lại quan niệm rằng đầu tư là để dành tiêu dùng hiện tại và kỳ vọng vào một tiêu
dùng lớn hơn trong tương lai.

6


Có thể thấy khá nhiều khái niệm liên quan đến đầu tư, và trong khuôn khổ
của luận văn này, tác giả quan niệm: Đầu tư là sự bỏ ra một cái gì đó ở hiện tại để
thu về một lợi ích mong muốn trong tương lai.
Với quan điểm đó, tác giả tiếp cận đầu tư ở KCN Phú Bài là hành vi các nhà
đầu tư trực tiếp bỏ vốn để sử dụng các nguồn lực như: lao động, máy móc, thiết bị,
công nghệ…tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh nhằm mục đích thu về lợi
nhuận trong tương lai.


uế

1.1.2. Phân loại

H

Đầu tư được phân loại dựa vào những đặc điểm cấu thành có liên quan như:

tế

lĩnh vực hoạt động, thời gian, nội dung.

- Theo lĩnh vực hoạt động, đầu tư được phân loại thành:

in

h

+ Đầu tư tài chính: Là loại đầu tư trong đó người có tiền bỏ tiền ra cho vay
hoặc mua chứng chỉ có giá để hưởng lãi suất định trước hoặc lãi suất phụ thuộc vào

cK

kết quả sản xuất kinh doanh của công ty phát hành.

+ Đầu tư thương mại: Là loại đầu tư mà người có tiền bỏ tiền ra mua hàng

họ


hoá và sau đó bán với giá cao hơn nhằm thu lợi nhuận do chênh lệch giá khi mua và

ại

khi bán. Hai loại đầu tư này không tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế, mà chỉ làm

Đ

tăng tài sản tài chính của người đầu tư. Tuy nhiên, chúng đều có tác dụng chung là
thúc đẩy đầu tư phát triển.

ườ
n

g

+ Đầu tư phát triển: Là hoạt động đầu tư mà trong đó người có tiền bỏ tiền ra
để tiến hành các hoạt động nhằm tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế, làm tăng tiềm
lực sản xuất kinh doanh và các hoạt động xã hội khác, là điều kiện chủ yếu để tạo

Tr

việc làm, nâng cao đời sống của mọi người dân trong xã hội. Đó chính là việc bỏ
tiền ra để xây dựng các công trình hạ tầng kinh tế - xã hội, mua sắm trang thiết bị,
bồi dưỡng và đào tạo nguồn nhân lực, thực hiện các chi phí thường xuyên gắn liền
với sự hoạt động của các tài sản này nhằm duy trì tiềm lực hoạt động của các cơ sở
đang tồn tại và tạo tiềm lực mới cho nền kinh tế xã hội.
- Theo thời gian, đầu tư được phân loại thành:
+ Đầu tư ngắn hạn: là hình thức đầu tư có thời gian hoàn vốn nhỏ hơn một năm.


7


+ Đầu tư trung hạn và dài hạn: là hình thức đầu tư có thời gian hoàn vốn lớn
hơn một năm.
- Theo nội dung, đầu tư được phân loại thành:
+ Đầu tư mới hình thành nên các cơ sở sản xuất, kinh doanh và dịch vụ.
+ Đầu tư thay thế nhằm mục đích đổi mới tài sản cố định làm cho chúng
đồng bộ và tiền bộ về mặt kỹ thuật.
+ Đầu tư mở rộng nhằm nâng cao năng lực sản xuất để hình thành nhà máy

tế

1.1.3. Vai trò

H

+ Đầu tư mở rộng nhằm tạo ra các sản phẩm mới.

uế

mới, phân xưởng mới... với mục đích cung cấp thêm các sản phẩm cùng loại.

Hoạt động đầu tư đóng vai trò rất quan trọng trong việc phát triển kinh tế. Nó

in

h

không chỉ quan trọng đối với quá trình tái sản xuất của xã hội mà còn tạo ra động

lực cho sự phát triển của nền kinh tế, đặc biệt đối với những nước đang phát triển,

cK

giúp nền kinh tế của các nước đó thoát khỏi suy thoái, nghèo đói, đồng thời, thúc

tượng kinh tế của xã hội.

họ

đẩy sản xuất để giúp nền kinh tế phát triển hơn. Đầu tư tác động rất lớn đến mọi đối

Tr

ườ
n

g

Đ

hiện qua hình sau:

ại

- Tác động của đầu tư đến tổng cung, tổng cầu của một nền kinh tế được thể

Hình 1.1: Tác động của đầu tư đến tổng cung, tổng cầu của nền kinh tế

8



+ Về mặt cầu:
Đầu tư là một yếu tố chiếm tỉ trọng lớn trong tổng cầu của toàn bộ nền kinh
tế. Theo số liệu của Ngân hàng thế giới, đầu tư thường chiếm khoảng 24% -28%
trong cơ cấu tổng cầu của tất cả các nước trên thế giới. Đối với tổng cầu, tác động
của đầu tư là ngắn hạn. Với tổng cung chưa kịp thay đổi, sự tăng lên của đầu tư làm
cho tổng cầu tăng (đường D dịch chuyển sang D’) kéo sản lượng cân bằng tăng theo
từ Q0-Q1 và giá cả của các đầu vào của đầu tư tăng từ P0-P1. Điểm cân bằng dịch

uế

chuyển từ E0-E1[29].

H

+ Về mặt cung:

tế

Khi thành quả của đầu tư phát huy tác dụng, các năng lực mới đi vào hoạt
động thì tổng cung, đặc biệt là tổng cung dài hạn tăng lên (đường S dịch chuyển

in

h

sang S’), kéo theo sản lượng tiềm năng tăng từ Q0-Q1 và do đó giá cả sản phẩm
giảm từ P0-P1. Sản lượng tăng, giá cả giảm cho phép người tiêu dùng tăng mức tiêu


cK

dùng. Tăng tiêu dùng dẫn đến tiếp tục kích thích sản xuất hơn nữa. Sản xuất phát
triển là nguồn gốc cơ bản để tăng tích luỹ, phát triển kinh tế xã hội, tăng thu nhập

họ

cho người lao động, nâng cao đời sống của mọi thành viên trong xã hội.

ại

Sự tác động không đồng thời về mặt thời gian của đầu tư đối với tổng cầu và

Đ

đối với tổng cung của nền kinh tế làm cho mỗi sự thay đổi của đầu tư, dù là tăng
hay giảm đều cùng một lúc vừa là yếu tố duy trì sự ổn định vừa là yếu tố phá vỡ sự

ườ
n

g

ổn định của nền kinh tế của mọi quốc gia.
Chẳng hạn, khi tăng đầu tư, cầu của các yếu tố của đầu tư tăng làm cho giá

của các hàng hoá có liên quan tăng (giá chi phí vốn, giá công nghệ, lao động, vật tư)

Tr


đến một mức độ nào đó dẫn đến tình trạng lạm phát. Khi đó, tình trạng lạm phát làm
cho sản xuất đình trệ, đời sống của người lao động gặp nhiều khó khăn do tiền
lương ngày càng thấp hơn, thâm hụt ngân sách, kinh tế phát triển chậm lại. Mặt
khác, tăng đầu tư làm cho cầu của các yếu tố có liên quan tăng, sản xuất của các
ngành này phát triển, thu hút thêm lao động, giảm tình trạng thất nghiệp, nâng cao
đời sống của người lâo động, giảm tệ nạn xã hội. Tất cả các tác động này đều tạo
điều kiện cho sự phát triển kinh tế.

9


Khi giảm đầu tư cũng dẫn đến tác động hai mặt nhưng theo chiều hướng
ngược lại với tác động trên đây. Giảm đầu tư dẫn đến sự suy giảm các hoạt động
kinh tế, tình trạng này kéo dài dẫn đến hiện tượng suy thoái kinh tế gây ra nhiều
hiểm họa đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia.
- Đầu tư tác động đến sự tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế :
Một chỉ số quan trọng thường được sử dụng để đánh giá hiệu quả về mặt
kinh tế là ICOR. Chỉ số ICOR cho biết muốn có thêm một đơn vị sản lượng trong

Công thức tính chỉ số ICOR:
Vốn đầu tư

tế

Vốn đầu tư

H

uế


một thời kỳ nhất định cần phải bỏ ra thêm bao nhiêu đơn vị vốn đầu tư trong kỳ đó.

ICOR = ---------------------------- = ----------------------∆GDP

in

h

GDP do vốn tạo ra

cK

Từ đó suy ra:

Vốn đầu tư

họ

Mức tăng GDP = ------------------------

Đ

ại

ICOR

Chính vì vậy, nếu ICOR không đổi, mức tăng trưởng GDP hoàn toàn phụ

ườ
n


g

thuộc vào vốn đầu tư. Hay nói cách khác, muốn tạo thêm sản lượng trong một thời
kỳ sản xuất kinh doanh nhất định thì cần phải thực hiện việc đầu tư.
- Đầu tư tác động đến các cơ sở sản xuất kinh doanh :

Tr

Đầu tư có vai trò quyết định đến sự ra đời, tồn tại và phát triển của mỗi cơ sở

sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Khi tạo dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho
sự ra đời của bất kì cơ sở sản xuất kinh doanh nào điều đầu tiên doanh nghiệp nghĩ
đến là phải xây dựng nhà xưởng, cấu trúc hạ tầng, mua sắm và lắp đặt thiết bị máy
móc, tiến hành công tác xây dựng cơ bản và thực hiện các chi phí khác gắn liền với
sự hoạt động trong một chu kỳ kinh doanh của các cơ sở vật chất kĩ thuật vừa được
tạo ra. Các hoạt động này chính là hoạt động đầu tư. Đối với các cơ sở sản xuất kinh

10


doanh dịch vụ đã tồn tại sau một thời gian hoạt động, các cơ sở vật chất kĩ thuật của
các cơ sở này đã hao mòn, hư hỏng. Để duy trì được sự hoạt động bình thường của
các trang thiết bị, máy móc, cơ sở vật chất, các doanh nghiệp cần định kỳ tiến hành
sửa chữa lớn hoặc thay mới để thích ứng với điều kiện hoạt động mới của sự phát
triển khoa học kĩ thuật và nhu cầu tiêu dùng của nền sản xuất xã hội, phải mua sắm
các trang thiết bị mới thay thế cho các trang thiết bị cũ đã lỗi thời, những hoạt động

- Đầu tư tác động đến các tổ chức, cơ sở phi lợi nhuận:


uế

này đồng thời cũng gắn với việc đầu tư.

H

Để duy trì sự hoạt động, ngoài tiến hành sửa chữa lớn định kỳ các cơ sở vật

tế

chất - kỹ thuật. Những tổ chức, cơ sở này còn phải thực hiện các chi phí chi thường
xuyên. Tất cả những hoạt động và chi phí này đều thề hiện qua hoạt động đầu tư.

in

h

Như vậy, hoạt động đầu tư có vai trò quan trọng và tác động đến mọi đối
tượng kinh tế của xã hội. Hoạt động đầu tư phát triển là động lực chủ yếu thúc đẩy

cơ sở vật chất của nền kinh tế.

họ

1.2. Vốn đầu tư

cK

sự phát triển của nền kinh tế, tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế, duy trì và phát triển


ại

1.2.1. Khái niệm

Đ

Từ trước đến nay có rất nhiều quan điểm khác nhau về vốn đầu tư, mỗi quan
điểm đều có cách tiếp cận riêng. Tổng quát, vốn đầu tư được hiểu là nguồn lực tích

ườ
n

g

lũy của toàn xã hội, các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, tiết kiệm của dân, huy
động từ nước ngoài được biểu hiện dưới dạng tiền tệ các loại hoặc hàng hóa hữu
hình, hàng hóa vô hình hoặc hàng hóa đặc biệt khác. Ở phạm vi nhỏ hơn, có thể nói

Tr

vốn đầu tư thực chất chính là biểu hiện bằng tiền, là giá trị tài sản mà doanh nghiệp
đang nắm giữ, hoặc có thể nói vốn đầu tư là biểu hiện bằng tiền của tất cả các nguồn
lực đã bỏ ra để đầu tư. Nguồn lực có thể là của cải vật chất tài nguyên thiên nhiên,
là sức lao động và tất cả các tài sản vật chất khác. Trong nền kinh tế thị trường, vốn
được quan niệm là toàn bộ giá trị ứng ra ban đầu trong các quá trình sản xuất tiếp
theo của doanh nghiệp. Như vậy, vốn là yếu tố không thể tách rời với hoạt động sản
xuất kinh doanh, là điều kiện đầu tiên để thực hiện hoạt động kinh doanh.

11



1.2.2. Phân loại
Xét ở góc độ một quốc gia, vốn đầu tư được phân chia thành nguồn vốn đầu
tư trong nước và nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
- Nguồn vốn đầu tư trong nước:
Bao gồm nguồn vốn đầu tư thuộc khu vực nhà nước và nguồn vốn đầu tư
thuộc khu vực tư nhân.
+ Nguồn vốn đầu tư thuộc khu vực nhà nước: Bao gồm nguồn vốn thuộc

uế

ngân sách nhà nước, nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước và nguồn

H

vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước.

tế

+ Nguồn vốn ngân sách Nhà nước: Là toàn bộ các khoản thu của Nhà nước
trong dự toán đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực

in

h

hiện trong một năm để bảo đảm thực hiện các chức năng của Nhà nước. Đó là một
nguồn vốn quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia.

cK


Nguồn vốn này thường được sử dụng cho việc đầu tư các dự án xây dựng và phát
triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh; hỗ trợ cho các dự án của

họ

doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực cần sự tham gia, phối hợp của Nhà nước; chi cho

ại

các công tác lập và thực hiện các quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội

Đ

vùng, lãnh thổ, quy hoạch xây dựng đô thị và nông thôn.
Vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước: Cùng với quá trình đổi mới và

ườ
n

g

mở cửa, tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước ngày càng đóng vai trò quan trọng
trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội. Nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển
của Nhà nước có tác dụng tích cực trong việc giảm đáng kể việc bao cấp vốn trực

Tr

tiếp của Nhà nước. Với cơ chế tín dụng, các đơn vị sử dụng nguồn vốn này phải
đảm bảo nguyên tắc hoàn trả vốn vay. Chủ đầu tư là người vay vốn phải tính kỹ

hiệu quả đầu tư, sử dụng vốn tiết kiệm hơn. Vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà
nước là một hình thức quá độ chuyển từ hình thức cấp phát ngân sách sang phương
thức tín dụng đối với các dự án có khả năng thu hồi vốn trực tiếp.
Nguồn vốn đầu tư từ doanh nghiệp nhà nước: Được xác định là thành phần
chủ đạo trong nền kinh tế, các doanh nghiệp nhà nước thường nắm giữ một khối

12


lượng vốn khá lớn. Mặc dù vẫn còn một số hạn chế, tuy nhiên, đánh giá một cách
công bằng thì khu vực kinh tế nhà nước với sự tham gia của các doanh nghiệp nhà
nước vẫn đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nhiều thành phần.Với chủ trương
tiếp tục đổi mới doanh nghiệp nhà nước, hiệu quả hoạt động của khu vực kinh tế
này ngày càng được khẳng định, tích luỹ của các doanh nghiệp nhà nước ngày càng
gia tăng và đóng góp đáng kể vào tổng quy mô vốn đầu tư của toàn xã hội.
Nguồn vốn từ khu vực tư nhân bao gồm: Phần tiết kiệm của dân cư, phần

uế

tích luỹ của các doanh nghiệp tư nhân, các hợp tác xã. Cùng với sự phát triển kinh

H

tế của đất nước, một bộ phận không nhỏ trong dân cư có tiềm năng về vốn do có

tế

nguồn thu nhập gia tăng hay do tích luỹ truyền thống. Nhìn tổng quan nguồn vốn
tiềm năng trong dân cư không phải là nhỏ, tồn tại dưới dạng vàng, ngoại tệ, tiền mặt


in

h

… nguồn vốn này xấp xỉ bằng 80% tổng nguồn vốn huy động của toàn bộ hệ thống
ngân hàng. Vốn của dân cư phụ thuộc vào thu nhập và chi tiêu của các hộ gia đình.

cK

Quy mô của các nguồn tiết kiệm này phụ thuộc vào: trình độ phát triển của đất
nước, tập quán tiêu dùng của dân cư, chính sách động viên của Nhà nước thông qua

họ

chính sách thuế thu nhập và các khoản đóng góp với xã hội.

ại

- Nguồn vốn nước ngoài:

Đ

Có thể xem xét nguồn vốn đầu tư nước ngoài trên phạm vi rộng hơn đó là
dòng lưu chuyển vốn quốc tế (international capital flows). Về thực chất, các dòng

ườ
n

g


lưu chuyển vốn quốc tế là biểu thị quá trình chuyển giao nguồn lực tài chính giữa
các quốc gia trên thế giới. Trong các dòng lưu chuyển vốn quốc tế, dòng vốn từ các
nước phát triển đổ vào các nước đang phát triển thường được các nước thế giới thứ

Tr

ba đặc biệt quan tâm. Dòng vốn này diễn ra với nhiều hình thức. Mỗi hình thức có
đặc điểm, mục tiêu và điều kiện thực hiện riêng, không hoàn toàn giống nhau. Theo
tính chất lưu chuyển vốn, có thể phân loại các nguồn vốn nước ngoài chính như sau:
+ Tài trợ phát triển vốn chính thức (gọi tắt là ODF - official development
finance). Nguồn vốn này bao gồm: Viện trợ phát triển chính thức (ODA -offical
development assistance) và các hình thức viện trợ khác. Trong đó, ODA chiếm tỷ
trọng chủ yếu trong nguồn ODF và là nguồn vốn phát triển do các tổ chức quốc tế

13


và các chính phủ nước ngoài cung cấp với mục tiêu trợ giúp các nước đang phát
triển. So với các hình thức tài trợ khác, ODA mang tính ưu đãi cao hơn bất cứ
nguồn vốn ODF nào khác. Ngoài các điều kiện ưu đãi về lãi suất, thời hạn cho vay
tương đối lớn, bao giờ trong ODA cũng có yếu tố không hoàn lại (còn gọi là thành
tố hỗ trợ) đạt ít nhất 25%.
Mặc dù có tính ưu đãi cao, song sự ưu đãi cho loại vốn này thường đi kèm các
điều kiện và ràng buộc tương đối khắt khe (tính hiệu quả của dự án, thủ tục chuyển

uế

giao vốn và thị trường…). Vì vậy, để nhận được loại tài trợ hấp dẫn này với rủi ro

H


thấp nhất, cần phải xem xét dự án trong điều kiện tài chính tổng thể. Nếu không, việc

tế

tiếp nhận viện trợ có thể trở thành gánh nặng nợ nần lâu dài cho nền kinh tế. Điều này
có hàm ý rằng, ngoài những yếu tố thuộc về nội dung dự án tài trợ, còn cần có sự thoả

in

h

thuận để vừa có thể nhận vốn, vừa bảo tồn được những mục tiêu có tính nguyên tắc.
+ Nguồn tín dụng từ các ngân hàng thương mại: Điều kiện ưu đãi dành cho

cK

loại vốn này không dễ dàng như đối với nguồn vốn ODA. Tuy nhiên, bù lại nó có
ưu điểm rõ ràng là không gắn với các ràng buộc về chính trị, xã hội. Mặc dù vậy,

họ

thủ tục vay đối với nguồn vốn này thường tương đối khắt khe, thời gian trả nợ

ại

nghiêm ngặt, mức lãi suất cao, đó là những trở ngại không nhỏ đối với các nước

Đ


nghèo.

Do được đánh giá là mức lãi suất tương đối cao cũng như sự thận trọng trong

ườ
n

g

kinh doanh ngân hàng (tính rủi ro ở nước đi vay, của thị trường thế giới và xu
hướng lãi suất quốc tế), nguồn vốn tín dụng của các ngân hàng thương mại thường
được sử dụng chủ yếu để đáp ứng nhu cầu xuất khẩu và thường là ngắn hạn. Một bộ

Tr

phận của nguồn vốn này có thể được dùng để đầu tư phát triển. Tỷ trọng của nó có
thể gia tăng nếu triển vọng tăng trưởng của nền kinh tế là lâu dài, đặc biệt là tăng
trưởng xuất khẩu của nước đi vay là rất khả quan.
+ Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI): nguồn vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài có đặc điểm cơ bản khác nguồn vốn nước ngoài khác là việc tiếp nhận
nguồn vốn này không phát sinh nợ cho nước tiếp nhận. Thay vì nhận lãi suất trên
vốn đầu tư, nhà đầu tư sẽ nhận được phần lợi nhuận thích đáng khi dự án đầu tư

14


hoạt động có hiệu quả. Đầu tư trực tiếp nước ngoài mang theo toàn bộ tài nguyên,
nguồn lực của nhà đầu tư vào nước nhận vốn nên có thể thúc đẩy phát triển ngành
nghề mới, đặc biệt là những ngành đòi hỏi cao về trình độ kỹ thuật, công nghệ. Vì
thế, nguồn vốn này có ảnh hưởng rất lớn đối với quá trình công nghiệp hoá - hiện

đại hoá, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đồng thời ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ tăng
trưởng ở các nước nhận đầu tư.
+ Nguồn vốn huy động qua thị trường vốn quốc tế: đây là nguồn vốn huy

uế

động từ các nước trên thế giới. Với xu hướng toàn cầu hoá, mối liên kết ngày càng

H

tăng của các thị trường vốn quốc gia vào hệ thống tài chính quốc tế đã tạo nên vẻ đa

tế

dạng về nguồn vốn cho mỗi quốc gia, đồng thời, làm tăng khối lượng vốn lưu
chuyển trên phạm vi toàn cầu. Ngay tại nhiều nước đang phát triển, dòng vốn đầu tư

in

h

qua thị trường chứng khoán cũng gia tăng mạnh mẽ [29].

cK

1.2.3. Vai trò

Vốn đầu tư đóng vai trò rất quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng

họ


và phát triển kinh tế của một quốc gia. Đồng thời, vốn đầu tư cũng là một yếu tố
quan trọng đánh giá khả năng phát triển kinh tế của một vùng, địa phương nhất

ại

định. Vốn đầu tư giúp phát huy những thế mạnh sẵn có của vùng, địa phương như:

Đ

lao động, tài nguyên thiên nhiên…, tạo thành nguồn lực để phát triển sản xuất,

g

kinh doanh, du lịch, dịch vụ…,đem lại giá trị rất ý nghĩa về mặt kinh tế. Vốn đầu

ườ
n

tư cũng đóng góp quan trọng trong việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế thông qua việc
đầu tư nhiều hay ít vào một lĩnh vực nhằm thúc đẩy kinh tế của vùng, địa phương

Tr

đó phát triển theo hướng mong muốn. Vai trò cụ thể của các nguồn vốn được thể
hiện như sau:
- Vai trò của nguồn vốn đầu tư trong nước: đây là nguồn vốn cơ bản,

đóng vai trò quyết định chi phối mọi hoạt động đầu tư trong nước, là nguồn lực
bên trong của mỗi quốc gia, khai thác hiệu quả và hợp lý nguồn vốn đầu tư

trong nước giúp quốc gia phát triển bền vững và tránh sự lệ thuộc về kinh tế với
nước ngoài.

15


- Vai trò của nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước có thu thuế: đây là
nguồn vốn đầu tư quan trọng, tạo môi trường thuận lợi nhằm đẩy mạnh đầu tư
của mỗi thành phần kinh tế theo định hướng chung, đồng thời trực tiếp tạo ra
năng lực sản xuất của một số lĩnh vực quan trọng nhất của nền kinh tế, đảm bảo
thực hiện theo đúng định hướng chiến lược và quy hoạch phát triển kinh tế xã
hội của một vùng, địa phương nhất định.
- Vai trò của nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài: đây là một trong những

uế

nguồn vốn quan trọng để bù đắp sự thiếu hụt vốn đầu tư, góp phần tạo ra động

H

lực cho sự tăng trưởng và phát triển của quốc gia. Vai trò cơ bản của nguồn vốn

tế

này là bổ sung nguồn vốn khi nguồn vốn trong nước không đáp ứng đủ yêu cầu
về phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo được trình độ công nghệ cao, phù hợp

in

h


với xu thế phát triển chung trên thế giới, đồng thời giúp đưa nền kinh tế nước ta
hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới, đóng vai trò quan trọng trong việc

cK

nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và chuyển giao công nghệ.
Tóm lại, vốn đầu tư được xem như một yếu tố rất quan trọng trong việc thúc

ại

triển kinh tế và xã hội.

họ

đẩy các nguồn lực sẵn có tham gia vào quá trình sản xuất, thúc đẩy quá trình phát

Đ

1.3. Thu hút vốn đầu tư
1.3.1. Khái niệm

ườ
n

g

Thu hút vốn đầu tư là tập hợp các công cụ, giải pháp nhằm tạo điều kiện cho
các nhà đầu tư thực hiện đầu tư vào một địa phương hoặc một vùng nhất định. Hoặc
có thể hiểu, thu hút vốn đầu tư là các hoạt động nhằm lôi kéo sự chú ý của các nhà


Tr

đầu tư về sự hấp dẫn của một địa phương nhằm lôi kéo các nhà đầu tư triển khai
hoạt động đầu tư vào địa phương để đạt được những mục tiêu nhất định.
1.3.2. Vai trò
Thu hút vốn đầu tư nhằm tăng cường nguồn lực đầu vào, góp phần thúc đẩy
phát triển kinh tế của một vùng, địa phương nhất định. Ngoài ra, thu hút vốn đầu tư
còn nhằm mục đích tận dụng và khai thác có hiệu quả các nguồn lực, phát huy các
thế mạnh đặc trưng của vùng, thu hút được khoa học công nghệ tiên tiến, cũng như

16


×