Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Nâng cao hiệu quả tín dụng cho vay ưu đãi tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (958.1 KB, 110 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực, được
các đồng tác giả cho phép sử dụng và chưa từng được công bố trong bất kỳ một
công trình nào khác.



́H

U

Ế

Tác giả luận văn

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H


Vương Hùng Cường

i


LỜI CẢM ƠN
Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Kinh tế
Huế, Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Thanh Hóa đã tạo điều kiện cho tôi được
tham gia và hoàn thành khóa đào tạo Thạc sĩ Quản trị kinh doanh niên khóa 20142016.
Tôi xin chân thành cảm ơn Phòng Đào tạo sau đại học - Đại học Kinh tế
Huế đã giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu khoa học tại trường.

Ế

Xin cảm ơn tất cả quý Thầy, Cô đã tận tình giảng dạy, giúp đỡ tôi trong quá

U

trình học tập, nghiên cứu và đặc biệt xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS.

́H

Nguyễn Văn Phát, người Thầy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi rất nhiều trong
suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.



Xin cảm ơn Ban Giám đốc, các phòng, các đơn vị trực thuộc Ngân hàng
Chính sách xã hội tỉnh Thanh Hóa và quý khách hàng đã nhiệt tình giúp đỡ và


H

tạo điều kiện cho tôi trong quá trình thực tập nghiên cứu đề tài tại Ngân hàng.

IN

Mặc dù đã hết sức cố gắng nhưng do năng lực và kinh nghiệm còn nhiều

K

hạn chế nên chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót trong luận văn này. Mong
nhận được những đóng góp quý báu của quý Thầy, Cô, các bạn đồng nghiệp để

O

̣C

luận văn này có giá trị thực tiễn.

̣I H

Xin chân thành cảm ơn!
Thanh Hóa, tháng 3 năm 2016

Đ
A

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Vương Hùng Cường


ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên

: Vương Hùng Cường

Chuyên ngành

: Quản trị kinh doanh

Niên khóa: 2014-2016

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
Tên đề tài

: Nâng cao hiệu quả tín dụng cho vay ưu đãi tại

Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Thanh Hóa
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Ngân hàng Chính sách xã hội hoạt động không vì lợi nhuận mà lấy hiệu quả

Ế

kinh tế - xã hội đạt được từ việc thực hiện các chính sách tín dụng của Chính phủ

U


đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác làm mục tiêu hoạt động của

́H

mình. Trong qúa trình cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác trong thời



gian qua cho thấy nổi lên vấn đề là hiệu quả vốn tín dụng cho vay còn thấp chưa đáp
ứng được nhu cầu của hộ vay cũng như hiệu quả kinh tê, xã hội mà nguồn vốn này

H

mang lại như kỳ vọng. Nhận thức được ý nghĩa của vấn đề trên và qua tìm hiểu

IN

thực tế, tác giả chọn Đề tài: "Nâng cao hiệu quả tín dụng cho vay ưu đãi tại
Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Thanh Hóa" làm đề tài nghiên cứu của

K

mình.

̣C

Phương pháp nghiên cứu:

O


Đề tài áp dụng các phương pháp nghiên cứu như thống, so sánh, từ đó đánh

̣I H

giá thực trạng vấn đề nghiên cứu để đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả

Đ
A

tín dụng cho vay ưu đãi tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Thanh Hóa.
Kết quả nghiên cứu:

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận cơ bản luận văn đã phân tích, đánh giá, khách

quan về thực trạng hiệu quả tín dụng cho vay ưu đãi tại Ngân hàng Chính sách xã
hội tỉnh Thanh Hóa. Từ đó đánh giá những kết quả đạt được, những tồn tại hạn chế
cần khắc phục và đưa ra những giải pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng
cho vay ưu đãi của Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh trong thời gian tới.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Các chữ viết tắt

Nguyên nghĩa
Xoá đói giảm nghèo

SXKD:


Sản xuất kinh doanh

CSXH:

Chính sách xã hội

TS:

Tiến sĩ

XKLĐ:

Xuất khẩu lao động

NS&VSMT:

Nước sạch và vệ sinh môi trường

NHTM:

Ngân hàng thương mại

TK&VV:

Tiết kiệm và vay vốn

UBND:

Uỷ ban nhân dân


HĐQT:

Hội đồng quản trị

TCTC-XH:

Tổ chức chính trị - xã hội

U

́H



H

IN

Hội nông dân

K

HND:

Hội phụ nữ

̣C

HPN:


O

HCCB:

Hội cựu chiến binh
Đoàn thanh niên
Học sinh, sinh viên

Đ
A

̣I H

ĐTN
HSSV

Ế

XĐGN:

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1:

Cơ cấu nguồn vốn và tổng dư nợ các năm từ 2012-2014 ...................40


Bảng 2.2:

Tình hình hoạt động tín dụng của ngân hàng CSXH Thanh Hóa
từ 2012 - 2014 .....................................................................................43
Một số chỉ tiêu về hoạt động cho vay tại thời điểm 30/06/2015.........46

Bảng 2.4:

Hoạt động dịch vụ uỷ thác của các TCCT-XH đến 31/12/2014 .........48

Bảng 2.5:

Tình hình dư nợ tại Ngân hàng CSXH Thanh Hóa.............................54

Ế

Bảng 2.3:

U

theo chương trình thụ hưởng đến 30/6/2015 .......................................54
Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả vốn vay giai đoạn 2012 - 2014 ....55

Bảng 2.7:

Tình hình nợ khoanh của ngân hàng Chính sách xã hội

́H

Bảng 2.6:




tỉnh Thanh Hóa từ 2012 - 2014 ...........................................................58
Tỷ lệ nợ được gia hạn từ năm 2012 đến 2014.....................................59

Bảng 2.9:

Tỷ lệ xóa nợ của ngân hàng Chính sách xã hội

H

Bảng 2.8:

Tỷ lệ hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác

K

Bảng 2.10:

IN

tỉnh Thanh Hóa từ 2012 - 2014 ...........................................................60

Được vay vôn từ năm 2012 đến 2014 .................................................61

̣C

Số hộ thoát nghèo, cận nghèo giai đoạn từ năm 2012 – 2014 ............64


Đ
A

̣I H

O

Bảng 2.11:

v


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức và quản trị điều hành của Ngân hàng CSXH Tỉnh..................39
Sơ đồ 2.2: Quy trình cho vay ủy thác ..................................................................................49
Sơ đồ 2.3: Quy trình cho vay trực tiếp.................................................................................52

BIỂU ĐỒ

Ế

Biểu đồ 2.1. Cơ cấu dư nợ cho vay tại Ngân hàng CSXH tỉnh Thanh Hóa.........................42

U

Biểu đồ 2.2: Diễn biến tăng trưởng cho vay hàng năm (năm 2010-2014) ..........................46

Đ
A


̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

Biểu đồ 2.3: Diễn biến nợ quá hạn (năm 2012-2014)..........................................................57

vi


MỤC LỤC
PHẦN I: MỞ ĐẦU .....................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu, phạm vi và địa điểm nghiên cứu ........................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................2
5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................3

Ế


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................4

U

CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ TÍN

́H

DỤNG CHO VAY ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG



CHÍNH SÁCH ............................................................................................................4
1.1. TỔNG QUAN VỀ ĐÓI NGHÈO.........................................................................4

H

1.1.1. Quan niệm về đói nghèo ...................................................................................4

IN

1.1.2. Tiêu chí đánh giá đói nghèo ..............................................................................5
1.1.3. Nguyên nhân đói nghèo ....................................................................................6

K

1.1.4. Tác động của đói nghèo đến cuộc sống người dân và xã hội ...........................8

̣C


1.1.5. Sự cần thiết phải giảm nghèo bền vững ............................................................8

O

1.2. TÍN DỤNG CHO VAY ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO VÀ CÁC ĐỐI

̣I H

TƯỢNG CHÍNH SÁCH KHÁC .................................................................................9
1.2.1. Những vấn đề cơ bản về tín dụng cho vay ưu đãi đối với hộ nghèo và các đối

Đ
A

tượng chính sách khác .................................................................................................9
1.2.2. Vai trò của tín dụng cho vay ưu đãi ................................................................10
1.3. HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CHO VAY ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO VÀ CÁC
ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH KHÁC.......................................................................13
1.3.1. Quan niệm .......................................................................................................13
1.3.2. Tiêu chí đánh giá hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo và các đối tượng chính
sách............................................................................................................................13
1.3.3. Nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng cho vay ưu đãi .............................21
1.4. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CHÍNH SÁCH TẠI MỘT SỐ NƯỚC VÀ BÀI

vii


HỌC ĐỐI VỚI VIỆT NAM......................................................................................23
1.4.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới....................................................23

1.4.2. Bài học đối với Việt Nam ...............................................................................28
Kết luận chương 1 .....................................................................................................29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CHO VAY ƯU ĐÃI .30
ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH TẠI NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH THANH HOÁ ........................................................30

Ế

2.1. TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH THANH HOÁ ........................30

U

2.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hoá......................................................30

́H

2.1.2. Thực trạng hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác tại tại Thanh Hoá ....33
2.2. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN, MÔ HÌNH TỔ CHỨC VÀ HOẠT



ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH THANH HOÁ..............36
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh

H

Thanh Hoá .................................................................................................................36

IN


2.2.2 Về mô hình tổ chức và quản trị điều hành của Ngân hàng Chính sách xã hội

K

tỉnh Thanh Hoá..........................................................................................................36
2.2.3. Tình hình hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Thanh Hóa .......40

O

̣C

2.2.4 Đối tượng, cơ chế và phương thức cho vay cơ chế cho vay ............................47

̣I H

2.3. HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CHO VAY ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO VÀ CÁC
ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI

Đ
A

THANH HÓA ...........................................................................................................53
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CHO VAY ƯU ĐÃI CỦA
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI THANH HÓA..........................................65
2.4.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................65
2.4.2. Những tồn tại cần khắc phục...........................................................................67
2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại ......................................................................69
Kết luận chương 2 .....................................................................................................72
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
TÍN DỤNG CHO VAY ƯU ĐÃI TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI


viii


TỈNH THANH HOÁ.................................................................................................73
3.1. MỤC TIÊU - CHƯƠNG TRÌNH GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG Ở THANH
HÓA GIAI ĐOẠN 2016-2020..................................................................................73
3.1.1. Mục tiêu tổng quát ..........................................................................................73
3.1.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................................73
3.2. ĐỊNH HƯỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO
VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ

Ế

HỘI TỈNH THANH HOÁ ........................................................................................74

U

3.2.1 Định hướng mục tiêu chiến lược của NHCSXH..............................................74

́H

3.2.2. Định hướng nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo và các đối tượng
chính sách của Ngân hàng CSXH tỉnh Thanh Hóa...................................................78



3.3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ƯU ĐÃI TẠI NGÂN
HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH THANH HOÁ............................................79


H

3.3.1. Xây dựng, tạo lập nguồn vốn phù hợp ...........................................................79

IN

3.3.2. Thiết lập mạng lưới phòng giao dịch và định biên phù hợp. ..........................80

K

3.3.3. Hoàn thiện cơ chế cho vay các chương trình tín dụng ưu đãi.........................81
3.3.4. Đẩy mạnh tín dụng ủy thác qua các tổ chức chính trị - xã hội........................84

O

̣C

3.3.5. Gắn công tác cho vay vốn và dịch vụ sau đầu tư ............................................85

̣I H

3.3.6. Thực hiện công khai hóa - xã hội hóa hoạt động Ngân hàng chính sách xã hội ....85
3.3.7. Đẩy mạnh công tác đào tạo .............................................................................86

Đ
A

3.3.8. Tăng cường hệ thống kiểm tra - giám sát .......................................................88
3.3.9. Đầu tư trang - thiết bị công nghệ hiện đại đồng thời hoàn thiện hệ thống thông
tin...............................................................................................................................92

Kết luận chương 3 .....................................................................................................93
PHẦN II: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................94
1. Kết luận .................................................................................................................94
2. Kiến nghị ...............................................................................................................95
2.1. Đối với Chính phủ..............................................................................................95
2.2. Đối với Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam ...............................................95

ix


2.3. Đối với cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương các cấp tại tỉnh Thanh Hoá ............96
2.4. Đối với Ngân hàng CSXH tỉnh Thanh Hóa .......................................................96

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

U

Ế

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................98

x


PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đói nghèo là một vấn đề xã hội mang tính toàn cầu. Những năm gần đây, nhờ
có chính sách đổi mới, nền kinh tế nước ta tăng trưởng nhanh; đại bộ phận đời sống
nhân dân đã được tăng lên một cách rõ rệt. Song, một bộ phận không nhỏ dân cư,
đặc biệt dân cư ở vùng cao, vùng xâu vùng xa…đang chịu cảnh nghèo đói, chưa

Ế

đảm bảo được những điều kiện tối thiểu của cuộc sống. Sự phân hóa giầu nghèo

U

đang diễn ra mạnh, là vấn đề xã hội cần được quan tâm. Chính vì lẽ đó chương trình

́H

xóa đói giảm nghèo là một trong những giải pháp quan trọng hàng đầu của chiến




lược phát triển kinh tế xã hội nước ta.

Có nhiều nguyên nhân dẫn tới đói nghèo, trong đó có một nguyên nhân quan
trọng đó là thiếu vốn sản xuất kinh doanh, chính vì vậy Đảng và Nhà nước ta đã xác

H

định tín dụng Ngân hàng là một mắt xích không thể thiếu trong hệ thống các chính

IN

sách phát triển kinh tế xã hội xoá đói giảm nghèo của Việt Nam.

K

Xuất phát từ những yêu cầu đòi hỏi trên đây, ngày 4 tháng 10 năm 2002; Thủ

̣C

tướng Chính phủ đã có quyết định số 131/TTg thành lập Ngân hàng Chính sách xã

O

hội, trên cơ sở tổ chức lại Ngân hàng Phục vụ người nghèo trước đây để thực hiện

̣I H

nhiệm vụ cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác.

Trong qúa trình cho vay hộ nghèo và các đố tượng chính sách khác trong thời

Đ
A

gian qua cho thấy nổi lên vấn đề là hiệu quả vốn tín dụng cho vay còn thấp làm ảnh
hưởng đến chất lượng tín dụng phục vụ người nghèo và các đối tượng chính sách khác.
Vì vậy, làm thế nào để người nghèo và các đối tượng chính sách khác nhận được và sử
dụng có hiệu quả vốn vay ; chất lượng tín dụng được nâng cao nhằm bảo đảm cho sự
phát triển bền vững của nguồn vốn tín dụng, đồng thời người nghèo và các đối tượng
chính sách khác thoát khỏi cảnh nghèo đói là một vấn đề được cả xã hội quan tâm.
Nhận thức được ý nghĩa của vấn đề trên và qua tìm hiểu thực tế, tác giả
chọn Đề tài: "Nâng cao hiệu quả tín dụng cho vay ưu đãi tại Ngân hàng
Chính sách xã hội tỉnh Thanh Hóa" làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình.

1


2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng, hiệu quả tín dụng cho vay ưu đãi của Ngân
hàng Chính sách xã hội Thanh Hóa trong những năm 2010-2014, đề xuất các giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng ưu đãi tại Ngân hàng Chính sách xã hội
Thanh Hóa đến năm 2020.
2.2 Mục tiêu cụ thể

U

vay ưu đãi đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách.


Ế

- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả tín dụng cho

́H

- Phân tích, đánh giá thực trạng về hiệu quả tín dụng cho vay ưu đãi đối với
hộ nghèo và các đối tượng chính sách tại Ngân hàng CSXH tỉnh Thanh Hóa.



- Đề xuất một hệ thống giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng cho vay ưu đãi
tại Ngân hàng CSXH tỉnh Thanh Hóa.

IN

3.1 Đối tượng nghiên cứu

H

3. Đối tượng nghiên cứu, phạm vi và địa điểm nghiên cứu

K

Luận văn chỉ tập trung nghiên cứu những vấn đề về hiệu quả tín dụng cho
vay ưu đãi tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Thanh Hóa.

O

̣C


3.2 Phạm vi nghiên cứu

̣I H

- Phạm vi không gian: nghiên cứu hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã
hội trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá.

Đ
A

- Phạm vi thời gian: luận văn chủ yếu đánh giá dựa trên số liệu hoạt động của
Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Thanh Hóa từ năm 2010 đến 2014 và đưa ra các
giải pháp đến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập thông tin tài liệu
Nguồn số liệu tôi đưa vào luận văn chủ yếu là số liệu thứ cấp được thu thập
từ Ngân hàng CSXH tỉnh Thanh Hóa, Sở Lao Động Thương Binh Xã Hội tỉnh
Thanh Hóa và các báo cáo tổng kết hàng năm của Ủy ban Nhân dân tỉnh Thanh Hóa
từ năm 2012 đến 2014… cũng như các tài kiệu nghiên cứu hiện có được đăng tải

2


trên các báo, tạp chí và trên internet… nhằm đánh giá hiệu quả tín dụng cho vay ưu
đãi trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Ngoài ra tác giả còn sử dụng các chuyên đề, luận văn và báo cáo khoa học về
vấn đề hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác từ những anh chị đi trước cũng
được sử dụng làm nguồn tài liệu tham khảo quý giá và đã được kế thừa có chọn lọc
trong luận văn này.

4.2 Phương pháp phân tích

Ế

Trên cơ sở tài liệu đã được tổng hợp, vận dụng các phương pháp như: phân tích

U

thống kê các chỉ tiêu tương đối, tuyệt đối và số bình quân kết hợp với phương pháp so

gian, không gian theo một tiêu thức nhất định.



5. Kết cấu của luận văn

́H

sánh để đánh giá sự biến động của các chỉ tiêu phân tích khi có sự thống nhất về thời

khảo, có kết cấu 3 chương như sau:

H

Luận văn ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Kiến nghị, danh mục tài liệu tham

IN

Chương 1: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả tín dụng cho vay ưu


K

đãi đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách.
Chương 2: Thực trạng về hiệu quả tín dụng cho vay ưu đãi đối với hộ nghèo

̣C

và các đối tượng chính sách tại Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Thanh Hóa.

̣I H

O

Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng cho vay ưu đãi tại

Đ
A

Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Thanh Hóa .

3


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ
TÍN DỤNG CHO VAY ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO VÀ CÁC
ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH

Ế


1.1. TỔNG QUAN VỀ ĐÓI NGHÈO

U

1.1.1. Quan niệm về đói nghèo

́H

Trước hết phải khẳng định, đói nghèo là quan niệm với nhiều định nghĩa
khác nhau mà không có định nghĩa duy nhất. Đói nghèo là tình trạng kiệt quệ bao



gồm nhiều khía cạnh, từ thu nhập hạn chế đến tính dễ bị tổn thương khi gặp phải
những tai ương bất ngờ và ít có khả năng tham gia vào quá trình ra quyết định

H

chung. Việt Nam thừa nhận định nghĩa chung về đói nghèo tại Hội nghị chống đói

IN

nghèo khu vực Châu á - Thái Bình Dương do ESCAP tổ chức tại Băng Cốc - Thái

K

Lan tháng 9/1993: "Đói nghèo là tình trạng một bộ phận dân cư không được hưởng
và thoả mãn các nhu cầu cơ bản của con người, mà những nhu cầu này được xã hội


̣C

thừa nhận tuỳ theo trình độ phát triển kinh tế - xã hội và phong tục, tập quán của

O

địa phương" [6, trang 122].

̣I H

Hiện nay trên thế giới, tình trạng đói nghèo ở mỗi quốc gia đều có sự khác

Đ
A

nhau về cấp độ và số lượng, thay đổi theo thời gian. Người nghèo của quốc gia này
có thể có mức sống cao hơn mức sống trung bình của quốc gia khác. Bởi vậy, để
nhìn nhận và đánh giá được tình trạng đói nghèo của một quốc gia, một vùng và
nhận dạng được hộ đói nghèo, để từ đó có giải pháp phù hợp để xóa đói giảm
nghèo, đòi hỏi phải có sự thống nhất về khái niệm và các tiêu chí để đánh giá đói
nghèo tại từng thời điểm.
Ở nước ta trong những năm qua, thực hiện công cuộc đổi mới do Đảng ta
khởi xướng và lãnh đạo, nền kinh tế nước ta đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể.
Tuy nhiên, bên cạnh sự tăng thu nhập và nâng cao đời sống của số đông dân chúng,

4


vẫn còn tồn tại một bộ phận dân chúng sống nghèo khổ, nhất là những hộ nông dân
nghèo sống tập trung ở các vùng nông thôn, miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa ...

Do vậỵ, trong xã hội sự phân hoá giàu nghèo đang diễn ra ngày một sâu sắc; khoảng
cách giàu, nghèo ngày càng rộng. Đây là thách thức lớn đặt ra, đòi hỏi phải có
những chính sách và giải pháp phù hợp; đi đôi với phát triển kinh tế - xã hội phải
thực hiện thành công chương trình, mục tiêu quốc gia về xóa đói giảm nghèo. Muốn
xóa đói giảm nghèo bền vững, thì điều đầu tiên là phải trả lời được câu hỏi vì sao họ

Ế

nghèo? Để trả lời được câu hỏi này chính xác, phải hiểu rõ được bản chất và nội

U

dung của đói nghèo. Hội thảo đánh giá 10 năm Việt Nam thực hiện “chiến lược toàn

́H

diện về tăng trưởng và xoá đói, giảm nghèo” đã đặt ra vai trò, những thách thức đối



với cán bộ, ngành, các tập đoàn kinh tế, doanh nghiệp, cá nhân … trong thực hiện
chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xoá đói, giảm nghèo.

H

1.1.2. Tiêu chí đánh giá đói nghèo

IN

Theo Ngân hàng Thế giới, biện pháp áp dụng thông dụng nhất để đo lường

đói nghèo là dựa trên mức thu nhập hoặc mức chi tiêu. Một người được coi là

K

nghèo, nếu mức độ chi tiêu hoặc thu nhập của anh ta xuống dưới mức tối thiểu cần

̣C

thiết để đáp ứng cho các nhu cầu căn bản. Mức tối thiểu này được gọi là "ngưỡng

O

đói nghèo". Các yếu tố đáp ứng nhu cầu căn bản thay đổi theo thời gian và xã hội;

̣I H

Do đó, ngưỡng đói nghèo khác nhau theo thời gian và địa điểm mà mỗi quốc gia sử
dụng các ngưỡng thích hợp với mức độ phát triển chuẩn mực và giá trị xã hội của

Đ
A

mình. Để tổng hợp và so sánh toàn cầu, Ngân hàng Thế giới sử dụng ngưỡng của
tham chiếu $1 và $2/ngày trong thuật ngữ "sức mua tương đương" (PPP) 1993 (PPP
đo lường sức mua tương đối của đồng tiền các quốc gia).
Trong quá trình nghiên cứu đói nghèo và thực hiện chương trình XĐGN ở
Việt Nam, WB đã đưa ra hai mức chuẩn nghèo đối với Việt Nam:
Thứ nhất, là số tiền cần thiết để mua một số lương thực, thực phẩm đáp ứng
nhu cầu dinh dưỡng với lượng 2.100 calo/người/ngày gọi là chuẩn nghèo về lương
thực, thực phẩm.


5


Thứ hai, là số tiền cần thiết bao gồm cả chi tiêu cho lương thực, thực phẩm
và chi tiêu cho các nhu cầu cần thiết khác, gọi là chuẩn nghèo chung.
Tại Việt Nam: Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/1/2011 của Thủ
tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dung cho giai
đoạn 2011-2015 quy định như sau:
- Hộ nghèo ở nông thôn là hộ có mức thu nhập bình quân từ 400.000
đồng/người/tháng ( từ 4.800.000 đồng/người/năm ) trở xuống.

Ế

- Hộ nghèo ở thành thị là hộ có mức thu nhập bình quân từ 500.000

U

đồng/người/tháng ( từ 6.000.000 đồng/người/năm ) trở xuống.

́H

- Hộ cận nghèo ở nông thôn là hộ có mức thu nhập bình quân từ 401.000



đồng đến 520.000 đồng/người/tháng.

- Hộ cận nghèo ở thành thị là hộ có mức thu nhập bình quân từ 501.000 đồng


H

đến 650.000 đồng/người/tháng.

IN

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận
nghèo là căn cứ để thực hiện các chính sách an sinh xã hội và chính sách kinh tế, xã

K

hội khác.

̣C

Tuy nhiên, việc thực hiện bình xét hộ nghèo, hộ cận nghèo tại một số địa

O

phương (xóm, bản, xã, phường) không kịp thời và chưa thường xuyên đã dẫn đến

̣I H

tình trạng số hộ nghèo, hộ cận nghèo thực tế lớn hơn số hộ nghèo, hộ cận nghèo
được cấp sổ tại từng thời điểm.

Đ
A

1.1.3. Nguyên nhân đói nghèo

Như chúng ta đã biết đói nghèo do nhiều nguyên nhân, trên cơ sở tham khảo

kinh nghiệm của một số nước, kết hợp với kết quả điều tra của Tổng cục Thống kê,
có thể chia nguyên nhân đói nghèo của nước ta theo các nhóm sau:
1.1.3.1 Nhóm nguyên nhân do điều kiện tự nhiên
Khí hậu khắc nghiệt, thiên tai, bão lụt, hạn hán, sâu bệnh, đất đai cằn cỗi, địa
hình phức tạp, giao thông khó khăn đã và đang kìm hãm sản xuất, gây ra tình trạng
đói nghèo cho cả một vùng, khu vực

6


1.1.3.2 Nhóm nguyên nhân chủ quan của người nghèo
- Thiếu vốn sản xuất: các tài liệu điều tra cho thấy đây là nguyên nhân chủ
yếu nhất. Nông dân thiếu vốn thường rơi vào vòng luẩn quẩn, sản xuất kém, làm
không đủ ăn, phải đi thuê, phải đi vay để đảm bảo cuộc sống tối thiểu hàng ngày.
Có thể nói: thiếu vốn sản xuất là một lực cản lớn nhất hạn chế sự phát triển của sản
xuất và nâng cao đời sống của các hộ gia đình nghèo. Kết quả điều tra xã hội học về
nguyên nhân nghèo đói ở Việt nam cho thấy: thiếu vốn chiếm 70% - 90% tổng số

Ế

hộ được điều tra.

U

- Thiếu kinh nghiệm và kiến thức làm ăn: phương pháp canh tác cổ truyền đã

́H


ăn sâu vào tiềm thức, sản xuất tự cung tự cấp là chính; thường sống ở những nơi hẻo



lánh, giao thông đi lại khó khăn, thiếu phương tiện; con cái thất học… Những khó
khăn đó làm cho hộ nghèo không thể nâng cao trình độ dân trí, không có điều kiện áp

H

dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật vào canh tác, thiếu kinh nghiệm và trình độ sản xuất

IN

- kinh doanh dẫn đến năng suất thấp, không hiệu quả.

nghèo đói trầm trọng.

K

- Bệnh tật và sức khoẻ yếu kém cũng là yếu tố đẩy con người vào tình trạng

O

tăng lên.

̣C

- Đất đai canh tác ít, tình trạng không có đất canh tác đang có xu hướng

̣I H


- Thiếu việc làm, không năng động tìm việc làm, lười biếng; Mặt khác, do
hậu quả của chiến tranh dẫn đến nhiều người dân bị mất sức lao động, nhiều phụ nữ

Đ
A

bị góa phụ dẫn tới thiếu lao động, hoặc thiếu lao động trẻ - khỏe có khả năng đảm
nhiệm những công việc nặng nhọc.
- Gặp những rủi ro trong cuộc sống, người dân thường chuyển đến sinh sống ở

những nơi hẻo lánh, xa trung tâm, thời tiết khắc nghiệt, nơi mà thường xuyên xảy ra hạn
hán, lũ lụt, dịch bệnh…. Cũng chính do thường sống ở những nơi hẻo lánh, giao thông đi
lại khó khăn mà hàng hóa của họ sản xuất thường bị bán rẻ (do chi phí giao thông) hoặc
không bán được, chất lượng hàng hóa giảm sút do lưu thông không kịp thời.

7


1.1.3.3 Nhóm nguyên nhân thuộc về cơ chế chính sách
Thiếu hoặc không đồng bộ về chính sách đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cho các khu
vực khó khăn, chính sách khuyến khích sản xuất, vốn tín dụng, hướng dẫn cách làm ăn,
khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, chính sách trong giáo dục đào tạo, y tế, giải quyết
đất đai, định canh định cư, kinh tế mới và nguồn lực đầu tư còn hạn chế
1.1.4. Tác động của đói nghèo đến cuộc sống người dân và xã hội
Đói nghèo có tác động rất lớn đến cuộc sống của người dân cũng như cho toàn xã

Ế

hội. Hộ đói nghèo thường không có được đầy đủ điều kiện sống thiết yếu trong khi đời


U

sống xã hội đang có những bước tiến vượt bậc. Họ không có khả năng tiếp cận với cơ sở

́H

vật chất hiện đại, những sản phẩm của quá trình đổi mới đất nước; không thể tiếp cận được
với công nghệ sản xuất mới, mang lại hiệu quả kinh tế và lơi nhuận cao. Và hơn hết là sự



phân hoá về kiến thức, về trình độ.

Không có điều kiện về kinh tế, rất nhiều con em gia đình nghèo đói sẽ không có

H

điều kiện học hành, nhiều trường hợp phải bỏ học hoặc không thể học lên cao nên không

IN

thể tiếp cận với các kiến thức mới, môi trường mới vươn lên làm giàu. Xã hội cũng lãng

K

phí đi một nguồn lao động có sức khỏe nhưng không có tay nghề do không được đào tạo.
Và hơn hết, sự thụt lùi về kiến thức, trình độ dẫn đến một bộ phận lớn thanh niên

O


̣C

đến độ tuổi lao động không có việc làm đã tham gia vào các tệ nạn xã hội, do không nắm

̣I H

bắt được các quy định của pháp luật nên dễ dẫn đến phạm pháp. Một bộ phận bất mãn với
cuộc sống dẫn đến đi vào con đường bất chính. Gây nên sự bất ổn cho xã hội và có tác

Đ
A

dụng rất xấu về mặt xã hội mang tính lâu dài cho đất nước.
1.1.5. Sự cần thiết phải giảm nghèo bền vững
Từ nhiều năm qua, giảm nghèo là một trong những nhiệm vụ quan trọng

trong phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta trên cả bình diện quốc gia và từng địa
phương. Trong đó, bên cạnh việc xóa bỏ dạng nghèo cùng cực, thì giảm nghèo bền
vững là yêu cầu có tính then chốt.
Hiện nay, khái niệm nghèo về thu nhập chỉ là một phần của khái niệm nghèo,
và cái nghèo còn phải nhìn nhận đa chiều hơn, cụ thể là phải tính tới các chiều khác
như giáo dục, y tế, nước sạch, vệ sinh và nhà ở… Bởi lẽ, nếu chỉ dựa vào thu nhập

8


thì có một số đối tượng thu nhập vượt qua cả mức nghèo, nhưng họ lại chưa đủ lực
để bảo đảm cho con cái đi học, đủ tiền khám, chữa bệnh khi ốm đau, hay các nhu
cầu khác như tiếp cận thông tin, dùng nước sinh hoạt hợp vệ sinh...

Do đó, xóa nghèo không chỉ đơn thuần là việc tăng thu nhập cho các hộ nghèo
mà còn phải tăng mức độ thụ hưởng trong các dịch vụ xã hội khác thì mới đúng là thực
hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững. Chính sách xóa nghèo phải làm sao để hộ cận
nghèo và hộ mới thoát nghèo không rơi xuống dưới ngưỡng nghèo đói.
Giai đoạn mới của chính sách giảm nghèo bền vững còn đặt ra phương thức

U

Ế

mới xác định hộ nghèo, đánh giá, phân loại tình trạng nghèo, các yếu tố tác động đa

́H

chiều tới nghèo đói và mô hình quản lý thích hợp. Việc phân loại nghèo phải chính
xác hơn - nhóm chính sách ưu tiên, nhóm chính sách có khả năng chuyển thành



nhóm chính sách thường xuyên. Điều chỉnh chính sách, mục tiêu, phương thức vận
hành giảm nghèo, Chính phủ sẽ giảm dần những chính sách hỗ trợ kiểu “cho

H

không”, và các chính sách hỗ trợ phải gắn với một số điều kiện khác. Chẳng hạn,

IN

đối tượng hộ nghèo chỉ được hỗ trợ trong vòng 3 đến 5 năm, trong thời gian này nếu
các chính sách hỗ trợ.


K

hộ nghèo không có ý chí vươn lên, không muốn thoát nghèo thì nhà nước sẽ dừng

̣C

Thực tế cho thấy có rất nhiều hình thức hỗ trợ để thực hiện chương trình xóa

O

đói giảm nghèo nhưng hình thức tín dụng có hoàn trả là có hiệu quả hơn cả. Để thấy

̣I H

được tính ưu việt của nó chúng ta hãy đi tìm hiểu vai trò của kênh tín dụng ngân
hàng đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách. Tuy nhiên, bên cạnh sự hỗ trợ

Đ
A

của nhà nước và cộng đồng thì từng đối tượng nghèo cũng phải nỗ lực vươn lên,
tránh tư tưởng trông chờ, ỷ lại sự giúp đỡ và “không muốn thoát nghèo” để hưởng
các chính sách ưu đãi của nhà nước mãi.
1.2. TÍN DỤNG CHO VAY ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO VÀ CÁC ĐỐI
TƯỢNG CHÍNH SÁCH KHÁC
1.2.1. Những vấn đề cơ bản về tín dụng cho vay ưu đãi đối với hộ nghèo và các
đối tượng chính sách khác
Tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác là những
khoản tín dụng chỉ dành riêng cho những người nghèo và các đối tượng chính sách


9


khác, có sức lao động, nhưng thiếu vốn để phát triển sản xuất trong một thời gian
nhất định phải hoàn trả số tiền gốc và lãi; tuỳ theo từng nguồn có thể hưởng theo lãi
suất ưu đãi khác nhau nhằm giúp người nghèo mau chóng vượt qua nghèo đói vươn
lên hoà nhập cùng cộng đồng. Tín dụng đối với người nghèo hoạt động theo những
mục tiêu, nguyên tắc, điều kiện riêng, khác với các loại hình tín dụng của các Ngân
hàng Thương mại mà nó chứa đựng những yếu tố cơ bản sau:
* Mục tiêu: Tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác

Ế

nhằm vào việc giúp những người nghèo và các đối tượng chính sách khác có vốn

U

phát triển sản xuất kinh doanh nâng cao đời sống, hoạt động vì mục tiêu xóa đói

́H

giảm nghèo, không vì mục đích lợi nhuận.

* Nguyên tắc cho vay: Cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác



có sức lao động nhưng thiếu vốn sản xuất kinh doanh. Hộ nghèo và các đối tượng
chính sách khác vay vốn phải là những hộ được xác định theo chuẩn mực nghèo đói


H

do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hoặc do địa phương công bố trong từng

IN

thời kỳ. Thực hiện cho vay có hoàn trả (gốc và lãi) theo kỳ hạn đã thoả thuận.

K

* Điều kiện: Có một số điều kiện, tuỳ theo từng nguồn vốn, thời kỳ khác
nhau, từng địa phương khác nhau có thể quy định các điều kiện cho phù hợp với

O

̣C

thực tế. Nhưng một trong những điều kiện cơ bản nhất của tín dụng đối với người

̣I H

nghèo đó là khi được vay vốn không phải thế chấp tài sản.
1.2.2. Vai trò của tín dụng cho vay ưu đãi

Đ
A

Tín dụng cho vay ưu đãi có vai trò quan trọng đối với hộ nghèo và các đối
tượng chính sách khác. Nó được coi là công cụ quan trọng để phá vỡ vòng luẩn

quẩn của thu nhập thấp, tiết kiệm thấp và năng suất thấp, là chìa khoá vàng để giảm
nghèo; được thể hiện ở một số nội dung sau:
- Cung cấp vốn tín dụng, góp phần cải thiện thị trường tài chính cộng đồng:
Vốn tín dụng cho vay đến với người nghèo và các đối tượng chính sách đã
góp phần cải thiện tình hình thị trường tài chính. Nhất là ở khu vưc nông thôn và
vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn, vùng có nhiều đồng bào dân tộc ít người
sinh sống. Các yếu tố cơ bản để hộ gia đình đủ điều kiện SXKD: vốn bằng tiền, đất

10


đai, lao động và kỹ thuật; Vốn bằng tiền giữ vai trò quan trọng nhất (vì nếu có vốn
bằng tiền, thì người sản xuất có thể mua sắm các tư liệu sản xuất khác, kể cả đất
đai). Hiện nay, rất nhiều hộ gia đình không có tích lũy và thiếu vốn để SXKD.
Nguồn vốn cho vay của ngân hàng sẽ tạo điều kiện cho nhiều hộ tiếp cận được khoa
học - kỹ thuật, công nghệ mới (như các giống cây, con mới, kỹ thuật canh tác mới)
và tiếp cận được với công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư.
- Cải thiện môi trường sống, nâng cao trình độ dân trí

Ế

Vốn vay qua các chương trình an sinh xã hội; Tạo điều kiện cho nhiều sinh

U

viên nghèo yên tâm học tập, nâng cao trình độ và kiến thức cho bản thân, tạo ra

́H

nguồn tri thức dồi dào cho đất nước; Tạo điều kiện cho hộ gia đình nhiều vùng có


đời sống của nhân dân.
- Làm giảm tệ nạn cho vay nặng lãi:



được công trình nước sạch, vệ sinh đạt chuẩn; Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về

H

Tệ nạn cho vay nặng lãi đã có từ lâu đời, hiện nay vẫn đang tồn tại khá nặng

IN

nề ở nông thôn. Nhất là vùng cao, vùng sâu, vùng xa. Cho vay nặng lãi thể hiện ở

K

lãi suất cao hơn nhiều so với lãi suất cho vay của ngân hàng hoặc dưới dạng mua
bán sản phẩm non (như lúa non, lạc non, mía non ...) ở thời kỳ giáp hạt.

O

̣C

Do nhu cầu cấp bách (thường là do đói kém, ốm đau bệnh tật, chi phí học tập

̣I H

cho con…), nhiều hộ đã phải vay nặng lãi vì không thể tiếp cận các nguồn vốn vay

khác, dẫn đến hộ nghèo càng nghèo thêm. Chính hoạt động tín dụng ngân hàng

Đ
A

(nhất là Ngân hàng CSXH) đã trực tiếp làm giảm tệ nạn cho vay nặng lãi.
- Giúp cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác có việc làm, nâng

cao kiến thức tiếp cận thị trường để có điều kiện hoạt động SXKD trong nền kinh tế
thị trường.
Cung ứng vốn cho người nghèo và các đối tượng chính sách theo chương
trình; với mục tiêu đầu tư cho SXKD có hiệu quả, sau một thời gian thu hồi gốc, có
lãi, tăng thu nhập cho gia đình, có tiền trả nợ ngân hàng và vươn lên thoát nghèo.
Để làm được điều đó, họ phải học hỏi kỹ thuật sản xuất, suy nghĩ biện pháp quản lý;
từ đó, tạo cho họ tính năng động, sáng tạo trong lao động sản xuất, tích luỹ được

11


kinh nghiệm trong công tác quản lý kinh tế. Mặt khác, việc trao đổi làm cho họ tiếp
cận được kinh tế thị trường một cách trực tiếp; giải quyết tình trạng không có việc
làm cho hàng vạn lao động nghèo; phát huy tiềm năng sẵn có của các hộ gia đình.
Vốn tín dụng sẽ hỗ trợ phát triển ngành nghề ở nông thôn, như: chế biến nông sản,
tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ phục vụ sản xuất và đời sống cũng như thủ công mỹ
nghệ, ngành nghề truyền thống. Nhờ vậy, sẽ giải quyết việc làm cho hàng triệu lao
động; giải quyết phần lớn thời gian nông nhàn; tận dụng lao động để khai thác

Ế

ngành nghề truyền thống, khai thác tiềm năng nội lực, cơ hội cho nhiều hộ gia đình


U

khó khăn tự vận động, vượt qua khó khăn, vươn lên thoát khỏi đói nghèo, hoà nhập

́H

cộng đồng.

- Cung ứng vốn góp phần xây dựng nông thôn mới:



Tín dụng cho vay ưu đãi đối với người nghèo và các đối tượng chính sách
của Ngân hàng CSXH thực hiện theo các quy định nghiệp vụ, như bình xét công

H

khai đối tượng được vay, thành lập tổ vay vốn, phải qua sự kiểm tra của chính

IN

quyền xã, phường, các tổ chức chính trị - xã hội các cấp (từ trung ương đến xã),

K

vốn vay được phát trực tiếp tận người vay. Do đó, thông qua vay vốn, các hộ vay
trong tổ cùng giúp đỡ nhau trong sản xuất và đời sống; Trao đổi kinh nghiệm sản

O


̣C

xuất, kinh nghiệm quản lý kinh tế, chia sẻ rủi ro, hoạn nạn; Giúp cho nhiều hộ có

̣I H

được công trình nước sạch, công trình vệ sinh kiên cố; Giúp cho nhiều sinh viên
được yên tâm học tập, có kiến thức sau này phục vụ xây dựng quê hương, đất

Đ
A

nước; Thông qua đó, tình làng nghĩa xóm được gắn bó hơn. Đồng thời, số lượng
các hội viên sinh hoạt tại các tổ chức hội, đoàn thể (hội Nông Dân, hội Phụ Nữ,
hội Cựu Chiến Binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh) ngày càng đông,
hoạt động của các tổ chức hội phong phú hơn về nội dung; Các hội làm dịch vụ ủy
thác cho vay cũng có thêm khoản thu nhập từ phí ủy thác ngân hàng trả theo tỷ lệ
và định kỳ nhất định (hàng quý). Những kết quả đạt được về kinh tế, xã hội đã góp
phần vào công cuộc xây dựng nông thôn mới. Trật tự an ninh, an toàn xã hội được
giữ vững, hạn chế được những mặt tiêu cực, tạo ra bộ mặt mới trong đời sống kinh
tế - xã hội ở nông thôn.

12


1.3. HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CHO VAY ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO VÀ
CÁC ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH KHÁC
1.3.1. Khái niệm
Hiệu quả tín dụng cho vay ưu đãi là một trong những biểu hiện của hiệu quả

kinh tế, xã hội trong lĩnh vực hoạt động ngân hàng, nó phản ánh chất lượng tín dụng
cho vay của ngân hàng. Đó là khả năng cung ứng nguồn vốn vay phù hợp với yêu
cầu phát triển của các mục tiêu kinh tế xã hội theo từng thời kỳ và nhu cầu của

Ế

khách hàng vay vốn đảm bảo nguyên tắc hoàn trả nợ vay đúng hạn, sử dụng hiệu

U

quả các nguồn vốn cho các mục tiêu an sinh xã hội. Trên cơ sở đó đảm bảo sự tồn

́H

tại và phát triển bền vững của ngân hàng.

Vì vậy, hiệu quả tín dụng ưu đãi là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh



khả năng thích nghi của tín dụng ngân hàng CSXH với sự thay đổi của các nhân tố
chủ quan (khả năng quản lý; trình độ của cán bộ quản lý ngân hàng, các bên tham

H

gia nhận ủy thác, ủy nhiệm như các tổ chức chính trị đoàn thể, tổ trưởng tổ TK&VV

IN

...) khách quan (mức độ an toàn vốn tín dụng; lợi nhuận của khách hàng, sự phát


K

triển kinh tế xã hội ...). Do đó hiệu quả tín dụng là kết quả của mối quan hệ biện
chứng giữa khách hàng vay vốn - ngân hàng - nền kinh tế xã hội, cho nên khi đánh

̣I H

và nền kinh tế.

O

̣C

giá hiệu quả tín dụng cần phải xem xét cả ba phía khách hàng vay vốn, ngân hàng

1.3.2. Tiêu chí đánh giá hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo và các đối tượng

Đ
A

chính sách

1.3.2.1. Hiệu quả kinh tế
a. Về phía hộ nghèo và các đối tượng chính sách
- Hiệu quả tín dụng ưu đãi được thể hiện ở doanh số vay, trả (gốc, lãi) đúng

hạn, tỷ lệ nợ quá hạn thấp, rủi ro trong sử dụng vốn thấp. Nếu doanh số này của hộ
lớn, hộ vay sử dụng vốn đúng mục đích, trả nợ (gốc, lãi) đầy đủ, đúng hạn cho ngân
hàng, trong quá trình sử dụng vốn không gặp rủi ro gây thất thoát vốn, sau khi trừ đi

các khoản chi phí vẫn còn có lãi, thể hiện vốn sử dụng có hiệu quả.
- Biểu hiện qua việc sử dụng vốn của hộ gia đình vào SXKD như thể nào?

13


Nếu hộ vay vốn về SXKD thuận lợi, sản xuất nhiều hàng hoá, bán thu được lợi
nhuận, sau khi trừ đi phần trả nợ cho ngân hàng (gốc, lãi), trả tiền công lao động,
mà vẫn có lãi, thì đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cao. Ngược lại, nếu vay vốn về
SXKD thua lỗ thì hiệu quả thấp, thậm chí mất vốn. Có nhiều trường hợp vay vốn
ngân hàng về chăn nuôi, trồng trọt, tuy đã trả hết nợ cho ngân hàng đúng thời hạn,
nhưng vẫn bị đánh giá là hiệu quả thấp vì nguồn để trả nợ cho ngân hàng phải đi
vay chỗ khác, chứ không phải từ nguồn thu nhập của người vay. Trường hợp này,
nếu không đi vay chỗ khác thì hộ vay phải bán tài sản hình thành từ vốn vay để trả

U

Ế

nợ. Cho nên, nếu chỉ nhìn một mặt trả nợ của hộ vay cho ngân hàng để đánh giá hộ

́H

vay sử dụng vốn có hiệu quả là chưa đủ.

- Thông qua việc sử dụng vốn vào SXKD, trình độ quản lý kinh tế của người



vay được nâng lên. Người nghèo có điều kiện tiếp cận được kỹ thuật về trồng trọt,

chăn nuôi tiên tiến, có điều kiện áp dụng khoa học kỹ thuật mới. Đây cũng là một

H

trong những tiêu chí đánh giá hiệu quả tín dụng mang lại cho hộ nghèo và các đối

IN

tượng chính sách khác.

- Số hộ thoát nghèo bền vững, vươn lên thành hộ giàu là một trong những chỉ

K

tiêu quan trọng đánh giá hiệu quả của tín dụng đối với hộ nghèo. Hộ đã thoát khỏi

̣C

ngưỡng nghèo là hộ có mức thu nhập bình quân đầu người cao hơn chuẩn mực nghèo

O

hiện hành, không còn nằm trong danh sách hộ nghèo do phòng Lao động và Thương

̣I H

binh và Xã hội huyện, thị, thành phố lập theo từng năm.
Số hộ

Số hộ


Số hộ

Số hộ

hộ nghèo đã thoát

nghèo

nghèo

nghèo

nghèo

Đ
A

Tổng số

khỏi đói nghèo

=

trong danh -

trong danh -

Chuyển đi địa +


chuyển

(ra khỏi danh sách

sách đầu

sách cuối

bàn khác

đến trong

hộ nghèo)

kỳ

kỳ

trong kỳ

kỳ

Mục tiêu của tín dụng ưu đãi là giúp hộ nghèo, hộ cận nghèo có vốn sản
xuất, thoát nghèo để hoà nhập cộng đồng và hơn thế nữa là ổn định tình hình chính
trị - xã hội. Do vậy, số hộ thoát khỏi nghèo đói hàng năm cao, trong đó có hộ vay
vốn Ngân hàng CSXH, có nghĩa là vốn của Ngân hàng CSXH đã được hộ nghèo sử
dụng có hiệu quả. Tuy nhiên, hiện nay tại một số địa phương việc đánh giá hộ thoát

14



nghèo không chính xác, vì nhiều lý do khác nhau.
b. Về phía ngân hàng
Khi nói đến hiệu quả kinh tế trong hoạt động cho vay của Ngân hàng CSXH,
như đã nói ở trên, chúng ta không thể dùng tiêu chí ‘lợi nhuận’ để đánh giá được vì
theo quy định tại khoản 2 điều 4 của Nghị định 78/2002/NĐ-CP thì: “hoạt động của
Ngân hàng Chính sách xã hội không vì mục đích lợi nhuận” mà chúng ta phải xem
xét từ các góc độ như tiết kiệm chi phí cho Ngân sách Nhà nước, hạn chế tổn thất

U

tự huy động được cho các mục tiêu anh sinh xã hội, v.v…

Ế

dẫn đến mất vốn, sử dụng hiệu quả nguồn vốn do Ngân sách Nhà nước cấp và vốn

́H

- Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng tiết kiệm chi phí.

`Khi phân tích hiệu quả kinh tế hoạt động cho vay của Ngân hàng CSXH đầu



tiên chúng ta phải phân tích hiệu quá kinh tế trên góc độ tiết kiệm các khoản chi phí
phát sinh liên quan đến hoạt động cho vay của Ngân hàng này. Nếu Ngân hàng tiết

H


kiệm được các khoản chi trong khi vẫn đảm bảo thực hiện được các mục tiêu xã hội

IN

mà Chính phủ giao thì hoạt động cho vay được gọi là có hiệu quả kinh tế.
Số dư nợ quá hạn
------------------------------ X 100%

̣C

Tỷ lệ nợ quá hạn

K

+ Tỷ lệ nợ quá hạn:

O

Tổng dư nợ

̣I H

Tỷ lệ này cho biết có bao nhiêu phần trăm dư nợ bị quá hạn trong tổng dư nợ
của Ngân hàng CSXH. Tỷ lệ này phản ánh khả năng mất vốn của Ngân hàng CSXH

Đ
A

khi cho các đối tượng chính sách vay tiền. Nếu tỷ lệ này từ 0-3% thì mức độ rủi ro
mất vốn của Ngân hàng CSXH là trong tầm kiểm soát được và nó đảm bảo cho

Ngân hàng CSXH hoạt động an toàn, bền vững. Tỷ lệ này càng thấp càng tốt vì nó
giúp Ngân hàng CSXH có thể tiết kiệm được nhiều chi phí như chi phí quản lý nợ
và xử lý nợ rủi ro, v.v…Đặc biệt tỷ lệ này còn thể hiện người vay vốn sử dụng vốn
có hiệu quả, Ngân hàng CSXH cho vay vốn đúng đối tượng,...Tỷ lệ này càng thấp
càng tốt vì nó giúp Ngân hàng CSXH có thể đẩy nhanh tốc độ quay vòng vốn tín
dụng để tiết kiệm các chi phí.

15


×