Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Quản lý nợ thuế tại chi cục thuế huyện nga sơn, thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (937.89 KB, 126 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực, chính xác và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này

Ế

đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

́H

U

Người cam đoan

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




Hoàng Văn Thi

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn thạc sĩ tôi đã nhận được
sự hướng dẫn, quan tâm, giúp đỡ quý báu của các thầy cô giáo, bạn bè, đồng
nghiệp. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân
thành nhất tới Ban Giám hiệu, Phòng đào tạo sau đại học, quý thầy giáo, cô giáo
Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế, các đồng nghiệp và bạn bè đã nhiệt tình

Ế

giúp đỡ, hỗ trợ cho tôi. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo PGS

U

TS. Bùi Thị Tám là người trực tiếp hướng dẫn khoa học. Cô đã tận tình giúp đỡ tôi

́H

trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.

Đạt được kết quả này, tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo và



đồng nghiệp tại Chi cục thuế huyện Nga Sơn đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong thời

gian thực hiện luận văn cũng như trong công tác.

H

Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn quan tâm,

IN

chia sẻ, động viên tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn.

K

Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những
khiếm khuyết, tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy, cô giáo; đồng

O

̣C

nghiệp và bạn bè để luận văn được hoàn thiện hơn.

Đ
A

̣I H

Tác giả luận văn

Hoàng Văn Thi


ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Họ và tên học viên: HOÀNG VĂN THI
Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh

Mã số: 60 34 01 02

Niên khóa: 2014 - 2016
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. BÙI THỊ TÁM
Tên đề tài: QUẢN LÝ NỢ THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN NGA

Ế

SƠN, THANH HÓA

U

1.Tính cấp thiết của đề tài:

́H

Công tác quản lý nợ thuế tại Chi cục thuế huyện Nga Sơn còn yếu kém. Số
nợ đọng thuế vẫn còn lớn, năm sau luôn tăng hơn năm trước đã gây thất thu lớn cho



ngân sách Nhà nước. Đây đang là vấn đề cấp bách phải cải tiến đổi mới, đòi hỏi

phải có những biện pháp hiệu quả để thực hiện tốt.

H

2. Phương pháp nghiên cứu:

IN

Sử dụng phương pháp thống kê mô tả phân tích tình hình thu nợ thuế và số

K

thuế nợ tại Chi cục thuế huyện Nga Sơn giai đoạn 2011-2014. Sử dụng phương
pháp phân tích, kiểm định thống kê để phân tích, so sánh ý kiến đánh giá của các

O

̣C

đối tượng điều tra năm 2015 về công tác quản lý nợ thuế của Chi cục thuế huyện

̣I H

Nga Sơn. Sử dụng phương pháp phân tích nhân tố, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng
đến công tác quản lý nợ thuế.

Đ
A

3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn:

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận cơ bản về quản lý nợ thuế đồng thời thông qua

nghiên cứu thực trạng công tác quản lý nợ thuế tại Chi cục thuế huyện Nga Sơn,
luận văn đã đề xuất và giới thiệu những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý
nợ thuế tại Chi cục thuế huyện Nga Sơn.
Tác giả luận văn

Hoàng Văn Thi

iii


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
MỤC LỤC..................................................................................................................iv
DANH MỤC CHỮ VIÊT TẮT............................................................................... viii

Ế

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU .............................................................................ix

U

MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1

́H


1.Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................1



2.Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2
2.1.Mục tiêu tổng quát ................................................................................................2
2.2.Mục tiêu cụ thể......................................................................................................2

H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ..........................................................2

IN

3.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................2

K

3.2. Phạm vi nghiên cứu..............................................................................................2

̣C

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3

O

4.1. Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu: .....................................................................3

̣I H


4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu: ........................................................3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ NỢ THUẾ ...........................................5

Đ
A

1.1.Những vấn đề chung về quản lý nợ thuế...............................................................5
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ...................................................................................5
1.1.1.1. Khái niệm thuế và quản lý thuế: ...................................................................5
1.1.1.2. Khái niệm nợ thuế và quản lý nợ thuế ...........................................................5
1.1.2. Phân loại nợ thuế...............................................................................................7
1.1.3. Nội dung của quản lý nợ thuế .........................................................................10
1.1.4.Vai trò của quản lý nợ thuế ..............................................................................11
1.2.Quy trình quản lý nợ thuế hiện hành ở Việt Nam...............................................11
1.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nợ thuế ....................................12

iv


1.3.1. Nhóm yếu tố chủ quan ....................................................................................12
1.3.2. Nhóm yếu tố khách quan.................................................................................13
1.4.Các tiêu chí đánh giá công tác quản lý nợ thuế...................................................14
1.4.1. Tỷ lệ tiền nợ thuế với số thực hiện thu của ngành thuế ..................................14
1.4.2. Tỷ lệ số tiền nợ thuế của năm trước thu được trong năm nay so với số nợ có
khả năng thu tại thời điểm 31/12 năm trước. ............................................................15
1.4.3. Tỷ lệ tiền thuế đã nộp NSNN đang chờ điều chỉnh ........................................15

Ế

1.4.4. Tỷ lệ số hồ sơ gia hạn nộp thuế được giải quyết đúng hạn.............................16


U

1.4.5. Các Tiêu chí khác đánh giá công tác quản lý nợ thuế: ...................................17

́H

1.5. Mô hình nghiên cứu: ..........................................................................................18
1.6.Kinh nghiệm quản lý nợ thuế ..............................................................................19



1.6.1.Kinh nghiệm quản lý nợ thuế tại một số Cục thuế, Chi cục thuế tại Việt Nam19
1.6.2.Bài học kinh nghiệm ........................................................................................23

H

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ THUẾ TẠI CHI CỤC

IN

THUẾ HUYỆN NGA SƠN, THANH HÓA.............................................................25

K

2.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội của Huyện Nga Sơn..................................................25
2.1.1. Điều kiện tự nhiên của huyện Nga Sơn ..........................................................25

O


̣C

2.1.2 .Về kinh tế - xã hội của huyện Nga Sơn ..........................................................25

̣I H

2.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ các đội thuế, nguồn nhân lực của Chi cục
thuế huyện Nga Sơn ..................................................................................................28

Đ
A

2.2.1. Cơ cấu tổ chức của Chi cục thuế huyện Nga Sơn ...........................................28
2.2.2.Chức năng nhiệm vụ của các đội thuế: ............................................................29
2.2.3. Về nguồn nhân lực của Chi cục thuế huyện Nga Sơn.....................................41
2.3 Thực trạng công tác quản lý nợ thuế tại Chi cục thuế huyện Nga Sơn..............43
2.3.1.Công tác xây dựng và giao chỉ tiêu thu tiền thuế nợ........................................43
2.3.2. Công tác thực hiện quản lý nợ và xử lý thu nợ ...............................................45
2.3.2.1. Đánh giá nợ thuế theo tính chất ...................................................................45
2.3.2.2 Đánh giá nợ thuế khó thu theo nguyên nhân.................................................47
2.3.2.3 Đánh giá nợ thuế có khả năng thu theo thời gian nợ thuế ............................49

v


2.3.2.4 Đánh giá nợ thuế theo đối tượng nợ thuế......................................................50
2.3.2.5 Đánh giá nợ thuế theo sắc thuế .....................................................................52
2.3.3 Công tác đôn đốc thu nộp, công tác thu hồi nợ đọng thuế...............................55
2.3.4 Thực hiện các biện pháp xử lý nợ khác theo pháp luật....................................58
2.4. Ý kiến đánh giá của các đối tượng liên quan về công tác quản lý nợ thuế tại Chi

cục Thuế Huyện Nga Sơn .........................................................................................59
2.4.1. Phương pháp chọn mẫu và đặc điểm cơ bản của các đối tượng được điều tra59

Ế

2.4.2. Phân tích mức độ tác động của các nhân tố đến công tác quản lý nợ thuế tại

U

Chi cục thuế huyện Nga Sơn.....................................................................................61

́H

2.4.2.1 Phân tích độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha .................61
2.4.2.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA..................................................................65



2.4.3. Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến công tác quản lý nợ thuế tại
chi cục thuế huyện Nga Sơn......................................................................................69

H

2.4.4. Phân tích sự khác biệt đánh giá của các đối tượng khảo sát về công tác quản

IN

lý nợ thuế...................................................................................................................72

K


2.4.4.1. Phân tích sự khác biệt đánh giá giữa CBCC thuế và các DN, hộ kinh doanh
đối với công tác quản lý nợ thuế ...............................................................................72

O

̣C

2.4.4.2. So sánh ý kiến đánh giá của CBCC thuế về các yếu tố liên quan đến công

̣I H

tác quản lý nợ thuế ....................................................................................................73
2.4.4.3. So sánh ý kiến đánh giá của DN, hộ kinh doanh về các yếu tố liên quan đến

Đ
A

công tác quản lý nợ thuế ...........................................................................................74
2.5 Đánh giá chung về công tác quản lý nợ thuế tại Chi cục thuế huyện Nga Sơn .75
2.5.1. Những kết quả đạt được trong thời gian qua...................................................75
2.5.2. Những tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý nợ thuế tại Chi cục thuế huyện
Nga Sơn.....................................................................................................................76
2.5.2.1. Những tồn tại, hạn chế .................................................................................76
2.5.2.2. Nguyên nhân của hạn chế ............................................................................76

vi


CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG, MỤC TIÊU, GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG

TÁC QUẢN LÝ NỢ THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN NGA SƠN, THANH
HÓA ..........................................................................................................................79
3.1. Định hướng công tác quản lý nợ thuế tại Chi cục thuế huyện Nga Sơn ............79
3.1.1. Định hướng chung...........................................................................................79
3.1.2. Định hướng cụ thể...........................................................................................80
3.2 Mục tiêu của công tác quản lý nợ thuế tại Chi cục thuế huyện Nga Sơn ...........80

Ế

3.3. Một số giải pháp tăng cường công tác quản lý nợ thuế tại Chi cục thuế huyện

U

Nga Sơn.....................................................................................................................81

́H

3.3.1. Giải pháp về công tác tổ chức cán bộ: ...........................................................81
3.3.2. Giải pháp về công tác tuyên truyền:................................................................81



3.3.2. Giải pháp về công tác chuyên môn: ................................................................82
3.3.4. Giải pháp về công tác phối hợp.......................................................................84

H

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................86

IN


1.Kết luận ..................................................................................................................86

K

2. Kiến nghị ...............................................................................................................87
2.1 Đối với Nhà nước................................................................................................87

O

̣C

2.2. Đối với UBND huyện Nga Sơn .........................................................................87

̣I H

2.3. Đối với Tổng cục Thuế ......................................................................................87
2.4. Đối với Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa.....................................................................88

Đ
A

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................89
PHỤ LỤC .................................................................................................................91
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN


vii


Cán bộ công chức

UBND

Ủy ban nhân dân

CQT

Cơ quan thuế

CCT

Chi cục thuế

DN

Doanh nghiệp

NSNN

Ngân sách Nhà nước

GTGT

Giá trị gia tăng


TNCN

Thu nhập cá nhân

U

CBCC

Ế

DANH MỤC CHỮ VIÊT TẮT

Thu nhập doanh nghiệp

NNT
TNDN
NQD
Thu nhập
ĐKKD
doanh nghiệp
QLT

Người nộp thuế



Tiêu thụ đặc biệt

Ngoài quốc doanh


H

Đăng ký kinh doanh

IN

Quản lý thuế
Sản xuất kinh doanh

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

SXKD

́H

TNDN
Thu
nhập
cá nhân TTĐB

viii



DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU

Bảng 2.1:

Tình hình sử dụng lao động ở Chi cục thuế huyện Nga Sơn tính đến
31/12/2014...........................................................................................42

Bảng 2.2:

Chỉ tiêu thu nợ đọng thuế Chi cục thuế huyên Nga Sơn giai đoạn
2011- 2014...........................................................................................44
Giao chỉ tiêu thu nợ giai đoạn 2011-2014...........................................44

Bảng 2.4:

Tình hình nợ thuế Chi cục thuế huyện Nga Sơn

Ế

Bảng 2.3:

Phân loại nợ thuế khó thu theo các nguyên nhân tại Chi cục thuế

́H

Bảng 2.5:

U


giai đoạn 2011-2014............................................................................46

huyện Nga Sơn giai đoạn 2011 – 2014 ...............................................47
Phân loại nợ thuế có khả năng thu theo thời gian nợ thuế tại Chi cục



Bảng 2.6:

thuế huyện Nga Sơn giai đoạn 2011 - 2014 ........................................49
Phân loại nợ thuế tại Chi cục thuế huyện Nga Sơn phân theo khu vực

H

Bảng 2.7

Tình hình nợ thuế Chi cục thuế huyện Nga sơn giai đoạn

K

Bảng 2.8 :

IN

kinh tế giai đoạn 2011-2014................................................................50

2011-2014 phân theo sắc thuế.............................................................52

̣C


Tình hình thực hiện các biện pháp đôn đốc thu tiền thuế nợ đã áp dụng

O

Bảng 2.9:

̣I H

tại Chi cục thuế huyện Nga Sơn giai đoạn 2011-2014........................56
Bảng 2.10:

Kết quả thu nợ đọng thuế năm trước chuyển sang tại Chi cục thuế

Đ
A

huyện Nga Sơn giai đoạn 2011- 2014 .................................................58

Bảng 2.11:

Thông tin mẫu điều tra cán bộ công chức thuế và các Doanh nghiệp,
hộ kinh doanh có quan hệ thuế đối với Chi cục thuế huyện Nga Sơn 59

Bảng 2.12:

Kiểm định độ tin cậy của thang đo thái độ chấp hành của người nộp
thuế ......................................................................................................62

Bảng 2.13:


Kiểm định số lượng mẫu thích hợp KMO ..........................................65

Bảng 2.14:

Bảng phân tích nhân tố khám phá EFA ..............................................66

Bảng 2.15:

Hệ số hồi quy của mô hình..................................................................70

Bảng 2.16 : Phân tích hồi quy tuyến tính bội..........................................................71

ix


Bảng 2.17:

Kiểm định independent t-test ..............................................................72

Bảng 2.18:

Kiểm định independent t-test và kiểm định Krusal wallis test ý kiến
đánh giá của CBCC thuế .....................................................................73
Kiểm định ANOVA ý kiến đánh giá của DN, hộ kinh doanh ............74

Đ
A

̣I H


O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Bảng 2.19:

x


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Quy trình tổng thể quản lý nợ thuế..... ......Error! Bookmark not defined.

Đ
A


̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Sơ đồ 2.1 : Cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục thuế huyện Nga Sơn ............................28

xi


MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Thực hiện Luật quản lý thuế, cơ quan thuế được tổ chức quản lý theo chức
năng và áp dụng cơ chế tự khai, tự tính, tự nộp thuế đối với người nộp thuế. Hệ
thống bộ máy quản lý thuế theo mô hình chức năng, bao gồm: tuyên truyền – hỗ trợ

người nộp thuế; quản lý kê khai – kế toán thuế; quản lý nợ thuế; thanh tra, kiểm tra

Ế

thuế. Trong đó quản lý nợ thuế là một trong những chức năng chính và cơ bản

U

xuyên suốt trong quá trình quản lý thuế. Công tác quản lý nợ thuế được phối hợp

́H

chặt chẽ giữa các bộ phận chức năng với mục tiêu đảm bảo thu và đôn đốc thu nợ



thuế vào ngân sách Nhà nước, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi, phục vụ người nộp
thuế ngày càng tốt hơn. Với bộ máy hiện tại, công tác quản lý nợ thuế đã phát huy

H

được hiệu quả góp phần cho Chi cục thuế huyện Nga Sơn tỉnh Thanh Hóa luôn

IN

hoàn thành nhiệm vụ chính trị được giao. Tuy nhiên, những năm gần đây nhận thức
về trách nhiệm và nghĩa vụ nộp thuế của một số người nộp thuế chưa cao, chưa tự

K


giác. Công tác tuyên truyền chưa thường xuyên. Việc thông báo người nộp thuế

̣C

chây ỳ nợ đọng thuế trên các phương tiện thông tin đại chúng chưa được chú trọng.

O

Chính sách thuế thường xuyên thay đổi và chưa đồng bộ. Trình độ một số cán bộ tại

̣I H

Chi cục không theo kịp các ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý
thuế. Công tác quản lý người nộp thuế có số nợ thuế còn yếu kém dẫn đến nhiều đối

Đ
A

tượng có nợ thuế đã không còn tồn tại do bỏ trốn mất tích. Năm 2011 có 5 doanh
nghiệp bỏ trốn nhưng đến năm 2014 đã là 18 doanh nghiệp với số thuế nợ là 158
triệu đồng. Nhiều khoản nợ đã tồn tại nhiều năm không có khả năng thu, số thuế nợ
không có khă năng thu năm 2011 chỉ là 477 triệu đồng, năm 2013 lên đến 1.285
đồng. Số nợ đọng thuế tại Chi cục thuế huyện Nga Sơn vẫn còn lớn, năm sau luôn
tăng hơn năm trước. Năm 2011 số nợ thuế chỉ là 3.317 triệu đồng, đến năm 2014 số
thuế nợ đã là 4.803 triệu đồng. Chính vì vậy đã gây thất thu lớn cho ngân sách Nhà
nước.

1



Đứng trước thực trạng đó, công tác quản lý nợ thuế tại Chi cục thuế huyện
Nga Sơn đang là vấn đề cấp bách phải cải tiến đổi mới, đòi hỏi phải có những biện
pháp hiệu quả để thực hiện tốt công tác này.
Xuất phát từ lý do trên, tác giả đã chọn đề tài “Quản lý nợ thuế tại Chi cục
thuế huyện Nga Sơn, Thanh Hóa” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình.
2.Mục tiêu nghiên cứu
2.1.Mục tiêu tổng quát

Ế

Luận văn nghiên cứu làm rõ cơ sở lý luận và phân tích thực trạng công tác

U

quản lý nợ thuế tại Chi cục thuế huyện Nga Sơn. Trên cơ sở đó đề xuất một số giải

́H

pháp nhằm tăng cường công tác quản lý nợ thuế tại Chi cục thuế huyện Nga Sơn.
2.2.Mục tiêu cụ thể



- Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý nợ thuế.

Sơn giai đoạn năm 2011 – 2014.

H

- Phân tích thực trạng công tác quản lý nợ thuế tại Chi cục thuế huyện Nga


IN

- Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý nợ thuế tại Chi

K

cục thuế huyện Nga Sơn đến năm 2020 đạt hiệu quả cao.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài

O

̣C

3.1. Đối tượng nghiên cứu

̣I H

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý nợ thuế đối với các loại
thuế giá trị gia tăng, thuế thu thập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, tiền phạt,

Đ
A

tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và các loại thuế khác do Chi cục thuế huyện Nga Sơn
quản lý trên địa bàn.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Tại địa bàn huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa và tại Chi cục
thuế huyện Nga Sơn
- Thời gian: Đánh giá thực trạng quản lý nợ thuế thời kỳ 2011 – 2014, kết

hợp điều tra số liệu sơ cấp năm 2015

2


4. Phương pháp nghiên cứu.
4.1. Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu:
- Số liệu thứ cấp: Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu về tình hình quản lý nợ
thuế và các thông tin liên quan được thu thập tại UBND huyện Nga Sơn và Chi cục
thuế huyện Nga Sơn từ năm 2011 – 2014.
- Số liệu sơ cấp: Để có thêm thông tin chi tiết đánh giá toàn diện hơn các vấn
đề liên quan đến quản lý nợ thuế cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến công tác này,

Ế

tôi đã tiến hành điều tra phỏng vấn trực tiếp bằng bảng hỏi với 25 người là cán bộ

U

công chức đã và đang làm công tác quản lý nợ thuế tại Chi cục thuế huyện Nga Sơn

́H

và 85 doanh nghiệp, hộ kinh doanh trên địa bàn huyện Nga Sơn. Nhằm thu thập các
thông tin liên quan về ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra là cán bộ công



chức lẫn doanh nghiệp hay hộ kinh doanh, với việc sử dụng thang đo Likert 5 điểm
tương ứng với các mức độ như sau: 1.Hoàn toàn không đồng ý 2. Không đồng ý


H

3. Bình thường 4. Đồng ý 5. Hoàn toàn đồng ý

IN

Để đảm bảo tiện lợi cho quá trình thu thập cũng như là nâng cao mức độ

K

chính xác của các thông tin được thu thập (tức nhằm giúp người được khảo sát dễ
tiếp cận bảng hỏi và đưa ra ý kiến đánh giá của mình chuẩn xác hơn) trong phần này

O

̣C

tôi cũng chia thành 3 tiêu chí đánh giá công tác quản lý nợ thuế, trong đó 2 tiêu chí

̣I H

đầu nhằm đánh giá riêng về công tác quản lý nợ thuế, gồm: (1) Thái độ của người
nộp thuế (gồm 4 câu hỏi hay 4 biến); (2) Tổ chức công tác quản lý nợ thuế (gồm 15

Đ
A

câu hỏi hay 15 biến); và 1 tiêu chí đánh giá chung về công tác quản lý nợ thuế (gồm
2 câu hỏi đánh giá chung về thái độ chấp hành của người nộp thuế và đánh giá

chung về tổ chức công tác quản lý nợ thuế).
- Xử lý số liệu: Phần mềm SPSS và Excel
4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu:
- Sử dụng phương pháp thống kê mô tả phân tích tình hình thu nợ thuế và số
thuế nợ tại Chi cục thuế huyện Nga Sơn giai đoạn 2011-2014.
- Dựa trên toàn bộ số liệu của cả cán bộ công chức (CBCC) thuế lẫn Doanh
nghiệp và hộ kinh doanh, tôi đã sử dụng phương pháp phân tích nhân tố để tiến

3


hành phân tích các nhân tố cấu thành nên công tác quản lý nợ thuế tại Chi cục thuế
huyện Nga Sơn.
- Nhằm lượng hóa mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến công tác quản lý
nợ thuế tại Chi cục thuế huyện Nga Sơn, tôi đã sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính
bội để phân tích và kiểm định sự phù hợp của nó.
- Tôi đã tiến hành phân tích sự khác biệt đánh giá của các nhóm đối tượng
khảo sát về công tác quản lý nợ thuế tại Chi cục thuế huyện Nga Sơn theo các nhân

Ế

tố đã được rút trích bằng một số kiểm định independent t-test, Krusal Wallis test; và

Đ
A

̣I H

O


̣C

K

IN

H



́H

U

phân tích phương sai ANOVA.

4


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ NỢ THUẾ
1.1.Những vấn đề chung về quản lý nợ thuế
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Khái niệm thuế và quản lý thuế:
Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc của tổ chức, cá nhân cho Nhà nước

U

trực tiếp, nhằm sử dụng cho mục đích chung toàn xã hội.


Ế

theo mức độ và thời hạn được pháp luật quy định, không mang tính chất hoàn trả

́H

Quản lý thuế là hoạt động tác động và điều hành hoạt động đóng thuế của



người nộp thuế. [8]

Từ khái niệm quản lý thuế cho thấy quản lý thuế bao gồm các khía cạnh:

H

- Chủ thể của quản lý thuế là Nhà nước, bao gồm cơ quan lập pháp với vai

IN

trò là người nghiên cứu, xây dựng hệ thống pháp luật thuế; cơ quan hành pháp với
tư cách là người điều hành trực tiếp công tác thu và nộp thuế; hệ thống cơ quan

K

chuyên môn giúp việc cho cơ quan hành pháp (cơ quan thuế, cơ quan hải quan) thay

̣C

mặt cho Nhà nước tổ chức và thực hiện thu thuế.


O

- Đối tượng quản lý thuế là các tổ chức và cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế vào

̣I H

NSNN (người nộp thuế).

- Mục tiêu của quản lý thuế là huy động nguồn lực tài chính từ các tổ chức và

Đ
A

cá nhân trong xã hội cho Nhà nước thông qua việc ban hành và tổ chức thi hành
pháp luật thuế.
- Quản lý thuế là một hệ thống thống nhất giữa các cơ quan quản lý Nhà

nước với nhau và giữa xây dựng chính sách thuế với tổ chức hành thu.
- Quá trình tác động, điều hành thu thuế gắn với quá trình thực hiện các chức năng
quản lý của Nhà nước và quá trình này phải tuân thủ các quy luật khách quan.[8]
1.1.1.2. Khái niệm nợ thuế và quản lý nợ thuế
Trong quá trình quản lý thuế, việc xảy ra nợ thuế là điều không thể tránh
khỏi, đó có thể do nhiều nguyên nhân khác nhau, cả nguyên nhân chủ quan và

5


nguyên nhân khách quan mà người nộp thuế (NNT) chưa nộp số thuế phải nộp
trong thời hạn quy định của pháp luật.

Về khái niệm nợ thuế, có thể hiểu nợ thuế ở khía cạnh đầy đủ hơn là “Tiền
thuế nợ ”. Tiền thuế nợ là: các khoản tiền thuế; phí, lệ phí; các khoản thu từ đất; thu
từ khai thác tài nguyên khoáng sản và các khoản thu khác thuộc NSNN do cơ quan
thuế quản lý thu theo quy định của pháp luật (gọi chung là tiền thuế) nhưng đã hết
thời hạn quy định mà NNT chưa nộp vào ngân sách Nhà nước (NSNN).[11]

Ế

Để đảm bảo thu đủ số thuế phải nộp của NNT vào NSNN thì phải làm tốt

U

công tác quản lý nợ thuế. Quản lý nợ thuế là công việc theo dõi, nắm bắt thực trạng

pháp đôn đốc thu hồi số thuế nợ của NNT.[8]

́H

nợ thuế và các khoản thu khác do cơ quan thuế (CQT) quản lý, thực hiện các biện



Liên quan đến quản lý nợ thuế ngoài khái niệm trên, còn một số khái niệm
khác cần được giải thích rõ làm cơ sở nghiên cứu về quản lý nợ thuế. Đó là các khái

H

niệm: Tiền thuế đã nộp NSNN đang chờ điều chỉnh, Người nợ thuế, Thời điểm bắt

IN


đầu tính nợ đối với một khoản thuế nợ, Thời điểm kết thúc tính nợ đối với một

K

khoản thuế nợ; Khoản nợ, Số ngày nợ thuế của một khoản thuế nợ
- Tiền thuế đang chờ điều chỉnh là: các khoản tiền thuế; phí, lệ phí; các

O

̣C

khoản thu từ đất; thu từ khai thác tài nguyên khoáng sản và các khoản thu khác

̣I H

thuộc NSNN do cơ quan thuế quản lý thu theo quy định của pháp luật mà NNT đã
nộp nhưng có một số sai sót trên chứng từ nộp tiền; chứng từ luân chuyển chậm

Đ
A

hoặc thất lạc; chờ ghi thu - ghi chi; tiền thuế được gia hạn nộp thuế nhưng chưa kịp
thời hạch toán/ghi nhận/cập nhật trên ứng dụng mà cơ quan thuế đang điều chỉnh
theo đúng quy định; tiền thuế không tính tiền chậm nộp.
- Người nợ thuế là NNT có khoản tiền thuế nợ là các khoản tiền thuế; phí, lệ
phí; các khoản thu từ đất; thu từ khai thác tài nguyên khoáng sản và các khoản thu
khác thuộc NSNN do cơ quan thuế quản lý thu theo quy định của pháp luật (gọi
chung là tiền thuế) nhưng đã hết thời hạn quy định mà NNT chưa nộp vào NSNN.
- Thời điểm bắt đầu tính nợ đối với một khoản thuế nợ là ngày tiếp theo ngày

hết hạn nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế.

6


- Thời điểm kết thúc tính nợ đối với một khoản thuế nợ (ngày thanh toán) là
ngày khoản nợ được nộp vào NSNN; hoặc ngày có hiệu lực thi hành của văn bản
xoá nợ, miễn nộp hoặc xử lý bằng các hình thức khác.
- Khoản nợ là số tiền thuế bắt đầu được tính nợ hay được gọi là bắt đầu phát
sinh tiền thuế nợ.
- Số ngày nợ thuế của một khoản thuế nợ là khoảng thời gian liên tục tính
theo ngày, kể từ thời điểm bắt đầu tính nợ đến thời điểm kết thúc tính nợ, bao gồm

Ế

cả ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật.

U

1.1.2. Phân loại nợ thuế

́H

Phân loại nợ thuế là việc phân chia nợ thuế thành các nhóm khác nhau theo
những tiêu thức nhất định.



Phân loại nợ thuế là phương pháp quan trọng giúp CQT nắm bắt sâu sắc đặc
điểm, tính chất, nguyên nhân của các khoản nợ. Qua đó, có biện pháp quản lý, đôn


H

đốc thu hồi nợ có hiệu quả.

IN

a) Căn cứ vào đối tượng nợ thuế:

K

Căn cứ vào đối tượng nợ thuế có thể phân chia nợ thuế thành các nhóm:
- Nợ thuế của DN nhà nước

O

̣C

- Nợ thuế của DN ngoài quốc doanh

̣I H

- Nợ thuế của DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
- Nợ thuế của hộ kinh doanh cá thể

Đ
A

- Nợ thuế thu nhập của cá nhân
- Nợ thuế của các đối tượng khác

b) Căn cứ vào sắc thuế

Căn cứ vào tiêu thức này nợ thuế được phân theo các sắc thuế như sau: thuế
TNDN, thuế thu nhập cá nhân, thuế GTGT, thuế môn bài, thuế tiêu thụ đặc biệt, thu
tiền sử dụng đất, phí, lệ phí, thu tiền phạt, thu khác…
c) Căn cứ vào khả năng thu nợ và tính chất khoản nợ thuế
Theo tiêu thức này nợ thuế được phân thành 4 nhóm:

7


Thứ nhất, nhóm tiền thuế nợ có khả năng thu bao gồm các khoản nợ:
- Tiền thuế nợ đến 90 ngày: là số tiền thuế đã quá thời hạn nộp từ 01 đến 90
ngày nhưng NNT chưa nộp vào NSNN và không thuộc nhóm tiền thuế đang khiếu
nại, tiền thuế đã hết thời gian gia hạn nộp thuế, tiền thuế nợ đang xử lý, tiền thuế nợ
khó thu, tiền thuế đang chờ điều chỉnh
- Tiền thuế nợ trên 90 ngày: là số tiền thuế đã quá thời hạn nộp trên 90 ngày
nhưng NNT chưa nộp vào NSNN và không thuộc nhóm tiền thuế đang khiếu nại,

Ế

tiền thuế đã hết thời gian gia hạn nộp thuế, tiền thuế nợ đang xử lý, tiền thuế nợ khó

U

thu, Tiền thuế đang chờ điều chỉnh.

́H

Thứ hai, nhóm tiền thuế nợ khó thu bao gồm các trường hợp sau:

- Tiền thuế nợ của NNT được pháp luật coi là đã chết, mất tích, mất năng lực



hành vi dân sự chưa có hồ sơ đề nghị xoá nợ.

- Tiền thuế nợ có liên quan đến trách nhiệm hình sự: là số tiền thuế nợ của

H

NNT đang trong giai đoạn bị điều tra, khởi tố hình sự, đang chờ bản án hoặc kết

IN

luận của cơ quan pháp luật, chưa thực hiện được nghĩa vụ nộp thuế.

K

- Tiền thuế nợ của NNT bỏ địa chỉ kinh doanh; cơ quan thuế đã kiểm tra, xác
định NNT không còn hoạt động kinh doanh và đã thông báo cơ sở kinh doanh

O

̣C

không còn hoạt động tại địa chỉ đăng ký kinh doanh với cơ quan thuế.

̣I H

- Tiền thuế nợ của NNT chờ giải thể: là số tiền thuế nợ của NNT đã thông

qua quyết định giải thể doanh nghiệp nhưng chưa thanh toán đầy đủ các khoản nợ

Đ
A

thuế theo quy định của pháp luật.
- Tiền thuế nợ của NNT mất khả năng thanh toán: là số tiền thuế nợ của

người nợ thuế đã có quyết định phá sản doanh nghiệp hoặc đang trong thời gian làm
thủ tục phá sản doanh nghiệp nhưng chưa làm các thủ tục xử lý nợ theo quy định
của pháp luật.
- Nợ khó thu khác: là các khoản tiền thuế nợ trên 90 ngày, không thuộc nhóm
nợ nêu trên, cơ quan thuế đã áp dụng hết các biện pháp cưỡng chế nợ thuế nhưng
vẫn không thu hồi được tiền thuế nợ.

8


Thứ ba, nhóm tiền thuế nợ đang xử lý Tiền thuế nợ đang xử lý là số tiền
thuế nợ của NNT có văn bản đề nghị xử lý nợ, hồ sơ kèm theo văn bản đề nghị đầy
đủ theo quy định, cơ quan thuế đã tiếp nhận hồ sơ và đang trong thời gian thực hiện
các thủ tục tại cơ quan thuế để ban hành quyết định hoặc văn bản xử lý nợ, bao gồm
các trường hợp sau:
- Xử lý miễn, giảm
- Xử lý gia hạn nộp thuế

Ế

- Xử lý xoá nợ


U

- Xử lý bù trừ các khoản nợ NSNN với số tiền thuế được hoàn trả

́H

- Xử lý nộp dần tiền thuế nợ

Thứ tư, nhóm tiền thuế đã nộp NSNN đang chờ điều chỉnh: Tiền thuế



đang chờ điều chỉnh là số tiền thuế cơ quan thuế đang làm thủ tục điều chỉnh, bao
gồm các trường hợp sau:

H

-Tiền thuế chờ điều chỉnh do sai sót:

IN

+ NNT ghi sai, ghi thiếu các chỉ tiêu trên chứng từ thu NSNN;

K

+ Các sai sót của Kho bạc Nhà nước; Ngân hàng thương mại
+ Các sai sót của cơ quan thuế như: xử lý sai dữ liệu về số thuế phải nộp

O


̣C

hoặc đã nộp NSNN; NNT kê khai thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp cơ sở sản

̣I H

xuất kinh doanh tại trụ sở chính, đã nộp thuế của cơ sở sản xuất trực thuộc tại địa
bàn tỉnh/thành phố khác nơi đóng trụ sở chính, cơ quan thuế quản lý trực tiếp cơ sở

Đ
A

sản xuất kinh doanh tại trụ sở chính chưa nhận được chứng từ nộp thuế.
+ Các sai sót khác.
-Tiền thuế chờ điều chỉnh do chứng từ luân chuyển chậm hoặc thất lạc:

chứng từ luân chuyển từ Kho bạc Nhà nước; Ngân hàng thương mại sang cơ quan
thuế không thực hiện đúng quy định; chứng từ thất lạc, cơ quan thuế đã nhận được
sau thời gian thất lạc do NNT hoặc Kho bạc Nhà nước, ngân hàng cung cấp; chứng
từ do công chức thuế hoặc ủy nhiệm thu đã thu nhưng chưa kịp thời thực hiện các
thủ tục thanh toán tiền thuế, nộp tiền vào NSNN theo đúng quy định.

9


- Tiền thuế chờ ghi thu - ghi chi: là số tiền thuế NNT đã kê khai và thực hiện
các thủ tục nộp NSNN nhưng cơ quan có thẩm quyền làm thủ tục ghi thu, ghi chi
vào NSNN hoặc số tiền chưa đến thời hạn được cơ quan có thẩm quyền thực hiện
thủ tục ghi thu - ghi chi theo định kỳ (tháng, quý, năm).
- Tiền thuế được gia hạn nộp thuế nhưng chưa kịp thời hạch toán/ghi

nhận/cập nhật trên ứng dụng dẫn đến hệ thống vẫn theo dõi là tiền thuế nợ.
- Tiền thuế không tính tiền chậm nộp.

Ế

1.1.3. Nội dung của quản lý nợ thuế

U

Mục tiêu cuối cùng của quản lý nợ thuế là đảm bảo thu đủ số thuế phải nộp

́H

của NNT vào ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật. Để đạt được mục
tiêu này, công tác quản lý nợ thuế phải thực hiện ba nội dung cơ bản sau:



- Thứ nhất, thống kê và nắm bắt đầy đủ tình hình nợ thuế, số thuế phải nộp,
số thuế đã nộp của NNT. Với nội dung này, công tác quản lý nợ thuế phải theo dõi

H

được toàn bộ số thuế ghi thu, số thuế đã thu, số thuế còn nợ tại CQT trong một thời

IN

kỳ nhất định. Nội dung này cũng đòi hỏi bộ phận quản lý nợ thuế phải phản ánh

K


được danh mục nợ thuế của một thời kỳ nhất định và luỹ kế số thuế nợ của toàn bộ
NNT và của từng NNT đối với từng khoản thu và tất cả các khoản thu tại một CQT

O

̣C

ở một thời điểm nhất định.

̣I H

- Thứ hai, phân tích và đánh giá thực trạng nợ thuế thông qua việc phân loại
nợ thuế, phân tích các nguyên nhân nợ thuế… Nội dung này đòi hỏi bộ phận quản

Đ
A

lý nợ của CQT phải đánh giá được thực trạng nợ bằng cách chỉ rõ diễn biến nợ thuế
trong những thời kỳ nhất định để thấy được công tác quản lý nợ tốt lên hay xấu đi;
thấy được tuổi nợ, mức nợ, loại nợ theo từng tiêu chí phân loại. Đặc biệt, công tác
này cần làm rõ được nguyên nhân chủ quan và khách quan của tình hình nợ thuế nói
chung và lý do nợ thuế trong những trường hợp cụ thể để có biện pháp cải tiến quản
lý hoặc xử lý và đôn đốc thu nợ phù hợp.
- Thứ ba, thực hiện các biện pháp nhắc nhở, đôn đốc nộp tiền thuế và các
khoản thu khác do CQT quản lý. Vì mục tiêu của quản lý nợ thuế là phải đảm bảo
thu hồi số thuế nợ. [8]

10



1.1.4.Vai trò của quản lý nợ thuế
Công tác quản lý nợ có vai trò hết sức quan trọng trong việc đảm bảo thu
đúng, thu đủ, thu kịp thời tiền thuế vào NSNN đảm bảo sự bình đẳng trong việc
thực hiện nghĩa vụ thuế giữa các tổ chức, cá nhân nộp thuế.
- Đảm bảo NNT thực hiện nộp các khoản thuế đến hạn phải nộp hoặc thu đủ
tiền thuế nợ vào NSNN
- Góp phần nâng cao tính tuân thủ của NNT trong việc thực hiện nghĩa vụ

Ế

thuế với NSNN.

U

- Đảm bảo công bằng xã hội khi các cơ sở kinh doanh cùng phát sinh nghĩa

́H

vụ thuế thì phải nộp vào NSNN đúng hạn. Phát hiện và xử lý kịp thời các trường
hợp vi phạm về nộp thuế nhằm nâng cao ý thức tuân thủ tự nguyện của NNT.



- Hỗ trợ và nâng cao hiệu quả của các khâu quản lý thuế khác như: thực hiện
dự toán thu thuế; đôn đốc thu nợ thuế đối với các khoản nợ phát hiện từ công tác

H

thanh tra, kiểm tra thuế.


IN

- Kết quả quản lý nợ thuế là một trong những thước đo để đánh gía hiệu quả

K

công tác quản lý thuế.

1.2.Quy trình quản lý nợ thuế hiện hành ở Việt Nam

O

̣C

Giai đoạn 2011- 2014 quy trình quản lý nợ theo Quyết định số 1395/QĐ-

̣I H

TCT ngày 14/10/2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế. Được thể hiện qua sơ
đồ sau (Sơ đồ này được quy định tại sơ đồ 1 của quy trình quản lý nợ theo Quyết

Đ
A

định số 1395/QĐ-TCT) :
Hiện nay toàn bộ nội dung và quy trình quản lý nợ thuế hiện hành ở Việt

Nam được thực hiện theo Quyết định số 1401/QĐ-TCT ngày 28 tháng 07 năm 2015
của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế (thay thế Quyết định số 2379/QĐ-TCT ngày

22 tháng 12 năm 2014 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế) được thể hiện khái quát
qua sơ đồ sau

11


- Xác định số tiền thuế nợ năm thực hiện
Bước 1: Xây dựng

- Lập chỉ tiêu thu tiền thuế nợ năm kế hoạch

chỉ tiêu thu tiền

- Báo cáo chỉ tiêu thu tiền thuế nợ cho CQT cấp trên

thuế nợ

- Phê duyệt chỉ tiêu thu tiền thuế nợ
- Triển khai thực hiện chỉ tiêu thu tiền thuế nợ

Bước 2: Đôn đốc

U

- Phân loại tiền thuế nợ

Ế

- Phân công quản lý nợ thuế


́H

- Thực hiện đôn đốc thu nộp

thu và xử lý tiền
thuế nợ



- Xử lý các văn bản, hồ sơ đề nghị xóa nợ tiền thuế,
gia hạn nộp thuế, nộp dần tiền thuế nợ, miễn tiền chậm nộp,

H

hoàn kiêm bù trừ

IN

- Xử lý tiền thuế đang chờ điều chỉnh; tiền thuế nợ
khó thu và một số nguyên nhân gây chênh lệch tiền thuế nợ

K

- Đôn đốc tiền thuế nợ đối với cơ sở sản xuất trực

̣C

thuộc ở địa phương khác nơi cơ sở kinh doanh đóng trụ sở

Đ

A

̣I H

O

chính và đơn vị ủy nhiệm thu
- Lập nhật ký và sổ tổng hợp theo dõi tiền thuế nợ
- Báo cáo kết quả thực hiện công tác quản lý nợ thuế
- Lưu trữ tài liệu, dữ liệu về quản lý nợ thuế

1.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nợ thuế
1.3.1. Nhóm yếu tố chủ quan
- Chính sách, pháp luật là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến công tác quản lý
nợ thuế. Chính sách, pháp luật phải luôn đồng bộ, phù hợp với tình hình thực tế.
- Quy trình quản lý nợ của cơ quan thuế. Quy trình quản lý nợ hợp lý hay
không hợp lý sẽ có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả công tác quản lý nợ thuế vì nó
ảnh hưởng trực tiếp đến thao tác nghiệp vụ của cán bộ thuế. Quy trình quản lý nợ
thuế hiệu quả sẽ góp phần tạo nền tảng tốt để các bộ phận kết hợp ăn ý với nhau và

12


các khâu quản lý được thực hiện một cách hợp lý, tránh tình trạng chồng chéo trong
quá trình thực hiện.
- Yếu tố con người: Con người luôn là nhân tố quyết định đến mọi thành bại
của quản lý nợ thuế . Khâu đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tốt sẽ giúp hiệu quả
công tác quản lý nợ thuế tốt hơn và ngược lại. Vì vậy, yếu tố trình độ nghiệp vụ của
cán bộ quản lý thuế ảnh hưởng lên hiệu quả công tác theo cách đó.
- Các ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế như hệ thống phần


Ế

mềm hỗ trợ về kê khai kế toán thuế, quản lý nợ thuế cũng là yếu tố quan trọng tác

U

động đến công tác quản lý nợ. Những phần mềm về kê khai kế toán thuế, quản lý nợ

́H

thuế sẽ giúp giảm thiểu sức lao động, tăng độ chính xác của các thông tin, giảm
lượng việc cần làm, từ đó nhân viên có nhiều thời gian hơn để có thể làm những



công tác khác, góp phần tăng hiệu quả công tác quản lý nợ thuế tại cơ quan.
1.3.2. Nhóm yếu tố khách quan

H

Thứ nhất, tình hình kinh tế xã hội có ảnh hưởng nhất định đến công tác quản

IN

lý nợ thuế.

K

Giả sử khi tỷ lệ lạm phát tăng cao, khi đó Chính phủ sẽ phải thực hiện các

chính sách tiền tệ thắt chặt, áp dụng mức lãi suất tín dụng cao sẽ làm cho giá cả các

O

̣C

mặt hàng, nguyên liệu đầu vào tăng. Điều này sẽ làm cho chi phí sản xuất kinh

̣I H

doanh tại các doanh nghiệp tăng làm cho hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp giảm
nhiều, dẫn đến nhiều doanh nghiệp gặp khó khăn về vốn không có khả năng nộp

Đ
A

thuế đúng thời hạn hoặc cố tình chây ỳ nộp thuế dù biết có thể bị phạt chậm nộp từ
phía cơ quan thuế.
Thứ hai, công tác tham mưu của cơ quan thuế với UBND các cấp, sự phối

hợp của các cơ quan hữu quan với cơ quan thuế trong công tác quản lý nợ thuế cũng
rất quan trọng. Nếu như ở địa phương nào cơ quan thuế nhận được sự quan tâm của
UBND và các cơ quan khác trong công tác phối hợp thì công tác thu nợ gặp ít khó
khăn hơn địa phương không nhận được sự quan tâm.
Thứ ba, đặc điểm của nền kinh tế cũng là một yếu tố tác động đến công tác
đôn đốc thu nợ thuế. Theo thống kê của các nhà nghiên cứu về thuế thì nền kinh tế

13



lạc hậu thì ý thức tuân thủ pháp luật của người nộp thuế thường không cao. Ý thức
tuân thủ pháp luật của đối tượng nộp thuế cũng là một yếu tố tác động quan trọng
đến hiệu quả công tác quản lý nợ và cưỡng chế thuế. Giả sử ý thức tuân thủ, chấp
hành pháp luật của đối tượng nộp thuế không tốt, cố tình dây dưa chây ỳ không nộp
thuế, hoặc trường hợp do chính sách quy định chưa rõ thì đối tượng nộp thuế sẽ cố
tình áp dụng tính thuế sai, khi cơ quan thuế phát hiện ra truy thu thì lại khiếu nại, cố
tình không nộp…

Ế

1.4.Các tiêu chí đánh giá công tác quản lý nợ thuế

U

Theo Quyết định số 688/QĐ-TCT ngày 22 tháng 04 năm 2013 của Tổng cục

́H

trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành hệ thống đánh giá hoạt động quản lý thuế
Quy định Chỉ số quản lý nợ thuế. Bao gồm 4 chỉ tiêu thành phần, được sử dụng để



đánh giá chất lượng, hiệu quả công tác quản lý nợ thuế của cơ quan thuế. Cụ thể:
1.4.1. Tỷ lệ tiền nợ thuế với số thực hiện thu của ngành thuế

H

Mục đích sử dụng: Đánh giá hiệu quả công tác quản lý thu nợ thuế (theo dõi,


IN

đôn đốc, cưỡng chế thu nợ thuế…), ý thức tuân thủ của NNT trong việc thực hiện

K

nghĩa vụ thuế và việc thực hiện mục tiêu chiến lược công tác quản lý nợ và cưỡng
chế nợ thuế.

O

̣C

Nội hàm tiêu chí:

̣I H

- Số tiền nợ thuế tại thời điểm 31/12/Năm đánh giá: Là tổng số tiền nợ thuế
của tất cả NNT thuộc phạm vi quản lý của cơ quan thuế tính đến thời điểm

Đ
A

31/12/Năm đánh giá.

- Tổng thu nội địa do ngành thuế quản lý: Là tất cả các khoản thuế, phí

ngành thuế thu được trong năm, bao gồm cả thu từ dầu, thu tiền sử dụng đất.
Công thức tính:
Số tiền nợ thuế tại thời điểm

Tỷ lệ tiền nợ thuế với số
thực hiện thu của ngành thuế

=

= 31/12/Năm đánh giá
Tổng thu nội địa do ngành
thuế quản lý

14

X 100%


×