Tải bản đầy đủ (.doc) (145 trang)

giáo án hóa học 10 cơ bản soạn theo chương trình mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (767.79 KB, 145 trang )

GV: NGUYỄN THỊ DUNG

Giáo án hóa học cơ bản 10

ÔN TẬP ĐẦU NĂM (2 tiết)
I-Mục tiêu bài học :
1.Kiến thức : Giúp học sinh nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 8 và 9
* Các khái niệm về nguyên tử, nguyên tố và hóa trị.
* Các công thức tính các đại lượng hóa học: mol, thể tích, khối lượng, tỉ khối.
*Định nghĩa dung dịch.
* Các loại nồng độ.
* Sự phân loại các hợp chất vô cơ.
* Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
2. Kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng giải các dạng bài tập:
* Cấu tạo nguyên tử.
* Tìm hóa trị, lập công thức hợp chất.
* Tìm số mol, thể tích, khối lượng.
* Nồng độ dung dịch.
* Từ vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn suy ra cấu tạo nguyên tử.
3. Thái độ:
- Thích thú môn hóa học. Nghiêm túc trong học tập.
II. Phương pháp giảng dạy :
-Vấn đáp kết hợp với sử dụng bài tập
III. Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định lớp: sĩ số học sinh.
2.Thiết kế bài học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1:

Nội dung
1.Nguyên tử:



- GV yêu cầu 1 HS nêu khái niệm và thành phần
cấu tạo nguyên tử.

- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ bé tạo nên các
chất.
- Nguyên tử được cấu tạo bởi 2 phần: lớp vỏ
mang điện tích âm và hạt nhân mang điện tích
dương.
• Hạt nhân nằm ở tâm nguyên tử, gồm có: hạt
proton (p) mang điện tích dương và hạt
nơtron không mang điện. Khối lượng hạt
proton = khối lượng hạt nơtron.
• Lớp vỏ có 1 hay nhiều electron (e) mang
điện tích âm.
• Khối lượng electron nhỏ hơn khối lượng
proton là 1836 lần.
-GV giải thích cho HS hiểu cách tính khối lượng -Khối lượng nguyên tử được coi như là khối
nguyên tử dựa vào khối lượng của các hạt
lượng hạt nhân nguyên tử. Như vậy:
proton và các hạt nơtron trong nguyên tử
KLNT = khối lượng proton + khối lượng nơtron

1


GV: NGUYỄN THỊ DUNG
Hoạt động 2:

Giáo án hóa học cơ bản 10

2.Nguyên tố hóa học:

GV nhắc lại định nghĩa nguyên tố hóa học.
GV yêu cầu HS trả lời nguyên tử của cùng
nguyên tố hóa học có đặc điểm gì?
HS: có tính chất hóa học giống nhau.

- Là tập hợp những nguyên tử có cùng số hạt
proton trong hạt nhân.
- Những nguyên tử của cùng 1 nguyên tố hóa
học có tính chất hóa học giống nhau.

Hoạt động 3:

3.Hóa trị của một nguyên tố:

GV hóa trị là gì?
HS : là con số biểu thị khả năng liên kết của
nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử của
nguyên tố khác.
GV yêu cầu HS nêu hóa trị của một số nguyên
tố
HS: Hóa trị I: Na, K, Ag, Cl, H…
-Hóa trị II: Ba,Ca, Zn, SO42-, Cu…..
-Hóa trị III: Al, PO43-, Fe…..
GV: Tính hóa trị của photpho, cacbon và lưu
huỳnh trong các hợp chất sau: P2O5, CO, SO2,
SO3.
HS: Trong P2O5, P có hóa trị V.
Trong CO, C có hóa trị II.

Trong SO2, S có hóa trị IV.
Trong SO3, S có hóa trị VI.

- Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của
nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử của
nguyên tố khác.

Hoạt động 4:

4.Định luật bảo toàn khối lượng:

GV: cho HS nêu định luật bảo toàn khối lượng.
HS:Trong một phản ứng hóa học, tổng khối
lượng các chất phản ứng bằng tổng khối lượng
sản phẩm.
Hoạt động 5:

A+B→C+D
Khi đó: mA + mB = mC + mD

HS: định nghĩa mol.
HS: nêu các công thức tính số mol và suy ra
cách tính các đại lượng còn lại.

Là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc
phân tử chất đó.
Công thức tính số mol theo:
-Khối lượng: n = m / M
-Thể tích (ở đktc): n = V / 22,4
-Số phân tử chất A: n = A / (6.1023)

Ví dụ: tính số mol của 5,4 gam Al, 3,36 lít CO2 ở
đktc.
nAl = 5,4 / 27 = 0,2 (mol)
nCO2 = 3,36 /22,4 = 0,15 (mol)
6.Tỉ khối của chất khí:

GV: Nêu ra ví dụ và yêu cầu HS tính.
HS: Tính toán và trả lời kết quả.

Hoạt động 6:

- Hóa trị của một nguyên tố được xác định theo
hóa trị của nguyên tố Hiđro và hóa trị của
nguyên tố Oxi.

- Quy tắc hóa trị: gọi a, b là hóa trị của nguyên
tố A và B. Gọi x, y là số lượng nguyên tử của
nguyên tố A và B.
Trong công thức AxBy, ta có: a.x = b.y

5.Mol

2


GV: NGUYỄN THỊ DUNG
GV: Tỉ khối chất khí có ý nghĩa gì?
HS: Cho biết khí này nặng hay nhẹ hơn khí kia
bao nhiêu lần.
HS: Nêu công thức tính tỉ khối

GV: dA/B < 1 : khí A nhẹ hơn khí B.
dA/B > 1: khí A nặng hơn khí B.
Hoạt động 7:
GV: em hãy nêu định nghĩa dung dịch, độ tan là
gì?
HS: trả lời câu hỏi của GV

HS: nêu định nghĩa nồng độ dung dịch, nồng độ
mol và đưa ra công thức tính.

GV: Đưa thêm công thức tính khối lượng riêng.
HS: Tính toán tìm ra mối liên hệ giữa nồng độ
phần trăm và nồng độ mol.

Giáo án hóa học cơ bản 10
dA/B = MA / MB ⇒ MA = dA/B . MB
dA/KK = MA / 29

7. Dung dịch:
- Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi
và chất tan.
- Độ tan (S): là số gam của một chất hòa tan
trong 100 gam H2O để tạo thành dung dịch bão
hòa ở một nhiệt độ xác định.
- Nồng độ phần trăm (C%): là số gam chất tan
có trong 100 gam dung dịch.
C% = (mct* 100%) / mdd
-Nồng độ mol (CM): là số mol chất tan có trong 1
lít dung dịch.
CM = n / Vdd

d = m /V

Hoạt động 8:
GV: Các hợp chất vô cơ chia làm mấy loại? Đó
là những loại nào?
HS: Thảo luận và trả lời câu hỏi lên trên bảng.

8. Sự phân loại các hợp chất vô cơ: chia làm 4
loại
a.Oxit: là hợp chất của oxi với một nguyên tố
hóa học khác.
- Oxit bazơ: CaO, FeO, Na2O…..
- Oxit axit: CO2, SO2, P2O5…….
b.Axit: là hợp chất mà nguyên tử có một hay
nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit.
Ví dụ: HCl, H2SO4, HNO3…..
c. Bazơ: là hợp chất gồm kim loại liên kết với
nhóm hiđoxit (-OH).
Ví dụ: NaOH, KOH, Cu(OH)2.
d. Muối: là hợp chất kim loại liên kết với gốc
axit.
Ví dụ: NaCl, K2CO3….

Hoạt động 9:
GV: Cung cấp nội dung bài tập cho HS
HS: Vận dụng kiến thức đã học về dung dịch để
giải bài tập.

9. Bài tập:
Cho 500 ml dd AgNO3 1M (d = 1,2 g/ml) vào

350 ml HCl 2M (d = 1,5 g/ml). Tính nồng độ
phần trăm và nồng độ mol/l các chất tạo thành.

3


GV: NGUYỄN THỊ DUNG

GV: yêu cầu HS trả lời câu hỏi: trong bài có bao
nhiêu phản ứng xảy ra, viết phương trình phản
ứng đó. Chất nào còn dư sau phản ứng

GV: hướng dẫn HS tính ra kết quả bài tập

Giáo án hóa học cơ bản 10
Giả sử chất rắn có thể tích không đáng kể.
Giải: nHCl = 0,35 * 2 = 0,7 (mol)
nAgNO3 = 0,5 * 1 = 0,5 (mol)
Phương trình phản ứng:
AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3
bđ:
0,5 mol 0,7 mol
pứ:
0,5 mol → 0,5 mol → 0,5 mol → 0,5 mol
sau pứ: 0 mol
0,2 mol 0,5 mol 0,5 mol
-Sau phản ứng: HCl dư: 0,2 mol; HNO3: 0,5 mol
- Vdd sau phản ứng = 0,3 + 0,5 = 0,8 ( l )
- CM (HCl) = 0,2 / 0,8 = 0,25 (mol/l)
- CM (HNO3) = 0,5 / 0,8 = 0,625 (mol)

- mdd (AgNO3) = 500 * 1,2 = 600 (g)
- mdd (HCl) = 350 * 1,5 = 525 (g)
- mdd (AgCl) = 0,5 * 143,5 = 71,75 (g)
- Khối lượng dung dịch sau phản ứng:
mdd = mdd (AgNO3) + mdd (HCl) - mdd (AgCl)
= 600 + 525 – 71,75 = 1053,25 (g)

IV. Dặn dò:
GV yêu cầu học sinh xem trước bài thành phần nguyên tử.

Chủ đề 1: Nguyên tử
Số tiết: 9 tiết
A. GIỚI THIỆU CHUNG
I. Tên chủ đề: Nguyên tử
II. Mô tả chủ đề: Chủ đề thuộc chương 1, gồm các bài:
- Bài 1: Thành phần nguyên tử.
- Bài 2: Hạt nhân nguyên tử - Nguyên tố hóa học – Đồng vị.
- Bài 3: Luyện tập: Thành phần nguyên tử.
- Bài 4: Cấu tạo vỏ nguyên tử.

4


GV: NGUYỄN THỊ DUNG
- Bài 5: Cấu hình electron nguyên tử.
- Bài 6: Luyện tập: Cấu tạo vỏ nguyên tử.
III. Nội dung chủ đề:
- Thành phần nguyên tử:

Giáo án hóa học cơ bản 10


NGUYÊN TỬ
Hạt
Điện tích
Khối lượng

Vỏ nguyên tử
electron (e)
-1,602 . 10-19C = -eo= 1≈ 0,00055 u

Hạt nhân
proton (p)
1,602 . 10-19C = eo = 1+
≈ 1u

nơtron (n)
0
≈ 1u

- Nguyên tố hóa học:
• Gồm các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân (Z+).
• Đồng vị: các nguyên tử có cùng số proton, khác số nơtron nên số khối A khác nhau.
- Nguyên tử khối trung bình: nhiều nguyên tố hóa học tồn tại nhiều đồng vị trong tự nhiên nên
nguyên tử khối của những nguyên tố này là nguyên tử khối trung bình.
- Cấu tạo vỏ nguyên tử:
• Lớp electron:
+ Gồm các electron có mức năng lượng gần bằng nhau.
+Thứ tự các lớp electron được sắp xếp từ trong ra ngoài theo mức năng lượng từ thấp lên cao.
• Phân lớp electron:
+Gồm các electron có mức năng lượng bằng nhau.

+Các phân lớp được kí hiệu bằng chữ cái thường s, p, d, f.
- Cấu hình electron nguyên tử:
• Thứ tự mức năng lượng trong nguyên tử.
• Các bước để viết cấu hình electron nguyên tử theo thứ tự mức năng lượng trong nguyên tử.
B.TỔ CHỨC DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ:
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Biết được
- Thành phần nguyên tử
- Định nghĩa nguyên tố hóa học
- Kí hiệu nguyên tử
- Sự liên quan giữa số đơn vị điện tích hạt nhân với số proton và số electron.
- Khái niệm đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình.
- Sự chuyển động của electron trong nguyên tử.
- Cấu tạo vỏ nguyên tử.
- Số electron tối đa trong một lớp, phân lớp.
- Thứ tự các phân lớp electron theo chiều tăng của năng lượng.
- Sự phân bố electron trên một lớp, phân lớp.
- Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng.
2. Kĩ năng:

5


GV: NGUYỄN THỊ DUNG
Giáo án hóa học cơ bản 10
- So sánh khối lượng electron với proton và nơtron.
- So sánh kích thước của hạt nhân với electron và với nguyên tử.
- Xác định được số electron, số proton, số nơtron khi cho kí hiệu nguyên tử và ngược lại.
- Tính được nguyên tử khối trung bình.
- Xác định thứ tự các lớp electron trong nguyên tử, số phân lớp (s, p, d) trong một lớp.

- Xác định số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử 20 nguyên tố đầu tiên, từ đó suy ra tính chất
hóa học cơ bản.
3. Thái độ: Học sinh có thái độ tích cực
- Có hứng thú trong học tập môn học.
- Phát hiện và giải quyết vấn đề một cách khách quan, trung thực.
- Ý thức vận dụng tri thức hóa học vào thực tế cuộc sống.
4.Năng lực cần phát triển:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học: học sinh biết thành phần nguyên tử, khái niệm nguyên tố
hóa học, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình.
- Năng lực làm thí nghiệm: quan sát thí nghiệm, mô hình và sơ đồ rút ra nhận xét về sự tồn tại
electron, hạt nhân nguyên tử, sự phân bố electron trong các lớp và phân lớp.
- Năng lực tính toán hóa học: tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vị, tính
số proton, nơtron và electron, tính số khối của hạt nhân nguyên tử.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học:
+ Giải thích sự tìm ra các thành phần nguyên tử.
+ Vận dụng kiến thức hóa học phát hiện và hiểu rõ các ứng dụng của đồng vị phóng xạ trong sinh
học, nông nghiệp và y học.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV chuẩn bị:
- Sơ đồ thí nghiệm Tôm-xơn phát hiện ra tia âm cực
- Mô hình thí nghiệm khám phá ra hạt nhân nguyên tử.
- Chuẩn bị mô hình mẫu hành tinh nguyên tử của Rơ – dơ – pho, Bo và Zom- mơ – phen.
- Sơ đồ phân bố mức năng lượng của các lớp và các phân lớp.
- Sơ đồ cấu tạo nguyên tử ba đồng vị của nguyên tố hiđro.
-Giáo án giảng dạy, SGK.
- Chuẩn bị các dạng bài tập phù hợp với từng nội dung trong chủ đề để học sinh làm.
HS chuẩn bị:
- Đọc trước nội dung bài học.
- Làm tất cả các bài tập sau mỗi nội dung đã học.
- Nắm vững tất cả các kiến thức trọng tâm của từng nội dung.

III. Phương pháp
-Diễn giải, đàm thoại gợi mở, đặt vấn đề và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình bài học:
1. Nội dung 1: Thành phần nguyên tử
1.1. Hoạt động 1: Thành phần cấu tạo nguyên tử

6


GV: NGUYỄN THỊ DUNG
Các năng lực cần hình thành cho học sinh:

Giáo án hóa học cơ bản 10

- Biết được thành phần cơ bản của nguyên tử, khối lượng và điện tích của e, p, n.
- Rút ra nhận xét và kết luận về sự hình thành tia âm cực và khám phá ra hạt nhân nguyên tử khi
quan sát sơ đồ và mô hình thí nghiệm.
- So sánh khối lượng và điện tích của e, p, n.
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung
I. Thành phần cấu tạo của nguyên tử:
1.Electron:

GV: dẫn dắt HS tìm hiểu thí nghiệm Tôm – xơn. a. Sự tìm ra electron:

GV: Tia âm cực có đường truyền như thế nào?.
Điện tích của tia âm cực là gì?
HS: dựa vào thí nghiệm trả lời câu hỏi của GV
và rút ra kết luận.


GV: nhấn mạnh cho HS lưu ý hạt có khối lượng
nhỏ và điện tích âm là electron

- Thí nghiệm của Tôm – xơn (J.J. Thomson)
(SGK)
- Đặc tính của tia âm cực:
• Chùm hạt vật chất có khối lượng và chuyển
động với vận tốc lớn.
• Truyền thẳng khi không có tác dụng của
điện trường.
• Là chùm hạt mang điện tích âm.
- Kết luận: Những hạt tạo thành tia âm cực là
các electron. Kí hiệu: e
b. Khối lượng và điện tích e:
- Khối lượng: me = 9,1094 . 10-31 kg
- Điện tích: qe = - 1,602 .10-19 C, dùng làm điện
tích đơn vị, kí hiệu: - eo và quy ước 12.Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử:

GV: hướng dẫn HS đọc SGK, nhìn vào tranh vẽ
và rút ra kết luận.
HS: Dựa vào hướng dẫn của GV để có thể đưa
ra kết luận

- Thí nghiệm của Rơ – dơ – pho (E.Rutherford)
(xem hình vẽ trong SGK).
- Kết luận:
• Nguyên tử phải chứa phần mang điện tích
dương ở tâm là hạt nhân, có khối lượng lớn
và kích thước rất nhỏ so với kích thước

nguyên tử.
• Nguyên tử có cấu tạo rỗng, gồm hạt nhân
mang điện tích dương và xung quanh là các
electron tạo nên vỏ nguyên tử.
• Nguyên tử trung hòa về điện ( p = e).
Khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt
nhân.
3.Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử:

GV: yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm của Rơ

a.Sự tìm ra proton:

7


GV: NGUYỄN THỊ DUNG
– dơ – pho trong SGK để biết proton tìm ra bằng
cách nào?. Khối lượng và điện tích của proton là
bao nhiêu?

GV: kết luận hạt nơtron cũng là thành phần cấu
tạo nguyên tử.

GV: đưa ra kết luận về hạt nhân nguyên tử.

Giáo án hóa học cơ bản 10
- Proton là thành phần cấu tạo của hạt nhân
nguyên tử, mang điện tích dương, kí hiệu là p.
- Khối lượng: mp = 1,6726.10-27 kg.

- Điện tích: qe = + 1,602 .10-19 C. Kí hiệu: eo và
quy ước 1+.
b.Sự tìm ra nơtron:
- Nơtron cũng là thành phần cấu tạo của hạt
nhân nguyên tử, không mang điện, kí hiệu là n.
- Khối lượng xấp xỉ proton.
c.Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử:
- Hạt nhân nguyên tử được tạo thành bởi các
proton và nơtron.
Vậy: Thành phần cấu tạo của nguyên tử:
- Hạt nhân nằm ở tâm, gồm có proton và nơtron.
- Vỏ nguyên tử là các electron chuyển động
xung quanh hạt nhân.

1.2. Hoạt động 2: Kích thước và khối lượng nguyên tử
Các năng lực cần hình thành cho học sinh:
- Biết được kích thước, khối lượng nguyên tử và đơn vị khối lượng nguyên tử.
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung
II.Kích thước và khối lượng của nguyên tử:

GV: hướng dẫn HS đọc SGK và tìm hiểu kích
thước và khối lượng nguyên tử.
HS: ghi kết quả tìm được vào vở.

1.Kích thước:
- Nguyên tử của nguyên tố có kích thước vô
cùng nhỏ.
- Nguyên tử của nguyên tố khác nhau có kích

thước khác nhau.
- Đơn vị nanomet (nm) hay angstrom (A0).
1nm = 10-9 m, 1A0 = 10-10 m, 1nm = 10 A0
2.Khối lượng:
Khối lượng nguyên tử rất bé, để biểu thị khối
lượng nguyên tử, phân tử, p, n, e dùng đơn vị
khối lượng nguyên tử, kí hiệu u (đvC).
1u = 1/12 khối lượng của một nguyên tử đồng vị
cacbon 12.
1u = 1,6605.10-27 kg

1.3. Củng cố và dặn dò:
-

GV: lưu ý với HS kiến thức cần nắm trong bài.

8


GV: NGUYỄN THỊ DUNG
Giáo án hóa học cơ bản 10
- Dặn học sinh về nhà đọc trước bài: Hạt nhân nguyên tử - nguyên tố hóa học – đồng vị.
- Làm tất cả các bài tập trang 9 SGK.
2. Nội dung 2: Hạt nhân nguyên tử- Nguyên tố hóa học – Đồng vị
2.1. Hoạt động 1: Hạt nhân nguyên tử
Các năng lực cần hình thành cho học sinh:
- Biết được số hiệu nguyên tử bằng số đơn vị điện tích hạt nhân, bằng số electron trong nguyên tử.
- Tính được số khối (A) là tổng số hạt proton và tổng số hạt nơtron.
Hoạt động của giáo viên và học sinh


GV: Nguyên tử được cấu tạo từ những hạt gì?.
Nêu đặc tính của các hạt?. Hãy tìm ra mối quan
hệ giữa các hạt dựa vào điện tích và đặc tính của
chúng.
HS: Dựa vào gợi ý của GV và tham khảo SGK
để trả lời câu hỏi.

Nội dung
I. Hạt nhân nguyên tử:
1. Điện tích hạt nhân:
- Proton mang điện tích 1+, nếu hạt nhân có Z
proton thì điện tích hạt nhân là Z+
- Trong nguyên tử:
Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton = số
electron.
Ví dụ: Nguyên tử Ca có Z = 20 + → Nguyên tử
Ca có 20 p, 20 e.
2.Số khối:

GV: yêu cầu học sinh định nghĩa số khối
GV: cho ví dụ.
HS: áp dụng kiến thức vừa học để giải.

GV: Nếu đề cho số khối và số proton thì có tính
được số nơtron hay không? Nếu tính được thì
công thức là gì?
HS: dựa vào công thức đã học ở trên để trả lời
câu hỏi của GV

- Là tổng số hạt proton (Z) và tổng số hạt nơtron

(N) của hạt nhân đó:
A=Z + N
Ví dụ1: Hạt nhân nguyên tử nhôm (Al) có 13
proton và 14 nơtron nên:
A = 13 +14 = 27
Ví dụ 2: Hạt nhân nguyên tử oxi (O) có 8 proton
và 8 nơtron nên:
A = 8 + 8 = 16
- Khi đề cho: số khối A và số proton P thì số
nơtron sẽ được tính:
N=A–Z
Ví dụ 3: Nguyên tử Mg có A = 24 và Z = 12 ⇒
Nguyên tử Mg có 12 proton, 12 electron và 12
nơtron

2.2. Hoạt động 2: Nguyên tố hóa học
Các năng lực cần hình thành cho học sinh:
- Hiểu được nguyên tố hóa học là gì

9


GV: NGUYỄN THỊ DUNG
Giáo án hóa học cơ bản 10
- Xác định số electron, số proton và số nơtron khi biết kí hiệu nguyên tử và ngược lại.
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung
II. Nguyên tố hóa học:


GV: yêu cầu HS nhắc lại khái niệm nguyên tố
học ở lớp 8.
GV: lưu ý HS phân biệt khái niệm nguyên tử và
nguyên tố
+ Nguyên tử là hạt vi mô gồm hạt nhân và lớp
vỏ.
+ Nguyên tố là tập hợp các nguyên tử có cùng
điện tích hạt nhân.
GV: yêu cầu HS xem SGK và cho biết số hiệu
nguyên tử là gì?
GV: tổng quát lại mối quan hệ của Z, P, E và số
điện tích hạt nhân.

1.Định nghĩa:
- Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng
điện tích hạt nhân.
Ví dụ: Tất cả các nguyên tử có cùng số đơn vị
điện tích hạt nhân là 6 đều thuộc nguyên tố C.
Chúng đều có 6 proton và 6 electron.
- Hiện nay có khoảng 110 nguyên tố hóa học.
2.Số hiệu nguyên tử: là số đơn vị điện tích hạt
nhân nguyên tử của một nguyên tố. Kí hiệu là Z.
- Khi đó:
Z = số P = số E = Điện Tích Hạt Nhân
3. Kí hiệu nguyên tử:

GV: Viết kí hiệu nguyên tử trên bảng và giải
thích ý nghĩa các chữ số.
HS: Ghi kí hiệu vào vở và vận dụng để làm bài
tập ví dụ.


Trong đó: A: số khối
Z: số hiệu nguyên tử
X: kí hiệu nguyên tố
Ví dụ 1: Kí hiệu nguyên tử

cho biết:

- Số hiệu nguyên tử: Z = 7
- Số khối: A = 14
- Số proton: P = 7
- Số nơtron: N = A – P = 14 -7 = 7
- Số electron: E = 7
- Số đơn vị điện tích hạt nhân: Z = 7+
- Điện tích hạt nhân: Z = +7
Ví dụ 2: Nguyên tử Clo có 18 nơtron và 17
proton. Hãy viết kí hiệu nguyên tử này.
P = Z = 17, N = 18 → A = P + N = 17 +18 = 35
⇒ Kí hiệu nguyên tử:

2.3. Hoạt động 3: Đồng vị
Các năng lực cần hình thành cho học sinh:
- Khái niệm đồng vị

10


GV: NGUYỄN THỊ DUNG
Hoạt động của giáo viên và học sinh
GV: đưa ra ví dụ minh họa về các đồng vị. Dẫn

dắt HS rút ra định nghĩa về đồng vị.

Giáo án hóa học cơ bản 10
Nội dung
III. Đồng vị:
Ví dụ: oxi có 3 đồng vị là
Số proton: 8
8
8
Số nơtron: 8
9
10
- Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là
những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác
nhau về số nơtron, do đó số khối A của chúng
khác nhau.

2.4. Hoạt động 4: Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hóa học
Các năng lực cần hình thành cho học sinh:
- Khái niệm nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố.
- Tính được nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vị.
GV: Nguyên tử khối của một nguyên tử cho biết
khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu
lần đơn vị khối lượng nguyên tử. Yêu cầu HS
nêu cách tính nguyên tử khối.
HS: Dựa vào sự hướng dẫn của GV để trả lời
câu hỏi.
GV: gợi ý khối lượng e quá nhỏ bé so với khối
lượng của hạt nhân nên khối lượng nguyên tử
coi như bằng tổng khối lượng của proton và

nơtron trong hạt nhân nguyên tử. Vậy nguyên tử
khối có bằng số khối không?

IV. Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung
bình của các nguyên tố hóa học:
1.Nguyên tử khối:
- Khối lượng nguyên tử bằng tổng khối lượng
proton, nơtron và electron trong nguyên tử đó.
mnguyên tử = me + mp + mn
mnguyên tử ≈ mp + mn
- Nguyên tử khối coi như bằng số khối (khi
không cần độ chính xác cao).
Ví dụ: Xác định nguyên tử khối của Al có Z = 13
và N = 14. Nguyên tử khối của Al là 27.
2. Nguyên tử khối trung bình:

GV: Đưa ra công thức tính nguyên tử khối trung
bình. Giải thích rõ cho HS biết các đại lượng
trong công thức tính.

HS: Vận dụng công thức vừa học để giải bài tập

- Nguyên tử khối của nguyên tố là nguyên tử
khối trung bình của các đồng vị trong tự nhiên
của nguyên tố đó.
- Nếu nguyên tố có hai đồng vị là X và Y
+ X, Y: nguyên tử khối của đồng vị X, Y
+ a, b: % số nguyên tử đồng vị X, Y.
+ Công thức tính nguyên tử khối trung bình
là:


11


GV: NGUYỄN THỊ DUNG
ví dụ trong SGK.

Giáo án hóa học cơ bản 10

- Áp dụng: làm ví dụ trang 13 SGK.

2.5. Củng cố và dặn dò:
- GV: cho HS làm bài tập để củng cố kiến thức:
Hãy cho biết số proton, số nơtron, số electron, nguyên tử khối của các nguyên tử sau:

,

,
- HS Trình bày công thức tính nguyên tử khối trung bình.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 5, 6 SGK trang 14.
- HS: làm bài tập 1, 2, 3, 7, 8 SGK trang 14.
- HS: Ôn lại toàn bộ kiến thức bài 1 và 2 chuẩn bị cho bài luyện tập
3. Nội dung 3: Luyện tập: Thành phần nguyên tử
3.1. Hoạt động 1: Kiến thức cần nắm vững
Các năng lực cần hình thành cho học sinh:
- Hiểu và vận dụng được các kiến thức về thành phần cấu tạo nguyên tử, số khối, nguyên tố hóa
học, đồng vị và nguyên tử khối trung bình.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
GV yêu cầu HS nên thành phần cấu tạo
nguyên tử.

- HS: trả lời, sau đó GV tổng kết lại
những kiến thức quan trọng

Nội dung
A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG:
1.Nguyên tử được tạo nên bởi electron và hạt nhân.
Hạt nhân được tạo nên bởi proton và nơtron.
Electron: q = 1- (đơn vị điện tích).
me ≈ 0,00055 u.
Proton: q = 1+ (đơn vị điện tích).
mp ≈ 1u.
Nơtron: q = 0 (đơn vị điện tích).
mn ≈ 1 u.
2. Trong nguyên tử:
- Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton = số
electron.
- Số khối: A = Z + N.
- Các đồng vị của cùng một nguyên tố là các nguyên tử
có cùng số Z, khác số N.
3. Số hiệu nguyên tử Z và số khối A đặc trưng cho
nguyên tử.
Kí hiệu nguyên tử :

12


GV: NGUYỄN THỊ DUNG

Giáo án hóa học cơ bản 10


3.2. Hoạt động 2: Bài tập
Các năng lực cần hình thành cho học sinh: vận dụng được những kiến thức đã học để giải các dạng
bài tập về
- Xác định số e, p, n khi cho kí hiệu nguyên tử và ngược lại.
- Tính được nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vị.
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung
B. BÀI TẬP:

Dạng 1: Nguyên tử
GV: hướng dẫn cho HS làm bài tập 1
Bài 1: Kí hiệu nguyên tử sau đây cho biết điều gì ?
HS: dựa vào sự hướng dẫn của GV để giải
ra kết quả.
Giải: Tên nguyên tố: Canxi
Z = 20 ⇒ số proton = số electron = 20
GV: gọi HS lên bảng làm bài tập 2
A = 40 ⇒ số nơtron = A – Z = 40 – 20 =20
Bài 2: Kí hiệu nguyên tử sau đây cho biết điều gì?

GV: gợi ý cho HS như sau:
- Trong nguyên tử gồm có những hạt gì?
- Hạt nào mang điện, hạt nào không mang
điện?
- Mối liên hệ giữa các hạt này là gì?
- Số khối có công thức tính là gì?
HS: từ những gợi ý của GV để tính ra kết
quả bài tập.


Giải: Tên nguyên tố: Bari
Z = 56 ⇒ số proton = số electron = 56
A = 137 ⇒ số nơtron = A – Z = 137 – 56 = 81
Bài 3: Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt mang
điện và không mang điện là 58. Trong đó số hạt không
mang điện ít hơn hạt mang điện là 18. Tính số khối A,
tìm tên của Y.
Giải: Theo đề ta có: e + p + n = 58
Mà e = p nên 2 p + n = 58 (1)
Mặc khác: 2 p – n = 18 (2)
Từ (1) và (2) suy ra hệ phương trình
2 p + n = 58
2 p – n = 18
Giải hệ pt ta được : p = 19, n = 20.
⇒ A = p + n = 19 + 20 = 39
⇒ Tên nguyên tố là Kali (K)
Dạng 2: Đồng vị:

GV cho HS làm bài tập 4, 5.Hướng dẫn
HS cách làm như sau:
- Viết công thức tính nguyên tử khối trung
bình của các đồng vị
- Dựa vào công thức và những gì đề bài

Bài 4: Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54. Cu
có 2 đồng vị. Trong đó đồng vị
chiếm 73%. Tìm số khối của đồng vị còn lại.
Giải:

13



GV: NGUYỄN THỊ DUNG
cho để tính các đại lượng cần tính.

Giáo án hóa học cơ bản 10
- Phần trăm của đồng vị thứ 2 là
100% - 73% = 27%
- Gọi số khối của đồng vị thứ 2 là X
- Khi đó ta có:

- Giải pt ta được : X = 65
- Vậy nguyên tử khối của đồng vị thứ 2 là 65 và kí
hiệu là
Bài 5: bài 2 (SGK- trang 18)
Nguyên tử khối trung bình của kali là:

GV: hướng dẫn HS giải bài tập. Đây là
bài khó nên GV sẽ giảng kĩ cho HS nắm
được những kiến thức cần thiết để làm ra
kết quả.

Dạng 3: Tính bán kính của nguyên tử
Bài 6: bài 5 (SGK – trang 18)
Thể tích thực của 1 mol canxi là:
V = 0,74 . 25,87 = 19,1438 (cm3)
Thể tích của 1 nguyên tử canxi là:
V = 19,1438 : (6,02 .1023) = 3,18 . 1023 (cm3)
Bán kính của 1 nguyên tử canxi là:


3.3.Củng cố và dặn dò:
HS: cần nắm vững các kiến thức về thành phần nguyên tử, số khối và công thức tính nguyên tử khối
trung bình.
HS: xem trước bài 4: cấu tạo nguyên tử.
4.Nội dung 4: Cấu tạo vỏ nguyên tử
4.1. Hoạt động 1: Sự chuyển động của các electron trong nguyên tử
Các năng lực cần hình thành cho học sinh:

14


GV: NGUYỄN THỊ DUNG
Giáo án hóa học cơ bản 10
- Hiểu được trong nguyên tử, electron chuyển động xung quanh hạt nhân tạo thành vỏ nguyên tử.
Hoạt động của giáo viên và học sinh

GV: Treo mô hình mẫu hành tinh nguyên tử của
Rơ-dơ-pho, Bo và Zom-mơ-phen. Hướng dẫn
HS đọc sách và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em
hãy mô tả sự chuyển động của electron?
HS trả lời: e chuyển động xung quanh hạt nhân
theo quỹ đạo xác định (tròn hay bầu dục).

GV: Quan điểm trên ngày nay còn đúng không?.
Hãy cho biết sự chuyển động của electron trong
nguyên tử?

Nội dung
I. Sự chuyển động của các electron trong
nguyên tử:

1. Mô hình hành tinh nguyên tử theo:
- Rơ-dơ-pho, Bo (N.Bohr) và Zom–mơ-phen
(A.Sommerfeld).
- Ưu điểm: Mô hình này có tác dụng rất lớn đến
sự phát triển lí thuyết cấu tạo nguyên tử.
- Nhược điểm: Không đầy đủ để giải thích mọi
tính chất nguyên tử.
2. Theo quan điểm hiện đại:
- Các electron chuyển động rất nhanh trong
khu vực quanh hạt nhân không theo những quỹ
đạo xác định tạo nên vỏ nguyên tử.

HS: Quan điểm trên không còn đúng. Các
electron chuyển động rất nhanh trong khu vực
xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo
những quỹ đạo xác định tạo nên vỏ nguyên tử.

4.2. Hoạt động 2:Lớp electron và phân lớp electron
Các năng lực cần hình thành cho học sinh:
- Biết được trong nguyên tử các electron có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp vào một lớp.
-Biết được một lớp có một hay nhiều phân lớp. Các electron trong cùng một phân lớp có mức năng
lượng bằng nhau.
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung
II. Lớp electron và phân lớp electron:

GV cho HS nghiên cứu SGK để rút ra nhận xét:
-Các electron ở gần hạt nhân có mức năng lượng
thấp, bị hạt nhân hút mạnh, khó bứt ra khỏi vỏ

nguyên tử.
-Các electron ở xa có mức năng lượng cao hơn,
bị hạt nhân hút yếu hơn nên dễ bứt khỏi vỏ
nguyên tử.
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Các electron như
thế nào được xếp vào một lớp?
HS: Có mức năng lượng gần bằng nhau.

1.Lớp electron:
- Ở trạng thái cơ bản, các electron lần lượt chiếm
các mức năng lượng từ thấp đến cao (từ gần hạt
nhân ra xa hạt nhân) và sắp xếp thành từng lớp.
- Các electron trên cùng một lớp có mức năng
lượng gần bằng nhau.

15


GV: NGUYỄN THỊ DUNG

GV: Mỗi lớp electron được chia thành các phân
lớp. Em hãy nêu các electron như thế nào được
xếp vào cùng một phân lớp?
HS: Có mức năng lượng bằng nhau.

Giáo án hóa học cơ bản 10

Thứ tự lớp ( n ) = 1 2 3 4 5 6 7
Tên lớp:
K L M N O P Q

2.Phân lớp:
- Các electron trên cùng một phân lớp có mức
năng lượng bằng nhau.
- Các phân lớp được kí hiệu bằng chữ cái thường
s, p, d, f.
- Số phân lớp = STT lớp
Lớp (n)
Phân lớp tương ứng
1 (K) ………….......1s
2( L) ………………2s 2p
3 (M)………………3s 3p 3d
4 (N)………………4s 4p 4d 4f
……
……

4.3. Hoạt động 3: Số electron tối đa trong một phân lớp, một lớp
Các năng lực cần hình thành cho học sinh:
- Xác định được số electron tối đa trong một lớp, một phân lớp.
- Vận dụng giải các bài tập liên quan đến sự phân bố electron trên các lớp, phân lớp. Xác định số
lớp electron của các nguyên tử.
Hoạt động của giáo viên và học sinh

GV: Hướng dẫn HS xem sgk để biết được số e
tối đa của một phân lớp s, p, d, f.

Nội dung
III. Số electron tối đa trong một phân lớp,
một lớp:
1. Số electron tối đa trong một phân lớp:
Phân

lớp s

Phân
lớp p

Phân
lớp d

Phân
lớp f

Số e
tối đa

2

6

10

14

Cách
ghi

s2

p6

d10


f14

- Phân lớp có đủ số electron tối đa gọi là phân
lớp electron bão hòa.
2. Số electron tối đa trong một lớp:
GV: cho HS đọc kĩ bảng 2
GV: hướng dẫn học sinh sử dụng công thức tính
số elec tron tối đa của lớp thứ n

Lớp
Thứ tự
Số
phân
lớp

Lớp K
n=1

Lớp L
n=2

Lớp M
n=3

Lớp N
n=4

1s


2s 2p

3s 3p
3d

4s 4p
4d 4f

16


GV: NGUYỄN THỊ DUNG
Số e
tối đa
(2 n2)
HS: dựa vào hướng dẫn của GV để làm bài tập
ví dụ

2

Giáo án hóa học cơ bản 10
8
18
32

- Lớp electron đã có đủ số electron tối đa gọi là
lớp electron bão hòa.
Ví dụ: Xác định số lớp electron của các nguyên
tử
,


4.4. Củng cố và dặn dò:
- GV nêu lại các kiến thức trọng tâm của phần vừa học, yêu cầu HS xem trước ở nhà bài 5: Cấu
hình electron nguyên tử.
- Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 SGK trang 22 và học kĩ kiến thức trọng tâm của bài học.
5. Nội dung 5: Cấu hình electron nguyên tử
5.1. Hoạt động 1: Thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử
Các năng lực cần hình thành cho học sinh:
- Biết được thứ tự các mức năng lượng electron trong nguyên tử.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
I. Thứ tự các mức năng lượng trong nguyên
GV: Treo sơ đồ phân bố mức năng lượng của
tử:
các lớp và các phân lớp và hướng dẫn HS tìm
- Các electron trong nguyên tử lần lượt chiếm
hiểu sơ đồ.
các mức năng lượng từ thấp đến cao và sắp xếp
GV: Kết luận về sự phân bố electron trong
từ trong ra ngoài (tính từ hạt nhân).
nguyên tử
- Thứ tự sắp xếp theo mức năng lượng:
- Các electron trong nguyên tử ở trạng thái cơ
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s……
bản lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp
- Khi điện tích hạt nhân tăng, có sự chèn mức
lên cao.
năng lượng nên mức năng lượng 4s thấp hơn 3d.
- Mức năng lượng của các lớp tăng theo thứ tự
từ 1 đến 7 kể từ gần hạt nhân nhất và của phân

lớp tăng theo thứ tự s, p, d, f.
5.2. Hoạt động 2: Cấu hình electron trong nguyên tử
Các năng lực cần hình thành cho học sinh:
- Biết được sự phân bố electron trên các lớp, phân lớp và cấu hình electron của 20 nguyên tố đầu
tiên.
- Biết được đặc điểm của lớp electron ngoài cùng.
- Viết được cấu hình electron nguyên tử của một số nguyên tố hóa học.
- Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử có thể dự đoán được tính chất hóa học cơ
bản của nguyên tố tương ứng.
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung
II. Cấu hình electron nguyên tử
1. Cấu hình electron nguyên tử:

17


GV: NGUYỄN THỊ DUNG
GV: nêu ra quy ước và cách viết cấu hình e
nguyên tử
HS: Chú ý lắng nghe và ghi vào vở những kiến
thức quan trọng được ghi trên bảng.

Giáo án hóa học cơ bản 10
- Biểu diễn sự phân bố electron trên các phân
lớp thuộc các lớp khác nhau.
- Quy ước cách viết cấu hình e:
• STT lớp e được ghi bằng chữ số (1, 2, 3…).
• Phân lớp được ghi bằng chữ cái thường (s, p,

d, f).
• Số e được ghi bằng số ở phía trên bên phải
của phân lớp (s2, p6,…).
- Cách viết cấu hình electron nguyên tử:
• Xác định số e của nguyên tử
• Điền e vào các phân lớp theo chiều tăng của
mức năng lượng (bắt đầu từ 1s), chú ý số e
tối đa trên các phân lớp s, p, d, f.
• Viết cấu hình e biểu diễn sự phân bố e trên
các phân lớp thuộc các lớp khác nhau.

GV: Viết mẫu cấu hình e của nguyên tử Be. HS
dựa vào mẫu của GV viết cấu hình e của nguyên
tử Na. Sau đó GV hướng dẫn cho HS cách viết
gọn.
GV: Nguyên tố thuộc họ s, p, d, f là nguyên tố
gì?
HS: Electron cuối cùng điền vào phân lớp nào
thì nguyên tố có họ đó.
GV treo cấu hình e của 20 nguyên tố đầu và HS
xác định sự phân bố e trên các lớp và phân lớp.

Ví dụ:
- Nguyên tử beri (Z = 4), có 4 electron. Cấu
hình e của nguyên tử Be là 1s22s2.
- Nguyên tử natri (Z = 11), có 11 electron. Cấu
hình e của nguyên tử Na là 1s2 2s2 2p6 3s1. Viết
gọn là [Ne] 3s1.
- Nguyên tố họ s, họ p, họ d và họ f : electron
cuối cùng điền vào phân lớp nào thì nguyên tố

là họ đó.
2.Cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên
tố đầu : (sgk)
Nhận xét: các nguyên tố đều thuộc họ s và p

GV hướng dẫn HS nghiên cứu bảng cấu hình
của 20 e ở trên để xem tất cả các nguyên tố này
có tối đa bao nhiêu e lớp ngoài cùng. Từ đó rút
ra nhận xét.
GV cho HS biết thêm nguyên tử có 8 e ngoài
cùng và He đều rất bền vững, không tham gia
các phản ứng hóa học (trừ một số trường hợp
đặc biệt).
GV yêu cầu HS tìm thêm một số kim loại, ví dụ:
Na, Ca, Al có bao nhiêu e lớp ngoài cùng?
GV yêu cầu HS tìm thêm một số phi kim, ví dụ:

3. Đặc điểm của electron ngoài cùng:
- Đối với nguyên tử của tất cả các nguyên tố, lớp
electron ngoài cùng có nhiều nhất là 8 electron.
- Các nguyên tử có 8 e lớp ngoài cùng (ngoại trừ
He có 2 e lớp ngoài cùng), không tham gia phản
ứng hóa học (trừ một số điều kiện đặc biệt) gọi
là nguyên tố khí hiếm.

- Kim loại: 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng.

18



GV: NGUYỄN THỊ DUNG
N, S, Cl có bao nhiêu e lớp ngoài cùng?

GV cùng HS tổng kết rút ra kết luận và ghi nhớ
quan trọng.

Giáo án hóa học cơ bản 10
- Phi kim: 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng.
- Nguyên tử có 4 electron lớp ngoài cùng có thể
là nguyên tử của nguyên tố kim loại hoặc là phi
kim.
Kết luận: Biết được cấu hình e của nguyên tử có
thể dự đoán được tính chất hóa học nguyên tố.

5.3. Củng cố và dặn dò:
-

GV nêu lại:
• Cách viết cấu hình e nguyên tử của nguyên tố.
• Dự đoán tính chất hóa học của nguyên tố dựa vào cấu hình e.
• Cho HS làm bài tập 1, 2, 3 SGK trang 28.
• Yêu cầu HS viết cấu hình e của nguyên tử có Z bằng: 18, 21, 24, 29.
- HS: Học kĩ phần kiến thức trọng tâm của bài 4 và bài 5. Làm bài tập 4, 5 trang 28.
6. Nội dung 6: Luyện tập: Cấu tạo vỏ nguyên tử
6.1. Hoạt động 1: Kiến thức cần nắm vững
Các năng lực cần hình thành cho học sinh: Học sinh nắm vững:
• Vỏ nguyên tử có các lớp và phân lớp electron.
• Chiều tăng mức năng lượng trong nguyên tử
• Số electron tối đa trong một phân lớp, một lớp.
• Cách viết cấu hình e nguyên tử.

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
I. Kiến thức cần nắm vững:
1. Lớp và phân lớp electron:
GV tổ chức thảo luận chung cho cả lớp để
Số TT lớp
1
2
3
4
ôn tập về kiến thức.
(n)
GV: về mặt năng lượng những e như thế
Tên của lớp K
L
M
N
nào được xếp vào cùng 1 lớp, 1 phân lớp.
Số e tối đa
2
8
18
32
HS: Các e trên cùng 1 lớp có mức năng
Số phân lớp
1
2
3
4
lượng gần bằng nhau. Các e trên cùng 1

Kí hiệu
1s 2s, 2p 3s, 3p,
4s, 4p,
phân lớp có mức năng lượng bằng nhau.
phân lớp
3d
4d, 4f
GV: Lớp n có bao nhiêu phân lớp và có tối
Số e tối đa
2
2, 6
2, 6, 10 2, 6, 10,
đa bao nhiêu e?
ở phân lớp
14
2
HS: Lớp n có n phân lớp và có tối đa 2 n e.
và ở lớp
GV: Số e tối đa trên mỗi phân lớp
HS: Số e tối đa trên các phân lớp s, p, d, f
2. Mối liên hệ giữa electron lớp ngoài cùng với loại
lần lượt là 2, 6, 10, 14.
nguyên tố:
Cấu
ns1 ,
ns2 np2
ns2 np3,
ns2np6
GV: Số e ở lớp ngoài cùng nguyên tử của 1
2

2
4
hình e
ns ,
ns np , (He: 1s2)
nguyên tố cho biết tính chất hóa học gì của

19


GV: NGUYỄN THỊ DUNG
nguyên tố?
HS:- Nguyên tử có 1, 2, 3 e lớp ngoài cùng
là kim loại.
- Nguyên tử có 4 e ngoài cùng có thể là kim
loại hay phi kim.
- Nguyên tử có 5, 6, 7 e lớp ngoài cùng
thường là phi kim.
- Nguyên tử có 8 e lớp ngoài cùng là khí
hiếm (trừ He).

Giáo án hóa học cơ bản 10
lớp
ngoài
cùng
Số e lớp
ngoài
cùng
Loại
nguyên

tố
Tính
chất cơ
bản của
nguyên
tố

2

1

ns2np5

ns np

1, 2
hoặc 3

4

5,6 hoặc
7

8(2 ở
He)

Kim loại
(trừ H,
He, B)


Có thể
là kim
loại hay
phi kim
Có thể
có tính
kim loại
hay phi
kim

Thường
là phi
kim

Khí
hiếm

Thường
có tính
phi kim

Tương
đối trơ
về mặt
hóa học

Tính
kim loại

6.2. Hoạt động 2: Bài tập

Các năng lực cần hình thành cho học sinh:
- Học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải các dạng bài tập liên quan đến cấu hình e lớp ngoài
cùng. Từ cấu hình e nguyên tử suy ra được tính chất cơ bản của nguyên tố.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
II. Bài tập
GV: Tổ chức cho HS cùng làm bài tập
Dạng 1: Xác định số hạt proton, nơtron và
electron:
Bài 1 (bài 6 sgk trang 22):
- Nguyên tử Agon có kí hiệu
a. Số proton là 18, số nơtron là 22, số electron
là 18
b. Z = 18, cấu hình e của Ar là 1s22s22p63s23p6
- Lớp K có 2 electron.
- Lớp L có 8 electron.
- Lớp M có 8 electron.
Bài 2: (bài 4 sgk trang 28):
a. Theo đề ta có: P + N + E = 13
⇒ 2 P + N = 13 ⇒ N = 13 – 2 P (1)
- Mặc khác: Để nguyên tố bền vững thì 1≤ N / Z
≤ 1,5 hay 1≤ N / P ≤ 1,5 (2)
- Thay (1) vào (2) ta được: 1 ≤ (13 – 2 P) / P ≤
1,5
- Giải BPT: 3,71 ≤ P ≤ 4,33 mà P Є N nên P = 4
là phù hợp.
- N = 13 – 2 P = 13 – 2.4 = 5
- Nguyên tử khối: A = P + N = 4 + 5 = 9
b. Z = 4, cấu hình e nguyên tử của nguyên tố là
1s22s2

Dạng 2: Viết cấu hình e nguyên tử:
GV: yêu cầu HS nêu các bước để viết cấu hình e

20


GV: NGUYỄN THỊ DUNG
và đặc điểm electron lớp ngoài cùng.
GV: hướng dẫn cho HS làm bài tập. Sau đó HS
lên bảng giải bài tập.

Giáo án hóa học cơ bản 10
Bài 3: (bài 6 sgk trang 28):
a. (Z = 1) 1s1 là nguyên tố kim loại.
(Z = 3) 1s12s2 là nguyên tố kim loại.
b. (Z = 8) 1s22s22p4 là nguyên tố phi kim.
(Z = 16) 1s22s22p63s23p4 là nguyên tố phi kim.
c.(Z = 7) 1s22s22p3 là nguyên tố phi kim.
(Z = 9) 1s22s22p5 là nguyên tố phi kim.
Bài 4: (bài 6 sgk trang 30)
a. Nguyên tử photpho có 15 electron.
b. Số hiệu nguyên tử của photpho là Z = 15.
c. Lớp M có mức năng lượng cao nhất.
d. Có 3 lớp e. Trong đó: lớp K có 2 electron, lớp
L có 8 electron, lớp M có 5 electron.
e. Photpho là phi kim vì có 5 electron ở lớp
ngoài cùng.
Bài 5: (bài 8 sgk trang 30):
a. 1s22s1, b. 1s22s22p3 , c. 1s22s22p6
d. 1s22s22p63s23p3, e. 1s22s22p63s23p5

g. 1s22s22p63s23p6

6.3. Củng cố và dặn dò:
HS: cần nắm vững các kiến thức về cấu tạo vỏ nguyên tử, thứ tự mức năng lượng trong nguyên tử
và cách viết cấu hình e nguyên tử. Dựa vào cấu hình e dự đoán tính chất hóa học của nguyên tố
tương ứng.
HS: xem trước bài 7: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

Chủ đề 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và định luật tuần hoàn
Số tiết: 9 tiết
A. GIỚI THIỆU CHUNG
I. Tên chủ đề: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và định luật tuần hoàn.
II. Mô tả chủ đề: Chủ đề thuộc chương 2, gồm các bài:
- Bài 7: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
- Bài 8: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học.
- Bài 9: Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học - định luật tuần hoàn.
- Bài 10: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
- Bài 11: Luyện tập: Bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử và tính chất
của các nguyên tố hóa học.
III. Nội dung chủ đề:
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học:
• Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
• Cấu tạo bảng tuần hoàn: ô nguyên tố, chu kì và nhóm nguyên tố.
- Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học:

21


GV: NGUYỄN THỊ DUNG
Giáo án hóa học cơ bản 10

• Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A.
• Một số nhóm A tiêu biểu.
- Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học định luật tuần hoàn:
• Khái niệm tính kim loại, tính phi kim, độ âm điện.
• Quy luật biến đổi bán kính nguyên tử, điện tích hạt nhân, tính kim loại, tính phi kim, hóa trị
cao nhất trong hợp chất với oxi và với hiđro của một số nguyên tố trong cùng một chu kì và
trong nhóm A.
• Định luật tuần hoàn.
- Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học: Mối quan hệ giữa vị trí các nguyên tử trong
bảng tuần hoàn với cấu tạo nguyên tử và tính chất cơ bản của nguyên tố.
B.TỔ CHỨC DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ:
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Biết được
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
- Cấu tạo bảng tuần hoàn: ô, chu kì, nhóm nguyên tố.
- Đặc điểm cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A.
- Sự tương tự nhau về cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử ( nguyên tố s, p) là nguyên nhân cơ
bản dẫn đến tính chất hóa học tương tự nhau của các nguyên tố trong cùng nhóm A.
2. Kĩ năng:
- Dựa vào dữ liệu ghi trong ô và vị trí của ô trong bảng tuần hoàn để suy ra thông tin thành phần
nguyên tử của nguyên tố nằm trong ô.
- Dựa vào vị trí của nguyên tố trong một nhóm A suy ra được số electron hóa trị của nguyên tố đó,
từ đó dự đoán được tính chất hóa học của nó.
- So sánh tính kim loại – tính phi kim của các nguyên tố, tính axit- bazơ của các oxit và hiđroxit
tương ứng của các nguyên tố trong cùng một chu kì, cùng một nhóm A.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng sử dụng bảng HTTH.
3. Thái độ: Học sinh có thái độ tin tưởng vào khoa học, chân lí khoa học.
- Có tinh thần làm việc nghiêm túc, sáng tạo.
- Rèn luyện đức tính cần cù, tỉ mỉ và chính xác trong nghiên cứu khoa học.
4.Năng lực cần phát triển:

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học: học sinh biết nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng
tuần hoàn, khái niệm tính kim loại- phi kim, khái niệm độ âm điện.
- Năng lực làm thí nghiệm: quan sát sơ đồ rút ra nhận xét về thành phần ô nguyên tố, sự biến đổi
bán kính nguyên tử trong một chu kì, trong một nhóm A.
- Năng lực tính toán hóa học: tính số proton, nơtron, electron và tính số khối của nguyên tử dựa vào
ô nguyên tố.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học:
+ Giải thích quy luật biến đổi của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV chuẩn bị:
- Sơ đồ ô nguyên tố.

22


GV: NGUYỄN THỊ DUNG
Giáo án hóa học cơ bản 10
- Bảng HTTH.
- Bảng cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A.
- Sơ đồ bán kính nguyên tử của một số nguyên tố.
- Sơ đồ mối quan hệ giữa vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn (ô) với cấu tạo nguyên tử.
-Giáo án giảng dạy, SGK.
- Chuẩn bị các dạng bài tập phù hợp với từng nội dung trong chủ đề để học sinh làm.
HS chuẩn bị:
- Bảng HTTH.
- Đọc trước nội dung bài học.
- Làm tất cả các bài tập sau mỗi nội dung đã học.
- Nắm vững tất cả các kiến thức trọng tâm của từng nội dung.
III. Phương pháp
- Nêu vấn đề, gợi mở dẫn dắt học sinh đi vào từng vấn đề cụ thể.

- Hướng dẫn học sinh tra cứu bảng HTTH, từ đó học sinh tự rút ra các quy luật biến đổi.
IV. Tiến trình bài học:
1. Nội dung 1: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
1.1. Hoạt động 1: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
Các năng lực cần hình thành cho học sinh:
- Biết được nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
GV: Sơ lượt về sự phát minh ra bảng tuần hoàn.
GV: Treo bảng tuần hoàn, HS nhìn vào bảng
tuần hoàn.
GV: Giới thiệu nguyên tắc một kèm theo ví dụ
minh họa. HS ghi nhớ nguyên tắc 1.
GV: Đặt ra câu hỏi: Các nguyên tố có cùng số
lớp e được sắp vào bảng tuần hoàn như thế nào?
HS: các nguyên tố này được xếp thành một
hàng.
GV: Rút ra nguyên tắc 2.
GV: Đặt câu hỏi: Các nguyên tố có cùng e lớp
ngoài cùng được xếp vào bảng tuần hoàn như
thế nào?
HS: Được xếp vào cùng một cột.
GV: Rút ra nguyên tắc 3.

Nội dung
I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong
bảng tuần hoàn:
Có 3 nguyên tắc:
- Các nguyên tố được sắp theo chiều tăng dần

của điện tích hạt nhân nguyên tử.
- Các nguyên tố có cùng số lớp e được xếp vào
cùng một hàng.

- Các nguyên tố có cùng số e hóa trị được xếp
vào cùng một cột.

23


GV: NGUYỄN THỊ DUNG
Giáo án hóa học cơ bản 10
1.2. Hoạt động 2: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Các năng lực cần hình thành cho học sinh:
- Cấu tạo bảng tuần hoàn.
- Dựa vào các dữ liệu ghi trong ô và vị trí ô trong bảng tuần hoàn để suy ra các thông tin về thành
phần nguyên tử của nguyên tố nằm trong ô.
Hoạt động của giáo viên và học sinh

GV: Giới thiệu cho HS biết các kiến thức có thể
biết trong ô nguyên tố như: số hiệu nguyên tử,
số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton, số
electron, kí hiệu nguyên tố, nguyên tử khối và
độ âm điện.
GV: chọn ra một vài ô trong 20 nguyên tố đầu
tiên. HS nên ra các kiến thức có thể biết trong
các ô nguyên tố đó.
GV: chỉ một số nguyên tố trong các chu kì. HS
nhận xét đặc điểm chu kì.


GV: Nhấn mạnh chu kì thường bắt đầu bằng
kim loại kiềm và kết thúc là khí hiếm.
GV:Giới thiệu về chu kì nhỏ và chu kì lớn.

GV: Giới thiệu có 2 loại nhóm A và B.

GV: Chỉ vào vị trí từng nhóm A và nêu đặc
điểm.
GV: Chỉ vào vị trí từng nhóm B và nêu đặc
điểm.

Nội dung
II. Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố
hóa học:
1.Ô nguyên tố:
- Mỗi nguyên tố hóa học được xếp vào một ô
trong bảng tuần hoàn, gọi là ô nguyên tố.
- STT của ô nguyên tố bằng số hiệu nguyên tử
của nguyên tố đó.
Vd: Mg chiếm ô thứ 12 trong bảng tuần hoàn
- Số hiệu nguyên tử của Mg là 12.
- Trong hạt nhân nguyên tử Mg có 12 proton và
12 e ở lớp vỏ.
2. Chu kì:
- Là dãy các nguyên tố mà nguyên tử có cùng số
lớp electron, được xếp theo chiều tăng điện tích
hạt nhân.
- STT chu kì = số lớp e.
- Bảng tuần hòan gồm 7 chu kì được đánh số từ
1 đến 7.

- Chu kì thường bắt đầu bằng kim loại kiềm và
kết thúc là khí hiếm (trừ chu kì 1 và 7).
- Các chu kì 1, 2, 3 gọi là chu kì nhỏ.
- Các chu kì 4, 5, 6, 7 gọi là chu kì lớn.
3. Nhóm nguyên tố: là tập hợp các nguyên tố
được xếp vào cùng một cột mà nguyên tử của
chúng có cấu hình e tương tự nhau nên tính chất
hóa học gần giống nhau.
- BTH có 16 nhóm chiếm 18 cột chia thành: 8
nhóm A, 8 nhóm B ( nhóm VIIIB chiếm 3 cột).
- Trong cùng một nhóm các nguyên tố có cùng
số electron hóa trị và bằng STT nhóm.
- Khối các nguyên tố s: gồm các nguyên tố thuộc
nhóm IA (kim loại kiềm) và nhóm IIA (kim loại
kiền thổ). Chúng hoạt động hóa học rất mạnh.
- Khối các nguyên tố p gồm các nguyên tố thuộc
nhóm IIIA đến VIIIA (trừ He).

24


GV: NGUYỄN THỊ DUNG

Giáo án hóa học cơ bản 10
- Khối nguyên tố d: Gồm các nguyên tố thuộc
các nhóm B.
- Khối nguyên tố f: Gồm các nguyên tố xếp ở 2
hàng ở cuối bảng.

1.3.Củng cố và dặn dò:

HS: cần nắm vững các kiến thức về nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, cấu tạo
bảng tuần hoàn. Dựa vào cấu tạo bảng tuần hoàn suy ra thông tin cơ bản của nguyên tố.
HS: về nhà làm bài tập 8 và 9 sgk trang 35.
HS: xem trước bài 8: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e nguyên tử của các nguyên tồ hóa học.
2. Nội dung 2: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học.
Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số.
Kiểm tra bài cũ:
1.Các nguyên tố được sắp xếp vào bảng tuần hoàn theo những nguyên tắc nào?
2. Hãy viết cấu hình e của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử sau: 4, 6, 7, 10, 14, 19. Các
nguyên tố thuộc chu kì nào? Nhóm nào?
2.1. Hoạt động 1: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố
Các năng lực cần hình thành cho học sinh:
- Biết được cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố có sự biến đổi tuần hoàn.
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung
I. Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron
GV: Chỉ vào bảng 5 và HS nhận xét về sự biến nguyên tử của các nguyên tố:
thiên số e lớp ngoài cùng của nguyên tử các
- Nhận xét: Cấu hình electron lớp ngoài cùng
nguyên tố trong nhóm A.
nguyên tử của các nguyên tố được lặp đi lặp lại
sau mỗi chu kì: đầu chu kì là ns1 cuối chu kì là
ns2np6. Như vậy: Chúng biến đổi một cách tuần
hoàn.
- Kết luận: Nguyên nhân sự biến đổi tuần hoàn
GV: kết luận lại nguyên nhân của sự biến đổi
tính chất hóa học của các nguyên tố là do sự
tuần hoàn.
biến đổi tuần hoàn cấu hình electron lớp ngoài

cùng khi điện tích hạt nhân tăng.
2.2. Hoạt động 2: Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố nhóm A
Các năng lực cần hình thành cho học sinh:
- Biết được số electron ở lớp ngoài cùng quyết định tính chất hóa học của nguyên tố nhóm A.
- Nhìn vào vị trí của nguyên tố trong nhóm A có thể suy ra được electron hóa trị và dự đoán được
tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố.
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

25


×