Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Đầu tư cơ sở vật chất cho giáo dục phổ thông ở tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 137 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

in

h

tế

H

uế

HOÀNG VIỆT LINH

g

Đ

ại

họ

cK

ĐẦU TƯ CƠ SỞ VẬT CHẤT CHO GIÁO DỤC
PHỔ THÔNG Ở TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Tr

ườ


n

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

tế

H

uế

HOÀNG VIỆT LINH

cK

in

h

ĐẦU TƯ CƠ SỞ VẬT CHẤT CHO GIÁO DỤC
PHỔ THÔNG Ở TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

họ


Chuyên ngành : Quản lí kinh tế
: 60 34 04 10

Đ

ại

Mã số

Tr

ườ
n

g

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS PHÙNG THỊ HỒNG HÀ

HUẾ, 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng:
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và
chưa từng được sử dụng hoặc công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và thông tin


uế

trích dẫn trong luận văn đều được ghi rõ nguồn gốc.

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế

H

Tác giả luận văn

i


Hoàng Việt Linh


LỜI CẢM ƠN

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế


Đềtài luận văn tốt nghiệp này là tổng hợp những kiến thức đã
được giảng dạy trong suốt 4 năm học tập tại trường Đại học Kinh tế
Huếvà hai năm học tập chương tr
ình thạc sĩ cùng với quá trình công tác
và thực tập tại Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh Thừa Thiên Huế.
Đểhoàn thành bài luận văn tốnghiệp này tôi đã nhận được sựgiúp đỡ
tận tình từnhiều cá nhân, tập thểvà qua đây cho phép tôi được gửi
cảm ơn chân thành nhất tới những người đã giúp đỡmình.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn sựhướng dẫn và dạy dỗcủa
tập thểcán bộ, giảng viên của trường Đại học Kinh tếHuế. Đặc biệt,
tôi xin gửi lời biết ơn vô hạn đến PGS.TS Phùng ThịHồng Hà đã dành
nhiều thời gian và tâm huyết trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡtôi trong
suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện bài luận văn tốt nghiệp này.
Đồng thời, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới quý anh, chị
và lãnh đạo Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, sởKếhoạch và Đầu
tư, sởGiáo dục và Đào tạo, đặc biệt là các anh công tác ởphòng Tổng
hợp, phòng Công tác ĐBQH, các anh ởsởKếhoạch và Đầu tư, sởGiáo
dục và Đào tạo… đã tạo điều kiện vô cùng thuận lợi, cung cấp thông tin,
sốliệu cần thiết và có những hướng dẫn tận tình cho tôi trong suốt quá
trình thực tập tại Văn phòng đểhoàn thành bài luận văn này.
Là một học viên chưa có nhiều kinh nghiệm và kiến thức còn nhiều
hạn chế, nên việc gặp phải những sai sót là điều không thểtránh khỏi,
tôi mong muốn nhận được sựđóng góp quý giá của quý thầy cô đểđề
tài được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn
Hoàng Việt Linh

ii



TÓM LƯỢC NGHIÊN CỨU
Trong những năm qua, tỉnh Thừa Thiên Huế đã và đang không ngừng nâng
cao công tác đầu tư nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo trên địa bàn. Xác
định rõ, giáo dục không chỉ là phúc lợi xã hội mà thực sự còn là đòn bẩy cho sự
phát triển kinh tế – xã hội và nâng cao mức sống cho người dân, giáo dục ngày
càng trở nên có ý nghĩa quan trọng trong chiến lược phát triển bền vững của tỉnh.
Mục tiêu chính mà đề tài hướng đến là phân tích “Đầu tư cơ sở vật chất cho

uế

giáo dục phổ thông ở tỉnh Thừa Thiên Huế”, từ đó đưa ra những nhận xét và

tế

đóng góp những giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư.

H

đánh giá về thực trạng đầu tư cơ sở vật chất cho giáo dục phổ thông để có thể

Từ những số liệu và thông tin về tình hình đầu tư cơ sở vật chất chi giáo dục

in

h

phổ thông ở tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011-2014 thu thập được trong quá
trình thực tập kết hợp với các phương pháp phân tích, xử lý, tổng hợp số liệu,


cK

nghiên cứu các tài liệu thứ cấp,… Tác động từ kết quả mà hoạt động đầu tư mang
lại trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Nhận thấy rằng, đầu tư phát triển sự

họ

nghiệp giáo dục là tất yếu và hết sức cần thiết đối với tỉnh Thừa Thiên Huế trong

ại

công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Đ

Kết quả nghiên cứu đề tài cho thấy được tình hình đầu tư cơ sở vật chất cho
giáo dục phổ thông ở tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011-2014, thấy được

ườ
n

g

những khó khăn, thuận lợi của tỉnh; những yếu điểm, hạn chế cũng như những
ưu điểm, thế mạnh mà tỉnh gặp phải hay đã đạt được trong quá trình đầu tư cơ sở
vật chất cho giáo dục phổ thông giai đoạn 2011-2014. Từ đó đưa ra một số giải

Tr


pháp đối với các Sở, ban ngành, cơ quan chức năng có liên quan nhằm giúp tỉnh
Thừa Thiên Huế thực hiện hoạt động đầu tư cơ sở vật chất cho giáo dục phổ
thông ngày một hiệu quả hơn.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Giáo dục - Đào tạo

BQ

Bình quân

CNH – HĐH

Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa

CNTT

Công nghệ thông tin

GD

Giáo dục

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội


KHCN

Khoa học công nghệ

KTXH

Kinh tế xã hội

NGO

Viện trợ của các tổ chức phi chính phủ

NQ

Nghị quyết

NSNN

Ngân sách nhà nước

in

h

tế

H

uế


GD-ĐT

ODA

Viện trợ không hoàn lại
Tiêu chuẩn Việt Nam

cK

TCVN
TH

Tiểu học
Trung học cơ sở

họ

THCS

Trung học phổ thông

ại

THPT

Trung ương

Tr

ườ

n

g

Đ

TW

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................................................... ii
TÓM LƯỢC NGHIÊN CỨU...............................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ................................................................ iv
MỤC LỤC ............................................................................................................................................... v
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ HÌNH VẼ ...................................................................... x

uế

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ........................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .....................................................................................................1

H

2. Mục tiêu nghiên cứu ..........................................................................................................2

tế


2.1. Mục tiêu tổng quát .....................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể...........................................................................................................2

in

h

3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ......................................................................................2

cK

4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................................2
4.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu.......................................................................2
4.2. Phương pháp tổng hợp số liệu:...................................................................................3

họ

4.3. Phương pháp phân tích:..............................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................................... 5

Đ

ại

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐẦU TƯ CƠ SỞ VẬT CHẤT
CHO GIÁO DỤC PHỔ THÔNG...........................................................................................5

g

1.1. Lý luận cơ bản về giáo dục. .......................................................................................5


ườ
n

1.1.1. Khái niệm về giáo dục........................................................................................5
1.1.2. Vai trò của giáo dục............................................................................................5
1.1.3. Hệ thống giáo dục ở Việt Nam...........................................................................6

Tr

1.2. Đặc đặc điểm giáo dục phổ thông ..............................................................................8
1.3. Lý luận về đầu tư, đầu tư cho giáo dục ......................................................................8
1.3.1. Khái niệm đầu tư ................................................................................................8
1.3.2. Đầu tư cho giáo dục và đào tạo ..........................................................................9
1.3.3. Phân loại đầu tư cho giáo dục......................................................................................... 11
1.4. Nội dung đầu tư cơ sở vật chất cho giáo dục phổ thông....................................................... 11
1.5. Nhân tố ảnh hưởng đến việc đầu tư cho ngành giáo dục và đào tạo.......................14
1.5.1. Chính sách của Nhà nước ............................................................................................... 14

v


1.5.2. Thực trạng cơ sở vật chất của ngành GD-ĐT............................................................... 15
1.5.3. Sự gia tăng dân số hiện nay............................................................................................. 15
1.5.4. Thực trạng đội ngũ cán bộ, giáo viên và yêu cầu nâng cao chất lượng đào tạo ........ 16
1.6. Các chỉ tiêu đánh giá ................................................................................................16
1.6.1. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình đầu tư .............................................................16
1.6.2. Các chỉ tiêu phản ánh cơ sở vật chất của ngành giáo dục ................................17

uế


1.7. Kinh nghiệm đầu tư cho giáo dục trên thế giới và ở Việt Nam và bài học kinh
nghiệm.............................................................................................................................17
1.7.1 Hoạt động đầu tư cho ngành giáo dục và đào tạo ở Việt Nam trong thời gian qua ... 17

H

1.7.2. Kinh nghiệm từ hoạt động đầu tư cho giáo dục ở các nước trên thế giới .................. 19

tế

1.7.3. Những bài học kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Thừa Thiên Huế ..............................21

h

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ CƠ SỞ VẬT CHẤT CHO GIÁO DỤC PHỔ
THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2011 - 2014 ...........23

in

2.1. Tình hình cơ bản của tỉnh Thừa Thiên Huế .............................................................23

cK

2.1.1. Điều kiện tự nhiên. ...........................................................................................23
2.1.1.1. Vị trí địa lý............................................................................................................ 23

họ

2.1.1.2. Địa hình................................................................................................................. 24

2.1.1.3. Cơ sở hạ tầng của tỉnh Thừa Thiên Huế.................................................................. 24

ại

2.1.1.4. Tốc độ tăng trường kinh tế........................................................................................ 26

Đ

2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội. ................................................................................27
2.2. Tình hình đầu tư cơ sở vật chất cho giáo dục phổ thông. ........................................28

ườ
n

g

2.2.1. Phân theo nguồn vốn ........................................................................................28
2.2.2. Phân theo mục đích đầu tư. ..............................................................................33

Tr

2.2.3. Đầu tư cơ sở vật cho giáo dục phổ thông tỉnh Thừa Thiên Huế phân theo địa
bàn quản lý. ................................................................................................................39
2.2.4. Kết quả đầu tư cơ sở vật chất cho giáo dục phổ thông.....................................44

2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư cơ sở vật chất cho giáo dục.................... 62
2.4.1. Các chính sách của nhà nước đối với đầu tư cho giáo dục...............................62
2.4.2. Vấn đề xã hội hóa đầu tư cho giáo dục ............................................................66
2.4.3. Vấn đề gia tăng dân số và nhu cầu cho giáo dục, đào tạo ................................67
2.4.4. Nhu cầu đổi mới cho giáo dục và đào tạo. .......................................................69


vi


2.5. Những thành tựu và hạn chế trong hoạt động đầu tư cơ sở vật chất cho giáo dục phổ
thông ở Thừa Thiên Huế................................................................................................................. 70
2.5.1. Thành tựu.......................................................................................................................... 70
2.5.2 Những hạn chế .................................................................................................................. 71
2.5.3 Nguyên nhân...................................................................................................................... 75
2.5.3.1 Nguyên nhân khách quan........................................................................................... 75
2.5.3.2 Nguyên nhân chủ quan............................................................................................... 75

uế

CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CHO GIÁO
DỤC PHỔ THÔNG Ở TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ............................................................77

H

3.1. Quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2015 và định hướng
đến năm 2020 ................................................................................................................................... 77

tế

3.1.1 Mục tiêu tổng quát ............................................................................................................ 77

h

3.1.2 Mục tiêu cụ thể.................................................................................................................. 77


cK

in

3.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư cơ sở vật chất cho giáo dục phổ thông ở
địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.......................................................................................................... 78
3.2.1. Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư cho ngành giáo dục......... 78
3.2.2 Đảm bảo chi ngân sách tiết kiệm và hiệu quả................................................................ 81

họ

3.2.3 Phân bổ hợp lý vốn đầu tư ............................................................................................... 81
3.2.4. Nâng cao chất lượng công tác quản lý đầu tư cơ sở vật chất cho giáo dục phổ thông82

ại

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................................... 84

Đ

1. Kết luận .............................................................................................................................................. 84

g

2. Kiến nghị............................................................................................................................................ 85

ườ
n

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................................... 89

PHỤ LỤC .............................................................................................................................................. 91

Tr

1. Phụ lục 1: Phiếu khảo sát.................................................................................................91
2. Kết quả phân tích số liệu: sử dụng phần mềm SPSS .......................................................95

vii


DANH MỤC BIỂU BẢNG
Số hiệu bảng

Tên bảng

Trang

Bảng 2. 1: Tốc độ tăng trưởng kinh tế của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 20112014...........................................................................................................................26
Bảng 2. 2: Cơ cấu vốn đầu tư cơ sở vật chất cho giáo dục phổ thông theo nguồn
hình thành giai đoạn 2011 – 2014 .............................................................................29
Bảng 2. 3: Vốn đầu tư cơ sở vật chất cho giáo dục phổ thông ở tỉnh Thừa Thiên Huế

uế

giai đoạn 2011 – 2014 ...............................................................................................34

H

Bảng 2. 4: Số lượng máy móc thiết bị được đầu tư cho hệ thống giáo dục phổ thông


tế

tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011 - 2014 .............................................................38
Bảng 2. 5: Vốn đầu tư cơ sở vật chất cho giáo dục phổ thông phân theo địa bàn ....40

in

h

Bảng 2. 6: Hiện trạng các phòng học, phòng chức năng của hệ thống giáo dục phổ
thông tỉnh Thừa Thiên Huế .......................................................................................45

cK

Bảng 2. 7: Đánh giá hiện trạng phòng học phân theo loại trường .........................46
Bảng 2. 8: Đánh giá hiện trạng phòng học phân theo vùng ...................................48

họ

Bảng 2. 9: Đánh giá hiện trạng thiết bị phục vụ học tập của các trường phân theo

ại

loại trường ................................................................................................................50

Đ

Bảng 2. 10: Đánh giá hiện trạng thiết bị phục vụ học tập của các trường phân
theo vùng ..................................................................................................................51


ườ
n

g

Bảng 2. 11: Đánh giá hiện phòng phục vụ học tập của các trường phân theo loại
trường........................................................................................................................53
Bảng 2. 12: Đánh giá hiện phòng phục vụ học tập phân theo vùng ......................55

Tr

Bảng 2. 13: Đánh giá hiện trạng hệ thống sân chơi, bãi tập của các trường phân
theo trường................................................................................................................56
Bảng 2. 14: Đánh giá hiện trạng hệ thống sân chơi, bãi tập của các trường phân
theo vùng ..................................................................................................................57
Bảng 2. 15: Đánh giá hiện trạng hệ thống nhà vệ sinh của các trường phân theo
loại trường ................................................................................................................58

viii


Bảng 2. 16: Đánh giá hiện trạng hệ thống nhà vệ sinh của các trường phân theo
vùng...........................................................................................................................59
Bảng 2. 17: Đánh giá hiện trạng khu nhà để xe của các trường phân theo loại
trường........................................................................................................................60
Bảng 2. 18: Đánh giá hiện trạng khu nhà để xe của các trường phân theo vùng..61
Bảng 2. 19: Cơ cấu vốn đầu tư phân theo ngành kinh tế giai đoạn 2011 – 2014 ....64
Bảng 2. 20: Dự báo dân số trong độ tuổi đến trường................................................68

uế


Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu của hệ thống giáo dục phổ thông tỉnh Thừa Thiên Huế

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế

H

trong giai đoạn tới .....................................................................................................78

ix



DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ HÌNH VẼ
Số hiệu hình

Tên hình, biểu đồ, đồ thị

Trang

Sơ đồ 1. 1: Hệ thống giáo dục quốc dân ở Việt Nam [2]............................................6

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế


H

uế

Bản đồ 2. 1: Vị trí địa lý tỉnh Thừa Thiên Huế .........................................................23

x


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bất kì thời đại nào, giáo dục luôn là hoạt động quan trọng đối với sự
phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia. Bởi lẽ giáo dục là nền tảng văn hóa, là
cơ sở hình thành nhân cách và nâng cao ý thức của mỗi con người trong xã hội.
Cùng với truyền thống của dân tộc ta từ bao đời nay, giáo dục góp phần thúc đẩy
lòng nhiệt huyết của mỗi thế hệ đối với quốc gia dân tộc.

uế

Trong quá trình hội nhập quốc tế, Việt Nam tiến hành đẩy mạnh công

H

nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước với mục tiêu đến năm 2020 sẽ cơ bản trở

tế

thành nước công nghiệp. Một trong những yếu tố hết sức quan trọng đó là phát
triển nguồn nhân lực của đất nước. Vì “Hiền tài là nguyên khí quốc gia” nên bất


in

h

kì quốc gia nào muốn phát triển đều phải có nguồn nhân lực được đào tạo và đáp
ứng được những yêu cầu trong môi trường cạnh tranh khốc liệt. Có thể nói đầu

cK

tư cho ngành giáo dục và đào tạo là nhiệm vụ của toàn xã hội. Vì lẽ đó tỉnh Thừa
Thiên Huế đang tập trung phát triển ngành giáo dục và đào tạo để hòa nhịp với

họ

tiến trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa của tỉnh và của cả nước. Trong những

ại

năm vừa qua ngành giáo dục của tỉnh Thừa Thiên Huế đã có được những sự đầu

Đ

tư mạnh mẽ không chỉ ở trong nước mà còn từ nguồn vốn nước ngoài từ đó tạo
nên sự phát triển cho ngành. Đầu tư không chỉ tạo ra những cơ sở vật chất, cơ sở

ườ
n

g


hạ tầng hiện đại cho ngành giáo dục mà còn giúp cho ngành có những sự đổi mới
trong phương pháp phù hợp với yêu cầu phát triển của đất nước.
Bên cạnh những kết quả đạt được, sự nghiệp giáo dục của tỉnh Thừa Thiên

Tr

Huế vẫn đang đứng trước những khó khăn và thử thách khi nguồn vốn đầu tư vẫn
còn eo hẹp mà nhu cầu chi cho giáo dục lại cực kỳ lớn và tăng lên theo thời gian,
bên cạnh đó vẫn còn nhiều bất cập trong hệ thống giáo dục đòi hỏi cần có những
biện pháp thiết thực và những hành động thực tế.
Chính vì vậy, tôi quyết định chọn đề tài: “Đầu tư cơ sở vật chất cho giáo dục
phổ thông ở tỉnh Thừa Thiên Huế” làm luận văn tốt nghiệp. Với mục đích nghiên
cứu tình hình, cơ cấu và hiệu quả đầu tư cơ sở vật chất cho giáo dục phổ thông nói

1


riêng và ngành giáo dục và đào tạo Tỉnh Thừa Thiên Huế từ đó đưa ra những giải
pháp để nâng cao chất lượng và hiệu quả đầu tư đồng thời có những biện pháp huy
động vốn đầu tư phát triển cho ngành giáo dục và đào tạo, làm tiền đề cho sự phát
triển của một đội ngũ nhân lực góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh nói
riêng và cả nước nói chung.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát

uế

Đánh giá thực trạng và đề xuất những giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả


H

đầu tư cơ sở vật chất cho giáo dục phổ thông của tỉnh Thừa Thiên Huế.

tế

2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về đầu tư cho ngành giáo dục

in

h

và đầu tư cơ sở vật chất cho giáo dục phổ thông.

- Phân tích thực trạng đầu tư cơ sở vật chất cho giáo dục phổ thông tỉnh Thừa

cK

Thiên Huế giai đoạn 2011 - 2014.

- Đề xuất những định hướng, giải pháp nhằm góp phần cải thiện tình hình đầu

họ

tư cơ sở vật chất cho giáo dục phổ thông của tỉnh Thừa Thiên Huế cho giai đoạn

ại


2016 – 2020.

Đ

3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là đầu tư cơ sở vật chất cho giáo dục phổ

ườ
n

g

thông (trường học, thiết bị,...).
- Về không gian: Địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Về thời gian: Giai đoạn 2011 - 2014.

Tr

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu.
+ Số liệu thứ cấp: Nghiên cứu thực trạng đầu tư cơ sở vật chất cho giáo dục
phổ thông của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011 – 2014 từ số liệu, báo cáo của
sở Kế hoạch và Đầu tư, sở Giáo dục và đào tạo và các báo cáo quy hoạch trong
ngành Giáo dục.

2


+ Số liệu sơ cấp: Tiến hành phỏng vấn lãnh đạo của 40 trường về các vấn đề
liên quan đến thực trạng cơ sở vật chất của các trường. Trong thời gian từ tháng 02

năm 22016 đến 30 tháng 3 năm 2016. Quy mô cơ cấu mẫu điều tra được thể hiện ở
bảng sau
Số trường hiện có

Số mẫu điều tra

%

Số lượng

%

Tổng số trường

391

100

40

100

THPT

40

10,23

4


10

THCS

132

33,76

14

35

Tiểu học

219

56,01

22

55

tế

H

uế

Số lượng


4.2. Phương pháp tổng hợp số liệu:

in

h

- Sử dụng phương pháp phân tổ thống kê để thống kê tình hình vốn đầu tư cơ

cK

sở vật chất cho giáo dục phổ thông theo các tiêu thức phân tổ khác nhau.
- Phương pháp thống kê mô tả để mô tả kết quả điều tra các trường về thực

họ

trạng cơ sở vật chất kỹ thuật của các đơn vị nghiên cứu.
- Dùng hệ thống phần mềm Excel và SPSS xử lý các số liệu.

ại

4.3. Phương pháp phân tích:

Đ

- Phương pháp chuyên gia: Để nhằm tổng hợp các ý kiến đánh giá của các
chuyên gia về thực trạng đầu tư cơ sở vật chất cho giáo dục phổ thông trên địa bàn

ườ
n


g

tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Phương pháp phân tích kinh tế: Dùng để phân tích hiện trạng đầu tư cơ sở

vật chất cho giáo dục phổ thông của tỉnh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2011 –

Tr

2014.

- Phương pháp kiểm định thống kê:
Tác giả sử dụng các phương pháp kiểm định chủ yếu sau:
+ Phương pháp ANOVA được áp dụng để kiểm định xem có sự khác nhau về

mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới hiệu quả đầu tư cơ sở vật chất cho giáo dục
phổ thông ở tỉnh Thừa Thiên Huế.
Với giải thuyết: Ho : µ 1 = µ 2 = µ 3  Giả thuyết kiểm định

3


H1: µ 1 ≠ µ2 ≠ µ3  Giả thuyết thay thế
Với độ tin cậy < 5%, Bác bỏ giả thuyết Ho, chấp nhận giả thuyết H1. Điều này
có nghĩa là có ít nhất một sự khác biệt trong hiện trạng cơ sở vật chất của tỉnh Thừa
Thiên Huế về giữa các loại trường và các địa phương.
Với độ tin cậy >5%, chấp nhận giả thuyết H0. Điều này có nghĩa là không có
sự khác biệt về hiện trạng đầu tư cơ sở vật chất cho giáo dục phổ thông giữa các


Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

loại trường và theo từng địa phương ở tỉnh Thừa Thiên Huế.

4



PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐẦU TƯ CƠ SỞ VẬT
CHẤT CHO GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
1.1. Lý luận cơ bản về giáo dục.
1.1.1. Khái niệm về giáo dục
Giáo dục là sự hoàn thiện của mỗi cá nhân, đây cũng là mục tiêu sâu xa của
giáo dục; người giáo dục hay còn gọi là thế hệ trước có nghĩa vụ phải dẫn dắt, chỉ

uế

hướng, truyền tải cho thế hệ sau tất cả những gì có thể để làm cho thế hệ sau trở nên

H

phát triển hơn, hoàn thiện hơn. Với ý nghĩa đó, giáo dục đã ra đời từ khi xã hội loài

tế

người mới hình thành, do nhu cầu của xã hội và trở thành một yếu tố cơ bản để làm
phát triển loài người, phát triển xã hội. Giáo dục là một hoạt động có ý thức của con

h

người nhằm vào mục đích phát triển con người và xã hội.1

in

1.1.2. Vai trò của giáo dục

cK


Giáo dục được xem là hoạt động xã hội rộng lớn có liên quan trực tiếp đến
quyền lợi và nghĩa vụ của mọi người dân, mọi tổ chức kinh tế - xã hội, đồng thời có

họ

tác động mạnh mẽ đến tiến trình phát triển nhanh hay chậm của một quốc gia. Nghị

ại

quyết Trung ương 4 khóa VII nêu rõ: “cùng với khoa học công nghệ, giáo dục và

Đ

đào tạo là quốc sách hàng đầu” và báo cáo Chính trị của Ban Chấp hành Trung
ương Đảng tại đại hội lần thứ IX Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định: “Phát triển

ườ
n

g

giáo dục – đào tạo là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp CNH
– HĐH, là điều kiện để phát huy nguồn lực con người – yếu tố cơ bản để phát triển
xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững”.

Tr

- Giáo dục góp phần hình thành nhân cách con người. Một mặt giáo dục là sự


tác động có mục đích, có hệ thống, theo một tổ chức chặt chẽ. Mặt khác, giáo dục
truyền lại những thành tựu của nền văn minh xã hội theo con đường ngắn nhất, hiệu
quả nhất. Nhân cách con người được hoàn thiện bởi một nền giáo dục toàn diện sẽ
1

Khái niệm về giáo dục
/>
5


trở thành những người vừa có phẩm chất, vừa có năng lực, những công dân, cán bộ
tốt, thực hiện thắng lợi mục tiêu phát triển của đất nước.
- Giáo dục giúp nâng cao trình độ chuyên môn, tiếp thu khoa học kỹ thuật và
chuyên môn nghiệp vụ.
- Giáo dục còn là động lực cho sự phát triển kinh tế tri thức, là yếu tố quan
trọng tạo nên sự phát triển kinh tế xã hội (KT-XH) bền vững.

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ


cK

in

h

tế

H

uế

1.1.3. Hệ thống giáo dục ở Việt Nam

Sơ đồ 1. 1: Hệ thống giáo dục quốc dân ở Việt Nam 2

Theo từ điển Vi. Wikivedia hệ thống giáo dục của Việt Nam được chia thành

các cấp học sau: giáo dục mầm non, giáo dục cơ bản, giáo dục chuyên biệt, giáo dục
đại học và sau đại học.
Giáo dục mầm non là cấp học đầu tiên của hệ thống giáo dục quốc dân. Giáo
2

Hệ thống giáo dục quốc dân ở Việt Nam
/>
6


dục mầm non có nhà trẻ và mẫu giáo, tổ chức thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc,
giáo dục trẻ em từ ba tháng tuổi đến sáu tuổi theo chương trình giáo dục mầm non

do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Mục tiêu của giáo dục mầm non là giúp trẻ em phát triển về thể chất, tình cảm,
trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ
em vào lớp một; hình thành và phát triển ở trẻ em những chức năng tâm sinh lí,
năng lực và phẩm chất mang tính nền tảng, những kĩ năng sống cần thiết phù hợp

H

việc học ở các cấp học tiếp theo và cho việc học tập suốt đời.

uế

với lứa tuổi, khơi dậy và phát triển tố đa những khả năng tiềm ẩn, đặt nền tảng cho

tế

Giáo dục cơ bản (Giáo dục phổ thông) kéo dài 12 năm và được chia thành 3
cấp: cấp I (tiểu học), cấp II (trung học cơ sở), và cấp III (trung học phổ thông).

in

h

Cấp tiểu học hay còn được gọi là cấp I, bắt đầu năm 6 tuổi đến hết năm 10
tuổi. Cấp I gồm có 5 trình độ, từ lớp 1 đến lớp 5.Đây là cấp học bắt buộc đối với

cK

mọi công dân.


Cấp trung học cơ sở hay còn được gọi là cấp II gồm có 4 trình độ, từ lớp 6 đến

họ

lớp 9, bắt đầu từ năm 11 tuổi đến năm 14 tuổi. Đây là một cấp học bắt buộc để công

ại

dân có thể có một nghề nghiệp nhất định (tốt nghiệp cấp II có thể học nghề

Đ

hay trung cấp chuyên nghiệp mà không cần học tiếp bậc Trung học phổ thông).
Giáo dục tiểu học và giáo dục trung học cơ sở là các cấp học phổ cập.

ườ
n

g

Phổ thông trung học hay Cấp III gồm 3 trình độ, từ lớp 10 đến lớp 12, bắt đầu
từ năm 15 tuổi đến hết năm 17 tuổi. Để tốt nghiệp cấp III, học sinh phải tham gia kỳ
thi tốt nghiệp trung học phổ thông tại Việt Nam của Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt

Tr

Nam.

Giáo dục chuyên biệt: bao gồm hệ thống các trường trung học phổ thông


năng khiếu, Trung tâm Giáo dục thường xuyên,Trường Phổ thông dân tộc nội trú và
trường giáo dưỡng.
Giáo dục đại học: gồm các hệ đào tạo: trung cấp nghề, cao đẳng và đại học.
Giáo dục sau đại học: gồm các hệ đào tạo cao học và nghiên cứu sinh.

7


1.2. Đặc đặc điểm giáo dục phổ thông
Giáo dục phổ thông giành cho lứa tuổi từ 6 đến 18 tuổi, cấp học này cung cấp
những kiến thức phổ thông, cơ bản ban đầu giúp tuổi trẻ có thể tiếp tục học ngành
nghề hoặc học lên và cũng có thể đi vào cuộc sống tự nuôi sống mình và cống hiến
cho xã hội. Giáo dục phổ thông có một vị trí hết sức quan trọng, là chiếc cầu nối cơ
bản, nó là cấp học mang tính nền tảng của hệ thống giáo dục của mỗi quốc gia. Chất
lượng của giáo dục phổ thông ảnh hưởng lớn tới chất lượng giáo dục dạy nghề và

uế

đại học, sâu xa hơn, mở rộng hơn, chính nó là nguồn gốc góp phần quan trọng quyết

H

định chất lượng lực lượng lao động từng nước.

tế

Hoạt động giáo dục phổ thông là một hoạt động liên quan đến tâm sinh lí lứa
tuổi, nó đòi hỏi toàn bộ hoạt động dạy và học của nhà trường, bên cạnh phải đề cao

in


h

mục đích giáo dục lại phải lưu ý tới tính vừa sức, ở đây mọi hoạt động giáo dục
không cho phép hời hợt, không được phép phạm sai lầm, tất cả đều phải được chú ý

cK

chăm sóc tốt, đều phải được nêu gương tốt bởi vì tâm hồn của các em đang là tờ
giấy trắng mà ở đó nhà trường và thầy cô giáo bắt đầu đặt những nét vẽ đầu tiên.

họ

Nội dung của giáo dục phổ thông: Giáo dục đạo đức; giáo dục văn hóa (là các

ại

kiến thức khoa học, kỹ thuật phổ thông); giáo dục thể chất; giáo dục lao động kỹ

Đ

thuật tổng hợp; giáo dục thẩm mỹ… Năm nội dụng giáo dục này có mối quan hệ
mật thiết với nhau, bổ trợ cho nhau cho nên cần phải tiến hành thực hiện một cách

ườ
n

g

hài hòa, hợp lý, tôn trọng nhau, không coi nhẹ nội dung nào...

1.3. Lý luận về đầu tư, đầu tư cho giáo dục
1.3.1. Khái niệm đầu tư

Tr

Đầu tư là hoạt động kinh tế cơ bản không thể thiếu trong nền kinh tế của mỗi

quốc gia cũng như đối với từng tổ chức cá nhân. Có thể có những khái niệm đầu tư
khác nhau theo khía cạnh hoạt động của nó.
Đầu tư theo nghĩa rộng là sự hi sinh các nguồn lực khác ở hiện tại để tiến
hành một hoạt động nào đó nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả nhất định
trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó. Nguồn
lực đó có thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, sức lao động, trí tuệ. Các kết quả đạt

8


được có thể là sự tăng thêm các tài sản tài chính, tài sản vật chất, tài sản trí tuệ và
nguồn lực.
Đầu tư theo nghĩa hẹp chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng các nguồn lực ở
hiện tại nhằm đem lại cho nền KT-XH những kết quả trong tương lai lớn hơn các
nguồn lực đã sử dụng để đạt được các kết quả đó.
Tóm lại: Đầu tư là hoạt động sử dụng các nguồn lực tài chính, nguồn lực vật
chất, nguồn lực lao động và trí tuệ để sản xuất kinh doanh trong một thời gian tương

uế

đối dài nhằm thu về lợi nhuận và lợi ích KT-XH.

H


1.3.2. Đầu tư cho giáo dục và đào tạo

tế

Một trong những nội dung quan trọng của đầu tư phát triển con người đó là
đầu tư cho giáo dục - đào tạo (GD-ĐT). Con người là lực lượng sản xuất trực

in

h

tiếp tạo ra của cái vật chất, là lực lượng sáng tạo ra xã hội. Đầu tư cho GD-ĐT
để phát triển nền kinh tế tri thức đang là quốc sách hàng đầu của nước ta, với nền

cK

kinh tế còn khó khăn như nước ta thì đầu tư cho giáo dục có ý nghĩa rất to lớn
trong công cuộc đổi mới đất nước. Đào tạo nguồn nhân lực có khả năng đáp ứng

họ

yêu cầu của quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa (CNH-HĐH) mà vai trò

ại

hàng đầu thuộc về công tác GD-ĐT. Giáo dục đào tạo tạo ra sự chuyển biến về

Đ


chất trong lực lượng lao động, góp phần thực hiện thành công mục tiêu KT-XH.
Bên cạnh đó, sự tiếp thu và gìn giữ những nét văn hóa đáng quý mà cha ông ta

ườ
n

g

đã truyền lại cho mỗi con người Việt Nam có sự đóng góp không nhỏ của ngành
giáo dục quốc gia. Giáo dục đã giúp lưu giữ cái hay cái đẹp của những thế hệ trước,
giúp thế hệ sau rút ra những bài học kinh nghiệm cho những bước tiến sau này, và

Tr

dần sự nối tiếp ấy đã phát triển và trở thành không thể thiếu trong tâm thức mỗi thế
hệ con người Việt Nam.
Đầu tư cho GD-ĐT không chỉ là đầu tư về con người mà là đầu tư về mọi mặt,
xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động dạy học, đào tạo
bồi dưỡng đội ngũ cán bộ để cùng thực hiện mục tiêu nâng cao chất lượng GD-ĐT.
Vì vậy có một điều chúng ta không thể nào phủ nhận là phát triển nhân tố con
người luôn đóng một vai trò quan trọng đối với sự phát triển KT-XH của mỗi quốc

9


gia.
Đầu tư cho giáo dục có vai trò hết sức quan trọng thể hiện ở:
- Đầu tư cho giáo dục là môi trường để phát huy và bồi dưỡng nhân tài cho
đất nước.
Chúng ta đang sống trong thế kỷ XXI, thế kỷ mà trí tuệ đóng vai trò quyết

định. Vì vậy hơn bao giờ hết các quốc gia đang dành nguồn nhân lực tối đa cho phát
triển, nâng cao chất lượng giáo dục của quốc dân. Sự phát triển của giáo dục sẽ tạo

uế

ra một nguồn nhân lực có đạo đức và trí tuệ cao đáp ứng yêu cầu của sự phát triển,

H

đặc biệt yêu cầu của sự nghiệp CNH-HĐH đất nước. Khi phân tích năng suất lao

tế

động người ta thấy rằng trình độ văn hóa kỹ thuật của người lao động là một nhân
tố chủ yếu tăng năng suất lao động.

công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước.

in

h

- Đầu tư cho giáo dục góp phần phát triển nguồn nhân lực phục vụ công cuộc

cK

Hiện nay công cuộc CNH-HĐH đất nước đang là một tất yếu của sự phát triển,
nó trở thành làn sóng mạnh mẽ tác động đến tất cả các nước trên thế giới cũng như

họ


mọi mặt của đời sống xã hội. Có thể nói rằng GD-ĐT là yếu tố tác động mạnh mẽ

ại

đến quy mô, tốc độ cũng như sự thành công của sự nghiệp CNH-HĐH đất nước vì

Đ

đây là một quá trình mà trong đó sử dụng năng lực, kinh nghiệm, trí tuệ, bản lĩnh
của con người để tạo ra và sử dụng thành tựu khoa học kỹ thuật, công nghệ hiện đại

ườ
n

g

kết hợp với giá trị truyền thống của dân tộc để đổi mới mọi lĩnh vực của đời sống xã
hội nhằm hướng tới một xã hội văn minh và hiện đại. Chính vì vậy mà CNH-HĐH
đòi hỏi phải có một lực lượng lao động có chất lượng cao.

Tr

- Đầu tư cho giáo dục và đào tạo chính là chìa khóa cho sự phát triển bền vững
Xã hội muốn đạt tới trình độ phát triển mới và cao hơn thì tất yếu phải dựa

trên sự phát triển tương ứng về mặt giáo dục. Phát triển nguồn nhân lực tạo nên đội
ngũ lao động có tay nghề, có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cũng như phẩm chất
cần có để làm chủ tri thức, làm chủ các phương tiện kỹ thuật, công nghệ hiện đại bắt
nhịp với yêu cầu của cơ chế thị trường cũng như sự nghiệp CNH-HĐH đất nước.

Có thể nói rằng, nếu sự nghiệp GD-ĐT chậm đổi mới, chậm đẩy mạnh và phát triển

10


thì nguy cơ tụt hậu càng cao, CNH-HĐH sẽ bị bó hẹp về quy mô, chậm về tốc độ và
kém về hiệu quả. Thế nên, đầu tư cho GD-ĐT không chỉ nên đi trước một bước mà
còn cần đi trước nhiều bước.
Tóm lại, trong các nguồn lực để phát triển, nguồn nhân lực có trí tuệ là nhân tố
cơ bản, quyết định nhất đối với sự phát triển của mỗi quốc gia. Giáo dục và đào tạo
nhằm tạo ra nguồn lao động có trí tuệ, phẩm chất thích hợp và được các quốc gia
đặc biệt quan tâm. Vì vậy, đầu tư cho GD-ĐT là một vấn đề có ý nghĩa quốc sách

uế

hàng đầu của Nhà nước ta.

H

1.3.3. Phân loại đầu tư cho giáo dục
Đầu tư cho GD-ĐT là đầu tư về nhiều mặt:

tế

* Phân theo mục đích

in

h


- Xây dựng, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất lớp học, trường học.
- Mua sắm, đầu tư trang thiết bị hiện đại phục vụ cho hoạt động dạy và học.

* Phân theo nguồn hình thành

cK

- Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ.

họ

Những nguồn vốn chủ yếu cho hoạt động đầu tư cho GD-ĐT bao gồm:

ại

- Nguồn vốn ngân sách nhà nước (NSNN)

Đ

- Nguồn vốn tín dụng

- Vốn viện trợ nước ngoài

ườ
n

g

- Các nguồn vốn khác (vốn đầu tư của dân, vốn đầu tư của doanh nghiệp).
1.4. Nội dung đầu tư cơ sở vật chất cho giáo dục phổ thông

Căn cứ vào các văn bản pháp quy về đầu tư xây dựng cơ sở vật chất cho hệ

Tr

thống giáo dục phổ thông:
Quyết định số 260/QĐ-TTg ngày 14/11/2006 của Thủ tướng Chính phủ về

việc bổ sung, sửa đổi Quyết định số 147/QĐ-TTg ngày 5/7/1999 của Thủ tướng
Chính phủ quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc tại cơ quan
nhà nước, đơn vị sự nghiệp.
Quyết định 01/QĐ-BGDĐT ngày 2/01/2003 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việc quy định tiêu chuẩn Thư viện trường phổ thông;

11


Quyết định 2585/QĐ-BKHCN ngày 23/8/2011 của Bộ KH&CN về việc công
bố Tiêu chuẩn Việt Nam, gồm:
- TCVN 8793:2001 Trường Tiểu học - Yêu cầu thiết kế;
- TCVN 8794:2001 Trường trung học - Yêu cầu thiết kế;
Quyết định số 13/QĐ-BXD ngày 23/10/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban
hành Thiết kế mẫu nhà ở công vụ cho giáo viên phục vụ Đề án Kiên cố hóa trường
lớp học và nhà công vụ cho giáo viên;

uế

Thông tư 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo

H


về việc Ban hành Điều lệ trường tiểu học, Thông tư 50/2012/TT-BGDĐT ngày

tế

18/12/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi Điều lệ trường tiểu học;
Thông tư 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Trường phổ thông có nhiều cấp học;

in

h

về việc ban hành Điều lệ trường Trung học cơ sở, Trường trung học phổ thông và

cK

Quyết định số 37/QĐ-BGDĐT ngày 6/7/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành Quy định về phòng học bộ môn;

họ

Cơ sở vật chất của hệ thống giáo dục phổ thông đó là các khối công trình, nhà

ại

cửa, thư viện, thiết bị giáo dục và các trang thiết bị khác… được trang bị cho từng

Đ


nhà trường. Cơ sở vật chất và thiết bị là tất cả các phương tiên vật chất được huy
động vào việc giảng dạy, học tập và các hoạt động mang tính giáo dục khác để đạt

ườ
n

g

được mục đích giáo dục.
Hệ thống cơ sở vật chất là một hệ thống đa dạng về chủng loại và có một số bộ

phận tương đối phức tạp về mặt kỹ thuật.

Tr

Cơ sở vật chất bao gồm: Trường học; sách và thư viện trường học; Thiết bị

giáo dục.

Như vậy đầu tư cơ sở vật chất cho giáo dục phổ thông gồm các nội dung sau:
- Đầu tư xây dựng các khối phòng học; khối phòng phục vụ học tập; khối
phòng hành chính quản trị; khu sân chơi, bãi tập; khu vệ sinh; khu để xe; khối phục
vụ sinh hoạt. Đầu tư mua sắm các trang thiết bị giáo dục và các trang thiết bị
khác…

12


- Đối với trường tiểu học:
Căn cứ tiêu chuẩn Việt Nam. TCVN 8793: 2011- Trường Tiểu học - Yêu cầu

thiết kế và Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư 41/2010/TTBGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Thông tư 50/2012/TTBGDĐT ngày 18/12/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi Điều lệ
trường tiểu học, đầu tư cơ sở vật chất bao gồm đầu tư xây dựng các công trình, các
khối phòng học:

uế

- Khối phòng học: Hệ thống phòng học, phòng nghỉ chờ cho giáo viên,

H

- Khối phòng phục vụ học tập: phòng giáo dục rèn luyện thể chất, hoặc nhà đa

tế

năng, phòng giáo dục nghệ thuật, phòng thiết bị giáo dục, thư viện, phòng truyền
thống, phòng hoạt động đội, phòng hỗ trợ học sinh khuyết tật, tàn tật

in

h

- Khối phòng hành chính quản trị: Phòng Hiệu trưởng, phòng Phó hiệu trưởng,
phòng khách, phòng kế toán, phòng y tế học đường, phòng hành chính, văn thư, văn

cK

phòng, phòng làm việc của giáo viên, phòng trực, bảo vệ,

- Sân chơi, bãi tập


họ

- Khu nhà ăn, nhà bếp, nhà nghỉ cho học sinh: Bếp nấu, kho, nhà ăn.

ại

- Khu vệ sinh: Khu vệ sinh cho giáo viên, khu vệ sinh cho học sinh, hệ thống

sinh hoạt

Đ

chứa rác, xử lý rác thải, hệ thống cấp nước sạch, hệ thống xử lý, thoát nước thải

ườ
n

g

- Khu để xe: Khu để xe riêng cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, khu để xe của
khách, khu để xe cho học sinh
- Khối phục vụ sinh hoạt (Nếu có nội trú, bán trú): Nhà ở công vụ cho giáo

Tr

viên, nhà ở học sinh
- Cổng trường, tường rào.

- Đối với trường THCS, trường THPT và trường phổ thông nhiều cấp học
Căn cứ Tiêu chuẩn Việt Nam. TCVN 8794: 2011 Trường trung học - Yêu cầu

thiết kế và Điều lệ trường Trung học cơ sở, Trường trung học phổ thông và Trường
phổ thông có nhiều cấp học, ban hành kèm theo Thông tư 12/2011/TT-BGDĐT
ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Quyết định số 37/QĐ-BGDĐT ngày

13


×