Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại cục thuế tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 112 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

H

uế

LÊ NAM ĐÔNG

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP

cK

in

h

tế

DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP
NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CỤC THUẾ
TỈNH QUẢNG TRỊ

ại

họ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 60 34 04 10

Tr



ườ
n

g

Đ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRƯƠNG TẤN QUÂN

HUẾ, 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam
đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm ơn và các thông
tin trích dẫn đã được ghi rõ nguồn gốc.

tế

H

uế

Huế, ngày 5 tháng 7 năm 2016
Tác giả luận văn


Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in

h

Lê Nam Đông

i


LỜI CẢM ƠN

Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Ban giám hiệu, các thầy, cô
giáo trường Đại học Kinh tế Huế. Đặc biệt, tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc nhất
đến thầy giáo, TS Trương Tấn Quân người hướng dẫn khoa học đã quan tâm tận

tình, giúp đỡ hết lòng để tôi hoàn thành quá trình nghiên cứu và thực hiện luận
văn này.

uế

Nhân đây tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và cán bộ cục

H

thuế tỉnh Quảng Trị đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu, điều

tế

tra, phỏng vấn và thu thập số liệu.

Huế, ngày 5 tháng 7 năm 2016
Tác giả luận văn

ại

họ

cK

in

đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn này.

h


Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên giúp

Tr

ườ
n

g

Đ

Lê Nam Đông

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ


cK

in

h

tế

H

uế

Họ và tên học viên : Lê Nam Đông
Chuyên ngành
: Quản lý kinh tế
Niên khóa: 2014 - 2016
Người hướng dẫn khoa học: TS. Trương Tấn Quân
Tên đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với các
Doanh nghiệp Ngoài quốc doanh tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị”
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước và là công cụ điều tiết vĩ mô
nền kinh tế quốc dân. Thuế Thu nhập doanh nghiệp là một sắc thuế quan trọng trong
hệ thống thuế của Việt Nam, ở nước ta thuế Thu nhập doanh nghiệp chính thức có hiệu
lực thi hành từ năm 1999 và thực sự phát huy vai trò quan trọng của mình. Tuy nhiên,
thực tiển vẫn chỉ ra rằng quá trình lý thuế TNDN vẫn còn nhiều bất cập như đội ngũ
nhân lực vẫn còn nhiều hạn chế, qui trình quản lý thuế vẫn còn rườm rà, chưa thực sự
tạo điều kiện cho doanh nghiệp thực hiện trách của mình. Trên cơ sở thực tiển trên, tôi
đã chọn đề tai: “Hoàn thiện công tác quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với các
Doanh nghiệp Ngoài quốc doanh tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị” làm đề tài luận văn

thạc sĩ của mình.
2. Phương pháp nghiên cứu
• Phương pháp tiếp cận: Nghiên cứu này tiếp cận dưới góc độ các quy trình
nghiệp vụ, các văn bản hướng dẫn thực hiện của Nhà nước, trong đó tập trung vào các
quy trình quản lý thuế hiện hành như quy trình đăng ký thuế, quy trình kê khai và kế
toán thuế, quy trình thanh tra, kiểm tra, quy trình quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế...
 Phương pháp thu thập và xử lý số liệu
-Số liệu thứ cấp:Số liệu thứ cấp được thu thập thông qua báo cáo kết quả công
tác quản lý thuế TNDN đối với các doanh nghiệp NQD ở cục thuế tỉnh Quảng Trị, các
báo cáo, thống kê liên quan đến quá trình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Quảng Trị.
-Số liệu sơ cấp: Thông qua điều tra ý kiến của 100 doanh nghiệp và 50 cán bộ
nhân viên của cụ thuế và chi cục thuế ở địa phương.
• Phương pháp phân tích và xử lý số liệu.
Nghiên cứu chủ yếu sử dụng các phương pháp nghiên cứu mô tả sử dụng các kỹ
thuật: thống kê, phân tích; tổng hợp, so sánh đối chứng…;
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn
Phân tích đánh giá thực trạng công tác quản lý thu thuế TNDN đối với các DN
NQD của Cục Thuế Quảng Trị giai đoạn 2011-2014 đó là: về cơ bản, công tác quản lý
thuế đã đạt được những thành tích đáng tự hào, luôn hoàn thành dự toán được giao, từng
bước thực hiện cải cách và hiện đại hoá ngành thuế. Số thu từ nội địa của Cục Thuế năm
sau cao hơn năm trước. Trên cơ sở đó luận văn đề xuất một số biện pháp cụ thể mang
tính địa phương căn cứ theo quy trình quản lý thuế và kiến nghị một số giải pháp nhằm
tăng cường và hoàn thiện công tác quản lý thu thuế tại Cục Thuế Quảng Trị.

iii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ....................................................................................................................i
Lời cảm ơn...................................................................................................................... ii

Tóm lược luận văn......................................................................................................... iii
Mục lục ...........................................................................................................................iv
Danh mục các bảng....................................................................................................... vii
Danh mục các hình ...................................................................................................... viii

uế

MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1

H

2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2

tế

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2

h

4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2

in

5. Kết cấu luận văn ..........................................................................................................4

cK

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỂN VỀ THUẾ TNDN VÀ QUẢN


họ

LÝ THUẾ TNDN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH ............5
1.1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ TNDN ............................................................................5

ại

1.1.1. Khái niệm thuế TNDN ..........................................................................................5

Đ

1.1.2. Đặc điểm thuế TNDN............................................................................................7

g

1.1.3. Căn cứ tính thuế TNDN và phương pháp tính thuế TNDN ..................................8

ườ
n

1.2. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ THUẾ TNDN VÀ DOANH NGHIỆP NGOÀI
QUỐC DOANH ............................................................................................................11

Tr

1.2.1. Khái niệm quản lý thuế........................................................................................11
1.2.2. Nội dung của công tác quản lý thuế TNDN. .......................................................13
1.2.3. Quy trình quản lý thuế TNDN.............................................................................18
1.3. KINH NGHIỆM VỀ QUẢN LÝ THUẾ TNDN ĐỐI VỚI CÁC DN NQD VÀ BÀI

HỌC KINH NGHIỆM CÓ THỂ ÁP DỤNG CHO CỤC THUẾ QUẢNG TRỊ ...........30
1.3.1. Kinh nghiệm quản lý thuế TNDN của một số địa phương trong nước ...............30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ TNDN ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NQD TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG TRỊ ............................37
2.1. TỔNG QUAN VỀ TỈNH QUẢNG TRỊ, HỆ THỐNG DOANH NGHIỆP NQD
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ VÀ CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG TRỊ ............37
iv


2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...............................................................................................37
2.1.2. Đặc điểm Kinh tế - Chính trị - Xã hội của tỉnh Quảng Trị..................................37
2.1.3. Hệ thống doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị .............39
2.1.4. Khái quát chung về cục thuế tỉnh Quảng Trị.......................................................42
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ TNDN ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NQD TẠI CỤC THUẾ QUẢNG TRỊ ...........................................................45
2.2.1. Qui trình công việc xử lý quản lý thuế tại Cục Thuế Quảng Trị.........................45
2.2.2. Thực trạng quản lý thuế TNDN đối với các DN NQD tại Cục Thuế Quảng Trị 48

uế

2.2.3. Đánh giá của các đối tượng liên quan về công tác quản lý thuế .........................71

H

2.3. Đánh giá chung về công tác quản lý thuế TNDN đối với DN NQD tại Cục Thuế
tỉnh Quảng Trị ...............................................................................................................72

tế

2.3.1. Kết quả đạt được..................................................................................................73


h

2.3.2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân............................................................... 74

in

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ

cK

THUẾ TNDN ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NQD TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG TRỊ ĐẾN NĂM 2020 ...................................................................................79

họ

3.1. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG QUẢN LÝ THUẾ TNDN ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NQD TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG TRỊ (GIAI ĐOẠN 2015 -

ại

2020) ..............................................................................................................................79

Đ

3.1.1. Thuận lợi..............................................................................................................79

g

3.1.2. Khó khăn..............................................................................................................80


ườ
n

3.2. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ TNDN ĐỐI
VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NQD TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG TRỊ (GIAI

Tr

ĐOẠN 2015 - 2020) ......................................................................................................81
3.2.1. Định hướng tăng cường quản lý thuế TNDN đối với các doanh nghiệp NQD tại
Cục Thuế tỉnh Quảng Trị...............................................................................................81
3.2.2. Mục tiêu tăng cường quản lý thuế TNDN đối với các doanh nghiệp NQD tại
Cục Thuế tỉnh Quảng Trị...............................................................................................82
3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ TNDN ĐỐI VỚI CÁC
DOANH NGHIỆP NQD TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN (2015 2020) ..............................................................................................................................83
3.3.1. Tăng cường quản lý thông tin các doanh nghiệp NQD.......................................83
v


3.3.2. Các biện pháp tăng cường quản lý quyết toán, nộp thuế TNDN ........................86
3.3.3. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền giáo dục, phổ biến pháp luật thuế, đa dạng hoá
các hình thức tuyên truyền.............................................................................................89
3.3.4 Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm pháp luật về thuế
TNDN ............................................................................................................................90
3.3.5 Dự báo chính xác khả năng thanh toán nợ thuế để lập kế hoạch quản lý và áp
dụng biện pháp thu nợ phù hợp, kịp thời.......................................................................92
3.3.6. Kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý thuế theo mô hình chức năng kết hợp với

uế


quản lý thuế theo đối tượng và nâng cao chất lượng cán bộ thuế .................................93

H

3.4. Kiến nghị ................................................................................................................95
3.4.1. Đối với Nhà nước ................................................................................................95

tế

3.4.2. Đối với Tổng cục Thuế và Cục Thuế tỉnh Quảng Trị .........................................95

h

PHẦN III: KẾT LUẬN ...............................................................................................97

cK

PHỤ LỤC
Biên bản của hội đồng chấm luận văn thạc sĩ

in

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................100

họ

Nhận xét luận văn thạc sĩ phản biện 1
Nhận xét luận văn thạc sĩ phản biện 2


ại

Bản giải trình chỉnh sửa luận văn

Tr

ườ
n

g

Đ

Xác nhận hoàn thiện luận văn

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Một số chỉ tiêu kinh tế -xã hội tỉnh QuảngTrị giai đoạn 2012 - 2015.....38

Bảng 2.2.

Số lượng và cơ cấu doanh nghiệp NQD trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai
đoạn 2012 - 2015 .....................................................................................39

Bảng 2.3.


Giá trị sản xuất của kinh tế ngoài quốc doanh.........................................41

Bảng 2.4.

Tỷ lệ đóng góp ngân sách (thuế TNDN) trên giá trị sản xuất của kinh tế
ngoài quốc doanh.....................................................................................41
Tình hình Doanh nghiệp Ngoài quốc doanh khai thuế TNDN................48

Bảng 2.6:

Tình hình nộp hồ sơ khai thuế TNDN của doanh nghiệp NQD ..............49

Bảng 2.7:

Tình hình chất lượng hồ sơ khai thuế TNDN của doanh nghiệp NQD...50

Bảng 2.8.

Tổng thuế thu nhập doanh nghiệp NQD đã nộp qua các năm.................53

Bảng 2.9.

Kết quả thực hiện công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT tại Cục Thuế...........55

Bảng 2.10.

Tình hình hoàn thuế TNDN đối với các doanh nghiệp NQD..................56

Bảng 2.11.


Tình hình quản lý doanh nghiệp NQD giai đoạn 2012 – 2015 ...............59

Bảng 2.12:

Tình hình kiểm tra hồ sơ khai thuế TNDN tại Cục Thuế ........................62

Bảng 2.13.

Kết quả công tác thanh tra và kiểm tra các DN NQD .............................63

Bảng 2.14.

Tình hình nợ đọng thuế của các doanh nghiệp NQD ..............................68

Bảng 2.15:

Ý kiến đánh giá của các đối tượng liên quan về công tác quản lý Thuế

ại

họ

cK

in

h

tế


H

uế

Bảng 2.5.

Tr

ườ
n

g

Đ

TNDN đối với DN NQD tỉnh Quảng Trị.................................................72

vii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Đặc điểm thuế TNDN ....................................................................................8
Hình 1.2. Nội dung công tác quản lý thuế TNDN đối với DN nói chung và đối với
DN NQD nói riêng .......................................................................................13
Hình 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến quản lý thuế TNDN đối với các doanh
nghiệp NQD .................................................................................................26
Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy của Văn phòng Cục Thuế tỉnh Quảng Trị................45

uế


Hình 2.2. Qui trình các bước công việc xử lý quản lý thuế tại Cục Thuế

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế

H

tỉnh Quảng Trị ..............................................................................................46

viii



MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thuế là khoản thu có tính chất bắt buộc, được thể chế hoá bằng pháp luật do
các thể nhân và pháp nhân đóng góp cho nhà nước nhằm trang trải các nhu cầu
chi tiêu của Nhà nước. Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước và
là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế quốc dân.
Thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một sắc thuế quan trọng trong hệ

uế

thống thuế của Việt Nam xét trên các tiêu chí như: tỷ trọng thu ngân sách, mức
độ ảnh hưởng tới môi trường kinh doanh, thu hút đầu tư. Vì vậy, loại thuế này

H

đã được hầu hết các quốc gia trên thế giới áp dụng và nó mang lại hiệu quả cao

tế

và bao quát được nguồn thu.

h

Tại Việt Nam, thuế Thu nhập doanh nghiệp chính thức có hiệu lực thi hành

in

từ năm 1999 và thực sự phát huy vai trò quan trọng của mình. Hàng năm đóng

cK


góp một khoản thu không nhỏ vào Ngân sách nhà nước và là một công cụ hữu
hiệu trong việc điều tiết hoạt động kinh doanh và thực hiện công bằng xã hội.

họ

Quảng Trị là một tỉnh nhỏ thuộc Trung Bộ, số thu về thuế không lớn, chưa

ại

đủ đáp ứng nhu cầu chi tiêu của địa phương, trong đó số thu về thuế TNDN đối

Đ

với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh đóng góp một phần không nhỏ vào số
thu hàng năm của Ngân sách địa phương. Cụ thể, năm 2011, tổng thu thuế

ườ
n

g

TNDN là 67.267 triệu đồng, chiếm 7,97% trên tổng số thuế thu được tại Quảng
Trị. Đến năm 2014, tổng thuế TNDN thu được đạt 87.859 triệu đồng, chiếm

Tr

7,73% so với tổng số thuế thu được. Như vậy thuế TNDN đã và đang đóng vai
trò hết sức quan trọng đối với nguồn thu ngân sách địa phương.
Nhận thức được vai trò của nguồn thu thuế đối với ngân sách địa phương,


đặc biệt là nguồn thu thuế TNDN. Vì thế, trong năm qua, ngành thuế Quảng Trị
đã có những cải tiến nhất định nhằm hoàn thành các kế hoạch nguồn thu ngân
sách địa phương, đảm bảo thu đúng, thu đủ và tạo điều kiện cho các doanh
nghiệp phát triển. Chính nhờ những cải thiển trên, số thuế TNDN năm sau cao
hơn năm trước, và luôn hoàn thành các kế hoạch pháp lệnh, kế hoạch HĐND
tỉnh đề ra.
1


Tuy nhiên, thực tiển vẫn chỉ ra rằng quá trình lý thuế TNDN vẫn còn nhiều
bất cập như đội ngũ nhân lực vẫn còn nhiều hạn chế, qui trình quản lý thuế vẫn
còn rườm rà, chưa thực sự tạo điều kiện cho doanh nghiệp thực hiện trách của
mình. Trên cơ sở thực tiển trên, tôi đã chọn đề tai: “Hoàn thiện công tác quản lý
thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với các Doanh nghiệp Ngoài quốc doanh tại
Cục Thuế tỉnh Quảng Trị” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu

uế

• Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là phân tích công tác quản lý TNDN đối với

H

doanh nghiệp NQD tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2011 - 2014, từ đó đề

tế

xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý TNDN đối với doanh


h

nghiệp NQD tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị, tạo điều kiện cho doanh nghiệp và

cK

Mục tiêu cụ thể:

in

kinh tế địa phương phát triển.

-Làm rõ cơ sở lý luận và thực tiển về công tác quản lý thuế TNDN

ại

Cục thuế tỉnh Quảng Trị

họ

-Đánh giá thực trạng quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp NQD tại

Đ

-Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế TNDN đối
với doanh nghiệp NQD tại cục thuế tỉnh Quảng trị đến năm 2020.

ườ
n


g

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến công

Tr

tác quản lý thuế TNDN đối với các DN NQD tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là: Công tác quản lý thuế TNDN đối với các

doanh nghiệp NQD trên Cục Thuế tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013 – 2015, giải pháp
tăng cường quản lý thuế TNDN đối với các DN NQD giai đoạn 2016 - 2020.
Thời gian nghiên cứu: từ năm 2013 đến năm 2015.
4. Phương pháp nghiên cứu
• Phương pháp tiếp cận.
Nghiên cứu này tiếp cận dưới góc độ các quy trình nghiệp vụ, các văn bản
hướng dẫn thực hiện của Nhà nước, trong đó tập trung vào các quy trình quản lý
2


thuế hiện hành như quy trình đăng ký thuế, quy trình kê khai và kế toán thuế,
quy trình thanh tra, kiểm tra, quy trình quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế... để
phân tích, đánh giá những kết quả đạt được, bên cạnh những tồn tại, hạn chế và
nguyên nhân trong công tác quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp NQD tại
Cục Thuế tỉnh Quảng Trị trong những năm gần đây, đồng thời dự báo những
thuận lợi và khó khăn trong giai đoạn 2015 – 2020, từ đó đề xuất một số giải
pháp có tính khả thi trong giai đoạn này.

uế


 Phương pháp thu thập và xử lý số liệu
-Số liệu thứ cấp:

H

Số liệu thứ cấp được thu thập thông qua báo cáo kết quả công tác quản lý thuế

tế

TNDN đối với các doanh nghiệp NQD ở cục thuế tỉnh Quảng Trị, các báo cáo,

h

thống kê liên quan đến quá trình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Quảng Trị.

in

-Số liệu sơ cấp:

cK

Thông qua điều tra ý kiến của 100 doanh nghiệp và 50 cán bộ nhân viên
của cụ thuế và chi cục thuế ở địa phương. Nội dung điều tra được thiết kế từ

họ

trước theo bảng hỏi. Nội dung cụ thể là đánh giá của cán bộ nhân viên về công

ại


tác quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp NQD ở địa phương.

Đ

• Phương pháp phân tích và xử lý số liệu.

g

Nghiên cứu chủ yếu sử dụng các phương pháp nghiên cứu mô tả sử dụng

ườ
n

các kỹ thuật: thống kê, phân tích; tổng hợp, so sánh đối chứng…; sử dụng nguồn
dữ liệu thứ cấp được thu thập từ Cục Thống kê tỉnh, Phòng Kiểm tra thuế,

Tr

Phòng Kê khai và Kế toán thuế, Phòng Quản lý nợ và Cưỡng chế thuế thuộc Cục
Thuế tỉnh Quảng Trị, báo cáo kinh tế - xã hội hàng năm của tỉnh Quảng Trị để
phân tích thực trạng công tác quản lý thuế TNDN đối với các doanh nghiệp
NQD tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị.
Ngoài ra, nghiên cứu còn sử dụng phương pháp định tính bằng kỹ thuật lấy
ý kiến chuyên gia để xác định những thuận lợi và khó khăn trong công tác quản
lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp NQD tại Cục Thuế Quảng Trị giai đoạn
2015 – 2020; các định hướng và mục tiêu về quản lý thuế TNDN đối với doanh
nghiệp NQD tại Cục Thuế Quảng Trị trong giai đoạn này.
3



5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị và danh mục tài liệu tham khảo,
luận văn được viết thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiển về thuế thu nhập doanh nghiệp và
quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối
với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị giai đoạn
2013 – 2015.

uế

Chương 3: Một giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh

H

nghiệp đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục Thuế Quảng Trị

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ


cK

in

h

tế

giai đoạn 2015 - 2020.

4


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỂN VỀ THUẾ TNDN VÀ QUẢN LÝ
THUẾ TNDN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
1.1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ TNDN
1.1.1. Khái niệm thuế TNDN
* Khái niệm thuế TNDN

uế

Theo Giáo trình Thuế Nhà nước thì khái niệm thuế TNDN được hiểu như

H

sau: “Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu đánh vào phần thu nhập


tế

còn lại sau khi đã trừ đi các chi phí liên quan đến quá trình tạo ra thu nhập của
cơ sở sản xuất kinh doanh”.

in

h

* Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.

cK

“Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức, cá nhân hoạt động
sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (gọi chung là

họ

doanh nghiệp), bao gồm:

(1) Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh

ại

nghiệp, Luật doanh nghiệp Nhà nước, Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam,

Đ

Luật đầu tư, Luật các tổ chức tín dụng, Luật kinh doanh bảo hiểm, Luật chứng


g

khoán, Luật dầu khí, Luật thương mại và các văn bản pháp luật khác dưới các

ườ
n

hình thức: Công ty cổ phần; Công ty trách nhiệm hữu hạn; Công ty hợp danh;
Doanh nghiệp tư nhân; Doanh nghiệp Nhà nước; Văn phòng Luật sư, Văn phòng

Tr

công chứng tư; Các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh; Các bên trong hợp
đồng phân chia sản phẩm dầu khí, xí nghiệp liên doanh dầu khí, Công ty điều
hành chung.
(2) Các đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ có thu nhập trong tất cả các lĩnh vực;
(3) Các tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã;
(4) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài
(sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
5


6 Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh
doanh mà thông qua cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần
hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mang lại thu nhập,
bao gồm:
- Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận
tải, hầm mỏ, mỏ dầu, khí hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại
Việt Nam;


uế

- Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp;
- Cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua người làm

H

công hay một tổ chức, cá nhân khác;

tế

- Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài;

h

- Đại diện tại Việt Nam trong trường hợp là đại diện có thẩm quyền ký kết

in

hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài hoặc đại diện không có thẩm

cK

quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài nhưng thường xuyên
thực hiện việc giao hàng hoá hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.

họ

Trường hợp Hiệp định tránh đánh thuế hai lần mà Cộng hòa xã hội chủ


ại

nghĩa Việt Nam ký kết có quy định khác về cơ sở thường trú thì thực hiện theo

Đ

quy định của Hiệp định đó.

(5) Tổ chức khác ngoài các tổ chức nêu trên có hoạt động sản xuất kinh

ườ
n

g

doanh hàng hoá hoặc dịch vụ và có thu nhập chịu thuế” [19].
* Thu nhập chịu thuế TNDN.

Tr

“ (1) Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác quy định tại khoản 2 Điều này.
(2) Thu nhập khác bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng
bất động sản; thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; thu nhập từ
chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản; thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn,
bán ngoại tệ; hoàn nhập các khoản dự phòng; thu khoản nợ khó đòi đã xóa nay
đòi được; thu khoản nợ phải trả không xác định được chủ; khoản thu nhập từ
kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác, kể cả thu
nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam” [19].

6


* Thu nhập được miễn thuế TNDN.
“(1) Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của tổ chức được
thành lập theo Luật hợp tác xã.
(2) Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông
nghiệp.
(3) Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra

uế

từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam.
(4) Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh

H

nghiệp dành riêng cho lao động là người tàn tật, người sau cai nghiện, người

tế

nhiễm HIV. Chính phủ quy định tiêu chí, điều kiện xác định doanh nghiệp dành

h

riêng cho lao động là người tàn tật, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV.

in


(5) Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số,

cK

người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội.
(6) Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh

họ

nghiệp trong nước, sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của

ại

Luật này.

Đ

(7) Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu

ườ
n

Việt Nam”

g

khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại

* Kỳ tính thuế TNDN.


Tr

“(1) Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định theo năm dương lịch
hoặc năm tài chính, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
(2) Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo từng lần phát sinh thu nhập áp
dụng đối với doanh nghiệp nước ngoài được quy định tại điểm c và điểm d
khoản 2 Điều 2 của Luật này” [19].
1.1.2. Đặc điểm thuế TNDN.
Thuế thu nhập doanh nghiệp mang nhiều đặc điểm khác nhau, tuy nhiên
những đặc điểm chính sau sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến công tác quản lý thuế
TNDN ở địa phương. Cơ bản thuế TNDN có những đặc điểm cơ bản sau:
7


Đặc điểm
thuế TNDN

Ảnh hưởng lớn
từ kết quả
SXKD của DN

Điều tiết
thu nhập

uế

Phụ thuộc vào
KQSXKD
của DN


H

Là thuế
trực thu

tế

Hình 1.1. Đặc điểm thuế TNDN
Nguồn: Tổng hợp của tác giả

in

h

Cụ thể:

(1) Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là thuế trực thu, đối tượng nộp

cK

thuế thu nhập doanh nghiệp là các doanh nghiệp, các nhà đầu tư thuộc các thành

họ

phần kinh tế khác nhau đồng thời cũng là người chịu thuế.
(2) Thuế Thu nhập doanh nghiệp phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh

ại

doanh của các doanh nghiệp hoặc các nhà đầu tư. Thuế TNDN được xác định


Đ

trên cơ sở thu nhập chịu thuế, nên chỉ khi các doanh nghiệp, các nhà đầu tư kinh

g

doanh có lợi nhuận mới phải nộp thuế TNDN.

ườ
n

(3) Thuế thu nhập doanh nghiệp chịu ảnh hưởng rất lớn từ kết quả hoạt động
SXKD của doanh nghiệp, tức là, doanh nghiệp hoạt động SXKD có thu nhập thì

Tr

mới phải nộp thuế, còn những doanh nghiệp hoạt động SXKD kinh doanh thua
lỗ thì không phải nộp thuế.
(4) Thuế TNDN điều tiết thu nhập. Đặc điểm này giống với thuế thu nhập cá
nhân tuy nhiên khác với thuế thu nhập cá nhân là việc đánh thuế vào các doanh
nghiệp còn thuế thu nhập cá nhân là đánh vào các cá nhân và hộ kinh doanh có
phát sinh thu nhập chịu thuế.
1.1.3. Căn cứ tính thuế TNDN và phương pháp tính thuế TNDN
1.1.3.1. Căn cứ tính thuế TNDN
Căn cứ tính thuế TNDN là dựa trên thu nhập tính thuế và thuế suất. Cụ thể:
8


(1) Thu nhập tính thuế.

Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế
trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước
theo quy định.
Thu nhập
Các khoản lỗ
Thu nhập
Thu nhập
+
+ được miễn
+ được kết chuyển
tính thuế
chịu thuế
thuế
theo quy định

uế

(2) Thu nhập chịu thuế

xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác.

H

Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản

tế

Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định như sau:
Doanh thu


Chi phí được
trừ

-

+

Các khoản thu
nhập khác

cK

in

+

h

Thu nhập
tính thuế

Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bằng doanh

họ

thu của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trừ chi phí được trừ
của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó. Doanh nghiệp có nhiều

ại


hoạt động kinh doanh áp dụng nhiều mức thuế suất khác nhau thì doanh nghiệp

Đ

phải tính riêng thu nhập của từng hoạt động nhân với thuế suất tương ứng.

g

Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản phải hạch toán riêng để

ườ
n

kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, không được bù trừ với thu nhập hoặc lỗ
từ các hoạt động sản xuất kinh doanh khác [19].

Tr

1.1.3.2. Phương pháp tính thuế TNDN
Phương pháp tính thuế TNDN được chi tiết hóa như sau đối với từng trường

hợp cụ thể:
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập
tính thuế nhân với thuế suất.
Thu nhập
TNDN phải
nộp

=


Thu nhập
tính thuế

-

9

Phần trích lập
X
quỹ KH&CN

Thuế suất
thuế TNDN


Trường hợp doanh nghiệp nếu có trích quỹ phát triển khoa học và công nghệ
thì thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định như sau:
Thu nhập
TNDN phải
nộp

Thu nhập
tính thuế

=

-

Phần trích lập
X

quỹ KH&CN

Thuế suất
thuế TNDN

Trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc loại thuế
tương tự thuế thu nhập doanh nghiệp ở ngoài Việt Nam thì doanh nghiệp được

uế

trừ số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp nhưng tối đa không quá số thuế thu

H

nhập doanh nghiệp phải nộp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh

tế

nghiệp.

- Kỳ tính thuế được xác định theo năm dương lịch. Trường hợp doanh

in

h

nghiệp áp dụng năm tài chính khác với năm dương lịch thì kỳ tính thuế xác định

cK


theo năm tài chính áp dụng. Kỳ tính thuế đầu tiên đối với doanh nghiệp mới
thành lập và kỳ tính thuế cuối cùng đối với doanh nghiệp chuyển đổi loại hình

họ

doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, sáp nhập, chia tách, giải thể, phá
sản được xác định phù hợp với kỳ kế toán theo quy định của pháp luật về kế

ại

toán. Trường hợp kỳ tính thuế năm đầu tiên của doanh nghiệp mới thành lập kể

Đ

từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và kỳ tính thuế năm cuối

g

cùng đối với doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình

ườ
n

thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản có thời gian ngắn
hơn 03 tháng thì được cộng với kỳ tính thuế năm tiếp theo (đối với doanh nghiệp

Tr

mới thành lập) hoặc kỳ tính thuế năm trước đó (đối với doanh nghiệp chuyển đổi
loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia

tách, giải thể, phá sản) để hình thành một kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm đầu tiên hoặc kỳ tính thuế thu nhập
doanh nghiệp năm cuối cùng không vượt quá 15 tháng.
- Đơn vị sự nghiệp có phát sinh hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
thuộc đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (tương ứng với mức thuế suất
20%) sau khi đã thực hiện ưu đãi miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu
có) mà các đơn vị này hạch toán được doanh thu nhưng không hạch toán và xác
10


định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế thu
nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ, cụ
thể như sau:
+ Đối với dịch vụ: 5%.
+ Đối với kinh doanh hàng hoá: 1%.
+ Đối với hoạt động khác: 2%.
- Doanh nghiệp có doanh thu, chi phí, thu nhập chịu thuế và thu nhập tính

uế

thuế bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao
dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước

H

Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu, chi phí, thu nhập chịu thuế

tế

và thu nhập tính thuế bằng ngoại tệ, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.


h

Đối với loại ngoại tệ không có tỷ giá hối đoái với đồng Việt Nam thì phải quy

in

đổi thông qua một loại ngoại tệ có tỷ giá hối đoái với đồng Việt Nam [19].

họ

cK

1.2. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ THUẾ TNDN VÀ DOANH NGHIỆP
NGOÀI QUỐC DOANH
1.2.1. Khái niệm quản lý thuế
Quản lý thuế là một lĩnh vực quản lý chuyên ngành. Vì vậy, để tiếp cận khái

ại

niệm quản lý thuế, trước hết, cần tiếp cận khái niệm quản lý.

Đ

Theo Từ điển tiếng Việt, quản lý là “Tổ chức và điều khiển các hoạt động

g

theo những yêu cầu nhất định”.


ườ
n

Theo các Giáo trình Khoa học quản lý của Đại học Quốc gia Hà Nội thì
“Quản lý là các hoạt động do một hoặc nhiều người điều phối hành động của

Tr

những người khác nhàm thu được kết quả mong muốn”.
Quản lý thuế là một lĩnh vực quản lý chuyên ngành thuộc quản lý hành

chính Nhà nước. Quản lý hành chính là sự tác động của cơ quan hành chính Nhà
nước và con người được nhà nước ủy quyền hoặc các mối quan hệ xã hội để đạt
được các mục tiêu của Chính phủ. Tiếp cận dưới góc độ thực thi quyền lực Nhà
nước thì quản lý hành chính là thực thi quyền hành pháp của Nhà nước. Tiếp cận
dưới góc độ công việc cụ thể thì quản lý hành chính là điều chỉnh hành vi con
người, hành vi xã hội và tổ chức thi hành pháp luật đã ban hành.
11


Từ những cách hiểu như trên về quản lý hành chính thì quản lý thuế có thể
được hiểu là việc tổ chức thực thi pháp luật thuế của Nhà nước, tức là, quản lý
thuế được hiểu là hoạt động tác động và điều hành hoạt động đóng thuế của
người nộp thuế. Hoạt động tác động nói trên của Nhà nước được hiểu dưới ba
góc độ sau: (I) Là quá trình vận dụng bản chất, chức năng của thuế để hạch định
chính sách, bao gồm cả chính sách điều tiết qua thuế và chính sách quản lý.
(II) Là quá trình xây dựng tổ chức bộ máy ngành Thuế và đào tạo nguồn

uế


nhân lực đáp ứng yêu cầu quản lý thuế;
(III) Là việc vận dụng các phương pháp thích hợp tác động đến quá trình

H

thực hiện nghĩa vụ thuế của NNT phù hợp với quy luật khách quan, bao gồm các

tế

hoạt động tuyên truyền, hướng dẫn, hỗ trợ, thanh tra, kiểm tra thuế… Đây chính

h

là cách hiểu về quản lý thuế theo nghĩa rộng.

in

Theo đó, quản lý thuế bao gồm cả hoạt động xây dựng chính sách thuế, ban

cK

hành pháp luật thuế và hoạt động tổ chức hành thu. Khái niệm quản lý thuế nêu
trên cho thấy quản lý thuế bao gồm các khía cạnh chủ yếu sau đây:

họ

Thứ nhất, chủ thể của quản lý thuế là Nhà nước, bao gồm cơ quan lập pháp

ại


với vai trò là người nghiên cứu, xây dựng hệ thống pháp luật thuế; cơ quan hành

Đ

pháp với tư cách là người điều hành trực tiếp công tác thu và nộp thuế; hệ thống
các cơ quan chuyên môn giúp cho cơ quan hành pháp (cơ quan thuế, cơ quan hải

ườ
n

g

quan) thay mặt cho Nhà nước tổ chức và thực hiện thu thuế.
Thứ hai, đối tượng quản lý thuế là các tổ chức và cá nhân có nghĩa vụ nộp

Tr

thuế vào NSNN (người nộp thuế).
Thứ ba, mục tiêu của quản lý thuế là huy động nguồn lực tài chính từ các tổ

chức và cá nhân trong xã hội cho Nhà nước thông qua việc ban hành và tổ chức
thi hành pháp luật thuế.
Thứ tư, quản lý thuế là một hệ thống nhất giữa các cơ quan quản lý Nhà
nước với nhau và giữa xây dựng chính sách thuế với tổ chức hành thu.
Thứ năm, quá trình tác động, điều hành thu thuế gắn với quá trình thực hiện
các chức năng quản lý của Nhà nước và quá trình này phải tuân thủ các quy luật
khách quan.
12



1.2.2. Nội dung của công tác quản lý thuế TNDN.
Theo Điều 3 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 của Quốc hội khóa XI, kỳ
họp thứ 10, ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2006, quản lý thuế là quá trình thực
thi các chức năng quản lý, từ quản lý đăng ký thuế, kê khai thuế tính thuế, ấn định
thuế, nộp thuế; kiểm tra, thanh tra thuế; cưỡng chế thi hành các quyết định hành
chính thuế; xử lý vi phạm pháp luật thuế và giải quyết khiếu nại tố cáo về thuế.
Cụ thể:

uế

Nội dung quản lý thuếTNDNđối với DN (DNNQD)
Đăng ký, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế

H

Thủ tục hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế

tế

Xoá nợ tiền thuế, tiền phạt

h

Quản lý thông tin về người nộp thuế, tuyên truyền hỗ trợ Kiểm tra thuế,

in

thanh tra thuế Cưỡng chế thi hành QĐ hành chính thuế Xử lý vi phạm pháp luật

cK


về thuế. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế NNT
Cụ thể:

Thủ tục
hoàn
thuế,
miễn
thuế,
giảm
thuế

Tr

Đăng ký
khai
thuế, nộp
thuế, ấn
định thuế

ườ
n

g

Đ

ại

họ


Nội dung quản lý thuế
TNDN đối với DNDN
(DNNQD)

Xóa nợ
tiền thuế,
tiền phạt

Quản lý
thông tin
về người
nộp thuế,
tuyên
truyền hỗ
trợ NNT

Cưỡng
ché thi
hành QĐ
hành
chính
thuế

Xử lý vi
phạm
pháp luật
về

Giải

quyết
khiếu
nại, tố
cáo về
thuế

Hình 1.2. Nội dung công tác quản lý thuế TNDN đối với DN nói chung và
đối với DN NQD nói riêng
Nguồn: Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11
13


Các nội dung trên được cụ thể hoá bằng các quy trình để quản lý thuế theo
chức năng. Hiện nay, ngành thuế đã triển khai thực hiện các quy trình quản lý
thuế như: Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế; Quy trình quản
lý thuế về đăng ký thuế; Quy trình hoàn thuế, miễn giảm thuế, Quy trình Kiểm
tra thuế; Quy trình Quản lý thu nợ thuế…
1.2.2.1. Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế
Công việc của cơ quan thuế trong nội dung đăng ký thuế, khai thuế, nộp

uế

thuế, ấn định thuế bao gồm việc theo dõi việc đăng ký thuế, khai thuế, ấn định
thuế, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh

H

thông qua các quy trình theo dõi, kiểm tra được thiết lập và quy định cụ thể tại

tế


các cơ quan thuế.

DN là:

cK

- Đăng ký thuế với cơ quan quản lý.

in

h

Về phía các DN nói chung và các DN NQD nói riêng, trách nhiệm của các

- Kê khai thuế một cách kịp thời, chính xác, trung thực, đầy đủ các nội dung

họ

theo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh mỗi năm.

ại

- Nộp thuế.

Đ

Thời hạn nộp thuế được quy định gắn với thời hạn khai thuế vừa bảo đảm
phù hợp với tính chất của từng loại thuế, vừa tạo thuận lợi cho người nộp thuế


ườ
n

g

dễ nhớ, dễ thực hiện và không phải làm các thủ tục hành chính thuế rải rác nhiều
ngày trong tháng, giảm phiền hà cho người nộp thuế. Trường hợp người nộp

Tr

thuế tự tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn
nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp cơ quan quản lý thuế tính thuế hoặc ấn định
thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan quản lý thuế.
Người nộp thuế có thể nộp thuế bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. NNT phải
ghi đầy đủ, chi tiết các thông tin trên chứng từ nộp tiền thuế do Bộ Tài chính
quy định.
- Ấn định thuế: Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 quy định NNT nộp thuế
theo phương pháp kê khai bị ấn định thuế trong các trường hợp sau:
+ Không đăng ký thuế.
14


+ Không nộp hồ sơ khai thuế; nộp hồ sơ khai thuế sau 10 ngày kể từ ngày
hết hạn nộp hồ sơ khai thuế hoặc ngày hết thời hạn gia hạn nộp hồ sơ khai thuế.
+ Không khai thuế, không nộp bổ sung hồ sơ thuế theo yêu cầu của cơ quan
thuế hoặc khai thuế không chính xác, trung thực, đầy đủ về căn cứ tính thuế.
+ Không phản ánh hoặc phản ánh không đầy đủ, trung thực, chính xác số
liệu trên sổ kế toán để xác định nghĩa vụ thuế.
+ Không xuất trình sổ kế tóan, hóa đơn, chứng từ và các tài liệu cần thiết


uế

liên quan đến việc xác định số thuế phải nộp trong thời hạn quy định.
+ Mua bán, trao đổi và hạch tóan giá trị hàng hóa, dịch vụ không theo giá

H

giao dịch thông thường trên thị trường.

tế

+ Có dấu hiệu bỏ trốn hoặc phán tán tài sản để khôngthực hiện nghĩa vụ

h

thuế. Cơ quan thuế ấn định thuế căn cứ vào một trong các thông tin sau:

in

+ Cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế thu thập từ: Hồ sơ khai thuế, số thuế đã

cK

nộp của các kỳ, lần khai thuế trước; thông tin về các giao dịch kinh tế giữa NNT
với các tổ chức, cá nhân có liên quan; thông tin của các cơ quan quản lý nhà

họ

nước cung cấp; thông tin khác do cơ quan thuế thu thập được.


ại

+ Các thông tin về: NNT kinh doanh cùng mặt hàng, ngành nghề, cùng quy

Đ

mô tại địa phương (hoặc địa phương khác); số thuế phải nộp bình quân của một
số cơ sở kinh doanh cùng ngành nghề, cùng mặt hàng tại địa phương (hoặc địa

ườ
n

g

phương khác).

+ Tài liệu, kết quả kiểm tra, thanh tra còn hiệu lực.

Tr

1.2.2.2. Thủ tục hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế
Người nộp thuế được xem xét hoàn thuế, miễn giảm thuế. Những đối tượng

này phải lập hồ sơ hoàn thuế gửi cơ quan thuế. Sau khi nhận hồ sơ, cơ quan thuế
sẽ ra quyết định hoàn thuế, miễn giảm thuế hoặc thông báo lý do không hoàn
thuế, không miễn giảm thuế. Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước kiểm tra
sau thì thời gian ra quyết định của cơ quan quản lý thuế sẽ nhanh hơn đối với hồ
sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế sau. Hoàn thuế thực chất là trả lại cho
ĐTNT phần tiền thuế mà họ đã nộp nên việc xử lý càng nhanh càng tốt. Cơ quan
thuế phải rút ngắn các thủ tục hành chính để đảm bảo hoàn thuế, miễn giảm thuế

15


nhanh chóng cho người nộp thuế. Xử lý hoàn thuế, miễn giảm thuế cũng tiêu tốn
một nguồn lực đáng kể của cơ quan thuế trong việc tiếp nhận hồ sơ, phân loại hồ
sơ, đặc biệt nếu hồ sơ được nộp trực tiếp và xử lý truyền thống...Trường hợp hồ
sơ thuế được nộp thông qua giao dịch điện tử thì việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp
nhận hồ sơ hoàn thuế, cơ quan thuế sẽ thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ
liệu điện tử nên nhanh chóng kịp thời hơn.
1.2.2.3. Xoá nợ tiền thuế, tiền phạt

uế

Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 quy định các trường hợp được xóa nợ
tiền thuế, tiền phạt như sau:

H

+ Doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản đã thực hiện các khoản thanh toán theo

tế

quy định của pháp luật phá sản mà không còn tài sản để nộp tiền thuế, tiền phạt.

h

+ Cá nhân được pháp luật coi là đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân

in


sự mà không có tài sản để nộp tiền thuế, tiền phạt còn nợ.

cK

Dựa vào những điều khoản trên, cơ quan quản lý thuế sẽ tiến hành quản lý

trong đó có các DN NQD.

họ

vấn đề xóa nợ tiền thuế TNDN, tiền phạt cho các đối tượng là DN nói chung,

ại

1.2.2.4. Quản lý thông tin về người nộp thuế, Tuyên truyền hỗ trợ NNT

Đ

Thông tin về người nộp thuế là yếu tố quan trọng và quyết định trong quản
lý thuế theo mô hình chức năng. Để quản lý thông tin về người nộp thuế hiệu

ườ
n

g

quả, cơ quan thuế cần phối hợp với các cơ quan chức năng khác để nắm bắt
thông tin tình hình hoạt động kinh doanh thực tế của các doanh nghiệp, cần phải

Tr


xây dựng, thu thập, xử lý và quản lý hệ thống thông tin về các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh, quản lý tính đầy đủ, chính xác, trung thực, đúng thời hạn của
quá trình cung cấp các thông tin từ các đối tượng nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp là các doanh nghiệp ngoài quốc doanh mà cơ quan đang quản lý.
Tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế là một trong những chức năng quản lý
thuế chủ yếu, có vai trò quan trọng trong việc thay đổi phương thức quản lý và
hiện đại hóa công tác thuế. Để nâng cao chất lượng, hiệu quả tuyên truyền hỗ trợ
NNT cần đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền và nâng cao hiệu quả hỗ trợ
NNT.
16


×