Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Hoàn thiện nghiệp vụ bảo đảm tiền vay tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam chi nhánh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 111 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan toàn bộ nội dung của luận văn: “Hoàn thiện nghiệp vụ bảo
đảm tiền vay tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam - Chi
nhánh Thanh Hóa" là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu trích dẫn
trung thực. Luận văn không trùng lặp với các công trình nghiên cứu tương tự khác.
Thanh Hoá, ngày

tháng 03 năm 2016

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế



Tác giả luận văn

i

Cao Lan Phương


LỜI CẢM ƠN
Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở Nhà trường kết hợp với
sự nỗ lực cố gắng của bản thân. Đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn
chân thành đến:
Quý Thầy, Cô giáo Trường Đại học Kinh tế Huế đã truyền đạt kiến thức, nhiệt
tình giúp đỡ cho tôi trong 2 năm học vừa qua. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn
sâu sắc nhất đến, TS. PHAN VÀN HOÌA - người hướng dẫn khoa học - đã dành

Ế

nhiều thời gian quý báu để giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, thực hiện

U

luận văn.

́H

Ban Giám hiệu Trường Đại học Hồng Đức, Phòng Quản lý Khoa học và Công




nghệ đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành khóa học trong 2 năm vừa qua.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên giúp đỡ
tôi trong quá trình thực hiện luận văn này.

K

IN

H

Xin gửi lời chúc sức khỏe và chân thành cảm ơn!

̣C

Huế, tháng 02 năm 2016

Đ
A

̣I H

O

Tác giả luận văn

CAO LAN PHÆÅNG

ii



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ

Ế

MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1

U

1. Sự cần thiết của đề tài .............................................................................................1

́H

2. Mục đích nghiên cứu...............................................................................................2



3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................2

H

5. Kết cấu của Luận văn..............................................................................................3

IN


CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NGHIỆP VỤ BẢO ĐẢM
TIỀN VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ....................................................4

K

1.1 Hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại ....................................................4

̣C

1.1.1 Một số khái niệm................................................................................................4

O

1.1.2 Nguyên tắc cho vay............................................................................................4

̣I H

1.2.3. Các hình thức cho vay của Ngân hàng Thương mại .........................................5
1.2. Bảo đảm tiền vay..................................................................................................6

Đ
A

1.2.1. Khái niệm bảo đảm tiền vay..............................................................................6
1.2.2. Phân loại bảo đảm tiền vay ...............................................................................7
1.2.2.1. Bảo đảm bằng tài sản .....................................................................................7
1.2.2.2. Bảo đảm trong trường hợp cho vay không có bảo đảm bằng tài sản..........12
1.2.3. Điều kiện bảo đảm tiền vay.............................................................................15
1.2.3.1. Điều kiện tài sản bảo đảm ............................................................................15

1.2.3.2. Điều kiện đối với cho vay không có tài sản bảo đảm ..................................16
1.2.4. Vai trò của bảo đảm tiền vay...........................................................................16

iii


1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động Bảo đảm tiền vay của Ngân hàng
thương mại ................................................................................................................18
1.2.5.1. Các nhân tố chủ quan ...................................................................................18
1.2.5.2. Các nhân tố khách quan ...............................................................................21
1.3. Kinh nghiệm về nghiệp vụ bảo đảm tiền vay tại một số ngân hàng ..................22
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ BẢO ĐẢM TIỀN VAY TẠI NGÂN
HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA....25

Ế

2.1. Khái quát về ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Thanh

U

Hóa ............................................................................................................................25

́H

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của VCB Thanh Hóa................................25
2.1.2. Cơ cấu tổ chức.................................................................................................26



2.1.3. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của VCB Thanh Hóa ..................27

2.1.3.1. Tình hình huy động vốn ...............................................................................27

H

2.1.3.2 Hoạt động dịch vụ và phát triển sản phẩm....................................................29

IN

2.1.3.3 Hoạt động tín dụng........................................................................................30

K

2.1.3.4 Kết quả kinh doanh .......................................................................................35
2.2. Thực trạng nghiệp vụ bảo đảm tiền vay tại ngân hàng TMCP Ngoại thương

O

̣C

Việt Nam – CN Thanh Hóa.......................................................................................36

̣I H

2.2.1. Các văn bản pháp lý liên quan đến Bảo đảm tiền vay ....................................36
2.2.2. Quy trình thực hiện nghiệp vụ Bảo đảm tiền vay tại VCB Thanh Hóa ..........38

Đ
A

2.2.2.1. Nhận và kiểm tra hồ sơ Tài sản bảo đảm .....................................................38

2.2.2.2 Thẩm định tài sản bảo đảm ...........................................................................38
2.2.2.3 Xác định giá trị tài sản bảo đảm....................................................................40
2.2.2.4 Lập hồ sơ bảo đảm, bàn giao tài sản bảo đảm ..............................................46
2.2.2.5. Quản lý tài sản bảo đảm và các loại giấy tờ liên quan.................................46
2.2.2.6 Xử lý tài sản bảo đảm....................................................................................47
2.2.3. Thực trạng nghiệp vụ bảo đảm tiền vay tại VCB Thanh Hóa.........................49
2.2.3.1. Tình hình cho vay có bảo đảm tại VCB Thanh Hóa....................................49
2.2.3.2. Danh mục Tài sản bảo đảm..........................................................................55
2.2.3.3. Công tác định giá Tài sản bảo đảm ..............................................................56
iv


2.2.3.4 Công tác quản lý Tài sản bảo đảm và các loại giấy tờ liên quan ..................58
2.2.3.5 Công tác xử lý Tài sản bảo đảm....................................................................59
2.2.3.6 Những rủi ro khi nhận một số loại tài sản làm tài sản bảo đảm....................60
2.3. Đánh giá các đối tượng điều tra về nghiệp vụ bảo đảm tiền vay tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Thanh Hóa ........................................63
2.3.1. Mô tả đặc điểm mẫu khảo sát..........................................................................63
2.3.2. Kiểm định mô hình và các biến quan sát ........................................................65

Ế

2.3.3. Phân tích hồi quy.............................................................................................67

U

2.4. Đánh giá chung về hoạt động nghiệp vụ bảo đảm tiền vay tại ngân hàng TMCP

́H


Ngoại thương Việt Nam – CN Thanh Hóa ...............................................................68
2.4.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................68



2.4.2 Hạn chế và nguyên nhân ..................................................................................71
2.4.2.1 Hạn chế..........................................................................................................71

H

2.4.2.2. Nguyên nhân ................................................................................................73

IN

CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG , MỤC TIÊU VÀ HỆ THỐNG GIẢI PHÁP HOÀN

K

THIỆN NGHIỆP VỤ BẢO ĐẢM TIỀN VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA ..........................................78

O

̣C

3.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi

̣I H

nhánh Thanh Hóa ......................................................................................................78

3.1.1. Định hướng chung...........................................................................................78

Đ
A

3.1.2. Kế hoạch phát triển kinh doanh năm 2016 .....................................................80
3.1.3. Định hướng cơ bản việc thực hiện bảo đảm tiền vay tại VCB Thanh Hóa ....80
3.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động bảo đảm tiền vay tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Thanh Hóa ....................................................81
3.2.1 Hoàn thiện quy trình chuẩn về bảo đảm tiền vay.............................................81
3.2.2 Điều chỉnh chính sách tín dụng nhằm đạt được mục tiêu cân bằng giữa tối đa
hoá lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro ............................................................................82
3.2.3. Đa dạng hoá danh mục tài sản bảo đảm..........................................................83
3.2.4. Nâng cao chất lượng công tác định giá tài sản bảo đảm.................................86
3.2.5. Hoàn thiện quy định trong công tác quản lý Tài sản bảo đảm........................87
v


3.2.6. Nâng cao hiệu quả trong công tác xử lý Tài sản bảo đảm của khách hàng vay
...................................................................................................................................88
3.2.7 Nâng cao kiến thức tổng hợp, trình độ chuyên môn cho cán bộ tín dụng .......89
3.2.8. Thiết lập và hoàn thiện hệ thống thông tin đa chiều, cập nhật và chính xác về
bảo đảm tiền vay .......................................................................................................91
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................93
1. Kết luận .................................................................................................................93

Ế

2. Một số kiến nghị....................................................................................................94


U

2.1. Kiến nghị với Chính phủ....................................................................................94

́H

2.2.Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước ....................................................................95
2.3. Kiến nghị với các bộ ngành có liên quan ...........................................................96



2.4 Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam ................................96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................98

H

PHỤ LỤC 1. PHIẾU PHỎNG VẤN ......................................................................100

IN

PHỤ LỤC 2. XỬ LÝ SỐ LIỆU ..............................................................................102

K

BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1 VÀ 2

O

̣C


BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA

Đ
A

̣I H

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN

vi


DANH MỤC VIẾT TẮT
Tên đầy đủ

1

NHTM

Ngân hàng thương mại

2

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

3


BĐTV

Bảo đảm tiền vay

4

TMCP

Thương mại cổ phần

5

TCTD

Tổ chức tín dụng

6

VCB

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

7

NHNN

Ngân hàng nhà nước

8


VCB - AMC Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản Ngân hàng TMCP



́H

U

Ế

STT Viết tắt

Ngoại thương Việt Nam.
DATC

Công ty TNHH mua bán nợ Việt Nam (thuộc Bộ tài chính)

10

VAMC

Công ty TNHH MTV quản lý tài sản của các TCTD Việt

IN

H

9

Đ

A

̣I H

O

̣C

K

Nam (Công ty quản lý tài sản).

vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1- Tình hình huy động vốn tại VCB Thanh Hóa 2013-2015........................27
Bảng 2.2 Kết quả thu phí dịch vụ của VCB Thanh Hóa 2013-2015 ........................29
Bảng 2.3 - Tổng dư nợ tín dụng của VCB Thanh Hóa 2013-2015...........................31
Bảng 2.4- Nợ quá hạn, nợ xấu của VCB Thanh Hóa 2013-2015 .............................33

U

Ế

Bảng 2.5- Kết quả kinh doanh VCB Thanh Hóa 2013-2015 ....................................36

́H


Bảng 2.6: Dư nợ cho vay có bảo đảm tại VCB Thanh Hóa......................................49



Bảng 2.7: Phân loại dư nợ theo từng hình thức bảo đảm..........................................50
Bảng 2.8: Chi tiết các loại tài sản thế chấp ...............................................................52

H

Bảng 2.9: Chi tiết các loại tài sản cầm cố .................................................................53

IN

Bảng 2.10: Tỷ lệ dư nợ quá hạn có TSBĐ ................................................................53

K

Bảng 2.11: Tình hình xử lý tài sản bảo đảm tại VCB Thanh Hóa ............................54

̣C

Bảng 2.12: Phân loại TSBĐ tại VCB Thanh Hóa.....................................................55

̣I H

O

Bảng 2.13: Thông tin chung về đối tượng khách hàng được điều tra.......................63
Bảng 2. 14: Kiểm định KMO and Bartlett's..............................................................65


Đ
A

Bảng 2.15: Kết quả phân tích nhân tố .......................................................................65
Bảng 2.16: Kiểm mô hình hồi quy ............................................................................67
Bảng 2.17: Kết quả mô hình hồi quy ........................................................................68

viii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của chi nhánh Thanh Hóa ...............................................26
Biểu đồ 2.1- Huy động vốn theo đối tượng khách hàng ...........................................28
Biểu đồ 2.2- Kết quả thu phí dịch vụ của VCB Thanh Hóa 2013-2015 ...................30
Biểu đồ 2.3 - Dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng của VCB Thanh Hóa 2013

Ế

- 2015.........................................................................................................................32

Đ
A

̣I H

O

̣C


K

IN

H



́H

U

Biểu đồ 2.4: Cơ cấu danh mục tài sản bảo đảm ........................................................56

ix


MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Rủi ro tín dụng được coi là mối nguy hiểm lớn nhất với hoạt động của các
Ngân hàng thương mại (NHTM) bởi hoạt động cho vay chiếm tỷ trọng lớn (tới 2/3)
trong bảng cân đối tài sản, hơn nữa hậu quả của rủi ro tín dụng cũng lớn nhất. Trong
hoạt động tín dụng nói chung và Bảo đảm tiền vay (BĐTV) nói riêng, rủi ro là yếu tố
khách quan, chỉ có thể đề phòng hạn chế, không thể loại trừ. Do đó, Bảo đảm tiền

Ế

vay (BĐTV) là khâu không thể thiếu khi ngân hàng đưa ra quyết định cho vay đối

U


với khách hàng. Đây được xem là một trong những hoạt động có nhiều tác động tới

́H

sự an toàn của ngành tài chính ngân hàng; góp phần mang lại sự an toàn cho nguồn
vốn của các ngân hàng.



Hơn nữa, trước thực trạng bức tranh kinh tế hiện nay, các chủ trương lớn của
Chính phủ về tái cơ cấu ngành, doanh nghiệp nhà nước, tái cơ cấu NHTM, chính

H

sách tài chính tiền tệ thận trọng… sẽ tác động không nhỏ đến hoạt động cho vay của

IN

các NHTM. Trong tình huống nào thì các biện pháp an toàn và nâng cao chất lượng

K

tín dụng vẫn là tiêu chí quan trọng để tăng năng lực tài chính của các NHTM. Với
nhận thức đó, nghiệp vụ BĐTV trong cho vay hiện nay cần được coi trọng và đánh

̣C

giá đúng mức để hạn chế rủi ro tín dụng. Đặc biệt, để có thể tồn tại, vươn lên trong


O

môi trường cạnh tranh khốc liệt như ngày nay thì một ngân hàng dù có lớn mạnh tới

̣I H

đâu thì cũng phải không ngừng củng cố, hoàn thiện, nâng cao phát triển các nghiệp

Đ
A

vụ và dịch vụ, trong đó tất nhiên bao gồm nghiệp vụ bảo đảm tiền vay.
Xuất phát từ chính nhu cầu thực tiễn đó, đồng thời với cơ sở tích luỹ kiến

thức về BĐTV trong quá trình làm việc, cùng sự giúp đỡ của cán bộ nhân viên Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, chi nhánh Thanh Hóa, em đã mạnh dạn đi sâu
nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện nghiệp vụ bảo đảm tiền vay tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam- Chi nhánh Thanh Hóa” để làm đề tài luận văn thạc sĩ.

1


2. Mục đích nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng thực hiên nhiệm vụ bảo đảm tiền vay, đề xuất
giải pháp nhằm hoàn thiên nghiệp vụ bảo đảm tiền vay tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam- Chi nhánh Thanh Hóa.

2.2. Mục tiêu cục thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về bảo đảm tiền vay của NHTM.


Ế

- Phân tích thực trạng thực hiện nghiệp vụ bảo đảm tiền vay tại Ngân hàng

U

TMCP Ngoại thương Việt Nam- Chi nhánh Thanh Hóa giai đoạn 2013 - 2015.

́H

- Đề xuất hệ thống giải pháp nhằm hoàn thiện nghiệp vụ bảo đảm tiền vay tại

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu



Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa thời gian tới.

- Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng BĐTV tại

H

chi nhánh.

IN

- Phạm vi nghiên cứu của luận văn: nghiên cứu nghiệp vụ BĐTV tại Ngân

K


hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa giai đoạn từ năm 2013
đến năm 2015.

̣C

4. Phương pháp nghiên cứu

̣I H

O

4.1. Phương pháp thu thấp số liệu
Số liệu thứ cấp: Thu thập từ các cơ quan ban ngành trung ương và địa

Đ
A

phương và từ Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam- Chi nhánh Thanh Hóa giai
đoạn 2013 - 2015.
Số liệu sơ cấp: Thu thập thông qua điều tra chọn mẫu 60 cán bộ nhân viên

ngân hàng và 120 khách hàng có liên quan theo bảng hỏi được thiết kế sẵn.

4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích
- Phương pháp thống kê mô tả
- Phương pháp phân tổ thống kê
- Phương pháp so sánh
- Phương pháp hạch toán kinh tế
- Phương pháp toán kinh tế, kiểm định giả thuyết thống kê

2


5. Kết cấu của Luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung luận
văn được trình bày theo 3 chương chính như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về bảo đảm tiền vay của Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa.
Chương 2: Thực trạng hoạt động bảo đảm tiền vay tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa.
Chương3: Định hướng, mục tiêu và hệ thống giải pháp hoàn thiện nghiệp vụ

Ế

bảo đảm tiền vay tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Thanh

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

U

Hóa.

3


CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
BẢO ĐẢM TIỀN VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại
1.1.1 Một số khái niệm
Theo khoản 1, điều 3, Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001
về quy chế cho vay của Tổ chức tín dụng đối với khách hàng thì: “Cho vay là một

Ế

hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một

U

khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với

́H

nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”.


Như vậy, trong danh mục các tài sản của NHTM, cho vay là khoản mục



chiếm tỷ trọng lớn nhất và là khoản mục đem lại thu nhập cao nhất cho ngân hàng.
Tuy nhiên, do cho vay có tính lỏng kém hơn so với các loại tài sản khác, xác suất vỡ

H

nợ của các khoản cho vay cũng cao hơn nên rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân

IN

hàng có xu hướng tập trung vào danh mục các khoản cho vay. Vì vậy, khi cho vay
các ngân hàng đều phải tuân thủ các nguyên tắc cho vay.

K

1.1.2 Nguyên tắc cho vay

̣C

Cho vay cần dựa trên các nguyên tắc sau:

O

Nguyên tắc hoàn trả: khoản tín dụng phải được thanh toán đầy đủ nguyên

̣I H


gốc sau khi sử dụng để ngân hàng bảo toàn được vốn ở mức tối thiểu nhất để có thể
duy trì được hoạt động.

Đ
A

– Nguyên tắc trả lãi: ngoài việc thanh toán đầy đủ, đúng hạn khoản gốc,
khách hàng phải có trách nhiệm thanh toán khoản lãi tính bằng tỷ lệ % trên số tiền
vay, được coi là giá mua quyền sử dụng vốn.
– Nguyên tắc thời hạn: khoản tín dụng phải được hoàn trả đúng vào thời
điểm đã được hai bên xác định cụ thể và được ghi nhận trong thỏa thuận vay vốn
giữa khách hàng và ngân hàn
– Nguyên tắc tài sản đảm bảo: để bảo vệ nguồn vốn của ngân hàng khi khách
hàng vi phạm các điều kiện vay vốn hoặc khi chủ nhân của các tài sản thế chấp
không còn khả năng thanh toán cho ngân hàng.
– Nguyên tắc sử dụng vốn vay đúng mục đích: tất cả các khoản tín dụng phải
được sử dụng đúng mục đích vay thể hiện trong hồ sơ vay vốn.
4


1.2.3. Các hình thức cho vay của Ngân hàng Thương mại
Cho vay được phân loại dựa trên nhiều loại tiêu thức khác, sau đây là một số
tiêu thức phân loại thường được sử dụng.
- Căn cứ vào thời hạn cho vay: gồm cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn
+ Cho vay ngắn hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng,
được sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của doanh nghiệp và các nhu cầu
chi tiêu ngắn hạn của cá nhân.
+ Cho vay trung hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng


Ế

đến 60 tháng, chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc

U

đổi mới công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô

́H

nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh, thỏa mãn các nhu cầu sinh hoạt tiêu dùng…
+ Cho vay dài hạn: các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở



lên. Được sử dụng để đáp ứng các nhu cầu dài hạn như xây dựng nhà ở, mua sắm các
dây chuyền máy móc thiết bị, phương tiện vận tải có quy mô lớn, dự án đầu tư mới.

H

- Căn cứ theo mục đích sử dụng vốn:

IN

+ Cho vay kinh doanh: Là hình thức cho vay trong đó các bên cam kết số
tiền vay sẽ được bên vay sử dụng vào mục đích thực hiện các công việc kinh doanh

K

của mình. Nếu sau khi được giải ngân mà người vay lại sử dụng vốn vào mục đích


̣C

khác thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng, bên cho vay có quyền áp dụng các chế tài

O

thích hợp như đình chỉ việc sử dụng vốn vay hoặc thu hồi vốn vay trước hạn.

̣I H

+ Cho vay tiêu dùng: Là hình thức cho vay trong đó các bên cam kết số tiền
vay sẽ được bên vay sử dụng vào mục đích thỏa mãn nhu cầu sinh hoạt hay tiêu dùng

Đ
A

như mua sắm đồ gia dụng, mua sắm nhà cửa hoặc phương tiện đi lại, thậm chí bao
gồm cả việc sử dụng vốn vay vào mục đích học tập của học sinh, sinh viên…
- Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
+ Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay dựa trên cơ sở các hình thức bảo đảm
như thế chấp, cầm cố, bảo đảm bằng bảo lãnh của bên thứ ba đối với khách hàng
không có uy tín hoặc uy tín không cao đối với ngân hàng, khi vay vốn bắt buộc phải
có bảo đảm. Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm nguồn thu nợ
thứ hai, là nguồn bổ sung cho nguồn thu nợ còn chưa thật sự chắc chắn.
+ Cho vay không có bảo đảm: cho vay không bảo đảm là loại cho vay không
có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ
dựa vào uy tín của bản thân khách hàng. Đối với những khách hàng tốt, trung thực
5



trong kinh doanh, có khả năng tài chính lành mạnh, quản trị có hiệu suất và phương
án kinh doanh hiệu quả thì ngân hàng có thể cấp tín dụng dựa vào uy tín của bản thân
khách hàng mà không cần một nguồn thu nợ thứ hai bổ sung là tài sản bảo đảm.
- Căn cứ vào phương thức cho vay
+ Cho vay thấu chi: Cho vay thấu chi là việc ngân hàng cho phép khách hàng
chi vượt số tiền có trên tài khoản của khách hàng. Ngân hàng thu lãi vay trên số tiền
khách hàng chi vượt.
+ Cho vay trực tiếp từng lần: là hình thức cho vay tương đối phổ biến của

Ế

ngân hàng đối với các khách hàng không có nhu cầu vay thường xuyên, không có

U

điều kiện để được cấp hạn mức thấu chi.

́H

+ Cho vay theo hạn mức: là hình thức cấp tín dụng của NHTM mà theo đó,
Khách hàng chỉ cần làm 1 bộ hồ sơ để vay trong 1 kì nhất định với mức tín dụng mà



Khách hàng và Ngân hàng đã thoả thuận, theo đó khách hàng vay chỉ giới hạn dư nợ,
không giới hạn doanh số.

H


+ Cho vay trả góp: là hình thức cho vay mà theo đó ngân hàng cho phép

IN

khách hàng trả gốc làm nhiều lần khác nhau trong thời hạn tín dụng đã thoả thuận.

1.2. Bảo đảm tiền vay

K

Hình thức này thường được áp dụng đối với các khoản cấp tín dụng trung và dài hạn.

̣C

Hoạt động tín dụng là hoạt động mang lại lợi nhuận lớn nhất cho ngân hàng,

O

đồng thời cũng là hoạt động ẩn chứa rủi ro cao nhất. Để hạn chế rủi ro có thể xảy ra

̣I H

và nâng cao chất lượng của hoạt động tín dụng thì các Ngân hàng thương mại cần đề
cao hơn nữa công tác bảo đảm tiền vay.

Đ
A

1.2.1. Khái niệm bảo đảm tiền vay
“Bảo đảm tín dụng là việc các ngân hàng thiết lập cơ sở pháp lý và kinh tế,


tạo điều kiện cho ngân hàng thỏa mãn nhu cầu thu hồi tín dụng đã cấp trong trường
hợp người vay không thực hiện trả nợ theo quy định”. – Giáo trình tín dụng ngân
hàng NGND-PGS-TS. Tô Ngọc Hưng, NXB Lao động xã hội 2014.
Như vậy, việc thực hiện bảo đảm tiền vay nhằm thiết lập các cơ sở kinh tế và
pháp lý nhằm bảo vệ quyền lợi cho chủ nợ, giúp ngân hàng có nguồn thu nợ thứ hai
khi người vay không thực hiện trả nợ theo quy định. Tuy nhiên, để có thể sử dụng
được nguồn thu nợ thứ hai trong những trường hợp cần thiết đòi hỏi ngân hàng phải
thực hiện các hình thức bảo đảm một cách đầy đủ theo quy định của pháp luật và
đánh giá các điều kiện bảo đảm phù hợp với từng hình thức bảo đảm.
6


1.2.2. Phân loại bảo đảm tiền vay
1.2.2.1. Bảo đảm bằng tài sản
Bảo đảm bằng tài sản là hình thức bảo đảm tín dụng trong đó ngân hàng
đóng vai trò là chủ nợ được thừa hưởng một số quyền hạn nhất định đối với tài sản
của khách hàng vay hoặc của bên có nghĩa vụ nhằm làm căn cứ để thu hồi nợ trong
trường hợp khách hàng vay không có khả năng trả nợ hoặc cố tình không trả nợ.



Thế chấp tài sản
Bảo đảm tiền vay bằng thế chấp tài sản là một biện pháp bảo đảm tiền vay

Ế

mà các TCTD thường áp dụng. Theo khoản 1 Điều 342 Bộ luật dân sự năm 2005 thì:

U


“Thế chấp tài sản là việc một bên (sau đây gọi là bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở

́H

hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên kia (sau đây gọi là
bên nhận thế chấp) và không chuyển giao tài sản đó cho bên nhận thế chấp.



Trong trường hợp thế chấp toàn bộ bất động sản, động sản có vật phụ thì vật
phụ của bất động sản, động sản đó cũng thuộc tài sản thế chấp.

H

Trong trường hợp thế chấp một phần bất động sản, động sản có vật phụ thì

IN

vật phụ thuộc tài sản thế chấp, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.
Tài sản thế chấp cũng có thể là tài sản được hình thành trong tương lai”

K

Cũng theo Khoản 2 Điều 342 Luật dân sự thì: “Tài sản thế chấp do bên thế chấp

̣C

giữ. Các bên có thể thỏa thuận giao cho người thứ ba giữ tài sản thế chấp”.


O

Để thế chấp tài sản thì bên thế chấp phải có quyền sở hữu hợp pháp đối với

̣I H

tài sản đó. Quyền sở hữu tài sản bao gồm quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền
định đoạt tài sản nên bắt buộc chủ sở hữu phải chứng minh được quyền sở hữu tài

Đ
A

sản của mình bằng các giấy tờ sở hữu hợp pháp để đảm bảo quyền ưu tiên trong xử lý
tài sản đảm bảo sau này của bên cho vay trong trường hợp rủi ro tín dụng xảy ra.
Hình thức của thế chấp tài sản: Việc thế chấp tài sản phải được lập thành

văn bản, có thể lập thành văn bản riêng hoặc ghi trong hợp đồng chính. Trong trường
hợp pháp luật có quy định thì văn bản thế chấp phải được công chứng, chứng thực
hoặc đăng ký
Thời hạn thế chấp tài sản: Các bên thỏa thuận về thời hạn thế chấp tài sản;
nếu không có thỏa thuận thì việc thế chấp có thời hạn đến khi chấm dứt nghĩa vụ
được bảo đảm bằng thế chấp.
Các loại thế chấp tài sản:
7


Các hình thức thế chấp tài sản rất đa dạng, phong phú, tuỳ thuộc vào các tiêu
thức hoặc căn cứ khác nhau ta có hình thức thế chấp khác nhau.
Căn cứ theo nội dung thế chấp: thế chấp pháp lý và thế chấp công bằng.
Thế chấp pháp lý là hình thức thế chấp mà trong đó người đi vay thoả thuận

sẽ chuyển quyền sở hữu cho Ngân hàng khi không thực hiện được nghĩa vụ trả nợ.
Theo hình thức này, khi người đi vay không thanh toán được nợ thì Ngân hàng có
quyền bán tài sản hoặc cho thuê với tư cách là người sở hữu mà không cần thực hiện
các thủ tục tố tụng để nhờ sự can thiệp của toà án.

Ế

Thế chấp công bằng (thế chấp thông thường) là hình thức thế chấp mà ngân

U

hàng chỉ nắm giữ các giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản, hoặc giấy chứng nhận

́H

quyền sử dụng đất để đảm bảo cho khoản vay. Khi người đi vay không thực hiện
được nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng, việc xử lí tài sản phải dựa trên cơ sở thoả thuận



giữa người cho vay và người đi vay hoặc nhờ đến sự can thiệp của toà án khi có sự
tranh chấp.

H

Như vậy, so với thế chấp công bằng thì thế chấp pháp lý là hình thức thế

IN

chấp tạo ra tính chủ động cho Ngân hàng trong việc xử lý TSBĐ và bảo vệ quyền lợi

cho ngân hàng khi không thu hồi được nợ.

K

Căn cứ số lần thế chấp: thế chấp thứ nhất và thế chấp thứ hai.

̣C

Thế chấp thứ nhất: là việc thế chấp tài sản để đảm bảo cho món nợ thứ nhất.

O

Đó có thể bảo đảm cho một khoản vay duy nhất hoặc cho khoản vay đầu tiên trong

̣I H

trường hợp một tài sản làm bảo đảm cho nhiều khoản vay.
Thế chấp thứ hai là hình thức thế chấp mà trong đó người đi vay sẽ sử dụng

Đ
A

phần giá trị chênh lệch giữa giá trị tài sản thế chấp và giá trị khoản vay thứ nhất được
bảo đảm bằng tài sản đó để tiếp tục bảo đảm cho các khoản vay tiếp theo.
Khi quyết định cấp tín dụng cho khoản vay thứ hai cùng được đảm bảo bởi

một tài sản thế chấp, đòi hỏi cán bộ tín dụng phải xác định được phần giá trị tài sản
thế chấp còn lại và kiểm soát việc sử dụng khoản vay thứ nhất của người vay. Trong
thế chấp để thực hiện nhiều nghĩa vụ thì khi phải xử lý tài sản thế chấp để thanh toán
một khoản nợ đến hạn thì các khoản nợ khác chưa đến hạn cũng được coi là đến hạn.

Căn cứ nguồn gốc tài sản thế chấp: Thế chấp trực tiếp và thế chấp gián
tiếp.
- Thế chấp trực tiếp hay còn gọi là thế chấp bằng tài sản hình thành từ vốn
vay là hình thức thế chấp mà tài sản thế chấp là tài sản do vốn vay tạo nên.
8


- Thế chấp gián tiếp là hình thức thế chấp mà trong đó tài sản thế chấp và tài
sản dùng vốn vay để hình thành là hai tài sản khác nhau.
Căn cứ vào tính chất của tài sản: thế chấp toàn bộ và thế chấp một phần bất
động sản.
Thế chấp toàn bộ bất động sản: là hình thức thế chấp mà trong đó tất cả các
vật phụ gắn liền với bất động sản đều được tính vào giá trị của tài sản thế chấp.
Thế chấp một phần bất động sản: là hình thức thế chấp mà phần phụ gắn liền
với bất động sản đó chỉ được tính vào giá trị của tài sản thế chấp nếu các bên có thoả

Ế

thuận trước, còn nếu hai bên không có thoả thuận thì vật phụ đó không được tính vào

U

giá trị của tài sản thế chấp.

́H

Trong thực tế, các ngân hàng thường nhận thế chấp toàn bộ bất động sản.
Thế chấp một phần được áp dụng trong trường hợp phần tài sản thế chấp có thể phát




mại riêng mà không ảnh hưởng đến quyền lợi của bên nhận thế chấp.

 Cầm cố tài sản

H

“Cầm cố tài sản là việc một bên (sau đây gọi là bên cầm cố) giao tài sản

IN

thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận cầm cố) để bảo
đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự” - Điều 326 Bộ luật dân sự năm 2005.

K

Như vậy, tài sản cầm cố thuộc quyền kiểm soát trực tiếp của ngân hàng.

̣C

Căn cứ vào tính chất quản lý, tài sản cầm cố được chia ra làm hai loại: có

O

đăng ký quyền sở hữu và không đăng ký quyền sở hữu. Ngân hàng chỉ nhận cầm cố

̣I H

những tài sản thỏa mãn các điều kiện:
- Dễ thực hiện việc chuyển giao;


Đ
A

- Có thể lưu giữ được tại ngân hàng hoặc một người thứ ba do ngân hàng chỉ
định và thỏa mãn các điều kiện do ngân hàng đặt ra.
Hình thức cầm cố tài sản: Việc cầm cố tài sản phải được lập thành văn bản,

có thể lập thành văn bản riêng hoặc ghi trong hợp đồng chính.
Hiệu lực của cầm cố tài sản: Cầm cố tài sản có hiệu lực kể từ thời điểm
chuyển giao tài sản cho bên nhận cầm cố.
Thời hạn cầm cố tài sản: Thời hạn cầm cố tài sản do các bên thỏa thuận.
Trong trường hợp không có thỏa thuận thì thời hạn cầm cố được tính cho đến khi
chấm dứt nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố.
Tài sản cầm cố thường bao gồm: kim loại quý, hàng hóa, giấy tờ có giá.
9


Cầm cố bằng hàng hóa: Hàng hóa cầm cố thường là nguyên vật liệu, thành
phẩm, phương tiện vận tải,… với các điều kiện:
+ Hàng hóa có giá trị ổn định
+ Hàng hóa dễ tiêu thụ trong hiện tại và tương lai
+ Hàng hóa được phép lưu thông và khách hàng được phép kinh doanh loại
hàng hóa đó.
Tài sản cầm cố có thể được quản lý tại kho của ngân hàng, kho của khách
hàng, hoặc kho của bên thứ ba.

Ế

Chiết khấu ký hóa phiếu: là một hình thức cho vay bảo đảm bằng quyền về


U

tài sản xuất phát từ hợp đồng ký thác hàng hóa. Theo đó khách hàng giao hàng hóa

́H

cho công ty kinh doanh kho bãi và nhận biên lai-ký hóa phiếu từ Công ty kinh doanh
kho bãi. Sau đó, khách hàng ký hậu ký hóa phiếu để vay vốn ngân hàng. Khi nào



khách hàng trả hết nợ vay cho ngân hàng thì có thể nhận lại ký hóa phiếu và đến kho
nhận lại hàng. Ưu điểm của phương thức này là an toàn vì:

H

+ Hàng hóa thường xuyên được bảo hiểm đầy đủ

IN

+ Ngân hàng ít bị rùi ro về hư hỏng, mất mát hàng hóa vì đã có đội ngũ nhân
sự có năng lực về kiểm soát bảo vệ hàng của công ty kinh doanh kho bãi

K

+ Tạo điều kiện cho ngân hàng thương mại có thêm nguồn vốn để tái chiết

̣C


khấu ở NHTW.

O

Cầm cố bằng giấy tờ có giá:

̣I H

Danh mục GTCG được cầm cố:
+ Tín phiếu NHNN

Đ
A

+ Trái phiếu Chính phủ gồm: Tín phiếu kho bạc, trái phiếu kho bạc, trái
phiếu công trình trung ương, công trái xây dựng Tổ quốc…
+ Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh gồm: Trái phiếu do Ngân hàng phát

triển Việt Nam/ Ngân hàng Chính sách xã hội phát hành được Chính phủ bảo lãnh
thanh toán 100% giá trị gốc lãi khi đến hạn.
+ Trái phiếu chính quyền địa phương do Ủy ban nhân dân thành phố Hà
Nội/Hồ Chí Minh phát hành.
+ Trái phiếu Chính phủ bằng ngoại tệ (trong trường hợp TCTD đã sử dụng
hết GTCG cấp I và II)
+ Các GTCG khác do Thống đốc NHNN quy định trong từng thời kỳ...
Điều kiện của GTCG được cầm cố:
10


+ GTCG phải thuộc quyền sở hữu hợp pháp của khách hàng, không có tranh

chấp về quyền sở hữu, không bị phong tỏa, hạn chế quyền sở hữu và được phép
chuyển nhượng.
+ Trường hợp GTCG thuộc quyền sở hữu chung của nhiều người (kể cả của
vợ chồng) thì phải có giấy ủy quyền của tất cả các đồng sở hữu ủy quyền cho ngân
hàng được toàn quyền định đoạt trong các trường hợp khách hàng vay không thanh
toán được các khoản nợ.
+ Trường hợp GTCG không thuộc sở hữu của khách hàng vay, hợp đồng bảo

U

+ Giấy tờ có giá phải được đơn vị phát hành xác nhận.

Ế

lãnh phải được công chứng, chứng thực tại cơ quan có thẩm quyền

́H

Khi quyết định cấp vốn vay dựa trên bảo đảm bằng cầm cố, ngân hàng phải
kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ và tính an toàn của tài sản cầm cố như: quyền sở hữu



hợp pháp của khách hàng, khả năng chi trả của người cam kết đối với vật cầm cố, giá
trị thị trường khi phát mại…

H

 Chuyển nhượng các khoản phải thu (chuyển nhượng nợ)


IN

Khái niệm: Chuyển nhượng các khoản phải thu là một hình thức bảo đảm tín
dụng trong đó người vay tín dụng chuyển nhượng cho ngân hàng các khoản nợ của

K

người thứ ba, và nó được làm bảo đảm cho khoản vay.

̣C

Hình thức thực hiện:

O

+ Chuyển nhượng nợ kín:

̣I H

Là hình thức mà người được chuyển nhượng nợ không thông báo cho con nợ
thứ ba biết việc chuyển nhượng.

Đ
A

* Ưu điểm: giúp cho người vay vốn giữ được uy tín trong hoạt động kinh
doanh của mình
* Nhược điểm: Do người được chuyển nhượng không thông báo với con nợ

thứ ba biết nên con nợ đã không chịu trách nhiệm với ngân hàng về các khoản nợ đã

chuyển nhượng.
Do con nợ không biết được sự chuyển nhượng nợ giữa người vay và ngân
hàng, nên con nợ đã thanh toán với người vay vốn ngân hàng. Số tiền mà người vay
vốn thu được từ con nợ thứ ba, họ chưa thanh toán với ngân hàng ngay mà họ tranh
thủ sử dụng (có thể vào mục đích khác) mà không trả nợ cho ngân hàng.
+ Chuyển nhượng nợ mở
11


Là hình thức mà ngân hàng và người vay vốn thông báo cho con nợ thứ ba
biết về việc chuyển nhượng.
* Ưu điểm: Bảo đảm an toàn cho ngân hàng trong việc thu hồi nợ
* Nhược điểm: Gây ảnh hưởng đến uy tín của khách hàng (người vay vốn
ngân hàng), điều này có thể gây khó khăn cho họ trong việc kinh doanh, làm cho thu
nhập giảm, khách hàng gặp khó khăn hơn trong việc thanh toán với ngân hàng.
Để hạn chế rủi ro cho mình, thông thường ngân hàng sẽ thực hiện việc kết
hợp hai hình thức trên, tức là ngân hàng phải theo dõi, giám sát khách hàng trong quá

Ế

trình vay vốn, cam kết với khách hàng thực hiện hình thức chuyển nhượng nợ kín.

U

Nhưng nếu khách hàng có biểu hiện sử dụng vốn sai mục đích thì ngân hàng sẽ
sẵn vào văn bản đó để thông báo cho con nợ thứ ba.

́H

chuyển sang hình thức mở, yêu cầu người vay lập một số văn bản thông báo và ký




Chú ý: trước khi ký kết hợp đồng, ngân hàng cần quan tâm đến một số yếu tố
pháp lý như tìm hiểu xem các khoản nợ có được chuyển nhượng theo đúng quy định

H

không; xem khoản nợ đó đã được chuyển nhượng cho người khác chưa, chất lượng

IN

các khoản nợ đó như thế nào…

1.2.2.2. Bảo đảm trong trường hợp cho vay không có bảo đảm bằng tài sản

K

Ngân hàng không phải lúc nào cũng yêu cầu khách hàng vay phải có TSBĐ

̣C

nhất là đối với những khách hàng có uy tín hoặc các khách hàng truyền thống. Hình

O

thức đảm bảo này chính là đảm bảo đối nhân, tức là Ngân hàng cho khách hàng vay

̣I H


dựa trên chính uy tín của khách hàng hoặc có sự đảm bảo bằng uy tín và khả năng tài
chính của người thứ ba.

Đ
A

Cho vay theo hình thức này với Ngân hàng là tiềm ẩn rủi ro khá cao, vì vậy
mà Ngân hàng cần phải rất thận trọng khi cho vay.
Cho vay không có bảo đảm bằng tài sản bao gồm: Bảo lãnh bằng uy tín; ngân

hàng chủ động lựa chọn khách hàng để cho vay không có bảo đảm bằng tài sản; ngân
hàng thương mại quốc doanh cho vay không có bảo đảm theo chỉ định của Chính
phủ; bảo đảm bằng tín chấp của tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội cho cá nhân, hộ
gia đình nghèo vay vốn.

 Bảo lãnh bằng uy tín:
Là hình thức bảo lãnh chỉ dựa vào uy tín của người bảo lãnh. Theo quy định
của pháp luật hiện hành, chỉ một số trường hợp đặc biệt mới được áp dụng hình thức
bảo đảm tiền vay này. Đó là: Các TCTD đứng ra bảo lãnh bằng uy tín và khả năng tài
12


chính của mình; các tổ chức chính trị, xã hội bảo lãnh cho cá nhân, hộ gia đình nghèo
vay vốn; Chính phủ đứng ra bảo lãnh.

 Ngân hàng chủ động lựa chọn khách hàng để cho vay không có bảo
đảm bằng tài sản:
Các TCTD có quyền lựa chọn, quyết định việc cho vay có bảo đảm hay
không có bảo đảm bằng tài sản với điều kiện phải tuân thủ các quy định của Chính
phủ, NHNN và các Bộ, ngành có liên quan. Mặc dù việc áp dụng hình thức cho vay

không có bảo đảm bằng tài sản có nhiều rủi ro song lại là hình thức cho vay khá phổ

Ế

biến trong hoạt động tín dụng của các NHTM bởi sự đánh đổi giữa doanh thu, lợi

U

nhuận và tính bấp bênh, mạo hiểm trong kinh doanh. Hơn nữa, khách hàng vay

́H

không có bảo đảm bằng tài sản không có nghĩa là dự án đầu tư, phương án kinh
doanh của họ không khả thi, hiệu quả. Nếu chỉ vì lý do không có BĐTV bằng tài sản



mà từ chối những khách hàng vay vốn có phương án sản xuất kinh doanh thực sự
hiệu quả, khả thi thì đồng nghĩa với việc NHTM đã tự thu hẹp cho hoạt động kinh

H

doanh của chính mình. Như vậy, việc lựa chọn và áp dụng các biện pháp BĐTV phải

IN

vô cùng linh hoạt và thích ứng với điều kiện của từng khách hàng cụ thể đồng thời
cũng phải tuân thủ các quy định của pháp luật, của NHNN và các Bộ, ngành liên

K


quan.

̣C

 Các ngân hàng thương mại quốc doanh cho vay không có bảo đảm

O

theo chỉ định của Chính phủ

̣I H

NHTM quốc doanh có thể cho vay không có bảo đảm đối với các khách hàng
vay để thực hiện các dự án đầu tư thuộc các chương trình kinh tế đặc biệt, chương

Đ
A

trình kinh tế trọng điểm của Nhà nước, chương trình kinh tế - xã hội và đối với một
số khách hàng thuộc đối tượng được hưởng các chính sách tín dụng ưu đãi về điều
kiện vay vốn theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ hoặc
Thủ tướng Chính phủ.
Trách nhiệm của các NHTM quốc doanh được cho vay không có bảo đảm
theo chỉ định của Chính phủ:
Thực hiện đúng các quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ đối với
khoản cho vay được chỉ định và tuân thủ các quy định của pháp luật trong quá trình xem
xét cho vay, kiểm tra sử dụng vốn vay, thu hồi nợ của khách hàng.

13



Theo dõi riêng các khoản cho vay theo chỉ định và báo cáo tình hình sử dụng
vốn, khả năng thu hồi nợ, kiến nghị các biện pháp xử lý những tổn thất trong các
trường hợp không thu hồi được nợ.
Trách nhiệm của khách hàng vay không có bảo đảm theo chỉ định của Chính
phủ:
Thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng tín dụng.
Thực hiện đúng các quy định của Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ khi
sử dụng vốn vay đối với khoản vay theo chỉ định.

Ế

Chịu trách nhiệm trước pháp luật về những tổn thất trong việc sử dụng vốn

U

vay do các nguyên nhân chủ quan của mình gây ra.

́H

Chính phủ sẽ xử lý tổn thất cho các NHTM trong trường hợp khách hàng vay
vốn không trả được nợ do các nguyên nhân:



- Do những biến cố bất khả kháng như: Thiên tai, hoả hoạn và các biến cố
rủi ro khác.

H


- Khách hàng vay vốn là tổ chức kinh tế bị giải thể theo quyết định của cơ

IN

quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc bị tuyên bố phá sản mà sau khi xử lý theo quy
định của pháp luật vẫn không trả đủ nợ cho ngân hàng.

K

- Do Nhà nước thay đổi chủ trương, chính sách dẫn đến hoạt động sản xuất

̣C

kinh doanh của khách hàng vay gặp khó khăn và không trả được nợ cũng như các

O

nguyên nhân khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

̣I H

Do việc quy trách nhiệm rõ ràng nên hình thức cho vay theo chỉ định là khá
an toàn nhưng bên cạnh đó nó cũng bộc lộ một số hạn chế trong việc Ngân hang khó

Đ
A

kiểm soát vốn vay phát ra, khối lượng tín dụng thường lớn, khả năng rủi ro khá cao
do các mục tiêu chính trị, xã hội nên tính hiệu quả về kinh tế, tính khả thi đôi khi ít

được quan tâm. Việc xử lý tổn thất của Chính phủ cũng còn nhiều bất cập, chậm trễ,
gây khó khăn, thiệt hại về kinh tế cho hoạt động kinh doanh của NHTM.

 Bảo đảm bằng tín chấp của các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội cho
các cá nhân, hộ gia đình nghèo vay vốn:
Tổ chức chính trị - xã hội tại cơ sở có thể bảo đảm bằng tín chấp cho cá
nhân, hộ gia đình nghèo vay một khoản tiền tại ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng khác
để sản xuất, kinh doanh, làm dịch vụ theo quy định của Chính phủ- Điều 372 Bộ luật
dân sự năm 2005.
14


Việc cho vay có bảo đảm bằng tín chấp phải được lập thành văn bản có ghi
rõ số tiền vay, mục đích vay, thời hạn vay, lãi suất, quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm
của người vay, ngân hàng, tổ chức tín dụng cho vay và tổ chức bảo đảm.
Theo điều 49 Nghị định 163/2006/NĐ - CP: “Tín chấp là việc tổ chức chính
trị - xã hội tại cơ sở bằng uy tín của mình bảo đảm cho cá nhân, hộ gia đình nghèo
vay một khoản tiền tại tổ chức tín dụng để sản xuất, kinh doanh, làm dịch vụ”.
Theo điều 50 Nghị định 163/2006/NĐ – CP: Đơn vị tại cơ sở của các tổ chức
chính trị - xã hội sau đây là bên bảo đảm bằng tín chấp: Hội Nông dân Việt Nam; Hội

Ế

Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam; Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam; Đoàn Thanh niên

U

Cộng sản Hồ Chí Minh; Hội Cựu chiến binh Việt Nam; Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

́H


Với hình thức cho vay không có bảo đảm bằng tài sản, nhưng có bảo đảm
của Chính phủ, của các tổ chức- xã hội đã góp phần để Ngân hàng có căn cứ cho vay,



mở rộng đối tượng cho vay trong điều kiện khách hàng không có tài sản đảm bảo, tạo
điều kiện cho khách hàng khi có những dự án sản xuất kinh doanh hiệu quả, khả thi,

IN

1.2.3. Điều kiện bảo đảm tiền vay

H

có vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh thúc đẩy phát triển sản xuất.

1.2.3.1. Điều kiện tài sản bảo đảm

K

Không phải bất kỳ tài sản nào cũng có thể dùng làm BĐTV. Tài sản dùng

̣C

làm BĐTV phải đáp ứng đủ 5 điều kiện dưới đây:

O

- Thuộc quyền sở hữu hợp pháp của khách hàng vay hoặc thuộc sở hữu của


̣I H

người thứ ba mà người này cam kết dùng tài sản đó để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ
của bên có nghĩa vụ đối với bên có quyền. Tài sản bảo đảm có thể là tài sản hiện có,

Đ
A

tài sản hình thành trong tương lai và được phép giao dịch. Để chứng minh được
quyền này, khách hàng vay hoặc bên thứ ba phải xuất trình Giấy chứng nhận sở hữu,
quyền quản lý sử dụng tài sản.
- Thuộc loại tài sản được pháp luật cho phép chuyển nhượng hợp pháp, được
phép giao dịch: là các tài sản mà pháp luật cho phép hoặc không cấm mua, bán, tặng,
cho, chuyển đổi, chuyển nhượng, cầm cố, thế chấp, bảo lãnh và các giao dịch khác.
- Không có tranh chấp tại thời điểm ký kết hợp đồng bảo đảm: phải có cam
kết bằng văn bản về việc tài sản không có tranh chấp về quyền sở hữu hoặc quyền sử
dụng, quản lý tài sản đó và phải chịu trách nhiệm về cam kết của mình.
- Phải mua bảo hiểm nếu pháp luật qui định.
15


- Có tính thị trường tức là có khả năng tiêu thụ trên thị trường. (Tài sản này
có thể bản được dễ dàng hay không, độ bền của tài sản, tính cạnh tranh của tài sản
trên thị trường, hiện tại thị trường đã có loại tài sản đó chưa, chi phí của việc phát
mại tài sản bảo đảm đó...).

1.2.3.2. Điều kiện đối với cho vay không có tài sản bảo đảm
Đặc điểm của bảo đảm tiền vay trong trường hợp cho vay không có bảo đảm
bằng tài sản là dựa trên uy tín của khách hàng vay hoặc là uy tín của bên bảo lãnh vì

vậy, theo quy định của pháp luật, điều kiện đối với khách hàng vay không có bảo

Ế

đảm bằng tài sản là:

U

Có tín nhiệm với tổ chức tín dụng cho vay trong việc sử dụng vốn vay và trả

́H

nợ đầy đủ, đúng hạn cả gốc và lãi.

Có dự án đầu tư hoặc phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi, có khả



năng hoàn trả; hoặc có dự án, phương án phục vụ đời sống khả thi phù hợp với quy
định của pháp luật.

H

Có khả năng tài chính để thực hiện nghĩa vụ trả nợ.

IN

Cam kết thực hiện biện pháp bảo đảm bằng tài sản theo yêu cầu của tổ chức
tín dụng nếu sử dụng vốn vay không đúng cam kết trong hợp đồng tín dụng; cam kết


K

trả nợ trước hạn nếu không thực hiện được các biện pháp bảo đảm bằng tài sản quy

̣C

định tại điểm này;

O

Đối với khách hàng vay là doanh nghiệp, ngoài các điều kiện quy định trên

̣I H

còn phải có kết quả sản xuất kinh doanh có lãi trong hai năm liền kề với thời điểm
xem xét cho vay.

Đ
A

1.2.4. Vai trò của bảo đảm tiền vay
 Với Ngân hàng:
a, BĐTV giúp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng
BĐTV gắn trách nhiệm vật chất của người đi vay trong quá trình sử dụng
vốn, góp phần tránh tình trạng khách hàng sử dụng vốn sai mục đích, thiếu hiệu quả
gây tổn thất và rủi ro cho Ngân hàng.
Khi khách hàng phải sử dụng tài sản làm đảm bảo cho khoản vay của mình,
khách hàng phải giao cho Ngân hàng tài sản đó hoặc giấy tờ gốc sở hữu tài sản đó và
chỉ có thể nhận lại tài sản (giấy tờ gốc sở hữu tài sản) khi đã trả nợ đầy đủ đúng cam
kết cho Ngân hàng. Vì vậy, khách hàng phải luôn thận trọng trong việc sử dụng vốn

16


×