Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

HOÀN THIỆN NGHIỆP vụ bảo đảm TIỀN VAY tại NGÂN HÀNG THƯƠNG mại cổ PHẦN đầu tư và PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (814.82 KB, 114 trang )

I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

ĐẠI HỌC HUẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

LÊ THỊ PHƯƠNG NHUNG

HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤ BẢO ĐẢM TIỀN VAY

TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ

HỌ

VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

CK

Mã số: 8340410

H
IN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHAN VĂN HÒA

TẾ
HU

HUẾ, 2018




I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là

trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã

được cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc

Huế, ngày 10 tháng 08 năm 2018
TÁC GIẢ LUẬN VĂN


CK

HỌ

LÊ THỊ PHƯƠNG NHUNG

H
IN
TẾ
HU


i


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

LỜI CẢM ƠN

Luận văn này hoàn thành cho phép tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến

tới tất cả những tổ chức và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
học tập cũng như nghiên cứu đề tài.
Tôi xin trân trọng cám ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau Đại học, Quý


Thầy - Cô giáo Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã truyền đạt kiến thức, tạo
điều kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian học tập cũng như quá trình nghiên cứu
thực hiện luận văn vừa qua.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Phan Văn Hòa, giảng viên

hướng dẫn khoa học, đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện
luận văn này.

HỌ

Tôi xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ của Ban Giám đốc và anh chị em đồng
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị,
Ngân hàng Nhà nước tỉnh Quảng Trị đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong
quá trình thu thập thông tin, số liệu phục vụ nghiên cứu.

CK

Cám ơn sự hỗ trợ, chia sẽ, động viên, nhiệt tình giúp đỡ của các đồng nghiệp,
bạn bè và người thân trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Luận văn hoàn thành chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế.

H
IN

Kính mong quý Thầy, Cô giáo, các chuyên gia, bạn bè, đồng nghiệp tiếp tục giúp
đỡ, đóng góp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, tôi xin trân trọng cảm ơn!

TÁC GIẢ LUẬN VĂN


TẾ

LÊ THỊ PHƯƠNG NHUNG

HU


ii


TR

I
ĐẠ
NG
ƯỜ

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BIDV

: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

BIDV Quảng Trị

: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Quảng Trị

: Cán bộ


GDKH

: Giao dịch khách hàng

GDV

: Giao dịch viên

KHCN

: Khách hàng cá nhân

KHDN

: Khách hàng doanh nghiệp

KHTC

: Kế hoạch tài chính

NH

: Ngân hàng

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

NHTM
NHTMCP

QLKH

HỌ

CB

: Ngân hàng thương mại
: Ngân hàng thương mại cổ phần
: Quản lý khách hàng

CK

: Quản lý và dịch vụ kho quỹ

QLRR

: Quản lý rủi ro

QTTD

: Quản trị tín dụng

TCHC

: Tổ chức hành chính

TCTD

: Tổ chức tín dụng


TMCP

: Thương mại cổ phần

TSBĐ

: Tài sản bảo đảm

H
IN

QL&DVKQ

TẾ
HU


iii


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i

LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iii
MỤC LỤC..................................................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG.................................................................................................vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ .............................................................................................. viii
PHẦN 1: MỞ ĐẦU....................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................2

HỌ

4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................2
5. Kết cấu luận văn .....................................................................................................3
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.....................................................................4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NGHIỆP VỤ BẢO ĐẢM

CK

TIỀN VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................4
1.1 Cơ sở lý luận về nghiệp vụ bảo đảm tiền vay.......................................................4
1.1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại ................................................................4

H
IN

1.1.2. Nghiệp vụ bảo đảm tiền vay của ngân hàng thương mại .................................6
1.1.3. Nội dung công tác bảo đảm tiền vay ..............................................................12
1.1.4. Các tiêu chí phản ánh kết quả của công tác bảo đảm tiền vay trong cho vay
của ngân hàng thương mại ........................................................................................19

1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng bảo đảm tiền vay .............................22

TẾ

1.2 Kinh nghiệm nâng cao nghiệp vụ bảo đảm tiền vay của các NHTM trên thế
giới và trong nước .....................................................................................................26
1.2.1 Kinh nghiệm của một số NHTM trên thế giới .................................................26
1.2.2 Kinh nghiệm của một số ngân hàng thương mại trong nước ...........................29

HU

1.2.3 Bài học kinh nghiệm cho BIDV Quảng Trị .....................................................31



iv


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

Chương 2: THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ BẢO ĐẢM TIỀN VAY TẠI BIDV
QUẢNG TRỊ............................................................................................................33
2.1 Khái quát chung về BIDV Quảng Trị ..............................................................33
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển....................................................................33
2.1.2 Cơ cấu tổ chức ..................................................................................................34

2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ....................................................................................35
2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Quảng Trị......................................39
2.2 Thực trạng nghiệp vụ bảo đảm tiền vay tại BIDV Quảng Trị..........................43
2.1.1 Cơ sở pháp lý của bảo đảm tiền vay tại BIDV Quảng Trị ............................43
2.1.2 Tổ chức bộ máy công tác bảo đảm tiền vay tại BIDV Quảng Trị .................48
2.1.3 Hoạch định chính sách bảo đảm tiền vay tại BIDV Quảng Trị .....................49
2.1.4 Thẩm định tài sản bảo đảm tiền vay...............................................................53

HỌ

2.1.5 Giải ngân, tổ chức Bảo đảm tiền vay .............................................................57
2.1.6 Xử lý tài sản bảo đảm tiền vay.......................................................................59
2.1.7 Kiểm tra, giám sát ..........................................................................................61
2.1.8 Giải quyết khiếu nại của khách hàng .............................................................64

CK

2.2 Đánh giá của các đối tượng điều tra về nghiệp vụ bảo đảm tiền vay tại BIDV
Quảng Trị ..................................................................................................................64
2.2.1 Đánh giá của cán bộ BIDV Quảng Trị có liên quan trực tiếp đến hoạt động bảo

H
IN

đảm tiền vay ..............................................................................................................65
2.2.2 Đánh giá của khách hàng có vay bảo đảm tại BIDV Quảng Trị ......................70
2.2.3 So sánh ý kiến đánh giá của cán bộ nhân viên và khách hàng.........................73
2.3 Đánh giá chung về công tác bảo đảm tiền vay tại BIDV Quảng Trị ...............75
2.3.1 Thành công .......................................................................................................75


TẾ

2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân hạn chế .....................................................................77
Chương 3: MỤC TIÊU, ĐỊNH HƯỚNG VÀ HỆ THỐNG GIẢI PHÁP HOÀN
THIỆN NGHIỆP VỤ BẢO ĐẢM TIỀN VAY TẠI BIDV QUẢNG TRỊ ..........81
3.1 Mục tiêu, định hướng hoàn thiện nghiệp vụ bảo đảm tiền vay của BIDV nói

HU

chung và BIDV Quảng Trị nói riêng ........................................................................81
3.2 Hệ thống giải pháp hoàn thiện nghiệp vụ bảo đảm tiền vay tại BIDV Quảng Trị .... 82



v


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

3.2.1 Giải pháp về chính sách, điều kiện bảo đảm tiền vay ....................................82
3.2.2 Giải pháp về nâng cao chất lượng đội ngũ CB QLKH ..................................82
3.2.3 Giải pháp về nguồn thông tin thẩm định ........................................................87
3.2.4 Giải pháp về phương pháp và phương tiện thẩm định ...................................88
3.2.5 Giải pháp về quy trình thẩm định...................................................................89
3.2.6 Giải pháp về tổ chức thẩm định .....................................................................90

3.2.7 Giải pháp về kiểm tra kiểm soát công tác bảo đảm tiền vay..........................90
3.2.8 Giải pháp về QLRR TSBĐ, xử lý TSBĐ và giải quyết khiếu nại khách hàng ..91
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...............................................................94
1. Kết luận.................................................................................................................94
2. Kiến nghị...............................................................................................................95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................99

HỌ

PHỤ LỤC ..............................................................................................................101
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1

CK

NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

H
IN
TẾ
HU


vi


I

ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1:

Tình hình lao động của BIDV Quảng Trị giai đoạn 2015-2017 .........35

Bảng 2.2:

Tình hình huy động vốn tại BIDV Quảng Trị giai đoạn 2015-2017...40

Bảng 2.3:

Thị phần huy động vốn của các ngân hàng thương mại trên địa bàn
tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015-2017 ...................................................41

Bảng 2.4:

Thị phần dư nợ cho vay của các ngân hàng thương mại trên địa bàn
tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015-2017 ...................................................42

Bảng 2.5:

Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Quảng Trị giai đoạn 20152017 .....................................................................................................43


Bảng 2.6:

Các chính sách, điều kiện bảo đảm tiền vay đối với khách hàng doanh
nghiệp tại BIDV Quảng trị giai đoạn 2015-2017................................50
Giá trị TSBĐ và tỷ trọng các loại TSBĐ của BIDV Quảng Trị giai

HỌ

Bảng 2.7:

đoạn 2015-2017...................................................................................54
Bảng 2.8:

Tổng dư nợ cho vay và dư nợ cho vay có TSBĐ theo các đối tượng
của BIDV Quảng Trị giai đoạn 2015-2017.........................................57

CK

Bảng 2.9:

Số lượng hồ sơ TSBĐ tại BIDV Quảng Trị giai đoạn 2015-2017......58

Bảng 2.10:

Thực trạng công tác thẩm định và xử lý TSBĐ tại BIDV Quảng Trị
giai đoạn 2015-2017............................................................................59
Tình hình kiểm tra, kiểm soát công tác bảo đảm tiền vay tại BIDV

H
IN


Bảng 2.11:

Quảng Trị trong giai đoạn 2015-2017.................................................63
Bảng 2.12:

Đặc điểm cơ bản của các CB BIDV Quảng Trị được điều tra ............65

Bảng 2.13:

Kết quả đánh giá của cán bộ BIDV Quảng Trị có liên quan trực tiếp
đến hoạt động bảo đảm tiền vay..........................................................66
Đặc điểm cơ bản của khách hàng được điều tra..................................71

Bảng 2.15:

Kết quả đánh giá của khách hàng có vay bảo đảm tại BIDV Quảng Trị

TẾ

Bảng 2.14:

.............................................................................................................71

HU


vii



I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1:

Sơ đồ tổ chức bộ máy hoạt động BIDV Quảng Trị ............................34

Sơ đồ 2.2:

Quy trình cấp tín dụng có TSBĐ tại BIDV Quảng Trị .......................48

CK

HỌ
H
IN
TẾ
HU


viii


I

ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

PHẦN 1: MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Ngân hàng thương mại là một trong những ngành công nghiệp ra đời sớm

nhất, luôn đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của mỗi
quốc gia, bởi nó là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế, là cầu nối các doanh nghiệp
với thị trường, là một công cụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế, đồng thời
cũng là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế.
Xét trên các chức năng chính của ngân hàng thương mại, hoạt động tín dụng là

nghiệp vụ quan trọng bậc nhất trong tất cả các hoạt động của ngân hàng, nó là một
kênh dẫn vốn quan trọng của nền kinh tế, và nghiệp vụ về bảo đảm tiền vay là một
khâu quan trọng trong quy trình cấp tín dụng, nó phân nhóm từng đối tượng khách

HỌ

hàng theo nhiều tiêu chí khác nhau để có những chính sách bảo đảm tiền vay thích
hợp đối với từng nhóm, từng đối tượng, giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng, bảo đảm
ngân hàng có thể thu hồi một phần hoặc toàn bộ gốc và lãi khi khách hàng không trả
được nợ. Quy trình nghiệp vụ về bảo đảm tiền vay còn giữ vai trò quan trọng trong

CK


việc nâng cao năng lực cạnh tranh, góp phần trong việc nâng cao khả năng đáp ứng
nhu cầu của khách hàng một cách nhanh chóng và thuận tiện.
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam nói chung, Chi nhánh Quảng

H
IN

Trị nói riêng là một trong bốn ngân hàng Nhà nước luôn có vị trí đặc biệt trong nền
kinh tế trên thị trường vốn và tiền tệ của Việt Nam. Thời gian qua, BIDV rất lưu ý
đến quy trình nghiệp vụ bảo đảm tiền vay, tuy nhiên, thực tế cho thấy, công tác định
giá tài sản bảo đảm nợ vay, xử lý tài sản bảo đảm tại BIDV còn tồn tại nhiều bất
cập, các văn bản pháp luật liên quan đến tài sản bảo đảm và xử lý tài sản bảo đảm

TẾ

còn chồng chéo và thiết hụt. Trong thời gian từ năm 2014 đến nay, đã có rất nhiều
trường hợp không xử lý được tài sản bảo đảm do sai sót trong nghiệp vụ bảo đảm
tiền vay, dẫn đến thiệt hại cho ngân hàng hàng tỷ đồng. Vì vậy, việc nghiên cứu một
cách hệ thống, toàn diện và cụ thể về lý luận cũng như thực tiễn đối với nghiệp vụ

HU

bảo đảm tiền vay, qua đó có những biện pháp nhằm hoàn thiện hơn là một đòi hỏi
bức xúc hiện nay của BIDV Việt Nam nói chung và Chi nhánh Quảng Trị nói riêng.



1



I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

Chính vì lý do đó, tôi chọn đề tài “HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤ BẢO ĐẢM
TIỀN VAY TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ” làm đề tài luận văn
thạc sĩ.

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung

Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng về nghiệp vụ bảo đảm tiền vay của

BIDV Quảng Trị giai đoạn 2015-2017, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện
nghiệp vụ bảo đảm tiền vay tại BIDV Quảng Trị trong thời gian tới.
2.2 Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về nghiệp vụ bảo đảm tiền vay của

ngân hàng thương mại;

- Đánh giá thực trạng nghiệp vụ bảo đảm tiền vay của BIDV Quảng Trị giai

HỌ

đoạn 2015-2017;


- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện nghiệp vụ bảo đảm tiền vay của
BIDV Quảng Trị đến năm 2025.

CK

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu

Là những vấn đề liên quan đến nghiệp vụ bảo đảm tiền vay tại BIDV Quảng Trị.
3.2 Phạm vi nghiên cứu

H
IN

Phạm vi về không gian: đề tài được nghiên cứu tại BIDV Quảng Trị.
Phạm vi về thời gian: các thông tin được thu thập trong giai đoạn 2015-2017.
4. Phương pháp nghiên cứu

4.1 Phương pháp thu thập thông tin, số liệu

Nguồn số liệu thứ cấp: Thu thập từ Báo cáo thường niên của BIDV, BIDV

TẾ

Quảng Trị, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Quảng Trị qua các năm 2015-2017; Từ
các tài liệu liên quan đến tín dụng ngân hàng được thu thập là các bài báo, tạp chí, sách
và các báo cáo khoa học liên quan…

HU


Nguồn số liệu sơ cấp: Dữ liệu sơ cấp định tính được thu thập từ cuộc trao đổi
với lãnh đạo BIDV Quảng Trị về các vấn đề liên quan đến quy trình, năng lực đội
ngũ và chất lượng thẩm TSĐB của các khoản vay tại ngân hàng; Dữ liệu sơ cấp



2


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

định lượng được thu thập từ việc phỏng vấn trực tiếp thông qua việc lấy phiếu khảo
sát 90 khách hàng có vay bảo đảm tại BIDV Quảng Trị; khảo sát 45 cán bộ BIDV
Quảng Trị có liên quan trực tiếp đến hoạt động bảo đảm tiền vay.
Xử lý số liệu: Việc xử lý số liệu được tiến hành trên máy tính bằng các phần

mềm EXCEL.

4.2 Phương pháp tổng hợp và phân tích
Sử dụng một số phương pháp như sau:
- Phương pháp thống kê mô tả: Thống kê phân tổ, tổng hợp số liệu từ các báo

cáo, thống kê kết quả điều tra từ các khách hàng đang bảo đảm tiền vay bằng tài
sản, thống kê đánh giá ý kiến của khách hàng;

- Phương pháp so sánh: Vận dụng các phương pháp phân tích như số tương đối,

số tuyệt đối, số bình quân; phương pháp so sánh, tổng hợp để phân tích thực trạng

HỌ

công tác bảo đảm tiền vay tại BIDV Quảng Trị qua các năm, sau đó tổng hợp rút ra
điểm mạnh, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế làm cơ sở cho việc đề xuất
các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác bảo đảm tiền vay của BIDV Quảng Trị;
- Phương pháp phân tổ;

CK

- Phương pháp Chuyên gia và một số phương pháp nghiên cứu khác.
5. Kết cấu luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị và danh mục tài liệu tham khảo, nội
dung chính của luận văn được chia làm 3 chương:

H
IN

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về nghiệp vụ bảo đảm tiền vay của ngân
hàng thương mại

Chương 2: Thực trạng nghiệp vụ bảo đảm tiền vay tại BIDV Quảng Trị
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện nghiệp vụ bảo đảm tiền vay tại BIDV Quảng

TẾ


Trị

HU


3


TR

I
ĐẠ
NG
ƯỜ

PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NGHIỆP VỤ BẢO ĐẢM
TIỀN VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1 Cơ sở lý luận về nghiệp vụ bảo đảm tiền vay
1.1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại
1.1.1.1

Khái niệm ngân hàng thương mại

Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh tế, hoạt động kinh doanh trên lĩnh

vực tiền tệ, tín dụng, nó nhận tiền gửi của khách hàng với các hình thức khác nhau
và cung cấp một số dịch vụ cho khách hàng. Cùng với sự phát triển của nền khoa

học kỹ thuật, kinh tế và xã hội, nghiệp vụ kinh doanh của Ngân hàng thương mại rất
phong phú và đa dạng qua thời gian. Hoạt động của Ngân hàng thương mại cũng có

HỌ

nhiều phương thức mới, tuy nhiên các nghiệp vụ kinh doanh cơ bản vẫn không thay
đổi là nhận tiền gửi và hoạt động cho vay, đầu tư.
Ở Việt Nam, theo pháp lệnh Ngân hàng, Hợp tác xã tín dụng và công ty tài
chính ban hành ngày 24/05/1990 thì “Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh

CK

tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với
trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết
khấu và làm phương tiện thanh toán [12, 1]”.

H
IN

Theo Nghị định số 59/2009/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động
của NHTM thì “Ngân hàng thương mại là tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ
hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi
nhuận theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp
luật [8, 2]”. Và theo Luật Ngân hàng nhà nước, hoạt động ngân hàng là hoạt động

TẾ

kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi
và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán.
Theo Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 được Quốc hội ban hành

ngày 16/06/2010: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất

HU

cả các hoạt động ngân hàng, theo tính chất và mục tiêu hoạt động [13, 2]”, các loại
hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng



4


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

hợp tác xã; và “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả
các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật
này nhằm mục tiêu lợi nhuận [13, 2]”.
Như vậy ngân hàng thương mại là định chế tài chính trung gian quan trọng

vào loại bậc nhất trong nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống định chế này mà các
nguồn tiền vốn nhàn rỗi sẽ được huy động, tạo lập nguồn vốn tín dụng to lớn để có
thể cho vay đầu tư phát triển kinh tế.
1.1.1.2

Các chức năng của ngân hàng thương mại


- Chức năng trung gian tín dụng: Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng,

ngân hàng thương mại đóng vai trò là cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu
cầu về vốn. Với chức năng này, ngân hàng thương mại vừa đóng vai trò là người đi
vay, vừa đóng vai trò là người cho vay. Chức năng trung gian tín dụng được xem là

HỌ

chức năng quan trọng nhất của ngân hàng thương mại.
- Chức năng tạo tiền: Bản thân các ngân hàng thương mại trong quá trình thực
hiện các chức năng của mình vẫn có khả năng tạo ra tiền tín dụng (hay tiền ghi sổ)
thể hiện trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng tại ngân hàng thương

CK

mại. Đây chính là một bộ phận của lượng tiền được sử dụng trong các giao dịch.
- Chức năng trung gian thanh toán: Ở đây ngân hàng thương mại đóng vai trò
là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực hiện các thanh toán theo yêu cầu

H
IN

của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng
hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và
các khác thu khác theo lệnh của họ.

- Công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế: Ngân hàng thương mại là công cụ để
Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Trong sự vận hành của nền kinh tế thị trường,


TẾ

hoạt động của ngân hàng thương mại nếu có hiệu quả sẽ thực sự trở thành công cụ
hữu hiệu để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
1.1.1.3

Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại

- Nghiệp vụ nợ: Hoạt động của NHTM dựa chủ yếu trên nguồn vốn huy động

HU

còn nguồn vốn tự có của NHTM là rất nhỏ, nó chỉ là tấm đệm để hạn chế những rủi
ro. Số vốn huy động tại các NHTM chịu ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố khác nhau



5


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

như: lãi suất, tình hình kinh tế xã hội, cách thức gửi tiền và trả lãi, phong tục tập
quán, địa điểm và thái độ phục vụ của ngân hàng.
Các hình thức huy động bao gồm hai loại tiền gửi chủ yếu là tiền gửi thanh


toán và tiền gửi tiết kiệm. Ngoài ra ngân hàng còn thực hiện một số hình thức tiền
gửi khác, tuy nhiên không thường xuyên mà chỉ thực hiện trong những trường hợp
nhất định.

- Nghiệp vụ có: Đây là hoạt động sử dụng vốn của ngân hàng. Ngân hàng

dùng vốn huy động được cùng với vốn tự có để thực hiện các hoạt động kinh doanh
của mình nhằm tạo ra nguồn thu nhập. Nghiệp vụ có của ngân hàng thể hiện ở các
hoạt động sau: hoạt động ngân quỹ, hoạt động cho vay, hoạt động thuê mua, hoạt
động đầu tư trực tiếp.

- Nghiệp vụ trung gian: Ngoài 2 nghiệp vụ trên, ngân hàng còn thực hiện cung

HỌ

cấp các dịch vụ khác cho khách hàng nhằm thu phí và khuyến khích khách hàng đến
với ngân hàng. Ngày nay, hoạt động này ngày càng mang lại nhiều lợi nhuận cho
ngân hàng.

1.1.2. Nghiệp vụ bảo đảm tiền vay của ngân hàng thương mại

CK

1.1.2.1

Khái niệm về bảo đảm tiền vay

Trong xu thế hội nhập để có thể tồn tại và phát triển vững mạnh các ngân hàng
trong nước phải nhanh chóng hoàn thiện và nâng cao chất lượng hoạt động của mình để


H
IN

đáp ứng được những đòi hỏi của thị trường. Môi trường cạnh tranh càng lớn sẽ tiềm ẩn
khả năng rủi ro cao, đặc biệt là hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại. Hoạt
động tín dụng là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động
để cấp tín dụng, trong đó cấp tín dụng là việc tổ chức tín dụng thỏa thuận để khách
hàng sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay,

TẾ

chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác.
Theo đó nếu như nguyên tắc hoàn trả bị vi phạm, cụ thể là khách hàng không
trả, không trả đầy đủ đúng hạn cả gốc và lãi cho ngân hàng thì rủi ro tín dụng xảy
ra. Do vậy quan hệ tín dụng thường được thể hiện bằng các hợp đồng tín dụng,

HU

trong đó đưa ra các điều khoản thi hành, các cam kết mà hai bên tự nguyện thỏa
thuận theo quy định của pháp luật. Như vậy bảo đảm tiền vay được hình thành trên



6


I
ĐẠ
NG

ƯỜ

TR

cơ sở hợp đồng tín dụng là việc ngân hàng áp dụng các biện pháp đối với khách
hàng để khoản vay có thể trở về ngân hàng một cách an toàn và có lợi khi đến hạn.
Theo nghị định số Số: 178/1999/NĐ-CP ngày 29/12/1999 về bảo đảm tiền vay

của các tổ chức tín dụng thì: “Bảo đảm tiền vay là việc tổ chức tín dụng áp dụng các
biện pháp phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các khoản
nợ đã cho khách hàng vay [9, 1]”. Như vậy thực chất của bảo đảm tiền vay là một
trong những biện pháp để phòng ngừa rủi ro của TCTD, theo đó TCTD đưa ra các
hình thức bảo đảm thích hợp áp dụng cho từng đối tượng khách hàng và biện pháp
xử lý các bảo đảm đó nhằm hạn chế tổn thất khi rủi ro tín dụng xảy ra.
Có thể hiểu rằng bảo đảm tiền vay chính là tất cả các biện pháp thực hiện để

vốn cho vay ra phải quay về với ngân hàng sau một thời gian xác định với đầy đủ cả
gốc và lãi.

Khái niệm về nghiệp vụ bảo đảm tiền vay

HỌ

1.1.2.2

Từ những khái niệm về bảo đảm tiền vay, có thể hiểu nghiệp vụ bảo đảm tiền
vay là những công việc của các cán bộ ngân hàng thực hiện liên quan đến công tác
bảo đảm tiền vay. Từ nghiệp vụ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ TSBĐ cho đến khâu xử

CK


lý TSBĐ để thu hồi nợ vay.
1.1.2.3

Đặc điểm của nghiệp vụ bảo đảm tiền vay

- Bảo đảm tiền vay tồn tại trong mọi quan hệ tín dụng. Không phải ngẫu nhiên

H
IN

mà ngân hàng trao cho khách hàng sử dụng tiền mà ngân hàng đã phải trả tiền để có
được, chỉ để nhận được một tờ giấy chứng nhận. Tín dụng có một tính chất đặc biệt
là vốn cho vay ra phải được hoàn trả trở lại. Do đó bất kỳ một khoản tín dụng nào
mà ngân hàng cấp cho khách hàng cũng cần có bảo đảm.
- Thành công của khách hàng là sự bảo đảm cao nhất cho khoản vay nhưng

TẾ

yếu tố quyết định cuối cùng lại là đạo đức của người vay.

Tất cả các biện pháp thực hiện đều nhằm mục đích cuối cùng là thu hồi được
vốn đã cho vay. Do đó ngân hàng phải thẩm định để lựa chọn dự án khả thi, theo
dõi kiểm tra tiến trình sử dụng vốn của khách hàng và phối hợp xử lý nếu có rủi ro

HU

xảy ra. Khi dự án triển khai hiệu quả thì không những đem lại thu nhập cho người
lao động, đem lại nguồn thu cho Ngân sách Nhà nước, lợi nhuận cho chủ đầu tư mà




7


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

còn có tiền để trả cho ngân hàng. Đây chính là điều mà ngân hàng và khách hàng
cùng mong đợi. Như vậy thành công của khách hàng chính là sự bảo đảm cao nhất
cho các khoản tín dụng.

Song ngay cả trong trường hợp khách hàng thành công thì khả năng ngân hàng

không thu được nợ vẫn có thể xảy ra. Nếu khách hàng cố tình trì hoãn việc trả nợ
trong trường hợp họ có thể làm được điều đó thì không còn là bảo đảm tiền vay nữa.
Yếu tố đạo đức được nói đến ở đây là dù trong trường hợp nào thì người đi vay
cũng phải coi bảo đảm tiền vay luôn gắn liền với quá trình thực hiện dự án và gắn
liền với sự thành công của mình. Điều này có nghĩa là luôn phải có sự thôi thúc từ
chính bản thân họ rằng phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình đối với ngân hàng
1.1.2.4

Vai trò của bảo đảm tiền vay

- Đối với ngân hàng


HỌ

Không phải ngẫu nhiên mà bảo đảm tiền vay là yếu tố được nhắc đến trong
mọi quan hệ tín dụng. Và nếu bảo đảm tiền vay thành công, không những ngân
hàng bảo đảm được khả năng hoàn trả vốn vay mà còn sản sinh lợi nhuận, bảo đảm
hoạt động kinh doanh của ngân hàng.

CK

Đối với những khoản vay mà ngân hàng không đòi hỏi tài sản bảo đảm thì
ngân hàng phải thẩm định khách hàng một cách chặt chẽ hơn, nhờ đó mà chất lượng
tín dụng được nâng cao, khả năng thẩm định của cán bộ tín dụng cũng được cải

H
IN

thiện. Mặt khác những tài sản mà lẽ ra doanh nghiệp phải đem bảo đảm sẽ được
dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh để nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp, tạo điều kiện tốt hơn để doanh nghiệp hoàn trả vốn vay cho ngân hàng. Tất
cả những điều trên sẽ làm cho mối quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng trở nên
khăng khít hơn. Đây là một điều mà cả ngân hàng và khách hàng cùng mong đợi.

TẾ

Đối với những khoản vay mà ngân hàng đòi hỏi tài sản bảo đảm sẽ tạo tâm lý
mạnh dạn cho ngân hàng khi đưa ra quyết định cho vay, như vậy sẽ dẫn đến kết quả
là ngân hàng mở rộng tín dụng đối với nền kinh tế.
- Đối với khách hàng.

HU


Cũng theo như sự phân tích ở trên, khách hàng muốn có được khoản vốn từ
ngân hàng thì chỉ có tạo ra sự bảo đảm cho chính khoản tiền mà mình cần. Một số



8


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

doanh nghiệp có khả năng phát hành cổ phiếu hoặc trái phiếu trên thị trường tài
chính nhưng trong điều kiện thị trường tài chính chưa phát triển như ở nước ta hiện
nay thì tín dụng ngân hàng vẫn là rất quan trọng, còn đối với những doanh nghiệp
chưa có khả năng đó thí tín dụng ngân hàng đã trở thành nguồn thiết yếu cho mở
rộng sản xuất.

Đa phần khách hàng đều không mong muốn phải bảo đảm bằng tài sản vì như

vậy sẽ bị ràng buộc vào khoản vay nhưng chính sự ràng buộc này lại tạo cho họ
động lực để thực hiện tốt dự án và cái lợi đầu tiên và lớn nhất mang lại chính là lợi
nhuận cho chính họ.

- Đối với nền kinh tế.


Vai trò của bảo đảm tiền vay đối với nền kinh tế mang tính gián tiếp. Khi chất

lượng tín dụng được nâng cao sẽ thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển, tăng

HỌ

cường sức mạnh cho nền kinh tế. Nó giúp cho quá trình phân phối lại vốn tiền tệ
diễn ra theo đúng yêu cầu: vốn từ nơi tạm thời nhàn rỗi chuyển sang nơi đang cần
để mở rộng sản xuất kinh doanh, mở rộng tiêu dùng, kích thích tổng cầu. Bảo đảm
tiền vay sẽ tránh được sự lãng phí do vốn bị chuyển vào những ngành làm ăn không

CK

hiệu quả hay có ý định chiếm dụng vốn cho những mục đích xấu.
Ngành ngân hàng là một ngành kinh doanh gặp rất nhiều rủi ro, mặt khác hoạt
động của nó lại mang tính hệ thống cao. Chính nhờ bảo đảm tiền vay đã hạn chế

H
IN

được những mất mát mà ngân hàng phải gánh chịu, tránh cho nền kinh tế những tổn
thất to lớn do sự khủng hoảng của hệ thống ngân hàng.
Tác động tích cực của bảo đảm tiền vay là góp phần củng cố niềm tin của dân
chúng vào hệ thống tài chính, tạo điều kiện để họ gửi tiền vào ngân hàng nhiều hơn
để phát triển sản xuất, đóng góp cho sự phát triển của xã hội.

TẾ

1.1.2.5 Các hình thức bảo đảm tiền vay
Bảo đảm tiền vay bằng tài sản


- Bảo đảm tiền vay thế chấp, cầm cố, ký quỹ của chính người đi vay: là người đi
vay dùng tài sản thuộc quyền sở hữu của mình, dùng quyền sử dụng đất của mình cam

HU

kết thực hiện công việc đối với ngân hàng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự của
chính mình đối với ngân hàng, bao gồm các hình thức cầm cố, thế chấp và ký quỹ.



9


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

- Bảo đảm tiền vay thế chấp, cầm cố, ký quỹ của bên thứ ba: là bên thứ ba

dùng tài sản thuộc quyền sở hữu của mình, dùng quyền sử dụng đất của mình cam
kết thực hiện công việc đối với ngân hàng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự
của người khác (bên được bảo đảm) đối với ngân hàng, bao gồm các hình thức cầm
cố, thế chấp, ký quỹ và bảo lãnh.
- Bảo đảm tiền vay hình thành từ vốn vay: Theo Khoản 5 - Điều 2 Nghị định

178/1999/NĐ-CP thì “Bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay là việc

khách hàng vay dùng tài sản hình thành từ vốn vay để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ
trả nợ cho chính khoản vay đó đối với tổ chức tín dụng [9, 2]”.
Bảo đảm tiền vay không bằng tài sản
Đây là hình thức mà trong đó ngân hàng cho vay dựa trên khả năng hoàn trả

của khách hàng chứ không cần bất cứ tài sản bảo đảm nào.
- Bảo đảm bằng uy tín của chính người đi vay: Ngân hàng cho vay dựa trên uy

HỌ

tín của chính khách hàng

- Bảo đảm bằng uy tín của người bảo lãnh: Bảo đảm bằng uy tín của người
bảo lãnh có nghĩa là người bảo lãnh sử dụng uy tín của mình để bảo đảm cho
1.1.2.6

CK

khoản tín dụng.

Các biện pháp bảo đảm tiền vay bằng tài sản

Cầm cố tài sản

Cầm cố tài sản là một biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự, cụ thể là

H
IN

biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ của khách hàng vay vốn.

Theo Điều 139 Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội ban hành ngày
24/11/2015, có hiệu lực từ 01/01/2017 thì “Cầm cố tài sản là việc một bên (sau đây
gọi là bên cầm cố) giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia (sau đây gọi
là bên nhận cầm cố) để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ [15, 71]”. Như vậy, cầm cố được

TẾ

hiểu chung nhất là việc dùng tài sản thuộc sở hữu giao cho bên có quyền để bảo đảm
cho nghĩa vụ của chính mình chứ không có sự chuyển giao quyền sở hữu.
Về bản chất, cầm cố tài sản vay vốn ngân hàng cũng giống như cầm cố để bảo

HU

đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự. Trong quan hệ vay vốn ngân hàng, cầm cố tài sản là
việc khách hàng vay (bên cầm cố) có nghĩa vụ giao tài sản là động sản thuộc sở hữu
của mình cho TCTD (bên nhận cầm cố) để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ.



10


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

Thế chấp tài sản


Theo quy định của Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội ban hành

ngày 24/11/2015 thì thế chấp tài sản là một trong 9 biện pháp bảo đảm thực hiện
nghĩa vụ dân sự. Thế chấp tài sản theo quy định của Bộ luật Dân sự số
91/2015/QH135 gồm có 11 Điều từ Điều 317 đến Điều 327.
Theo điều 317 Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13, thế chấp tài sản được hiểu

“Đó là việc một bên (bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm
thực hiện nghĩa vụ và không giao tài sản cho bên kia (bên nhận thế chấp); tài sản
thế chấp do bên thế chấp giữ. Các bên có thể thỏa thuận giao cho người thứ ba giữ
tài sản thế chấp [15, 73]”.

Như vậy, chúng ta có thể hiểu khi ngân hàng ký Hợp đồng thế chấp bảo đảm

cho nghĩa vụ trả nợ vay của khách hàng cần chú ý, việc cầm giữ tài sản thế chấp nên

HỌ

thỏa thuận với bên thế chấp giao cho người thứ ba quản lý mà không để bên thế chấp
cầm giữ trách trường hợp bên thế chấp lại dùng tài sản đó thế chấp cho đơn vị khác.
Ký quỹ

Ký quỹ là việc khách hàng gửi một khoản tiền (không bao gồm các khoản tiết

CK

kiệm, hợp đồng tiền gửi) hoặc giấy tờ có giá thuộc sở hữu của mình vào tài khoản
phong toả tại ngân hàng để bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ với ngân hàng.
Có thể nói, hình thức bảo đảm tiền vay bằng ký quỹ là một hình thức khá an


Bảo đảm bảo lãnh

H
IN

toàn cho ngân hàng.

Trong nhiều trường hợp các tổ chức, cá nhân có nhu cầu vay vốn ở các TCTD
nhưng do chưa có uy tín, cũng không có tài sản bảo đảm nên họ khó có khả năng
được ngân hàng cấp vốn cho vay. Lúc này bảo lãnh xuất hiện vừa có tác dụng là

TẾ

biện pháp bảo đảm nghĩa vụ vừa là biện pháp tạo cơ hội tín dụng cho người có nhu
cầu vay vốn.

Biện pháp bảo lãnh được định nghĩa khá rõ trong Điều 335 Bộ luật Dân sự số
91/2015/QH13: “Bảo lãnh là việc người thứ ba (sau đây gọi là bên bảo lãnh) cam

HU

kết với bên có quyền (sau đây gọi là bên nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay
cho bên có nghĩa vụ (sau đây gọi là bên được t cả
các đối tượng khách hàng. Để tinh giảm thủ tục, giảm phiền hà cho khách hàng những
vẫn bảo đảm hạn chế rủi ro bảo đảm tiền vay cho ngân hàng, cần phân nhóm quản lý,

H
IN


nghiên cứu chuyên nghiệp và riêng biệt cho từng sản phẩm tín dụng cụ thể, để có thể
đưa ra những quy định về thủ tục bảo đảm tiền vay phù hợp cho từng sản phẩm.
Về danh mục TSBĐ và hệ số TSBĐ để xác định mức cho vay tối đa đối với
khách hàng, cần hơn nữa một sự cập nhật thường xuyên, đa dạng hóa danh mục các
TSBĐ có thể nhận thế chấp cầm cố cũng như hệ số phù hợp từ Hội sở chính, bởi sự

TẾ

thay đổi về giá trị của vật chất trong thời đại ngày nay là thường xuyên và không
ngừng nghỉ.

3.2.2 Giải pháp về nâng cao chất lượng đội ngũ CB QLKH

Cũng như đối với bất kỳ hoạt động kinh tế nào, nhân tố con người có ảnh

HU

hưởng quyết định tới chất lượng công tác bảo đảm tiền vay vì CB QLKH là những
người trực tiếp thực hiện công việc thu thập thông tin, phân tích đánh giá tài sản bảo



82


I
ĐẠ
NG
ƯỜ


TR

đảm cho các khoản vay. Kết quả công tác bảo đảm tiền vay sẽ có độ tin cậy cao nếu
được thực hiện một cách khách quan khoa học và công tâm. Điều đó phụ thuộc chủ
yếu vào năng lực chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp của CB QLKH. Với thực
trạng chất lượng công tác bảo đảm tiền vay như hiện nay thì đây vẫn được xem là
giải pháp chiến lược của BIDV trong thời gian tới. CB QLKH phải có năng lực
chuyên môn, kinh nghiệm thực tiễn và đạo đức nghề nghiệp.
- Về năng lực chuyên môn: CB QLKH phải có trình độ từ đại học trở lên,

phải có kiến thức chuyên môn về ngân hàng, tài chính doanh nghiệp và các kiến
thức cơ bản đối với các lĩnh vực liên quan như thuế, kinh tế thị trường, luật đất đai,
luật dân sự…. CB QLKH phải tính toán, phân tích được chỉ tiêu tài chính và áp
dụng các phương pháp thẩm định một cách nhuần nhuyễn. Đồng thời, phải có khả
năng tổng hợp, đánh giá các thông tin một cách linh hoạt và nhạy bén.

HỌ

- Về kinh nghiệm: CB QLKH phải trực tiếp tham gia thẩm định nhiều hồ sơ
tín dụng, bên cạnh kinh nghiệm về công tác thẩm định cũng còn phải có kinh
nghiệm về các lĩnh vực khác liên quan đến các loại tài sản bảo đảm như kiến trúc,
kế toán,… để có thể thẩm định, định giá TSBĐ được chính xác.

CK

- Về đạo đức nghề nghiệp: CB QLKH phải có tư cách đạo đức tốt, có bản
lĩnh vững vàng, tính cách trung thực, nói không với cái xấu, nói không với gian lận
và có trách nhiệm, tâm huyết với nghề nghiệp, không bị cám dỗ bởi những lợi ích

H

IN

cá nhân trước mắt. Bởi chỉ với những cán bộ như vậy mới không bị lung lay, gây ra
những sai lầm làm ảnh hưởng tới lợi ích của BIDV.

- Về thái độ của CB QLKH trong thực hiện công tác bảo đảm tiền vay: Để
nâng cao chất lượng của công tác bảo đảm tiền vay, CB QLKH phải nghiêm túc
đánh giá, theo dõi khách hàng, khoản vay, giám sát việc sử dụng vốn vay và đảm

TẾ

bảo hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng.

CB QLKH phải thực hiện nghiêm túc các quy định, quy trình cấp tín dụng đối
với khách hàng của BIDV (Thẩm định hồ sơ tín dụng, hồ sơ giải ngân theo đúng
quy định, đảm bảo tính pháp lý, phù hợp với nhu cầu và năng lực tài chính của

HU

khách hàng, tuân thủ quy định về sử dụng phương tiện thanh toán để giải ngân vốn
vay, hạn chế giải ngân bằng tiền mặt, kiểm tra trước, trong và sau khi cho vay, thực



83


I
ĐẠ
NG

ƯỜ

TR

hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ phù hợp với khả năng trả nợ của khách hàng...).
CB QLKH và các CB có liên quan phải tuân thủ các điều kiện tín dụng trước khi

giải ngân, tuyệt đối không để tình trạng nợ điều kiện tín dụng (đặc biệt là điều kiện về
tài sản bảo đảm, pháp lý khoản vay, khả năng và tỷ lệ vốn chủ sở hữu tham gia).
CB QLKH phải thực hiện nghiêm túc công tác quản lý dòng tiền, kiểm tra

mục đích sử dụng vốn vay, vật tư hàng hóa bảo đảm tiền vay, tình hình hoạt động
sản xuất kinh doanh, tài chính và quản trị của khách hàng. Yêu cầu khách hàng
chuyển doanh thu về BIDV đảm bảo tối thiểu theo tỷ lệ tài trợ của BIDV tại dự
án/khoản vay.

Cần thường xuyên đánh giá biến động kinh tế vĩ mô, ngành, lĩnh vực, các yếu

tố ảnh hưởng đến khách hàng, khoản tín dụng, nhằm kiểm soát chặt chẽ chất lượng
tín dụng. Kịp thời nắm bắt thông tin khách hàng tại các chi nhánh và tại các TCTD

HỌ

khác để đưa ra phán quyết tín dụng cũng như biện pháp ứng xử thích hợp kịp thời,
hạn chế tối đa phát sinh gia tăng nợ xấu mới.
Rà soát và hoàn thiện pháp lý của tài sản bảo đảm và thực hiện kiểm tra, định
giá lại tài sản bảo đảm theo đúng quy định, chủ động làm việc với khách hàng để

CK


khuyến khích khách hàng bổ sung tối đa tài sản bảo đảm. Đối với tài sản bảo đảm là
hàng hóa tồn kho, hàng hóa luân chuyển trong quá trình sản xuất kinh doanh, CB
QLKH phải kiểm tra, đối chiếu định kỳ để có ứng xử tín dụng phù hợp, kịp thời

H
IN

nhằm giảm thiểu rủi ro cho BIDV.

Và để đáp ứng được các yêu cầu đó, BIDV cần tập trung vào các công
việc sau:

- Chuẩn hóa cán bộ từ ngày khâu tuyển dụng đầu vào. Xây dựng các chuẩn
mực tuyển dụng đối với ứng viên một cách chính xác và rõ ràng, các yêu cầu đối

TẾ

với năng lực, đạo đức của ứng viên phải đưa lên hàng đầu, có các tiêu chí đánh giá
phù hợp với từng vị trí, nhằm tuyển dụng được các cán bộ giỏi về nghiệp vụ đồng
thời cũng phải có đạo đức của một cán bộ ngân hàng.

Một trong những bước đi mà các doanh nghiệp lớn thường thực hiện để có cán

HU

bộ đầu vào có năng lực giỏi, chuyên môn tốt, đạo đức vững đó là tạo mối quan hệ
hợp tác lâu dài với các trường đại học uy tín, các tổ chức đào tạo chuyên nghiệp




84


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

nhằm kiếm tìm nguồn nhân lực phù hợp với yêu cầu công việc. Thông qua các mối
quan hệ hợp tác với trường, BIDV có thể được giới thiệu các ứng viên thích hợp từ
các giảng viên uy tín, thông tin tuyển dụng sẽ có cơ hội đến với nhiều ứng viên
thích hợp hơn.

Chuẩn hóa khâu tuyển thực tập sinh là sinh viên của các trường đại học đang

chuẩn bị ra trường vào thực tập tại đơn vị cũng là một trong những giải pháp nên
được chú ý, vừa có thể chọn lựa được những sinh viên chất lượng cao, vừa có thể
cho các ứng viên thấy được môi trường làm việc chuyên nghiệp của BIDV để xây
dựng thương hiệu, hấp dẫn nhân tài sau này.
- Tổ chức đào tạo cho CB QLKH về công tác bảo đảm tiền vay, nâng cao trình

độ của CB QLKH để bảo vệ lợi ích của ngân hàng, khách hàng và của cả cộng đồng
xã hội. Trong công tác bảo đảm tiền vay như đã nêu ở trên yếu tố con người luôn là

HỌ

yếu tố trung tâm và chất lượng con người phần lớn lại phụ thuộc bởi yếu tố đào tạo.
Vì vậy, muốn nâng cao chất lượng công tác bảo đảm tiền vay thì định kỳ, BIDV

Quảng Trị cần phải thường xuyên tổ chức đào tạo các khóa đào tạo để có được đội
ngũ CB QLKH giỏi.

CK

Qua các khóa đào tạo này các CB QLKH sẽ tiếp thu được kỹ thuật, quy trình
và kinh nghiệm thẩm định các loại TSBĐ của khách hàng. Các nhà đào tạo cần đưa
ra các tình huống thực tế để học viên học cách tiếp cận hệ thống, lựa chọn phương

H
IN

pháp phù hợp và đặc biệt thực hành quy trình thẩm định TSBĐ phù hợp, từ đó cải
tiến quy trình cho phù hợp với từng loại TSBĐ trong từng ngành và lĩnh vực cụ thể.
Các học viên cần được thực hành trên các hồ sơ tín dụng và TSBĐ có thật.
Tuy nhiên khi tổ chức đào tạo CB QLKH về công tác bảo đảm tiền vay cần
phải chú ý các vấn đề sau:

TẾ

+ Kiểm soát trình độ đầu vào của CB QLKH tại khâu tuyển dụng. Đối với
cán bộ ngân hàng đặc biệt là CB QLKH trước hết phải có kiến thức chuyên môn
vững chắc, sâu trong lĩnh vực ngân hàng và rộng trong các lĩnh vực kinh tế xã hội
có liên quan.

HU

+ Cần có sự rà soát trình độ của toàn bộ CB QLKH, và căn cứ vào kết quả rà
soát, chi nhánh phải kiên quyết và có cơ chế hỗ trợ yêu cầu các CB QLKH chưa đạt




85


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

chuẩn phải theo các chương trình đào tạo lại, kiểm tra lại yêu cầu phải đạt chuẩn.
+ Phân công CB QLKH phụ trách và theo dõi từng mảng công việc chuyên

sâu theo từng lĩnh vực, có sự am hiểu nhất định về lĩnh vực mình phụ trách để tạo ra
sự chuyên môn hóa, đồng thời có thể làm đầu mối xử lý các công việc phát sinh liên
quan đến lĩnh vực mình phụ trách cũng như hướng dẫn, chỉ việc cho các CB mới
tuyển dụng. Mặt khác, xây dựng cơ chế luân chuyển để tránh sự trì trệ trong công
tác và đề phòng phát sinh các mối quan hệ không lành mạnh với khách hàng.
+ Có cơ chế gắn liền thu nhập và tự chịu trách nhiệm của cán bộ với hiệu

quả công việc. Kiên quyết xử lý tình trạng cán bộ ngân hàng lợi dụng quyền hạn để
mưu cầu toan tính cá nhân, gây thiệt hại về vật chất và ảnh hưởng đến uy tín của
ngân hàng.

- Tích cực kiểm tra quy trình nghiệp vụ, các quy định của Nhà nước, của

HỌ


ngành đối với các CB làm công tác tín dụng, tham gia vào các khâu của công tác
bảo đảm tiền vay. Kết thúc thời gian thử việc, hay hàng tháng, hàng quý, lãnh đạo
phòng ban liên quan có các cuộc họp nhằm kiểm tra sự hiểu biết của CB, hoặc trao
đổi về các vấn đề còn vướng mắc trong quá trình công tác, để nâng cao kiến thức và

CK

kinh nghiệm trong công việc cho CB làm công tác bảo đảm tiền vay.
- Tổ chức các cuộc kiểm tra năng lực chuyên môn định kỳ và thực hiện
nghiêm túc để có sự đánh giá đúng về CB làm công tác tín dụng. Có sự thưởng phạt

H
IN

phân minh đối với kết quả kiểm tra để làm động lực phấn đầu cũng như răn đe các
trường hợp không chịu học hỏi, ít am hiểu nghiệp vụ.

- Bên cạnh đó, việc tổ chức các cuộc thi tín dụng giỏi, cán bộ ngân hàng am
hiểu nghiệp vụ, cũng như những giải thưởng hay cơ hội thăng tiến từ các cuộc thi
giỏi này sẽ là một động lực học hỏi không ngừng cho các cán bộ ngân hàng.

TẾ

- Tăng cường hợp tác giúp đỡ và học tập kinh nghiệm của các tổ chức tín dụng
trong lĩnh vực thẩm định TSBĐ: Tăng cường hợp tác, tranh thủ sự giúp đỡ của các
tổ chức tín dụng có kinh nghiệm và công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực thẩm định
TSBĐ có vai trò quan trọng trong việc cải tiến kỹ thuật, quy trình thẩm định và vận

HU


hành quy trình mới. Hiện nay, các tổ chức quốc tế như: WB, ADB… đã xây dựng
được cơ sở dữ liệu khá phong phú phục vụ công tác phân tích, thẩm định đánh giá



86


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

dự án gồm tài liệu, sổ tay hướng dẫn…. Tận dụng những lợi thế và tranh thủ sự giúp
đỡ để tiếp tục hoàn thiện nâng cao chất lượng công tác thẩm định.
3.2.3 Giải pháp về nguồn thông tin thẩm định
Thông tin là yếu tố quan trọng, có tính chất quyết định đến chất lượng công

tác thẩm định tài sản bảo đảm của khách hàng doanh nghiệp. Để có kết quả thẩm
định chính xác, BIDV cần xây dựng 1 hệ thống thông tin phong phú, đa dạng lưu
trữ dưới dạng ngân hàng dữ liệu sử dụng chung cho cả hệ thống, cho phép truy cập
từ Hội sở cũng như từ Chi nhánh, từ đó có thể được khai thác một cách có hiệu quả.
Hệ thống thông tin dữ liệu phải đáp ứng được các yêu cầu sau:
- Phản ánh được tính đặc thù của ngành hàng và khách hàng trong nền kinh tế

và đối với việc vay vốn ngân hàng.
- Phản ánh được thực trạng của ngành hàng, khách hàng về hoạt động kinh


HỌ

doanh, tài chính.

- Những ảnh hưởng của cơ chế chính sách và triển vọng phát triển của ngành
hàng, khách hàng.

Các thông tin cần xây dựng bao gồm:

CK

- Thông tin về các ngành kinh tế kỹ thuật: Các chỉ tiêu về định mức kinh tế kỹ
thuật của các ngành, tình hình phát triển khoa học công nghệ của ngành đó, tình
hình SXKD của ngành, địa chỉ của các trang web có thể cung cấp thông tin đáng tin

ngành kinh tế kỹ thuật...

H
IN

cậy về thông số kỹ thuật của các máy móc, thiết bị, công nghệ sản xuất của các

- Thông tin kinh tế vĩ mô: Các chính sách ưu đãi hoặc hạn chế phát triển của
nhà nước, định hướng phát triển của ngành, tình hình tăng trưởng kinh tế trong
nước, các biến động của tỷ giá, lạm phát,...

TẾ

- Thông tin về doanh nghiệp: Thông tin về tình hình SXKD, năng lực tài
chính, khả năng cạnh tranh,...


- Thông tin về tình hình triển khai và vận hành các “món vay” mà ngân hàng
đã cho vay và từ chối cho vay: ngân hàng cần tổng kết, đánh giá lại chất lượng thẩm

HU

định, tiến hành lưu trữ thông tin một cách có hệ thống để tạo nguồn cho việc phân
tích, đối chiếu cũng như rút kinh nghiệm cho những “món vay” sau này.



87


×