BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
H
uế
ĐẶNG BÁ VŨ
tế
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
in
h
TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ,
ườ
n
g
Đ
ại
họ
cK
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Tr
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Huế, tháng 6 năm 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
tế
H
uế
ĐẶNG BÁ VŨ
h
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
in
TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ,
họ
cK
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ại
Chuyên ngành : Quản lý kinh tế
: 60 34 04 10
ườ
n
g
Đ
Mã số
Tr
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. HOÀNG QUANG THÀNH
Huế, tháng 6 năm 2016
LỜI CAM ĐOAN
Luận văn thạc sĩ “Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị
xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế” do học viên Đặng Bá Vũ thực hiện
dưới sự hỗ trợ, hướng dẫn của thầy giáo TS Hoàng Quang Thành.
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tôi. Các
uế
nội dung nghiên cứu và số liệu trong luận văn là trung thực. Kết quả nghiên
H
cứu chưa từng được công bố trong bất cứ công trình khoa học nào trước
đây. Mọi thông tin tài liệu nguồn số liệu và một số ý kiến đánh giá, nhận
h
có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo.
tế
xét của tác giả, cơ quan và tổ chức được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau
in
Tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn trước hội đồng về tính trung thực
họ
cK
của Luận văn.
ườ
n
g
Đ
ại
Tác giả luận văn
Tr
Đặng Bá Vũ
i
LỜI CẢM ƠN
Được sự đồng ý của Trường Đại Học Kinh Tế Huế và giáo viên
hướng dẫn TS. Hoàng Quang Thành tôi đã thực hiện đề tài “Phát triển
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên
Huế”.
uế
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô
đã tận tình hướng dẫn, giảng dạy trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu ở
H
Trường Đại Học Kinh Tế Huế.
tế
Xin chân thành cám ơn Thầy giáo hướng dẫn TS. Hoàng Quang
h
Thành đã tận tình, chu đáo hướng dẫn tôi thực hiện luận văn này.
in
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh
cK
nhất, song mới buổi đầu làm quen với công tác khoa học, tiếp cận với thực
tế cũng như hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm nên không thể tránh khỏi
họ
những thiếu sót nhất định mà bản thân chưa thấy được. Tôi rất mong được
Đ
hoàn chỉnh hơn.
ại
sự góp ý của quý thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp để luận văn được
Tôi xin chân thành cám ơn!
Tr
ườ
n
g
Tác giả luận văn
Đặng Bá Vũ
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Tr
ườ
n
g
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
Họ và tên học viên: Đặng Bá Vũ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế - Niên khóa 2014 – 2016
Người hướng dẫn khoa học: TS. Hoàng Quang Thành
Tên đề tài luận văn: “PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ”
Tóm lược luận văn
1. Tính cấp thiết của đề tài
Mặc dù có những bất lợi nhất định nhưng doanh nghiệp nhỏ và vừa
với những tính chất đặc điểm, và lợi thế của nó đã và đang có vị trí và vai
trò tác động rất lớn đến nền kinh tế - xã hội mỗi nước kể cả các nước có
trình độ phát triển cao. Trong xu thế hội nhập và toàn cầu hóa như hiện nay
thì các nước đều chú ý hỗ trợ cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm huy
động tối đa các nguồn lực và tập trung hỗ trợ cho nền công nghiệp phát
triển để tăng sức cạnh tranh của sản phẩm. Đối với Việt Nam nói chung và
thị xã Hương Trà nói riêng thì vị trí DNNVV lại càng quan trọng, vậy
nghiên cứu và phát triển DNNVV trên địa bàn là cần thiết.
2. Nguồn số liệu và phương pháp nghiên cứu
Luận văn chủ yếu sử dụng nguồn số liệu từ kết quả điều tra doanh
nghiệp do Cục Thống Kê tỉnh Thừa Thiên Huế tổ chức tiến hành hàng năm,
và kết quả điều tra, phỏng vấn các doanh nghiệp nhỏ và vừa về môi trường
SXKD trên địa bàn. Số liệu được tổng hợp xử lý trên phần mềm Microsoft
Excel, và phần mềm thống kê SPSS, luận văn tham khảo nhiều ý kiến đánh
giá của các nhà quản lý doanh nghiệp và sử dụng nhiều tài liệu tham khảo.
Kết hợp nhiều phương pháp quan sát, mô tả, tổng hợp, so sánh, đánh giá,
phân tích, nhận định.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Qua nghiên cứu đánh giá, phân tích cho thấy, kết quả SXKD của các
DNNVV trên địa bàn thị xã đã đạt được những kết quả nhất định; song
chưa xứng với điều kiện, tiềm năng sẵn có khai thác chưa hết tiềm năng của
mình; nhiều doanh nghiệp hoạt động còn thua lỗ, hoặc không có lãi hoặc có
lãi nhưng hiệu quả còn thấp. Luận văn đề xuất một số giải pháp cơ bản
nhằm phát triển DNNVV trên địa bàn thị xã, trong quá trình phát triển kinh
tế - xã hội nói riêng và hội nhập kinh tế nói chung..
iii
MỤC LỤC
Nội dung đề mục
Trang
cK
in
h
tế
H
uế
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................... ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN.................................................................................... iii
MỤC LỤC............................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU......................................................................viii
PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................ 2
3. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................... 2
4. Phạm vi nghiên cứu....................................................................................... 2
5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 3
6. Đóng góp của đề tài....................................................................................... 3
7. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4
Tr
ườ
n
g
Đ
ại
họ
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ......................................... 5
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA ................................................................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm và tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa............ 5
1.1.1.1. Khái niệm................................................................................................5
1.1.1.2. Tiêu chí xác định.................................................................................... 5
1.1.2. Đặc điểm và vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa....................... 8
1.1.2.1. Đặc điểm của DNNVV......................................................................... 8
1.1.2.2 Vai trò DNNVV trong nền kinh tế thị trường....................................10
1.2. PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA .............................. 13
1.2.1. Khái niệm phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.......................... 13
1.2.2. Nhân tố ảnh hưởng đến quá trình phát triển DNNVV................ 13
1.2.2.1. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp .................................................13
1.2.2.2. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp..................................................18
1.2.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá sự phát triển của doanh nghiệp nhỏ và
vừa......................................................................................................... 20
iv
1.2.3.1. Các chỉ tiêu về phát triển .....................................................................21
1.2.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh........................21
1.3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DNNVV........... 23
1.3.1 Quan điểm và chính sách của Đảng, Nhà nước về phát triển doanh
nghiệp nhỏ và vừa................................................................................. 23
1.3.2 Kinh nghiệm phát triển DNNVV tại một số địa phương ở Việt
Nam....................................................................................................... 26
1.3.3 Những bài học đối với thị xã Hương Trà .................................... 29
Tr
ườ
n
g
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ, TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ .......................................................................................................... 31
2.1. ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI THỊ XÃ
HƯƠNG TRÀ ................................................................................................. 31
2.1.1. Điều kiện tự nhiên....................................................................... 31
2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội.............................................................. 34
2.1.2.1. Tình hình dân số và lao động..............................................................34
2.1.2.2. Cơ sở vật chất , kỹ thuật hạ tầng.........................................................35
2.1.3. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ........................................... 37
2.2. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ.................................................... 39
2.2.1. Số lượng và cơ cấu doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn ........ 39
2.2.2. Quy mô của DNNVV trên địa bàn ............................................. 41
2.2.2.1. Quy mô về lao động của DNNVV trên địa bàn thị xã Hương Trà.41
2.2.2.2. Lao động bình quân một DNNVV trên địa bàn thị xã Hương Trà.42
2.2.2.3. Quy mô và cơ cấu vốn của các DNNVV trên địa bàn thị xã
Hương Trà ..........................................................................................................44
2.2.2.4. Vốn bình quân một DNNVV trên địa bàn .......................................46
2.2.2.5. Cơ cấu theo tính chất của vốn DNNVV............................................47
2.3. KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÁC DNNVV TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ.......................... 49
2.3.1. Kết quả sản xuất kinh doanh của các DNNVV trên địa bàn ..... 49
2.3.2. Hiệu quả sản xuất kinh doanh của DNNVV............................... 53
2.3.3 Tình hình lãi lỗ của các DNNVV ................................................ 60
v
H
uế
2.4. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ VỀ MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN CỦA
DNNVV (theo kết quả điều tra) ..................................................................... 64
2.4.1. Thông tin về mẫu điều tra ........................................................... 64
2.4.2. Kiểm định độ tin cậy của các biến phân tích bằng hệ số Cronbach’s
Alpha ..................................................................................................... 66
2.4.3. Yếu tố tác động đến môi trường SXKD ..................................... 67
2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DNNVV
TRÊN ĐỊA BÀN............................................................................................. 73
2.5.1. Kết quả đạt được ......................................................................... 73
2.5.2. Những hạn chế còn tồn tại .......................................................... 74
2.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế................................................ 76
Tr
ườ
n
g
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CƠ BẢN NHẰM............................... 78
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN .......................... 78
ĐỊA BÀN THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ................ 78
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN DNNVV TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ
HƯƠNG TRÀ ................................................................................................. 78
3.2. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DNNVV TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ
HƯƠNG TRÀ ................................................................................................. 79
3.2.1 Giải pháp về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực...................... 79
3.2.2 Giải pháp về sử dụng vốn trong doanh nghiệp nhỏ và vừa ......... 79
3.2.3 Xây dựng và quảng bá thương hiệu, đẩy mạnh hoạt động
Marketing.............................................................................................. 80
3.2.4 Giải pháp về tạo lập và mở rộng thị trường................................. 81
3.2.5 Giải pháp nâng cao chất lượng công tác tuyển dụng lao động.... 82
3.2.6 Các giải pháp khác....................................................................... 83
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................ 85
I. KẾT LUẬN .................................................................................................. 85
II. KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 86
DANH MỤC TÀI TIỆU THAM KHẢO ......................................................... 89
PHỤ LỤC
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1 VÀ 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
HTX
Hợp tác xã
DNNN
Doanh nghiệp nhà nước
DNTN
Doanh nghiệp tư nhân
CTCP
Công ty cổ phần
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
FDI
Công ty có vốn đầu tư nước ngoài
NLTS
Nông lâm thủy sản
CN
Công nghiệp
XD
Xây dựng
DV - VT
Dịch vụ và vận tải
h
in
cK
GDP
tế
H
uế
DNNVV
Tổng sản phẩm quốc nội
Tổ chức thương mại thế giới
họ
WTO
Doanh nghiệp
Sản xuất kinh doanh
Tr
ườ
n
g
Đ
SXKD
ại
DN
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng số
Nội dung
Trang
Bảng 1.1 Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở một số quốc gia ................... 6
Bảng 1.2 Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam.............................. 8
Bảng 2.1 Số lượng và cơ cấu DNNVV theo loại hình và lĩnh vực kinh doanh ......... 39
Bảng 2.2 Số lượng lao động làm việc trong các DNNVV trên địa bàn thị xã
Hương Trà qua 3 năm 2013 - 2015 ................................................................ 41
uế
Bảng 2.3 Số lượng lao động bình quân một DNNVV qua 3 năm 2013 - 2015 ......... 43
H
Bảng 2.4 Quy mô và cơ cấu vốn của các DNNVV trên địa bàn qua 3 năm
2013 -2015 ........................................................................................................ 45
tế
Bảng 2.5 Quy mô vốn bình quân một DNNVV trên địa bàn qua 3 năm
h
2013 - 2015 ....................................................................................................... 46
in
Bảng 2.6 Cơ cấu theo tính chất của vốn trong các DNNVV trên địa bàn năm 2015. 48
cK
Bảng 2.7 Tình hình doanh thu của các DNNVV trên địa bàn thị xã Hương Trà
qua 3 năm 2013 - 2015 .................................................................................... 50
họ
Bảng 2.8 Doanh thu bình quân một DNNVV theo loại hình và lĩnh vực kinh
doanh trên địa bàn ............................................................................................ 52
ại
Bảng 2.9 Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh các DNNVV
Đ
ở thị xã Hương Trà giai đoạn 2013 - 2015 .................................................... 53
g
Bảng 2.10 Hiệu quả sản xuất kinh doanh DNNVV theo LHDN năm 2015................ 55
ườ
n
Bảng 2.11 Hiệu quả sản xuất kinh doanh các DNNVV theo LVKD năm 2015 ......... 57
Bảng 2.12 Tình hình lãi lỗ của DNNVV trên địa bàn giai đoạn 2013 - 2015.............. 60
Tr
Bảng 2.13 Tình hình lãi lỗ các DNNVV theo LHDN trên địa bàn năm 2015............. 61
Bảng 2.14 Tình hình lãi lỗ các DNNVV theo LVKD trên địa bàn năm 2015............. 63
Bảng 2.15 Quy mô và cơ cấu mẫu điều tra...................................................................... 65
Bảng 2.16 Kiểm định độ tin cậy đối với các biến điều tra môi trường kinh doanh
của các DNNVV trên địa bàn thị xã Hương Trà năm 2015. ....................... 67
Bảng 2.17 Đánh giá của DNNVV về môi trường và chính sách SXKD...................... 70
Bảng 2.18 Ý kiến của DNNVV về lao động và nguồn vốn SXKD............................. 72
viii
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
DNNVV có vị trí quan trọng trong sự phát triển của nền kinh tế - xã hội
tạo việc làm tăng thu nhập cho người lao động, huy động các nguồn lực xã hội
cho đầu tư phát triển, ngày càng khẳng định vai trò trong đóng góp tăng trưỡng
uế
GDP và tích lũy cho nền kinh tế. DNNVV là lực lượng đông đảo phát triển
nhanh trong thời gian qua, đã khai thác và sử dụng nguồn lực xã hội một cách
H
hiệu quả nhất từ đó thỏa mản tốt hơn nhu cầu thị trường tạo ra nhiều việc làm
tế
đóng góp cho sự phát triển kinh tế - xã hội.
h
Ở nước ta, trong hơn 10 năm qua, DNNVV đã phát triển rộng khắp cả
in
nước nó được coi là thành phần rất quan trọng trong nền kinh tế. Hiện nay cùng
cK
với quá trình đổi mới nền kinh tế, Việt Nam đã và đang tích cực đẩy mạnh hội
nhập kinh tế quốc tế. Đặc biệt là Việt Nam đã gia nhập vào Tổ Chức Thương
họ
Mại Thế Giới (WTO), một tổ chức thương mại toàn cầu. Quá trình hội nhập đã
ại
tác động mạnh mẻ đến nền kinh tế nói chung và các doanh nghiệp cũng như
Đ
DNNVV nói riêng. Nhờ đó đã tạo lập được môi trường kinh doanh ngày càng
thuận lợi giúp các DNNVV có nhiều cơ hội để phát triển.
ườ
n
g
Thời gian qua các DNNVV trên địa bàn thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa
Thiên Huế có sự gia tăng về số lượng, mở rộng về quy mô hoạt động, đóng góp
Tr
tích cực vào sự tăng trưởng kinh tế của địa phương. Tuy nhiên các doanh nghiệp
này vẫn còn khó khăn trong hoạt động như sản xuất kinh doanh thiếu ổn định,
mang nặng tính tự phát quy mô nhỏ, hiệu quả kinh doanh thấp, công nghệ còn
lạc hậu, nguồn nhân lực có chất lượng chưa cao. Từ những khó khăn trên của
DNNVV vấn đề đặt ra là làm gì để các doanh nghiệp này phát triển và có những
đóng góp hơn nữa vào sự phát triển của kinh tế - xã hội của địa phương. Xuất
phát từ vấn đề trên em chọn đề tài “Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên
địa bàn thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế” làm luận văn tốt nghiệp cao
học ngành quản lý kinh tế của mình.
1
2. Mục tiêu của đề tài
2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của luận văn là nghiên cứu thực trạng, phân tích các
nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của DNNVV; từ đó đề
xuất các giải giải pháp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã
Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế, nhằm góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế -
uế
xã hội trên địa bàn thị xã.
2.2. Mục tiêu cụ thể
H
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận thực và thực tiễn về phát triển
tế
DNNVV.
in
xã Hương Trà trong giai đoạn 2013 - 2015
h
- Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển các DNNVV trên địa bàn thị
cK
- Đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm phát triển DNNVV trên địa bàn
3. Đối tượng nghiên cứu
họ
thị xã Hương Trà trong những năm tới.
ại
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề liên quan đến phát triển
Đ
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.
g
Đối tượng khảo sát của đề tài là 120 doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn
ườ
n
thị xã Hương Trà.
4. Phạm vi nghiên cứu
Tr
- Về nội dung: Luận văn nghiên cứu về thực trạng phát triển, các yếu tố
ảnh hưởng và các giải pháp phát triển DNNVV trên địa bàn thị xã Hương Trà.
- Thời gian: Phân tích thực trạng tình hình phát triển DNNVV trên địa
bàn thị xã Hương Trà trong 3 năm (2013 - 2015) và đề xuất các giải pháp nhằm
thúc đẩy phát triển các DNNVV trên thị xã Hương Trà từ nay đến năm 2020
- Không gian: Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã Hương Trà,
tỉnh Thừa Thiên Huế.
2
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1 Phương pháp thu thập dữ liệu
Số liệu phục vụ nghiên cứu đề tài được thu thập gồm 2 nguồn: dữ liệu thứ
cấp và dữ liệu sơ cấp.
- Dữ liệu thứ cấp: Số liệu từ các trang thông tin điện tử chuyên ngành,
niên giám cục thống kê, kết quả điều tra doanh nghiệp hằng năm của Cục thống
kê tỉnh Thừa Thiên Huế, ngoài ra còn có các tài liệu sách báo, tạp chí khác.
uế
- Dữ liệu sơ cấp: Số liệu được tổ chức điều tra, phỏng vấn 120 doanh
H
nghiệp trên địa bàn thị xã Hương Trà thông qua bảng câu hỏi ý kiến các doanh
tế
nghiệp để đánh giá về tình hình hoạt động và môi trường sản xuất kinh doanh của
các DNNVV trên địa bàn thị xã Hương Trà.
in
h
5.2 Phương pháp xử lý, tổng hợp và phân tích: Số liệu sau khi điều tra,
cK
thu thập được tổng hợp, tính toán và phân theo mục đích nghiên cứu; xử lý, phân
tích bằng phần mềm Microsoft Excel và phần mềm SPSS. Trên cơ sở số liệu
họ
được thu thập, tổng hợp; đề tài sử dụng phương pháp này để so sánh, phân tích
các chỉ tiêu tương ứng biến động qua thời gian của các loại hình doanh nghiệp
ại
khác nhau. Phương pháp sử dụng các chỉ số bình quân, lượng tăng giảm tuyệt
Đ
đối để phân tích nội dung vấn đề một các có hệ thống.
g
Phương pháp chuyên gia: Để làm sáng tỏ các cơ sở lý luận cũng như
ườ
n
phân tích đánh giá các chỉ tiêu kinh tế, trong quá trình nghiên cứu đề tài, luận
văn còn sử dụng phương pháp thu thập thông tin từ các chuyên viên, chuyên gia,
Tr
nhà quản lý các DNNVV, từ đó rút ra các kết luận có căn căn cứ khoa học và
thực tiễn, đề xuất các giải pháp có tính khả thi, phù hợp với thực tiễn từng loại
hình DNNVV trên địa bàn thị xã Hương Trà.
6. Đóng góp của đề tài
Trên cơ sở thống hóa những vấn đề lý luận thực tiễn về phát triển DNNVV,
trên cơ sở phân tích rỏ thực trạng phát triển DNNVV trên địa bàn thị xã Hương
trà ở nhiều khía cạnh. Luận văn mang lại một bức tranh tổng quát toàn diện về
DNNVV trên địa bàn về những kết quả đạt được, về những hạn chế yếu kém,
3
nguyên nhân. Từ đó đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm phát triển DNNVV trong
quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa trên địa bàn thị xã Hương Trà.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Danh mục tài liệu tham khảo, nội dung
chính của luận văn gồm 3 chương.
Chương 1 . Những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển DNNVV.
Chương 2 . Thực trạng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị
uế
xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Tr
ườ
n
g
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
trên địa bàn thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.
H
Chương 3 . Một số giải pháp nhằm phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
4
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1.1. Khái niệm và tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.1.1. Khái niệm
uế
Theo từ điển Bách khoa toàn thư: Doanh nghiệp nhỏ và vừa là những
H
doanh nghiệp có quy mô nhỏ bé về mặt vốn lao động hay doanh thu.
tế
Doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể chia thành 3 loại cũng căn cứ vào quy
mô, đó là doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa. Mỗi
in
h
thời kỳ giai đoạn và ở mỗi nước người ta có tiêu chí riêng để xác định doanh
cK
nghiệp nhỏ và vừa khác nhau.
Ở Việt Nam ngày 30/6/2009, Chính phủ đã ban hành nghị định số
họ
56/2009/NĐ-CP về trợ giúp phát triển DNNVV nghị định đã đưa ra một định
nghĩa chung về DNNVV để các ban ngành, địa phương, các tổ chức trong và
ại
ngoài nước có căn cứ xác định đối tượng thực hiện chính sách và các biện pháp
Đ
trợ giúp DNNVV phát triển. Theo đó, Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh
g
doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành 3 cấp: siêu
ườ
n
nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn hoặc số lao động bình quân năm.
1.1.1.2. Tiêu chí xác định
Tr
Ngày nay, trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng, cụm từ DNNVV
đã được sử dụng một cách phổ biến. Đối với các nước phát triển, khái niệm
DNNVV được biết đến từ năm đầu thế kĩ XX, khu vực DNVVN đã được quan
tâm phát triển từ những năm 50 của thế kỹ XX. Ở Việt Nam khái niệm
DNNVVđược biết đến từ những năm 1990 đến nay nhưng còn nhiều quan điểm
khác nhau về DNNVV. Theo tiêu chí của Ngân hàng thế giới, doanh nghiệp siêu
nhỏ là doanh nghiệp có số lao động dưới 10 người, doanh nghiệp nhỏ có số lượng
lao động từ 10 đến 50 người, còn doanh nghiệp vừa có từ 50 đến 300 lao động.
5
Ở mỗi nước người ta có tiêu chí riêng để xác định doanh nghiệp nhỏ và
vừa ở nước mình. Nhìn chung đều dựa vào 2 tiêu chí chủ yếu là số lượng lao
động và tổng vốn đầu tư để xác định loại hình DNNVV, nhưng ở mối nước mức
độ định lượng là rất khác nhau.
Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở một số quốc gia
Quốc gia/
Số lao động
Phân loại DN nhỏ và vừa
Vốn đầu tư
DN Nhỏ và vừa
0-500
1-100
Đối với ngành dịch vụ
1-100
DN siêu nhỏ
DN nhỏ
định
định
¥ 0-300 triệu
in
Không quy
¥ 0-100 triệu
định
¥ 0-50 triệu
Không quy
Không quy
định
định
< €7 triệu
< 50
< 250
< €27 triệu
ại
DN vừa
Không quy
< 10
họ
3. EU
h
Đối với ngành thương mại
cK
2. Nhật
1-300
Không quy
tế
Đối với ngành sản xuất
uế
1. Hoa kỳ
Doanh thu
bình quân
H
Khu vực
Đ
< CDN$ 5
< 100
Không quy
triệu
DN vừa
< 500
định
CDN$ 5 -20
g
DN nhỏ
ườ
n
4. Canada
Tr
triệu
Không quy
< Baht 200
Không quy
định
triệu
định
Không quy
Không quy
định
định
5. Thailand DN nhỏ và vừa
6. Korea
DN nhỏ và vừa
< 300
(Nguồn APEC 1998 và ODEC 2000)
Ở Việt Nam sự hình thành quan niệm và cách phân loại DNNVV cũng rất
khác nhau qua các thời kỳ phát triển của đất nước.
6
Trước năm 1998, Nhà nước chưa có văn bản pháp luật nào quy định tiêu
chí cụ thể về DNNVV. Do đó mỗi tổ chức, mỗi địa phương đưa ra một quan
niệm khác nhau về DNNVV nhằm định hướng mục tiêu và hỗ trợ của tổ chức,
địa phương mình.
Ví dụ:
Ngân hàng công thương đưa ra tiêu chí DNNVV là những doanh nghiệp
có giá trị tài sản cố định dưới 10 tỷ đồng, vốn lưu động dưới 8 tỷ đồng, doanh
uế
thu dưới 8 tỷ đồng và số lao động thường xuyên dưới 500 người.
H
Thành phố Hồ Chí Minh xác định những doanh nghiệp có vốn pháp định
tế
trên 1 tỷ đồng, lao động thường xuyên có trên 100 người và doanh thu hàng năm
trên 1 tỷ đồng là doanh nghiệp có quy mô vừa. Những doanh nghiệp dưới mức
in
h
chi tiêu chuẫn trên là những doanh nghiệp nhỏ.
cK
Tổ chức phát triển công nghiệp của liên hợp quốc (UNIDO) tại Việt Nam
lại đưa ra tiêu thức xác định DNNVV dựa trên mục tiêu hổ trợ của họ doanh
họ
nghiệp nhỏ là doanh nghiệp có ít hơn 50 lao động, tổng số vốn và doanh thu ít
hơn 1 tỷ đồng; doanh nghiệp vừa là doanh nghiệp có số lao động thường xuyên
ại
từ 51 đến 200 người, tổng số vốn và doanh thu từ 1 tỷ đến 5 tỷ đồng.
Đ
Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính Phủ quy định
g
DNNVV ở nước ta gồm các loại hình:
ườ
n
+ Doanh nghiệp Nhà nước;
+ Doanh nghiệp ngoài Nhà Nước
Tr
+ Hợp tác xã;
+ Doanh nghiệp tư nhân;
+ Công ty hợp danh;
+ Công ty trách nhiêm hữu hạn;
+ Công ty cổ phần;
+ Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Tiêu chí doanh nghiệp nhỏ và vừa được xác định như sau:
7
Bảng 1.2 Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam
Doanh
Quy mô
nghiệp
Doanh nghiệp nhỏ
Doanh nghiệp vừa
Tổng
Số lao
(người)
dựng
III. Thương mại và dịch
vụ
động
nguồn vốn
động
(người)
(tỷ đồng)
(người)
> 200 -
< 10
≤ 20
10 - 200
< 10
≤ 20
10 - 200
< 10
≤ 10
> 20 - 100
tế
II. Công nghiệp và xây
Số lao
in
thủy sản
(tỷ đồng)
cK
I. Nông, lâm nghiệp và
vốn
Tổng
H
động
Số lao
h
Khu vực
nguồn
uế
siêu nhỏ
10 - 50
> 20 - 100
> 10 - 50
300
> 200 300
> 50 100
họ
Theo cách phân loại này, số lượng DNNVV chiếm 97% tổng số doanh
nghiệp hiện có tại Việt Nam.
ại
1.1.2. Đặc điểm và vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Đ
1.1.2.1. Đặc điểm của DNNVV
ườ
n
g
a) Đặc điểm về ưu thế
Một là, dễ khởi nghiệp: Do vốn ít, lao động không đòi hỏi chuyên môn
cao; với đặc tính chu kỳ sản phẩm ngắn nên các doanh nghiệp có thể sử dụng
Tr
vốn tự có hoặc vay mượn bạn bè, các tổ chức tín dụng. Hơn nữa, quy trình tổ
chức quản lý trong các DNNVV gọn nhẹ, khi hoạt động kinh doanh gặp khó
khăn thì nội bộ doanh nghiệp dễ dàng bàn bạc, thống nhất hành động. Vì vậy,
DNNVV dễ dàng khởi sự và hoạt động nhạy bén theo cơ chế thị trường.
Hiện nay ở Việt Nam nếu chủ thể nào đó có ý tưởng sản xuất kinh doanh
cộng với một số ít vốn, một số lao động nhất định và bằng phẳng không lớn là
có thể khởi sự được doanh nghiệp.
8
Hai là, các DNNVV có tính linh hoạt năng động cao dễ thích ứng với các
biến động thị trường.
Do quy mô không lớn nên DNNVV rất năng động và dễ thích ứng với
những thay đổi nhanh chóng của thị trường. Trong một số trường hợp, DNNVV
còn năng động thích ứng nhanh với những biến động về cơ chế. Trong thương mại,
nhờ tính linh hoạt dễ tham gia thị trường cũng như dễ rút lui khỏi thị trường khi
điều kiện kinh doanh không thuận lợi, nên DNNVV dễ dàng tìm kiếm lợi nhuận
uế
cũng như “ngách” của thị trường đặc biệt là trong giai đoạn của nền kinh tế.
H
Ba là, các DNNVV có một số lợi thế tương đối như suất đầu tư thấp nhờ
tế
phát huy nguồn lực đầu vào tại chổ như lao động tài nguyên hay nguồn vốn khai
thác phát huy các ngành nghề truyền thống của từng địa phương.
in
h
Thực tế ở Việt Nam đã có rất nhiều doanh nghiệp từng bước trưởng thành
cK
lớn mạnh nhờ khôi phục và phát triển các ngành nghề truyền thống trong từng
hộ gia đình từng dòng họ làng nghề của nông thôn Việt Nam.
họ
Bốn là, DNNVV có một số lợi thế trong việc theo sát nhu cầu và thị hiếu
của người tiêu dùng qua đó sáng tạo nhiều loại hàng hóa sản phẩm dịch vụ mới,
ại
đáp ứng tốt nhu cầu tiêu dùng của khách hàng. Về khía cạnh này có thể nói
Đ
DNNVV có một số lợi thế trong việc định hướng và làm xuất hiện nhiều nhu
g
cầu từ mọi phía của người tiêu dùng.
ườ
n
b) Đặc điểm về hạn chế
Thứ nhất, hầu hết các DNNVV có quy mô nhỏ hoạt động phân tán thiếu
Tr
các nguồn lực để tiến hành các dự án đầu tư lớn, khả năng mở rộng thị trường
đầu ra đặc biệt là thị trường quốc tế có nhiều hạn chế nhiều doanh nghiệp thiếu
tính chiến lược và không có kế hoạch dài hạn.
Thứ hai, sự liên kết hợp tác giữa các DNNVV và sự liên kết hợp tác theo
hiệp hội ngành hàng theo địa bàn không bền vững.
Thứ ba, thiết bị công nghệ của DNNVV thường ở dưới mức trung bình do
không đủ tài chính cho việc nghiên cứu triển khai hay tiếp nhận công nghệ tiên
tiến do đó suất tiêu hao nguyên nhiên vật liệu cao.
9
1.1.2.2 Vai trò DNNVV trong nền kinh tế thị trường
a) Vai trò trong thúc đẩy nền kinh tế
Hiện nay ở hầu hết các nước trên thế giới đặc biệt là các nước đang phát
triển, DNNVV chiếm tỷ trọng cao đóng vai trò trong nền kinh tế. Tốc độ gia
tăng các DNNVV nhanh hơn so với các loại hình doanh nghiệp khác. Các
DNNVV hoạt động phổ biến trong các ngành công nghiệp, thương mại dịch vụ
Từ công nghiệp thủ công truyền thống đến các ngành công nghiệp kỹ thuật cao,
uế
tạo khả năng gia công thầu phụ cho các doanh nghiệp lớn. Sự phát triển có hiệu
H
quả nguồn vốn quay vòng nhanh các DNNVV góp phần nâng cao tích lũy tài
tế
sản trong nước.
Doanh nghiệp tạo ra khối lượng hàng hóa và dịch vụ lớn hơn, phong phú
in
h
hơn, chất lượng tốt hơn thay thế được nhiều mặt hàng phải nhập khẩu, góp phần
cK
quan trọng nâng cao và cải thiện mức tiêu dùng trong nước và tăng xuất khẩu, đó
cũng là yếu tố giữ cho nền kinh tế ổn định và phát triển. Vì vậy các DN này góp
họ
phần quan trọng vào sự gia tăng thu nhập quốc dân của các nước trên thế giới
bình quân chiếm khoảng 50% GDP ở mỗi nước. Riêng ở Việt Nam trong những
ại
năm qua, mỗi năm các DNNVV đóng góp khoảng 25% GDP của cả nước.
Đ
b) Gia tăng tính năng động của nền kinh tế
g
DNNVV là nhân tố tạo nên sự năng động trong nền kinh tế thị trường .
ườ
n
Do số lượng các DNNVV tăng lên rất nhanh, làm gia tăng số lượng chủng loại
hàng hóa, dịch vụ và làm tăng tính cạnh tranh trong nền kinh tế. Chính sự cạnh
Tr
tranh của doanh nghiệp trong việc tìm kiếm thị trường mẫu mã sản phẩm, giá cả
hàng hóa... mà nền kinh tế ngày càng trở nên năng động.
Với quy mô nhỏ và vừa lại được thành lập phân tán ở hầu khắp các địa
phương, các khu vực, nên DNNVV có khả năng tận dụng các tiềm năng về lao
động, về nguyên liệu sẵn có địa phương, sử dụng sản phẩm phụ hoặc phế liệu
phế phẩm của doanh nghiệp lớn. Lợi thế của quy mô nhỏ là năng động linh hoạt
sáng tạo trong kinh doanh với nhiều hình thức có nhiều khả năng thay đổi mặt
hàng, chuyển hướng sản xuất, đổi mới công nghệ kết hợp chuyên môn hóa và đa
10
dạng hóa mềm dẻo, đáp ứng kịp thời những đòi hỏi của nền kinh tế thị trường .
Vì thế, DNNVV đã và đang là lực lượng chủ yếu đảm bảo lưu thông hàng hóa
trong xã hội có vai trò quan trọng trong việc góp phần làm tăng tính năng động
của nền kinh tế.
Phân bố rộng, yêu cầu vốn ban đầu không nhiều nên các DNNVV rất linh
hoạt trong việc thu hút nguồn vốn nhàn rỗi trong các tầng lớp dân cư như dễ
dàng huy động vốn dựa trên quan hệ họ hàng bạn bè thân thuộc...Chính vì vậy,
uế
DNNVV được coi là phương tiện có hiệu quả và linh hoạt trong việc sử dụng
H
các khoản tiền nhàn rỗi trong dân cư và biến nó thành khoản vốn đầu tư quan
trọng trong nền kinh tế.
tế
c) Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế
h
Sự phát triển của DNNVV tạo nên ngành công nghiệp và dịch vụ phụ trợ
in
quan trọng vì DNNVV thường chuyên môn hóa vào sản xuất một vài chi tiết
cK
được dùng để lắp ráp thành một sản phẩm hoàn chỉnh. Đặc biệt đối với khu vực
nông thôn, sự phát triển của DNNVV không chỉ làm cho công nghiệp phát triển
họ
mạnh, đồng thời thúc đẩy sự phát triển của ngành thương mại dịch vụ DNNVV
ại
là cầu nối giữa công nghiệp hiện đại và tiểu thủ công nghiệp và nông nghiệp phi
Đ
tập trung, làm cơ sở tiền đề cho phát triển công nghiệp hiện đại. Do đó DNNVV
đóng vai trò quan trọng trong việc làm thay đổi đa dạng hóa cơ cấu công nghiệp,
ườ
n
g
thúc đẩy nhanh quá trình chuyễn dịch cơ cấu kinh tế góp phần làm cho tỷ trọng
của khu vực nông, lâm nghiệp thủy sản ngày càng thu hẹp, tỷ trọng của các
Tr
ngành công nghiệp xây dựng ngày càng tăng lên.
d) Giải quyết vấn đề việc làm cho xã hội
Phát triển DNNVV ở thành thị hay nông thôn là biện pháp chủ yếu để
tăng thu nhập đa dạng hóa các tầng lớp nhân dân khắp các vùng trong nước.
Sức lớn mạnh của các DNNVV đã góp phần giảm tỷ lệ thất nghiệp trong nền
kinh tế. DNNVV không chỉ tạo việc làm trực tiếp cho số lao động làm việc
thường xuyên trong doanh nghiệp mà còn tạo điều kiện để lao động ngoài doanh
nghiệp có việc làm thông qua các hoạt động cung ứng đầu vào tiếp nhận đầu ra
và phục vụ sản xuất kinh doanh.
11
Xét trên góc độ giải quyết việc làm thì DNNVV luôn đóng vai trò quan
trọng hơn các doanh nghiệp lớn đặc biệt trong thời kỳ suy thoái kinh tế. Lịch sử
phát triển của các nước công nghiệp phát triển cũng như ở Việt Nam trong thời
kỳ đầu đổi mới đã cho thấy: Khi nền kinh tế suy thoái các doanh nghiệp lớn phải
giảm lao động để giảm chi phí đến mức tồn tại được vì cầu thị trường thấp hơn
cung nhưng đối với DNNVV do đặc tính linh hoạt dễ thích nghi với thay đổi của
uế
thị trường nên vẫn có thể hoạt động được Do đó các DNNVV không giảm lao
động mà còn thu hút thêm lao động. Chính vì vậy hội đồng doanh nghiệp nhỏ
H
của thế giới đã cho rằng: “ DNNVV là liều thuốc cuối cùng chữa trị căn bệnh
tế
thất nghiệp khi nền kinh tế suy thoái”.
h
e) Đào tạo các doanh nhân cho nền kinh tế
in
Sự xuất hiện và khả năng phát triển doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào
cK
những nhà sáng lập ra chúng. Với ưu thế của mình DNNVV dễ và thường xuyên
thay đổi cơ cấu sản phẩm, thị trường, chiến lược kinh doanh...để thích nghi với
họ
môi trường xung quanh ứng xử linh hoạt với những tác động do sự phát triển, xu
ại
hướng tích tụ và tập trung hóa sản xuất, sự sáp nhập giải thể các doanh nghiệp
Đ
thường xuyên diễn ra trong mọi giai đoạn. Đó là sức ép lớn buộc doanh nghiệp
g
phải có tính linh hoạt cao trong quản lý, điều hành, dám nghĩ, dám làm chấp
ườ
n
nhận sự mạo hiểm. Sự có mặt của đội ngủ quản lý với trình độ nhận thức của họ
về tình hình thị trường và khả năng nắm bắt cơ hội kinh doanh sẻ tác động đến
Tr
hoạt động từng doanh nghiệp nhỏ. Họ luôn là người đi đầu trong đổi mới tìm
kiếm phương thức mới, đặt ra nhiệm vụ chuyển đổi cho phù hợp với môi trường
kinh doanh. Do đó DNNVV góp phần đào tạo, bồi dưỡng, rèn luyện một đội ngủ
doanh nhân, ươm mầm các tài năng kinh doanh cho đất nước.
Đối với một quốc gia thì sự phát triển kinh tế phụ thuộc rất lớn vào sự có
mặt của đội ngủ này, chính đội ngủ này sẻ tạo ra một cơ cấu năng động, linh
hoạt, phù hợp với thị trường.
12
1.2. PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.2.1. Khái niệm phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
Phát triển DNNVV là một nội dung trong phát triển kinh tế ở một địa
phương, một vùng, một lãnh thỗ do vậy để hiểu rỏ hơn thế nào là phát triển
DNNVV, trước hết ta tìm hiểu về khái niệm phát triển kinh tế.
Phát triển kinh tế là một quá trình tiến hóa theo thời gian và do những
nhân tố nội tại quyết định đến toàn bộ quá trình phát triển đó, là quá trình lớn lên
uế
tăng tiến mọi mặt của nền kinh tế. Nó bao gồm sự tăng trưởng kinh tế và đồng
H
thời có sự hoàn chỉnh về mặt cơ cấu, thể chế kinh tế, chất lượng cuộc sống.
tế
Theo khái niệm về phát triển kinh tế thì phát triển DNNVV là quá trình
lớn lên về số lượng quy mô của doanh nghiệp (lợi nhuận trên doanh thu, lợi
in
h
nhuận trên 1 lao động, lợi nhuận trên vốn...thời kỳ sau cao hơn thời kỳ trước) và
ngành sản xuất kinh doanh.
cK
có sự hoàn chỉnh hơn về cơ cấu DN theo vùng lãnh thổ, thành phần kinh tế và
họ
1.2.2. Nhân tố ảnh hưởng đến quá trình phát triển DNNVV
Sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp là 1 yếu tố quan trọng đối với
ại
nền kinh tế quốc dân nói chung và chủ doanh nghiệp nói riêng. Trong hoạt động
Đ
sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp chịu tác động rất nhiều yếu tố có mức độ và
g
bối cảnh khác nhau do đặc điểm về sản phẩm, thị trường, vị trí, quy mô hoạt
ườ
n
động... của doanh nghiệp. Vấn đề đặt ra là các doanh nghiệp phải xác định rỏ
các yếu tố ảnh hưởng tích cực và tiêu cực từ đó vận dụng tốt các nhân tố tích
Tr
cực, hạn chế và loại bỏ các nhân tố tiêu cực nhằm thúc đẩy hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng phát triển.
Có thể chia các nhân tố thành 2 nhóm chính: các nhân tố bên ngoài và bên
trong doanh nghiệp.
1.2.2.1. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp thường
xuyên chịu sự tác động từ các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp; các nhân tố này
13
có thể tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, cụ thể.
a) Nhân tố môi trường kinh tế
Các yếu tố kinh tế ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động SXKD của doanh
nghiệp; các yếu tố nổi bật mà các doanh nghiệp thường quan tâm tới là:
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế: Khi tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) tăng
cao hơn so với cùng kỳ, tức là thu nhập bình quân đầu người tăng, sức mua trên
uế
thị trường tăng hay nói cách khác cầu lớn hơn cung; do đó áp lực cạnh tranh của
H
doanh nghiệp trên thị trường giảm. Khi kinh tế rơi vào trạng thái suy thoái, tốc
tế
độ tăng trưởng kinh tế giảm sức mua trên thị trường giảm sút; trong bối cảnh
này hàng tồn kho cao tức là cung lớn hơn cầu, dẫn đến doanh nghiệp cạnh tranh
in
h
mạnh hơn, hoạt động khó khăn hơn.
cK
- Lãi suất: là một yếu tố thuộc chính sách tài chính tiền tệ, lãi suất cao hay
thấp ảnh hưởng trực tiếp đến kinh doanh và nhu cầu thị trường. Lãi suất cao làm
họ
chi phí vốn của doanh nghiệp cao; dân chúng giảm chi tiêu gữi tiền vào ngân
hàng để kiếm lời; ngược lại lãi suất thấp có thể xem là biện pháp kích cầu tiêu
ại
dùng và làm chi phí vốn của doanh nghiệp giảm xuống.
Đ
- Tỷ giá hối đoái và tỷ lệ lạm phát: Sự tăng hay giảm của tỷ giá hối đoái
g
sẻ ảnh hưởng đến doanh nghiệp có tham gia xuất nhập khẩu (tỷ giá hối đoái
ườ
n
càng cao thì hàng hóa nhập khẩu nhiều hơn và xuất khẩu ít hơn và ngược lại).
Tỷ lệ lạm phát phản ánh tính ổn định của nền kinh tế quốc dân; tỷ lệ lạm phát
Tr
nằm trong phạm vi giới hạn được kiểm soát sẻ tạo thuận lợi cho nền kinh tế phát
triển nói chung và doanh nghiệp nói riêng như huy động vốn đầu tư mở rộng
SXKD. Ngược lại nếu làm phát phi mã sẻ gây rối loạn các chỉ tiêu tính toán, lãi
xuất tăng cao, tăng rủi ro đối với các khoản đầu tư dài hạn của doanh nghiệp.
- Chính sách thuế: Một yếu tố kinh tế mà tất cả doanh nghiệp đều quan tâm;
thuế cao sẻ bất lợi cho SXKD và ngược lại. Thuế suất không ổn định sẻ gây khô
khan cho công tác hoạch định chiến lược kinh doanh dài hạn của doanh nghiệp.
14
Bên cạnh các yếu tố trên, doanh nghiệp còn chịu ảnh hưởng từ các yếu tố
khác như xu hướng chuyễn dịch cơ cấu nền kinh tế. GDP bình quân đầu người ,
tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội...Do đó các doanh nghiệp phải dự kiến
đánh giá được mức độ tác động, cũng như xu hướng tác động (xấu hay tốt) của
từng nhân tố đến doanh nghiệp. Mỗi yếu tố có thể là cơ hội và có thể là nguy cơ
nên doanh nghiệp phải có kế hoạch chủ động đối phó khi tình huống xảy ra.
b) Nhân tố môi trường chính trị, pháp luật
uế
Trong quá trình hoạt động phát triển SXKD, mọi thành phần kinh tế nói
H
chung và doanh nghiệp nói riêng đều phải chịu ảnh hưởng của thể chế chính trị
và hệ thống pháp luật. Chính trị ổn định là tiền đề quan trọng cho hoạt động mở
tế
rộng SXKD của doanh nghiệp. Hệ thống pháp luật hoàn thiện và ổn định là một
h
chổ dựa vững chắc cho doanh nghiệp yên tâm hoạt động.
in
Doanh nghiệp khi hoạt động đều phải tuân thủ pháp luật đây là hành lang,
cK
môi trường pháp lý cho doanh nghiệp hoạt động đồng thời là trọng tài khi cần
thiết để phân xử các tranh chấp phát sinh trong quan hệ hợp đồng kinh tế giữa
họ
các chủ thể doanh nghiệp. Môi trường pháp lý quy định hành vi ứng xử của
ại
doanh nghiệp của môi trường đó; doanh nghiệp có thể hoặc không tận dụng
Đ
những quy định này để nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Hoạt
động SXKD của doanh nghiệp còn phụ thuộc vào nhiều chính sách ưu tiên hay
ườ
n
g
hạn chế đầu tư và thu hút vốn đầu tư nước ngoài của chính phủ.
c) Đối thủ cạnh tranh
Tr
Các đối thủ cạnh tranh luôn là nhân tố không thể thiếu trong nền kinh tế
thị trường. Đối thủ cạnh tranh vừa là trở lực đối với mỗi doanh nghiệp, vừa là
động lực để doanh nghiệp không ngừng nâng cao hiệu quả SXKD; để nâng cao
năng lực cạnh tranh của mình các DN phải luôn cải tiến quy trình công nghệ đổi
mới phương thức quản lý nhằm tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm. Trong
điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, các doanh nghiệp không chỉ biết
cạnh tranh với nhau mà còn phải biết liên kết, liên doanh để nâng cao khả năng
cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước đối với doanh nghiệp nước ngoài nhất
là các doanh nghiệp cùng ngành cùng lĩnh vực sản xuất kinh doanh.
15