Bĩ GIAẽO DUC VAè AèO TAO
AI HOĩC HU
TRặèNG AI HOĩC KINH T
Formatted: Font color: Blue
uờ
Formatted: Font: (Default) VNtimes new
roman, 16 pt, Bold, Font color: Custom
Color(RGB(0,0,153))
Formatted: Font: 4 pt
Formatted: Centered, Indent: First line: 0"
tờ
H
Hệ VN BầNH
Formatted: Font: 20 pt, Font color: Blue
Formatted: Centered, Indent: First line: 0"
ho
c
Ki
nh
HOAèN THIN CNG TAẽC KIỉM TRA,
GIAẽM SAẽT HAI QUAN I VẽI HAèNG
HOẽA XUT KHỉU, NHP KHỉU, QUAẽ
CANH TAI CHI CUC HAI QUAN CặA
KHỉU LAO BAO
CHUYN NGAèNH: QUAN TRậ KINH DOANH
ai
MAẻ S: 60.34.01.02
Formatted: Font color: Blue
Formatted: Font: 18 pt, Font color: Blue
Formatted: Font: 14 pt, Font color: Blue
Formatted: Font color: Blue
Formatted: Font: 14 pt, Font color: Blue
Formatted: Font color: Blue
Formatted: Font: 14 pt, Font color: Blue
ng
LUN VN THAC Sẫ KHOA HOĩC KINH T
Tr
NGặèI HặẽNG DN KHOA HOĩC: PGS.TS NGUYN TAèI
PHUẽC
Formatted: Font: 17 pt
Formatted: Font: 14 pt, Font color: Blue
Formatted: Centered, Indent: First line: 0"
Formatted: Font color: Blue
Formatted: Font: 27 pt
HU - 2017
Formatted: Font: 13 pt, Bold
LỜI CAM ĐOAN
Formatted: Normal, Centered, Space After:
10 pt, Line spacing: Multiple 1.15 li, Tab stops:
Not at 4.33"
đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh tại Chi cục Hải quan cửa
khẩu Lao Bảo” do học viên Hồ Văn Bình thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học
Formatted: Font: 12 pt
tê
́H
của thầy giáo PGS.TS Nguyễn Tài Phúc.
Formatted: Font: 13 pt
uê
́
Đề tài luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực, chính xác. Các số liệu và thông tin trong luận văn này chưa được sử
dụng để bảo vệ một học vị nào.
nh
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
Ki
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Huế, tháng 6 năm 2017
Hồ Văn Bình
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Tác giả luận văn
Formatted: Font: 13 pt, Check spelling and
grammar
Formatted: Font: 13 pt
i
LỜI CẢM ƠN
Luận văn hoàn thành là sự kết hợp kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở
Để hoàn thành tốt như hôm nay, trước hết tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đối
tê
́H
với toàn thể các Thầy giáo, Cô giáo Đại học Huế, Trường Đại học Kinh tế Huế,
uê
́
nhà trường, thực tiễn và sự nỗ lực cố gắng của bản thân.
Phòng Đào tạo sau đại học Trường Đại học Kinh tế Huế, đặc biệt là Thầy giáo
PGS.TS Nguyễn Tài Phúc người trực tiếp hướng dẫn khoa học và đã dày công giúp
đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
nh
Tôi xin chân thành cảm ơn tới lãnh đạo, cán bộ, công chức Chi cục Hải quan
cửa khẩu Lao Bảo, các doanh nghiệp cùng với các sở, ban ngành có liên quan giúp
Ki
đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến Lãnh đạo Cục Hải quan tỉnh Quảng
̣c
Trị cùng gia đình, bạn bè và những đồng nghiệp đã luôn giúp đỡ, khích lệ và động
ho
viên tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những thiếu
sót, tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của Quý thầy giáo, cô giáo, bạn bè và
Đ
Xin trân trọng cảm ơn!
ại
đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
ươ
̀ng
Tác giả luận văn
Tr
Hồ Văn Bình
Formatted: Font: 13 pt, Check spelling and
grammar
Formatted: Font: 13 pt
ii
uê
́
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
tê
́H
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: HỒ VĂN BÌNH
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh, niên khóa: 2015- 2017
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN TÀI PHÚC
Tên đề tài: “Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo”.
1. Tính cấp thiết của đề tài
Kiểm tra, giám sát hải quan là một khâu quan trọng trong thực hiện thủ tục hải
quan. Thẩm tra tính thuân thủ pháp luật của doanh nghiệp tham gia hoạt động XNK.
Với tình hình buôn lậu, gian lận thương mại ngày càng tinh vi, phức tạp trong phạm vi
cả nước đòi hỏi công tác kiểm tra, giám sát về hải quan phải chặt chẽ đúng quy trình,
đồng thời đảm bảo thời gian thông quan nhanh chóng.
Do chính sách phân bổ khoán thu thuế XNK của nhà nước cho từng đơn vị, làm
cho các Cục, Chi cục Hải quan thường tạo sự cạnh tranh với nhau dẫn đến công tác
kiểm tra, giám sát hải quan của một số đơn vị hải quan còn lỏng lẻo nhằm thu hút các
doanh nghiệp tham gia hoạt động XNK.
Từ những vấn đề nêu trên, việc hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về Hải quan
trong đó kiểm tra, giám sát hải quan là hết sức cấp thiết đối với Ngành Hải quan nói
chung và Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo nói riêng. Nhận thức về tầm quan trọng
của công tác này tác giả lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát
hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh tại Chi cục Hải
quan cửa khẩu Lao Bảo” làm đề tài luận văn thạc sĩ kinh tế.
2. Phương pháp nghiên cứu:
Để đạt được mục đích nghiên cứu, luận văn kết hợp sử dụng một số phương
pháp như: phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, phân tích tổng hợp,
thống kê và xử lý số liệu trên phần mềm Excel.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Thứ nhất, khái quát hoá được các lý luận và thực tiễn về công tác kiểm tra,
giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh.
Thứ hai, tìm hiểu và phân tích tình hình hoạt động quản lý nhà nước về hải
quan của Chi cục HQCK Lao Bảo trong giai đoạn từ năm 2012 – 2016. Đánh giá
thực trạng công tác kiểm tra, giám sát hải quan để từ đó tìm ra được những mặt đã
đạt được cũng như những hạn chế còn tồn tại trong thời gian qua.
Thứ ba, từ những phân tích trên, đưa ra những quan điểm, định hướng và
kiến nghị các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát hải
quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh.
Formatted: Font: 13 pt, Check spelling and
grammar
Formatted: Font: 13 pt
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
Association of Southeast Asian Nations (Hiệp hội các quốc
uê
́
ASEAN
Formatted: Centered
Tên viết đầy đủ
gia Đông Nam Á)
Cán bộ công chức
CNTT
Công nghệ thông tin
DN
Doanh nghiệp
HQCK
Hải quan cửa khẩu
GTTB
Giá trị trung bình
GSQL
Giám sát quản lý
QLRR
Quản lý rủi ro
NĐ
Nghị định
NK
Nhập khẩu
NSNN
Ngân sách nhà nước
QĐ
Quyết định
QC
Quá cảnh
TB
Trung bình
TCCB-TTr
Tổ chức cán bộ - Thanh tra
TCHQ
Tổng cục hải quan
TT
Thứ tự
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
tê
́H
CBCC
Hệ thống thông quan hàng hóa tự động Việt Nam
XK
Xuất khẩu
ươ
VNACCS/VCIS
Xuất nhập khẩu
Tr
XNK
Formatted: Font: 13 pt, Check spelling and
grammar
Formatted: Font: 13 pt
iv
Formatted: Centered
MỤC LỤC
Formatted: Font: 12 pt
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
Formatted: Normal, Tab stops: Not at 6.1"
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
Formatted: Font: (Default) Times New
Roman, Not Bold, Font color: Accent 1, Not All
caps
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iv
tê
́H
MỤC LỤC...................................................................................................................v
Formatted: Space Before: 0 pt, After: 0 pt,
Line spacing: 1.5 lines
uê
́
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ........................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG............................................................................................ xivix
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ......................................................................... xvixi
PHẦN 1: MỞ ĐẦU.....................................................................................................1
nh
1. Tính cấp thiết của đề tài: .........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu:...............................................................................................2
Ki
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:..........................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu:........................................................................................3
̣c
5. Kết cấu luận văn......................................................................................................4
ho
PHẦN 2: NỘI DUNG .................................................................................................5
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI
ại
QUAN .........................................................................................................................5
1.1. Cơ sở lý luận, cơ sở pháp lý của kiểm tra, giám sát hải quan..............................5
Đ
1.1.1. Khái niệm kiểm tra............................................................................................5
1.1.2. Khái niệm giám sát............................................................................................8
̀ng
1.1.3. Nguyên tắc tiến hành kiểm tra, giám sát hải quan theo Điều 16 Luật Hải quan
2014...........................................................................................................................13
ươ
1.2. Quy trình kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
thương mại ................................................................................................................13
Tr
1.3. Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hoá chịu sự giám sát hải quan (áp dụng
cho vận chuyển hàng quá cảnh) ................................................................................14
1.3.1. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đi (Chi tiết tại
Phụ lục 04) ................................................................................................................15
Formatted: Font: 13 pt, Check spelling and
grammar
1.3.2. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đến.................15
Formatted: Font: 13 pt
v
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm tra, giám sát hải quan .....................16
1.4.1. Hệ thống sơ sở pháp luật và cơ chế quản lý nhà nước về hải quan ................16
1.4.2. Năng lực, trình độ chuyên môn của cán bộ, công chức hải quan ...................17
1.4.4. Hoạt động tuyên truyền, hỗ trợ cho người dân và cộng đồng doanh nghiệp .........19
1.4.5. Cơ sở vật chất và ứng dụng công nghệ thông tin............................................19
tê
́H
1.4.6. Sự hợp tác của các lực lượng tham gia quá trình kiểm tra, giám sát ..............20
uê
́
1.4.3. Trình độ dân trí và ý thức tuân thủ pháp luật về hải quan của người khai HQ ......18
1.5. Một số bài học kinh nghiệm công tác kiểm tra, giám sát hải quan....................20
1.5.1. Kinh nghiệm công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa XK, NK,
nh
quá cảnh tại một số Chi cục hải quan trong nước .....................................................20
1.5.1.1: Kinh nghiệm của Chi cục Hải quan CK Hữu Nghị tỉnh Lạng Sơn..............20
Ki
1.5.1.2: Kinh nghiệm của Chi cục Hải quan CK cảng Sài gòn KV1 ........................21
1.5.1.3: Kinh nghiệm của Chi cục Hải quan CK Móng Cái Quảng Ninh.................21
1.5.2. Kinh nghiệm công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa XK, NK,
ho
̣c
quá cảnh tại Chi cục hải quan CK Lao Bảo ..............................................................21
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TRA, .......................................23
GIÁM SÁT HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU,
ại
QUÁ CẢNH TẠI CHI CỤC HẢI QUAN CỬA KHẨU LAO BẢO .......................23
Đ
2.1. Đặc điểm địa bàn tỉnh Quảng Trị [21] ...............................................................23
2.1.1. Vị trí địa lý, kinh tế .........................................................................................23
̀ng
2.1.2. Về dân số.........................................................................................................24
2.1.3. Về nguồn nhân lực: .........................................................................................25
ươ
2.2. Khái quát về Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị và Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao
Bảo ............................................................................................................................25
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển[19,3].........................................................25
Tr
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của Hải quan Quảng Trị và Chi cục HQCK Lao Bảo .27
2.2.3. Cơ cấu tổ chức hoạt động của Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị và Chi cục
HQCK Lao Bảo.........................................................................................................32
Formatted: Font: 13 pt, Check spelling and
grammar
Formatted: Font: 13 pt
vi
2.3. Tình hoạt động kiểm tra, giám sát XNK tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị và Chi
cục HQCK La Bảo ....................................................................................................34
2.3.1. Về công tác thuế..............................................................................................37
2.3.3. Kết quả phân luồng tờ khai .............................................................................42
2.3.4. Kết quả giám sát tờ khai loại hình quá cảnh ...................................................44
tê
́H
2.3.5. Kết quả phát hiện vi phạm trong công tác kiểm tra, giám sát.........................45
uê
́
2.3.2. Đặc điểm công tác kiểm tra, giám sát hải quan tại Chi cục HQCK Lao Bảo .40
2.4. Đánh giá của cán bộ công chức hải quan và cộng đồng doanh nghiệp về công
tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá kinh
nh
doanh và quá cảnh tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo.....................................47
2.4.1. Đặc điểm mẫu điều tra ....................................................................................47
Ki
2.4.2. Ý kiến đánh giá của CBCC hải quan và doanh nghiệp về thời gian thông quan
đối với 1 tờ khai hàng hóa XNK, giám sát hàng 1 tờ khai quá cảnh ........................50
2.4.3. Ý kiến đánh giá của CBCC hải quan và DN về quy trình thủ tục hải quan và
ho
̣c
công tác kiểm tra, giám sát hàng hóa. ...................................................................5352
2.4.4. Ý kiến đánh giá của CBCC hải quan và DN về kỹ năng chuyên môn nghiệp
vụ của CBCC hải quan. .............................................................................................56
ại
2.4.5. Ý kiến đánh giá của CBCC hải quan và DN về công tác tuyên truyền, hỗ trợ
Đ
và cung cấp thông tin cho DN của cơ quan hải quan............................................5958
2.4.6. Ý kiến đánh giá của CBCC hải quan và DN về ứng dụng CNTT trong công
̀ng
tác quản lý HQ nói chung và công tác kiểm tra, giám sát hải quan nói riêng ..........61
2.4.7. Ý kiến đánh giá của CBCC hải quan nhằm nâng cao chất lượng công tác kiểm
ươ
tra, giám sát hải quan ............................................................................................6362
2.5. Đánh giá chung hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo ............6463
Tr
2.5.1. Những kết quả đạt được trong công tác kiểm tra, giám sát hải quan..........6463
2.5.2. Những hạn chế trong công tác kiểm tra, giám sát hải quan tai Chi cục Hải
quan cửa khẩu Lao Bảo.........................................................................................6665
2.5.3. Nguyên nhân ...................................................................................................68
Formatted: Font: 13 pt, Check spelling and
grammar
Formatted: Font: 13 pt
vii
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA, GIÁM SÁT
HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU, QUÁ CẢNH TẠI CHI CỤC HQCK
LAO BẢO .............................................................................................................7271
3.2. Mục tiêu, quan điểm đối với Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo ...............7473
3.2.1. Mục tiêu ......................................................................................................7473
tê
́H
3.2.2. Quan điểm ...................................................................................................7574
uê
́
3.1. Xu hướng phát triển hoạt động xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị .......7271
3.3. Một số gải pháp hoàn thiện việc kiểm tra, giám sát hải quan tại Chi cục Hải
quan cửa khẩu Lao Bảo.........................................................................................7574
nh
3.3.1. Tăng cường nghiệp vụ kiểm tra, giám sát hải quan ....................................7574
3.3.2. Nâng cao năng lực, đạo đức tác phong của cán bộ hải quan ......................7877
Ki
3.3.3. Công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho cộng đồng doanh nghiệp ..7978
3.3.4. Công tác phối, kết hợp giữa các lực lượng trong quá trình làm thủ tục hải
quan.......................................................................................................................8079
ho
̣c
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................8281
1. Kết luận .............................................................................................................8281
2. Kiến nghị ...........................................................................................................8483
ại
2.1. Đối với Quốc Hội, Chính phủ và các Bộ ngành trung ương..........................8483
Đ
2.2. Đối với Tổng cục Hải quan ............................................................................8483
2.3. Đối với Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị, Chi cục HQCK Lao Bảo ..................8584
̀ng
2.4. Đối với các cơ quan có liên quan trong quá trình kiểm tra, giám sát ............8584
2.5. Đối với người dân và cộng đồng doanh nghiệp .............................................8584
ươ
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................................8786
Tr
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................1
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................2
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ............................................................................................3
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...............................................................................4
viii
Formatted: Font: 13 pt, Check spelling and
grammar
Formatted: Font: 13 pt
MỤC LỤC .................................................................................................................5
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................9
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ................................................................................10
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI:.............................................................................12
tê
́H
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:...................................................................................13
uê
́
MỞ ĐẦU................................................................................................................12
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU: ..........................................................14
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:..........................................................................14
5. KẾT QUẢ DỰ KIẾN: ............................................................................................15
nh
6. KẾT CẤU LUẬN VĂN ..........................................................................................15
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN.......16
Ki
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN, CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN........16
1.1.1. KHÁI NIỆM KIỂM TRA ..................................................................................16
̣c
1.1.2. KHÁI NIỆM GIÁM SÁT .................................................................................19
ho
1.1.3. NGUYÊN TẮC TIẾN HÀNH KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN THEO ĐIỀU 16
LUẬT HẢI QUAN 2014 [3,08]. ................................................................................24
ại
1.2. QUY TRÌNH KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ XUẤT
Đ
KHẨU, NHẬP KHẨU THƯƠNG MẠI (SƠ ĐỒ 1.1) ...................................................24
1.3. QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ CHỊU SỰ GIÁM SÁT HẢI
̀ng
QUAN (ÁP DỤNG CHO VẬN CHUYỂN HÀNG QUÁ CẢNH)......................................25
1.3.1. TRÁCH NHIỆM CỦA CHI CỤC HẢI QUAN NƠI HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN ĐI
ươ
(CHI TIẾT TẠI PHỤ LỤC 04) ....................................................................................26
1.3.2. TRÁCH NHIỆM CỦA CHI CỤC HẢI QUAN NƠI HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN ĐẾN
Tr
..............................................................................................................................26
1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN
..............................................................................................................................27
Formatted: Font: 13 pt, Check spelling and
grammar
Formatted: Font: 13 pt
ix
1.4.1. HỆ THỐNG SƠ SỞ PHÁP LUẬT VÀ CƠ CHẾ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HẢI
QUAN....................................................................................................................27
1.4.2. NĂNG LỰC, TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC HẢI QUAN
1.4.3. TRÌNH ĐỘ DÂN TRÍ VÀ Ý THỨC TUÂN THỦ PHÁP LUẬT VỀ HẢI QUAN CỦA
tê
́H
NGƯỜI KHAI HQ.....................................................................................................29
uê
́
..............................................................................................................................28
1.4.4. HOẠT ĐỘNG TUYÊN TRUYỀN, HỖ TRỢ CHO NGƯỜI DÂN VÀ CỘNG ĐỒNG
DOANH NGHIỆP .....................................................................................................30
1.4.5. CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN .......................30
nh
1.4.6. SỰ HỢP TÁC CỦA CÁC LỰC LƯỢNG THAM GIA QUÁ TRÌNH KIỂM TRA, GIÁM
SÁT........................................................................................................................31
Ki
1.5. BÀI HỌC KINH NGHIỆM CÔNG TÁC KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN TẠI CHI
CỤC HẢI QUAN CỬA KHẨU LAO BẢO....................................................................31
̣c
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TRA,GIÁM SÁT HẢI QUAN ĐỐI VỚI
ho
HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU, QUÁ CẢNH TẠI CHI CỤC HẢI QUAN CỬA
KHẨU LAO BẢO .....................................................................................................33
ại
2.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ............................................................33
Đ
2.1.1. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, KINH TẾ .................................................................................33
2.1.2. VỀ DÂN SỐ ..................................................................................................34
̀ng
2.1.3. VỀ NGUỒN NHÂN LỰC: ...............................................................................35
2.2. KHÁI QUÁT VỀ CỤC HẢI QUAN TỈNH QUẢNG TRỊ VÀ CHI CỤC HẢI QUAN CỬA
ươ
KHẨU LAO BẢO .....................................................................................................35
2.2.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ..................................................35
Tr
2.2.2. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA HẢI QUAN QUẢNG TRỊ VÀ CHI CỤC HQCK
LAO BẢO ...............................................................................................................37
2.2.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA CỤC HẢI QUAN TỈNH QUẢNG TRỊ VÀ
CHI CỤC HQCK LAO BẢO .......................................................................................42
Formatted: Font: 13 pt, Check spelling and
grammar
Formatted: Font: 13 pt
x
2.3. TÌNH HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA, GIÁM SÁT XNK TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH
QUẢNG TRỊ VÀ CHI CỤC HQCK LA BẢO .................................................................44
2.3.1. VỀ CÔNG TÁC THUẾ.....................................................................................47
LAO BẢO ...............................................................................................................50
tê
́H
2.3.3. KẾT QUẢ PHÂN LUỒNG TỜ KHAI.................................................................52
uê
́
2.3.2. ĐẶC ĐIỂM CÔNG TÁC KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN TẠI CHI CỤC HQCK
2.3.4. KẾT QUẢ GIÁM SÁT TỜ KHAI LOẠI HÌNH QUÁ CẢNH ..................................54
2.3.5. KẾT QUẢ PHÁT HIỆN VI PHẠM TRONG CÔNG TÁC KIỂM TRA, GIÁM SÁT ...55
2.4. ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ CÔNG CHỨC HẢI QUAN VÀ CỘNG ĐỒNG DOANH
nh
NGHIỆP VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN ĐỐI VỚI TỜ KHAI XUẤT
KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ KINH DOANH VÀ QUÁ CẢNH TẠI CHI CỤC HẢI
Ki
QUAN CỬA KHẨU LAO BẢO ..................................................................................57
2.4.1. ĐẶC ĐIỂM MẪU ĐIỀU TRA ..........................................................................57
̣c
2.4.2. Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA CBCC HẢI QUAN VÀ DOANH NGHIỆP VỀ THỜI GIAN
ho
THÔNG QUAN ĐỐI VỚI 1 TỜ KHAI HÀNG HÓA XNK, GIÁM SÁT HÀNG 1 TỜ KHAI
QUÁ CẢNH ............................................................................................................59
ại
2.4.3. Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA CBCC HẢI QUAN VÀ DN VỀ QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI
Đ
QUAN VÀ CÔNG TÁC KIỂM TRA, GIÁM SÁT HÀNG HÓA. ......................................62
2.4.4. Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA CBCC HẢI QUAN VÀ DN VỀ KỸ NĂNG CHUYÊN MÔN
̀ng
NGHIỆP VỤ CỦA CBCC HẢI QUAN. ........................................................................65
2.4.5. Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA CBCC HẢI QUAN VÀ DN VỀ CÔNG TÁC TUYÊN
ươ
TRUYỀN, HỖ TRỢ VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN CHO DN CỦA CƠ QUAN HẢI QUAN 67
2.4.6. Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA CBCC HẢI QUAN VÀ DN VỀ ỨNG DỤNG CNTT TRONG
Tr
CÔNG TÁC QUẢN LÝ HQ NÓI CHUNG VÀ CÔNG TÁC KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI
QUAN NÓI RIÊNG ..................................................................................................70
2.4.7. Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA CBCC HẢI QUAN NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
CÔNG TÁC KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN.........................................................71
Formatted: Font: 13 pt, Check spelling and
grammar
Formatted: Font: 13 pt
xi
2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG HIỆU QUẢ CÔNG TÁC KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN ĐỐI
VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU, QUÁ CẢNH TẠI CHI CỤC HẢI QUAN
CỬA KHẨU LAO BẢO.............................................................................................72
QUAN....................................................................................................................72
tê
́H
2.5.2. NHỮNG HẠN CHẾ TRONG CÔNG TÁC KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN TAI
uê
́
2.5.1. NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC TRONG CÔNG TÁC KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI
CHI CỤC HẢI QUAN CỬA KHẨU LAO BẢO .............................................................74
2.5.3. NGUYÊN NHÂN ...........................................................................................77
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA, GIÁM SÁT HÀNG
nh
HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU, QUÁ CẢNH TẠI CHI CỤC HQCK LAO BẢO............80
3.1. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Ki
QUẢNG TRỊ.............................................................................................................80
3.2. MỤC TIÊU, QUAN ĐIỂM ĐỐI VỚI CHI CỤC HẢI QUAN CỬA KHẨU LAO BẢO ..82
̣c
3.2.1. MỤC TIÊU ....................................................................................................82
ho
3.2.2. QUAN ĐIỂM ................................................................................................83
3.3. MỘT SỐ GẢI PHÁP HOÀN THIỆN VIỆC KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN TẠI
ại
CHI CỤC HẢI QUAN CỬA KHẨU LAO BẢO .............................................................83
Đ
3.3.1. TĂNG CƯỜNG NGHIỆP VỤ KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN ......................83
3.3.2. NÂNG CAO NĂNG LỰC, ĐẠO ĐỨC TÁC PHONG CỦA CÁN BỘ HẢI QUAN ...86
̀ng
3.3.3. CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN PHÁP LUẬT CHO CỘNG ĐỒNG
DOANH NGHIỆP ....................................................................................................87
ươ
3.3.4. CÔNG TÁC PHỐI, KẾT HỢP GIỮA CÁC LỰC LƯỢNG TRONG QUÁ TRÌNH
LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN ....................................................................................88
Tr
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................................90
1. KẾT LUẬN ..........................................................................................................90
2. KIẾN NGHỊ .........................................................................................................92
2.1. ĐỐI VỚI QUỐC HỘI, CHÍNH PHỦ VÀ CÁC BỘ NGÀNH TRUNG ƯƠNG ............92
Formatted: Font: 13 pt, Check spelling and
grammar
Formatted: Font: 13 pt
xii
2.2. ĐỐI VỚI TỔNG CỤC HẢI QUAN.......................................................................92
2.3. ĐỐI VỚI CỤC HẢI QUAN TỈNH QUẢNG TRỊ, CHI CỤC HQCK LAO BẢO ............93
2.4. ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN CÓ LIÊN QUAN TRONG QUÁ TRÌNH KIỂM TRA, GIÁM
2.5. ĐỐI VỚI NGƯỜI DÂN VÀ CỘNG ĐỒNG DOANH NGHIỆP................................93
tê
́H
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................95
uê
́
SÁT........................................................................................................................93
Formatted: Space Before: 0 pt, After: 0 pt,
Line spacing: 1.5 lines
QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỘNG
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1+2
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG
nh
BẢN GIẢI TRÌNH
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN
Formatted: Font: 13 pt, Check spelling and
grammar
Formatted: Font: 13 pt
xiii
DANH MỤC BẢNG
Formatted: Font: 11 pt
Bảng 2.1.
Số liệu tình hình hoạt động hải quan từ năm 2012 đến năm 2016
Formatted: Normal, Left, Line spacing: single
Bảng 2.2.
Tình hình thực hiện dự toán thu NSNN từ năm 2012 đến năm 2016
.....................................................................................................383848
Số liệu kiểm tra chung tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo 414151
tê
́H
Bảng 2.3.
uê
́
.....................................................................................................353545
(giai đoạn 2013-2016) .................................................................414151
Bảng 2.4.
liệu phân luồng tờ khai đã đăng ký tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao
Bảo (2012-2016) .........................................................................434353
Số liệu tờ khai quá cảnh đã đăng ký tại Chi cục Hải quan cửa khẩu
nh
Bảng 2.5.
Lao Bảo (2014-2016) ..................................................................444454
Số liệu phát hiện và xử lý vi phạm qua công tác kiểm tra, giám sát tại
Ki
Bảng 2.6.
Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo (2012-2016)......................464655
Thông tin chung của CBCC hải quan và Doanh nghiệp được
̣c
Bảng 2.7.
Bảng 2.8.
ho
điều tra.........................................................................................494858
Đánh giá của CBCC hải quan và Doanh nghiệp về
Bảng 2.9.
ại
thời gian thông quan đối với 1 tờ khai hàng hóa.........................515060
Đánh giá của CBCC hải quan và Doanh nghiệp về thời gian giám sát
Bảng 2.10.
Đ
đối với 1 tờ khai hàng quá cảnh ..................................................515161
Thống kê tần suất ý kiến đánh giá Quy trình thủ tục HQ và công tác
Bảng 2.11.
̀ng
kiểm tra giám sát hàng hóa của CBCC hải quan.........................535262
Thống kê tần suất ý kiến đánh giá Quy trình thủ tục HQ
ươ
và công tác kiểm tra giám sát hàng hóa của người khai hải quan
.....................................................................................................545463
Thống kê tần suất ý kiến đánh giá kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ của
Tr
Bảng 2.12.
CBCC hải quan............................................................................565665
Bảng 2.13.
Thống kê tần suất ý kiến đánh giá kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ của
DN đối với CBCC hải quan ........................................................575766
Formatted: Font: 13 pt, Check spelling and
grammar
Formatted: Font: 13 pt
xiv
Bảng 2.14.
Thống kê tần suất ý kiến đánh giá công tác tuyên truyền, hỗ trợ và
.....................................................................................................595968
cung cấp thông tin cho DN của cơ quan hải quan.......................595968
Thống kê tần suất ý kiến đánh giá của doanh nghiệp về công tác tuyên
truyền, hỗ trợ và cung cấp thông tin cho DN của cơ quan hải quan
.....................................................................................................606069
Thống kê tần suất ý kiến đánh giá ứng dụng CNTT trong công tác
tê
́H
Bảng 2.16.
uê
́
Bảng 2.15.
quản lý HQ nói chung và công tác kiểm tra, giám sát hải quan..616170
Bảng2.17.
Thống kê tần suất ý kiến đánh giá của DN về ứng dụng CNTT trong
nh
công tác quản lý HQ nói chung và công tác kiểm tra, giám sát hải
quan .............................................................................................626271
Thống kê tần suất ý kiến đánh giá của CBCC hải quan về Yêu cầu
Ki
Bảng 2.18.
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
nhằm nâng cao công tác kiểm tra giám sát trong thời gian tới ...636372
Formatted: Font: 13 pt, Check spelling and
grammar
Formatted: Font: 13 pt
xv
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Formatted: Normal, Left, Line spacing: single
Sơ đồ 1.1:
Quy trình kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu,
Sơ đồ 2.1.
Cơ cấu tổ chức bộ máy của Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị và Chi cục
HQCK Lao Bảo ...................................................................................43
tê
́H
Biểu đồ 2.1. Kim ngạch hàng hóa XNK giai đoạn 2012-2016........................373747
uê
́
nhập khẩu thương mại. ................................................................141425
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
Biểu đồ 2.2. Kết quả phân luồng tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu .....................444453
Formatted: Font: 13 pt, Check spelling and
grammar
Formatted: Font: 13 pt
xvi
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
Formatted: Font: 12 pt
1. Tính cấp thiết của đề tài:
hướng xã hội chủ nghĩa, mở cửa, hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực của Đảng và
Nhà nước ta trong những năm qua đã khẵng định rõ nhu cầu và xu hướng phát triển
tê
́H
của đất nước trong tiến trình chủ động hội nhập kinh tế quốc tế, theo mục tiêu phù
uê
́
Chủ trương đổi mới cơ chế kinh tế, xây dựng nền kinh tế thị trường có định
hợp với điều kiện thực tế đất nước và bảo đảm thực hiện các cam kết trong quan hệ
song phương và đa phương khi Việt Nam là thành viên của tổ chức Thương mại
nh
Thế giới (WTO), các hiệp định thương mại tự do,…
Việc hội nhập kinh tế quốc tế và gia nhập WTO đòi hỏi chúng ta phải có
Ki
những động thái tích cực để hòa vào dòng chảy chung của quá trình phát triển
thương mại quốc tế, tôn trọng các “luật chơi” chung mà chính là các quy chế, thể
chế, các hiệp định, quy định mà nước ta đã ký kết. Tham gia hội nhập, giao lưu
ho
̣c
thương mại quốc tế đã khiến kim ngạch hàng hoá xuất nhập khẩu, đầu tư nước
ngoài, hoạt động xuất nhập cảnh những năm gần đây không ngừng gia tăng. Việc
“Thông quan nhanh chóng, quản lý chặt chẽ hàng hoá xuất nhập khẩu” vừa là mục
ại
tiêu, yêu cầu vừa là nội dung chủ yếu về cải cách hành chính trong lĩnh vực quản lý
Đ
nhà nước về hải quan. Thực hiện đường lối đổi mới, chính sách mở cửa của Đảng,
những năm qua ngành Hải quan đã nỗ lực phấn đấu đổi mới công tác, cải cách thủ
̀ng
tục hành chính, đầu tư, trang bị cơ sở vật chất, hạ tầng, đào tạo bồi dưỡng đội ngũ
cán bộ công chức, cũng cố xây dựng lực lượng với phương châm “Chuyên nghiệp –
ươ
Minh bạch – Hiệu quả”.
Tuy nhiên cùng với sự gia tăng của hàng hóa xuất nhập khẩu đòi hỏi ngành
Hải quan phải nỗ lực hết mình nhằm cải thiện môi trường kinh doanh của cộng
Tr
đồng doanh nghiệp, trong đó việc kiểm tra, giám sát hàng hóa là một phần không
thể tách rời trong quản lý nhà nước về hải quan. Kiểm tra, giám sát hải quan một
cách khoa học không những tạo hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thông
thoáng mà vẫn đảm bảo quản lý chặt chẽ.
Formatted: Font: 13 pt, Check spelling and
grammar
Formatted: Font: 13 pt
1
Chính sách quản lý nhà nước về hải quan thường xuyên thay đổi làm ảnh
Formatted: Line spacing: Multiple 1.47 li
hưởng không nhỏ đến hoạt động thương mại quốc tế.
Tình hình buôn lậu, gian lận thương mại ngày càng tinh vi, phức tạp trong
quy trình, đồng thời đảm bảo thời gian thông quan nhanh chóng.
Năng lực quản lý của cơ quan Hải quan vẫn còn hạn chế trong đó đội ngũ
tê
́H
CBCC còn thiếu, công tác đào tạo bồi dưỡng chưa kịp thời, trong khi các quy định
uê
́
phạm vi cả nước đòi hỏi công tác kiểm tra, giám sát về hải quan phải chặt chẽ đúng
của nhà nước thường xuyên thay đổi. Bên canh đó trang thiết bị phục vụ cho công
tác kiểm tra, giám sát hải quan còn thiếu, một số thiết bị đầu tư, sử dụng chưa mang
lại hiệu quả cũng mang lại. Điều này làm ảnh hưởng không nhỏ đến năng lực quản
nh
lý nhà nước về hải quan tại Chi cục.
Do chính sách phân bổ khoán thu thuế XNK của nhà nước cho từng đơn vị,
Ki
làm cho các Cục, Chi cục hải quan thường tạo sự cạnh tranh với nhau dẫn đến công
hút các doanh nghiệp tham gia hoạt động XNK.
̣c
tác kiểm tra, giám sát hải quan của một số đơn vị hải quan còn lỏng lẻo nhằm thu
ho
Từ những vấn đề nêu trên, việc hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về Hải
quan trong đó kiểm tra, giám sát hải quan là hết sức cấp thiết đối với ngành Hải
quan nói chung và Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo nói riêng. Nhận thức về tầm
ại
quan trọng của công tác này tôi lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kiểm tra,
Đ
giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh tại Chi cục
Hải quan cửa khẩu Lao Bảo”, làm luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh.
̀ng
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu chung: Trên cơ sở phân tích hệ thống lý luận và thực tiễn, các
Formatted: Indent: Left: 0", Line spacing:
Multiple 1.47 li, Tab stops: Not at 0.5"
ươ
nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu, quá cảnh tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo, tác giả đề xuất
Tr
các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh trong thời gian tới.
Mục tiêu cụ thể:
Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác kiểm tra, giám sát hải
quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
2
Formatted: Indent: Left: 0", Line spacing:
Multiple 1.47 li
Formatted: Font: 13 pt, Check spelling and
grammar
Formatted: Font: 13 pt
Phân tích và đánh giá thực trạng công tác kiểm tra, giám sát hải quan tại
Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo trong giai đoạn 2012 - 2016.
Quan điểm, định hướng và kiến nghị các giải pháp nhằm hoàn thiện công
trong thời gian tới.
uê
́
tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh
Formatted: Line spacing: Multiple 1.47 li
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Formatted: Indent: Left: 0", Line spacing:
Multiple 1.47 li, Tab stops: Not at 1.63"
tê
́H
Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề liên quan đến công tác kiểm tra,
giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại, quá cảnh
hàng hóa tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo.
Phạm vi nghiên cứu:
nh
- Về không gian: Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo, Lao Bảo - Hướng
Hoá - Quảng Trị.
Formatted: Indent: Left: 0", Line spacing:
Multiple 1.47 li, Tab stops: Not at 1.2"
Ki
- Về thời gian: Tập trung nghiên cứu trong giai đọan 2012 – 2016 và đề
xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả việc thực hiện kiểm tra, giám sát hải
̣c
quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại, quá cảnh đến năm 2020
ho
4. Phương pháp nghiên cứu:
Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu:
ại
Dữ liệu thứ cấp:
- Số liệu báo cáo tổng kết công tác năm và tháng 12 của Cục, Chi cục trong
Formatted: Indent: Left: 0", Line spacing:
Multiple 1.47 li, Tab stops: Not at 1.08"
Formatted: Indent: Left: 0", Line spacing:
Multiple 1.47 li, Tab stops: Not at 0.78"
Formatted: Indent: Left: 0", Line spacing:
Multiple 1.47 li
Đ
thời gian từ năm 2012 – 2016.
Formatted: Line spacing: Multiple 1.47 li
- Thu thập, phân tích dữ liệu qua các hệ thống CNTT của cơ quan Hải quan.
Formatted: Indent: Left: 0", Line spacing:
Multiple 1.47 li, Tab stops: Not at 0.78"
- Khảo sát các doanh nghiệp xuất nhập khẩu thường xuyên qua Cửa khẩu Lao
Formatted: Indent: Left: 0", Line spacing:
Multiple 1.47 li
̀ng
Dữ liệu sơ cấp:
ươ
Bảo: 65 người với ưu tiên các chỉ tiêu cụ thể: Kim ngạch xếp từ cao xuống thấp, số
thuế phải nộp, số lượng tờ khai đăng ký, là đại diện cho các nhóm loại hình xuất
Tr
khẩu, nhập khẩu và quá cảnh hàng hóa tại Chi cục để quá trình điều tra phản ánh
đúng thực tế tình hình công tác kiểm tra, giám sát hải quan tại Chi cục.
- Khảo sát cán bộ công chức hải quan: 87 người; bao gồm lãnh đạo đơn vị,
lãnh đạo đội, công chức hải quan. Đầy là đội ngủ CBCC đại diện trực tiếp thực hiện
trong quy trình kiểm tra, giám sát hải quan của toàn Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị.
3
Formatted: Font: 13 pt, Check spelling and
grammar
Formatted: Font: 13 pt
Công cụ xử lý và phân tích: Bằng excel
Phương pháp tổng hợp, phân tích:
- Phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử
- Phương pháp thống kê mô tả: Được sử dụng để phân tích số liệu thứ cấp và
uê
́
sơ cấp của luận văn.
- Phương pháp so sánh.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương:
tê
́H
- Phương pháp phân tích dữ liệu chuỗi thời gian.
Chương I: Cơ sở lý luận về công tác kiểm tra, giám sát hải quan
nh
Chương II: Đặc điểm tình hình và thực trạng công tác kiểm tra, giám sát
Ki
hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh tại Chi cục Hải quan cửa
khẩu Lao Bảo
Chương III: Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hàng hóa
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh trong thời gian tới.
Formatted: Font: 13 pt, Check spelling and
grammar
Formatted: Font: 13 pt
4
PHẦN 2: NỘI DUNG
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA,
Formatted: Font: 1 pt
Formatted: Line spacing: Multiple 1.45 li
uê
́
GIÁM SÁT HẢI QUAN
1.1. Cơ sở lý luận, cơ sở pháp lý của kiểm tra, giám sát hải quan
tê
́H
1.1.1. Khái niệm kiểm tra
Theo Từ điển Tiếng Việt thì “kiểm tra là xem xét tình hình thực tế để đánh
giá, nhận xét”.
Theo quan điểm của quản trị học thì kiểm tra là tiến trình theo dõi xem tổ
nh
chức hoạt động như thế nào trên đường đi đến mục tiêu, phát hiện kịp thời các sai
lệch để áp dụng các biện pháp cần thiết nhằm sớm đưa tổ chức trở lại hoạt động
Ki
đúng hướng mục tiêu đã định. Nói một cách khác, kiểm tra là tổng thể tất cả các
hoạt động được thực hiện bởi nhà quản trị nhằm đảm bảo chắc chắn rằng, các kết
quả thực tế sẽ đúng như những gì đã định trong kế hoạch[20,189].
̣c
Như vậy kiểm tra để đánh giá, nhận xét nhằm:
ho
- Hoàn thiện và nâng cao chất lượng của công việc đang thực hiện, kiểm
chứng những công việc (chính sách, hoạt động, phương án, mục tiêu,..) đang làm
ại
đúng hay sai.
- Nhằm phát hiện những sai lệch có thể xảy ra giữa nội dung đưa ra và thực tế.
chức luôn đi đúng hướng.
Đ
- Thông qua công tác kiểm tra để đảm bảo các hoạt động của cá nhân, tổ
̀ng
- Kiểm tra nhằm phát hiện, khắc phục kịp thời những bất cập, tồn tại để tăng
kết quả và hiệu quả của cả tổ chức.
ươ
- Kiểm tra để phát hiện kịp thời các kinh nghiệm, các sáng kiến hay của cá
nhân, tổ chức để nhân rộng trong tổ chức, xã hội nhằm nâng cao hiệu quả trong
Tr
hoạt động.
- Là yếu tố cần thiết nhằm duy trì và gia tăng ý thức tổ chức kỹ luật và tinh
thần tự giác của cá nhân, tổ chức trong thực hiện chính sách, nội quy, quy chế, quy
định, nguyên tắc của tổ chức và tính trách nhiệm của mỗi cá nhân, tổ chức trong
việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
Formatted: Font: 13 pt, Check spelling and
grammar
Formatted: Font: 13 pt
5
Như vậy Kiểm tra là một công cụ nhằm:
- Đánh giá chất lượng, hiệu quả của quy định, chính sách mà nhà nước ban
hành để quản lý xã hội.
pháp luật góp phần đảm bảo và nâng cao hiệu lực hiệu quả trong công tác quản lý
tê
́H
nhà nước.
uê
́
- Thông qua công tác kiểm tra để phát hiện và xử lý những hành vi vi phạm
- Công tác kiểm tra cũng phát hiện những hiện tượng vi phạm pháp luật từ đó
có những biện pháp xử lý kịp thời.
- Góp phần phòng ngừa, ngăn chặn, phát hiện và xử lý những hành vi vi
nh
phạm pháp luật.
1.1.1.1. Khái niệm về kiểm tra hải quan
Ki
Theo luật hải quan, Luật số 54/2014/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 23 tháng 6 năm
̣c
2014 thì “Kiểm tra hải quan là việc cơ quan hải quan kiểm tra hồ sơ hải quan, các
ho
chứng từ, tài liệu liên quan và kiểm tra thực tế hàng hoá, phương tiện vận tải do cơ
quan hải quan thực hiện”[14,3].
ại
Theo Công ước Kyoto, kiểm tra hải quan được hiểu là các biện pháp do Hải
quan áp dụng nhằm đảm bảo sự tuân thủ pháp luật hải quan [4,16]. Trong đó “kiểm
Đ
tra hàng hóa” là việc cơ quan Hải quan tiến hành kiểm tra thực tế hàng hóa nhằm
đảm bảo rằng tính chất, xuất xứ, điều kiện, số lượng và trị giá của hàng hóa phù hợp
̀ng
với những chi tiết đã khai trong Tờ khai hàng hóa.
1.1.1.2. Kiểm tra hải quan bao gồm các đặc trưng sau đây
ươ
- Chủ thể thực hiện việc kiểm tra hải quan: Cơ quan Hải quan.
- Phương thức kiểm tra hải quan: Kiểm tra trước khi thông quan, kiểm tra
Tr
trong quá trình thông quan, kiểm tra sau thông quan.
- Phương tiện, công cụ: Kiểm tra trực tiếp bằng người bởi cán bộ của cơ
quan hải quan, các trang thiết bị khoa học kỹ thuật như máy soi, thiết bị vật dụng
Formatted: Font: 13 pt, Check spelling and
grammar
kiểm tra, cân điện tử ...
Formatted: Font: 13 pt
6
- Nội dung kiểm tra: Kiểm tra tư cách pháp lý của người làm thủ tục hải
quan; kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp của bộ hồ sơ hải quan; kiểm tra đối
chiếu thực tế hàng hoá và chứng từ kèm theo; kiểm tra việc tuân thủ pháp luật của
1.1.1.3. Vai trò của việc kiểm tra hải quan
- Giúp cơ quan HQ thực hiện chức năng quản lý NN về hải quan đối với
tê
́H
hàng hóa XK, NK, quá cảnh, PTVT xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh của tổ chức, cá
uê
́
chủ hàng (pháp luật về hải quan, pháp luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu)
nhân trong và ngoài nước.
- Giúp cơ quan HQ phát hiện được các hành vi gian lận thương mại, trốn lậu
nh
thuế, buôn lậu hàng hóa. Từ đó hỗ trợ, phục vụ công tác điều tra chống buôn lậu.
- Góp phần kiểm tra thực hiện chính sách thương mại gồm chính sách mặt
Ki
hàng (chính sách quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa), chính sách đầu tư, chính
sách thuế,...
- Đảm bảo an ninh quốc gia, an ninh môi trường, an ninh cộng đồng doanh
ho
̣c
nghiệp, an ninh dân cư...
- Nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật hải quan cũng như pháp luật quốc gia
của chủ hàng, công chức hải quan.
ại
1.1.1.4. Phân loại của kiểm tra hải quan
Đ
Cơ quan hải quan áp dụng quản lý rủi ro để QĐ việc kiểm tra, giám sát hải
quan đối với hàng hóa [14,5]. Căn cứ vào hệ thống quản lý rủi ro (QLRR) đưa ra ba
̀ng
loại hình thức, mức độ kiểm tra như sau:
- Luồng xanh: Miễm kiểm tra
ươ
- Luồng vàng: Kiểm tra chi tiết hồ sơ hải quan
- Luồng đỏ: Kiểm tra thực tế hàng hoá.
+ Việc kiểm tra hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành được thực hiện
Tr
theo quy định của pháp luật chuyên ngành; thực hiện kiểm tra thực tế toàn bộ lô
hàng đối với trường hợp có dấu hiệu vi phạm pháp luật về hải quan[31,10].
+ Việc kiểm tra hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh
của doanh nghiệp ưu tiên được thực hiện theo Thông tư riêng của Bộ Tài chính.
Formatted: Font: 13 pt, Check spelling and
grammar
Formatted: Font: 13 pt
7
+ Việc kiểm tra hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh
của doanh nghiệp tuân thủ được thực hiện như sau:
- Kiểm tra trực tiếp hồ sơ trong các trường hợp: Có dấu hiệu vi phạm pháp
khẩu, nhập khẩu trên cơ sở phân tích, đánh giá rủi ro; hàng hóa theo quy định của
pháp luật chuyên ngành phải kiểm tra trực tiếp hồ sơ.
tê
́H
- Kiểm tra thực tế hàng hóa trong các trường hợp: Có dấu hiệu vi phạm pháp
uê
́
luật về hải quan; lựa chọn không quá 5% trên tổng tờ khai hải quan hàng hóa xuất
luật về hải quan; lựa chọn không quá 1% trên tổng tờ khai hải quan hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu trên cơ sở phân tích, đánh giá rủi ro; theo quy định của pháp luật
nh
chuyên ngành phải kiểm tra thực tế hàng hóa.
- Cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra đánh giá tuân thủ đối với doanh
Ki
nghiệp tuân thủ theo khoản 2 Điều 11 Thông tư 385/2015/TT-BTC[1,11].
+ Việc kiểm tra hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh
của doanh nghiệp không tuân thủ được thực hiện như sau:
ho
̣c
- Kiểm tra trực tiếp hồ sơ trong các trường hợp: Có dấu hiệu vi phạm pháp luật
về hải quan; hàng hóa theo quy định của pháp luật chuyên ngành phải kiểm tra trực tiếp
hồ sơ; lựa chọn kiểm tra trực tiếp hồ sơ không quá 50% trên tổng tờ khai hải quan hàng
ại
hóa xuất khẩu, nhập khẩu trên cơ sở kết quả phân tích, đánh giá rủi ro.
Đ
- Kiểm tra thực tế hàng hóa trong các trường hợp: Quy định tại điểm b.1, b.3
khoản 3 Điều này; lựa chọn kiểm tra thực tế hàng hóa tối thiểu 20% trên tổng tờ khai hải
̀ng
quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trên cơ sở kết quả phân tích, đánh giá rủi ro.
1.1.2. Khái niệm giám sát
ươ
Theo wiktionary phiên bản Tiếng Việt, “Giám sát” được hiểu là “theo dõi và
kiểm tra xem có thực hiện đúng những điều đã quy định không”.
Theo Luật số 87/2015/QH13 ngày 20/11/2015 về hoạt động giám sát của
Tr
Quốc hội và Hội đồng nhân dân, “Giám sát” là việc chủ thể giám sát theo dõi, xem
xét, đánh giá hoạt động của cơ quan, tổ chức, cá nhân chịu sự giám sát trong việc
tuân theo Hiến pháp và pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình,
xử lý theo thẩm quyền hoặc yêu cầu, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý.[415,1]
Formatted: Font: 13 pt, Check spelling and
grammar
Formatted: Font: 13 pt
8