Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng trong cho vay trung và dài hạn đối với hộ nông dân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 132 trang )

Bĩ GIAẽO DUC VAè AèO TAO
AI HOĩC HU
TRặèNG AI HOĩC KINH T

tờ
H

uờ


NGUYN VN ặẽC

TấN
I
NNG
-CHI

ho

c

Ki

nh

HOAèN THIN CNG TAẽC THỉM ậNH
DUNG
TRONG CHO VAY TRUNG VAè DAèI HAN
VẽI Hĩ NNG DN TAI NGN HAèNG
NGHIP VAè PHAẽT TRIỉN NNG THN
NHAẽNH TẩNH QUANG TRậ



ai

CHUYN NGAèNH: QUAN TRậ KINH DOANH

ng



MAẻ S: 60 34 01 02



LUN VN THAC Sẫ KHOA HOĩC KINH T

Tr

NGặèI HặẽNG DN KHOA HOĩC:

PGS.TS TRậNH VN

SN

HU - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, luận văn được hoàn thành dựa trên kết quả nghiên cứu của
bản thân tôi và kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp
nào khác.

Các số liệu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, được trích dẫn


́

và có tính kế thừa, phát triển từ các tài liệu, tạp chí, các công trình nghiên cứu đã được


́H

công bố.

Quảng Trị, tháng 06 năm 2017

Ki

nh

Người thực hiện

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại


ho

̣c

Nguyễn Văn Đức

i


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn đối với PGS.TS. Trịnh Văn Sơn , đã tận
tình hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Kinh tế Huế; các
giảng viên đã tham gia giảng dạy khóa học đã trang bị cho tôi những kiến thức quý


́

báu về quản trị kinh doanh và quản lý kinh tế.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Agribank -Chi nhánh Tỉnh Quảng Trị, các


́H

anh (chị) đồng nghiệp, một số khách hàng và các bạn học viên Phân hiệu Đại học Huế tại
Quảng Trị đã động viên và giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn.

Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân đã động viên, khích lệ

nh


tôi cả về vật chất lẫn tinh thần trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.

Ki

Mặc dù, bản thân đã rất cố gắng, nhưng luận văn không tránh khỏi những
khiếm khuyết, tôi mong nhận được nhiều sự góp ý chân thành của quý thầy cô giáo;

Quảng Trị, tháng 06 năm 2017
Người thực hiện

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

Xin chân thành cảm ơn!

̣c

các đồng chí và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.

Tr

Nguyễn Văn Đức


ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: NGUYỄN VĂN ĐỨC
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh.

Niên khoá: 2015-2017

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRỊNH VĂN SƠN
Tên đề tài: Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng trong cho vay trung và dài hạn
đối với hộ nông dân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn -Chi


́

nhánh tỉnh Quảng Trị.”
1. Tính cấp thiết của đề tài


́H

Thẩm định tín dụng là một khâu quan trọng giúp ngân hàng đưa ra quyết định cho
vay đúng đắn, sáng suốt, tránh được những rủi ro phát sinh từ những khoản cho vay.
Thẩm định hộ nông dân mang lại cái nhìn bao quát về tình hình tài chính của hộ, khả năng

nh

trả nợ, mức độ tin cậy và tính chất khả thi của dự án vay vốn. Tuy nhiên, quá trình thẩm


Ki

định nói chung và thẩm định tín dụng hộ nông dân nói riêng tại Agribank- Chi nhánh tỉnh
Quảng Trị vẫn còn nhiều bất cập nhất định. Nhận thức được vai trò quan trọng của việc

̣c

thẩm định tín dụng đối với cho vay trung và dài hạn hộ nông dân, tác giả quyết định chọn

ho

đề tài: “Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng trong cho vay trung và dài hạn đối với
hộ nông dân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn- Chi nhánh tỉnh

ại

Quảng Trị.” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ của mình.

Đ

2. Phương pháp nghiên cứu

Đề tài sử dụng phương pháp phân tích thống kê kinh tế, phương pháp chuyên gia

̀ng

và sử dụng công cụ xử lý số liệu bằng phần mềm EXCEL, SPSS để rút ra những kết

ươ


luận có tính bản chất và trọng tâm nhất về những vấn đề đã được thảo luận nhằm đánh
giá về công tác thẩm định tín dụng tại Agribank- Chi nhánh tỉnh Quảng Trị.

Tr

3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
- Làm sáng tỏ những vấn đề lý luận cơ bản về thẩm định tín dụng, chất lượng thẩm

định tín dụng của ngân hàng thương mại; giới thiệu có chọn lọc kinh nghiệm nâng cao chất
lượng thẩm định tín dụng tại một số ngân hàng trong và ngoài nước;
- Phân tích thực trạng công tác thẩm định tín dụng trong cho vay trung và dài hạn
đối với hộ nông dân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi nhánh
tỉnh Quảng Trị. từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định tín
dụng tại Agribank - Chi nhánh tỉnh Quảng Trị.
iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

ATM:

Automatic teller machine (Máy giao dịch tự động)

BIDV:

Ngân hàng đầu tư

CBCNV:


Cán bộ công nhân viên

Citi bank

Ngân hàng quốc tế

CLDV:

Chất lượng dịch vụ

CV-TCCB:

Công văn – tổ chức cán bộ

ĐVCNT:

Đơn vị chấp nhận thẻ

KHCN:

Khách hàng cá nhân

NH:

Ngân hàng

NHNN:

Ngân hàng nhà nước


NHNo&PTNT:

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

NHPH:

Ngân hàng phát hành

NHTM:

Ngân hàng thương mại

NQ/TW:

Nghị quyết/ trung ương

PGD:

Phòng giao dịch

POS:

Point of sale (Điểm chấp nhận thẻ)

TCTQT:

Tổ chức thanh toán thẻ

TX:



́H

nh

Ki

̣c

ho

ại

̀ng

TP.HCM:

Đ

TMCP:

ươ

Vietcombank:

Thương mại cổ phần
Thành phố Hồ Chí Minh
Thị xã
Ngân hàng ngoại thương

Ngân hàng công thương

VN:

Việt Nam

WTO:

Tổ chức thương mại thế giới

Tr

Vietinbank:

iv


́

AGRIBANK:


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ..................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................................iv
MỤC LỤC .......................................................................................................................v



́

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU...................................................................................ix
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ ................................................................................ix


́H

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2

nh

3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................3
4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................3

Ki

5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
6. Kết cấu của luận văn....................................................................................................4

ho

̣c

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
TRUNG VÀ DÀI HẠN ĐỐI VỚI HỘ NÔNG DÂN TRONG CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI ...............................................................................................................6


ại

1.1. Tín dụng ngân hàng ..................................................................................................6

Đ

1.1.1. Khái niệm tín dụng, tín dụng ngân hàng ...............................................................6

̀ng

1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng ................................................................................7
1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng.............................................................................9

ươ

1.2. Tín dụng cho vay trung và dài hạn của ngân hàng thương mại đối với hộ nông dân10
1.2.1. Khái niệm về hộ nông dân...................................................................................10

Tr

1.2.2. Các hình thức cho vay đối với hộ nông dân ........................................................11
1.2.3. Những đặc trưng cơ bản trong cho vay trung và dài hạn của ngân hàng thương
mại đối với hộ nông dân ...............................................................................................13
1.2.4. Rủi ro tín dụng trong cho vay trung và dài hạn hộ nông dân ..............................15
1.3. Công tác thẩm định tín dụng cho vay trung và dài hạn đối với hộ nông dân của
ngân hàng thương mại ...................................................................................................18
1.3.1. Khái niệm, mục đích và ý nghĩa thẩm định tín dụng ..........................................18

v



1.3.2. Một số đặc trưng về thẩm định tín dụng trung dài và hạn (TDH) đối với hộ
nông dân ........................................................................................................................20
1.3.3. Nguồn thông tin thẩm định tín dụng ...................................................................22
1.3.4. Nội dung thẩm định tín dụng trung và dài hạn đối với hộ nông dân của ngân
hàng thương mại ............................................................................................................23
1.3.5. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả công tác thẩm định tín dụng trung và dài hạn đối


́

với hộ nông dân .............................................................................................................29
1.3.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác thẩm định tín dụng trung và dài hạn


́H

đối với hộ nông dân .......................................................................................................31
1.4. Thực tiễn và kinh nghiệm về công tác thẩm định tín dụng của một số ngân hàng
ngoài và trong nước .......................................................................................................34

nh

1.4.1. Kinh nghiệm thẩm định của một số ngân hàng nước ngoài ................................34
1.4.2. Kinh nghiệm thẩm định của một số ngân hàng thương mại Việt Nam...............36

Ki

1.4.3 Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn –Chi
nhánh Quảng Trị............................................................................................................38


̣c

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TRONG CHO

ho

VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN ĐỐI VỚI HỘ NÔNG DÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG TRỊ........41

ại

2.1. Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi

Đ

nhánh tỉnh Quảng Trị.....................................................................................................41

̀ng

2.1.1. Sự hình thành và phát triển..................................................................................41
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và hoạt động của Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Trị ..............42

ươ

2.1.3. Đánh giá hoạt động tín dụng và kết quả hoạt động kinh doanh Ngân hàng Nông
nghiệp & Phát triển nông thôn- Chi nhánh Quảng Trị .................................................44

Tr


2.2. Đánh giá thực trạng công tác thẩm định tín dụng trung và dài hạn đối với hộ nông
dân tại Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Trị..................................................................47
2.2.1. Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng trung dài hạn đối với hộ nông dân của
Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Trị..............................................................................47
2.2.3. Đánh giá thực trạng Công tác thẩm định tín dụng trung và dài hạn đối với hộ
nông dân tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn –Chi nhánh tỉnh Quảng
Trị ..................................................................................................................................51

vi


2.3. Ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác thẩm định tín dụng trong
cho vay trung và dài hạn đối với hộ nông dân tại Chi nhánh Agribank - Quảng Trị....60
2.3.1. Mẫu điều tra, phỏng vấn ......................................................................................60
2.3.2. Kiểm định độ tin cậy của các biến quan sát ........................................................62
2.3.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác thẩm định tín dụng ....................64
2.3.4. Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác thẩm định tín dụng cho


́

vay trung dài hạn đối với hộ nông dân ..........................................................................68
2.3.5. Phân tích ý kiến đánh giá đối với các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm


́H

định tín dụng trung và dài hạn cho vay hộ nông dân tại Agribank CN tỉnh Quảng Trị 71
2.3.6. Phân tích sự khác biệt trong đánh giá của các hộ nông dân và cán bộ thẩm định
về các nhân tố ảnh hưởng ..............................................................................................77


nh

2.4. Đánh giá chung công tác thẩm định tín dụng trung và dài hạn đối với hộ nông dân
tại Agribank –Chi nhánh tỉnh Quảng Trị.......................................................................78

Ki

2.4.1. Những kết quả đạt được ......................................................................................78
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân......................................................................................80

̣c

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM

ho

ĐỊNH TÍN DỤNG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN ĐỐI VỚI HỘ NÔNG DÂN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN- CHI NHÁNH

ại

TỈNH QUẢNG TRỊ.......................................................................................................86

Đ

3.1. Định hướng trong việc hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng trung và dài hạn

̀ng


đối với hộ nông dân tại Agribank CN tỉnh Quảng Trị ..................................................86
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng tín dụng trung và dài hạn

ươ

đối với hộ nông dân tại Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Trị .......................................87
3.2.1. Hoàn thiện về quy trình thẩm định ......................................................................87

Tr

3.2.2. Cải tiến, đổi mới công tác tổ chức thẩm định......................................................88
3.2.3. Hoàn thiện nội dung thẩm định ...........................................................................89
3.2.4. Đa dạng hóa các phương pháp thẩm định ...........................................................90
3.2.5. Bồi dưỡng, nâng cao năng lực cán bộ thẩm định ................................................91
3.2.6. Nâng cao chất lượng thông tin thu thập ..............................................................92
3.2.7. Tăng cường ứng dụng CNTT vào trong quá trình thẩm định .............................93
3.2.8. Coi trọng công tác chấm điểm xếp hạng tín dụng nội bộ đối với hộ nông dân...94
3.2.9. Tăng cường công tác kiểm soát nội bộ................................................................95
vii


PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................97
I. KẾT LUẬN ................................................................................................................97
II. KIẾN NGHỊ ..............................................................................................................98
1. Kiến nghị với Chính phủ ...........................................................................................98
2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước (NHNN)...........................................................99
3. Kiến nghị với AgribankViệt Nam ...........................................................................100


́


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................101
PHỤ LỤC ...................................................................................................................103


́H

QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1 + 2
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG

nh

BẢN GIẢI TRÌNH

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki


XÁC NHẬN HOÀN THIỆN

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1:

Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank -Chi nhánh tỉnh Quảng Trị,
giai đoạn 2014-2016 ................................................................................47

Bảng 2.2:

Tình hình huy động vốn của Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Trị Giai
đoạn 2014-2016 .......................................................................................44
Tình hình hoạt động tín dụng của Agribank -Chi nhánh tỉnh Quảng Trị,


́

Bảng 2.3:

giai đoạn 2014-2016 ................................................................................46
Tình hình dư nợ cho vay hộ nông dân .....................................................49

Bảng 2.5:

Dư nợ cho vay TDH đối với hộ nông dân theo hình thức vay vốn .........50


Bảng 2.6:

Dư nợ cho vay TDH đối với hộ nông dân theo tài sản đảm bảo .............51

Bảng 2.7.

Tỷ lệ hồ sơ vay vốn TDH của hộ nông dân được phê duyệt ...................56

Bảng 2.8:

Thống kê các hộ nông dân có nhu cầu vốn phục vụ cho hoạt động sản

Ki

nh


́H

Bảng 2.4:

xuất chênh lệch so với thực tế. ................................................................57
Tình hình dư nợ cho vay trung dài hạn đối với hộ nông dân ..................59

Bảng 2.10:

Thông tin cơ bản về mẫu điều tra ............................................................60

Bảng 2.11:


Các thông số về độ tin cậy (Reliability Statistics)...................................62

Bảng 2.12:

Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo đối với các tiêu chí nghiên cứu63

Bảng 2.13:

Kiểm định số lượng mẫu thích hợp KMO...............................................65

Bảng 2.14.

Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác thẩm định tín dụng cho

Đ

ại

ho

̣c

Bảng 2.9:

̀ng

vay trung và dài hạn hộ nông dân tại Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Trị65
Kết quả phân tích hồi quy đa biến các nhân tố........................................68

ươ


Bảng 2.15:

Kết quả kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy...............................70

Bảng 2.17:

Đánh giá của các đối tượng điều tra về Quy trình và phương tiện thẩm

Tr

Bảng 2.16:

Bảng 2.18:

định ..........................................................................................................71
Đánh giá của các đối tượng điều tra về Chỉ tiêu và phương pháp thẩm
định ..........................................................................................................73

Bảng 2.19:

Đánh giá của các đối tượng điều tra về Nguồn thông tin thẩm định.......74

Bảng 2.20:

Đánh giá của các đối tượng điều tra về Năng lực của CB thẩm định .....75

Bảng 2.21:

Đánh giá của các đối tượng điều tra về Công tác tổ chức thẩm định ......76


ix


DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quan hệ tín dụng ............................................................................................7
Sơ đồ 1.2: Mô hình nghiên cứu đề xuất ........................................................................34
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức hoạt động của Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Trị............42
Sơ đồ 2.2: Quy trình thẩm định tín dụng trong cho vay TDH hộ nông dân tại Agribank

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H



́

- Chi nhánh tỉnh Quảng Trị ..........................................................................52

x


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng thương mại (NHTM) là trung gian tài chính có vai trò rất quan trọng
trong việc phát triển nền kinh tế. Đối với ngân hàng, hoạt động tín dụng đóng vai trò
như là chiếc cầu nối trung gian giữa nơi thiếu vốn và nơi thừa vốn trong nền kinh tế.


́

Đặc biệt, trong điều kiện ở nước ta hiện nay với quá trình hội nhập kinh tế thế giới
ngày càng sâu, rộng đã tạo ra nhiều cơ hội mới, nhưng cũng không ít khó khăn, thách


́H

thức mới. Vì thế, các doanh nghiệp để sớm ổn định và phát triển thì một trong những
yếu tố quan trọng là khâu tiếp cận vốn tín dụng. Hiện tại, nhiều doanh nghiệp khi tiếp
cận vốn vẫn còn gặp nhiều trở ngại và cũng không ít doanh nghiệp sử dụng, quản lý

nh


vốn kém hiệu quả dẫn đến việc không có khả năng trả nợ. Do đó, để đảm bảo thực

Ki

hiện tốt tín dụng cho các doanh nghiệp, các ngân hàng thương mại cần thực hiện tốt
vai trò, hoạt động của mình, đặc biệt là hoạt động tín dụng để có thể triển khai có khả

̣c

thi những dự án, nhằm mang lại lợi ích cho doanh nghiệp và nền kinh tế, tránh đầu tư

ho

những dự án không có khả năng thu hồi vốn nếu không ngân hàng sẽ phải đối mặt với
nguy cơ mất vốn, thậm chí dãn đến nguy cơ phá sản.

ại

Nước ta có hơn 72 % dân số sống tại nông thôn, 70% dân số làm nông nghiệp.

Đ

Vì thế, phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn đã được Đảng và Nhà nước ta luôn
quan tâm và đề xuất, xây dựng nhiều chủ trưởng, chính sách mới. Trong đó, đáng quan

̀ng

tâm là Chính sách đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và nông thôn,

ươ


giải quyết đồng bộ các vấn đề nông nghiệp, nông thôn và nông dân..... phát triển công
nghiệp, xây dựng và dịch vụ. Để thực hiện tốt các chính sách phát triển nông nghiệp,

Tr

nông thôn thì vốn là vấn đề quan trọng và là bài toán hàng đầu. Việc huy động vốn và
đầu tư và sử dụng vốn cho các nông hộ sử dụng có hiệu quả là một áp lực không nhỏ
đối với các tổ chức tín dụng và hộ nông dân. Như chúng ta biết, triển khai chính sách
cho vay đối với hộ nông dân đã thực hiện từ lâu và ngày càng phát triển, song thực tế
cho thấy, việc cho vay đối với hộ nông dân thường chứa đựng tiềm tàng nhiều rủi ro.
Những rủi ro này không thể loại bỏ hoàn toàn mà chỉ có thể áp dụng các biện pháp
để phòng ngừa hoặc giảm thiểu thiệt hại tối đa khi rủi ro xảy ra.

1


Để hạn chế và tránh được các rủi ro trong cho vay đối với hộ nông dân, đòi hỏi
Ngân hàng phải thực hiện tốt công tác thẩm định tín dụng, đặc biệt đối với cho vay
trung và dài hạn. Do vậy, công tác thẩm định tín dụng có vai trò đặc biệt quan trọng,
có ý nghĩa quyết định đối với mục tiêu nhằm hạn chế rủi ro của ngân hàng.
Thẩm định tín dụng là quá trình kiểm tra, đánh giá toàn bộ những vấn đề liên
quan đến khách hàng và dự án vay vốn để đưa ra những quyết định chính xác về việc


́

đồng ý hay từ chối cấp tín dụng. Đối với các hộ nông dân, thẩm định mang lại cái nhìn
bao quát về tình hình tài chính của hộ, khả năng trả nợ, mức độ tin cậy và tính chất khả



́H

thi của dự án vay vốn. Tuy nhiên, quá trình thẩm định nói chung và thẩm định tín dụng
hộ nông dân nói riêng về cho vay trung và dài hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn (Agribank)- Chi nhánh tỉnh Quảng Trị vẫn còn nhiều bất cập nhất

nh

định. Do đó, việc nghiên cứu để tìm ra những giải pháp khả thi và phù hợp nhằm hoàn
thiện công tác thẩm định tín dụng trong cho vay trung và dài hạn đối với hộ nông dân

Ki

trên địa bàn tỉnh Quảng Trị nhằm hạn chế rủi ro đến mức thấp nhất là nội dung hết sức

̣c

cần thiết và phù hợp với đòi hỏi của thực tế.

ho

Nhận thức được vai trò quan trọng của việc thẩm định tín dụng cho vay trung và
dài hạn đối với hộ nông dân trong hệ thống các ngân hàng Việt Nam cũng như tại

ại

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị, tôi quyết định chọn

Đ


đề tài: “Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng trong cho vay trung và dài hạn đối
với hộ nông dân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn- Chi nhánh

̀ng

tỉnh Quảng Trị.” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ của mình.

ươ

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

Tr

Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và thực tiễn về công tác thẩm định tín dụng trong

cho vay trung và dài hạn đối với hộ nông dân tại Ngân hàng Agribank Quảng Trị; từ đó
tác giả đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng trong cho vay
trung và dài hạn đối với hộ nông dân tại Ngân hàng Agribank Quảng Trị.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn cơ bản về thẩm định tín dụng
đối với hộ nông dân trong các ngân hàng thương mại.

2


- Đánh giá thực trạng công tác thẩm định tín dụng trong cho vay trung và dài hạn
đối với hộ nông dân tại Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Trị.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng trong

cho vay trung và dài hạn đối với hộ nông dân tại Agribank Tỉnh Quảng Trị.
3. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu là các nội dung liên quan đến công tác thẩm định tín


́

dụng trong cho vay trung và dài hạn đối với hộ nông dân tại Agribank Chi nhánh tỉnh
Quảng Trị.


́H

- Đối tượng khảo sát: Cán bộ Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Trị; khách hàng có
mối quan hệ thường xuyên và am hiểu về hoạt động thẩm định tín dụng của Agribank
Chi nhánh tỉnh Quảng Trị

nh

4. Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Agribank Chi nhánh tỉnh

Ki

Quảng Trị
- Phạm vi thời gian :

ho


̣c

+ Dữ liệu thứ cấp liên quan đến hoạt động tín dụng, công tác thẩm định tín dụng
được thu thập qua các năm 2014-2016.

+ Dữ liệu sơ cấp được thu thập vào cuối năm 2016.

ại

+ Các giải pháp đề xuất áp dụng đối với ngân hàng Agribank Việt Nam nói

Đ

chung và Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Trị nói riêng từ nay đến năm 2020.

̀ng

5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu

ươ

- Tài liệu, dữ liệu thứ cấp
Các tài liệu, dữ liệu, số liệu thứ cấp được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau

Tr

trong các Báo cáo của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Tỉnh Quảng
Trị, các văn bản qui định, tài liệu liên quan của Ngân hàng Nhà nước. Ngoài ra tài liệu
thứ cấp còn được thu thập từ các trường đại học, Viện nghiên cứu; từ một số sách báo,

tạp chí khoa học chuyên ngành, Internet...Các dữ liệu này được sưu tầm, đọc, phân
tích và trích dẫn đầy đủ.
- Dữ liệu sơ cấp
Dữ liệu sơ cấp định tính được thu thập từ cuộc trao đổi với lãnh đạo Agribank- Chi
nhánh tỉnh Quảng Trị để đánh giá năng lực và thái độ làm việc của cán bộ thẩm định tín dụng.
3


Dữ liệu sơ cấp định lượng được thu thập từ việc phỏng vấn trực tiếp thông qua
phiếu điều tra đối với 80 cán bộ ngân hàng; 80 khách hàng hộ nông dân có mối quan
hệ thường xuyên và rất am hiểu về hoạt động thẩm định tín dụng của ngân hàng để lấy
ý kiến đánh giá về các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng của
Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Trị.
5.2. Phương pháp tổng hợp, xử lý dữ liệu


́

Thông tin, dữ liệu thứ cấp được trích dẫn, chọn lọc thông qua tổng hợp, hệ thống
hóa để phục vụ cho việc nghiên cứu của đề tài.


́H

Dữ liệu định tính thu thập từ quá trình trao đổi với lãnh đạo Agribank- Chi nhánh
tỉnh Quảng Trị về nội dung đánh giá năng lực và thái độ làm việc của cán bộ thẩm
định tín dụng được ghi chép đầy đủ, nguyên văn trên giấy A4.

nh


Dữ liệu định lượng từ các phiếu điều tra được kiểm tra, phát hiện sai sót nhầm
lẫn, được nhập thành cơ sở dữ liệu lưu trữ ở phần mềm EXCEL, SPSS, sau đó được xử

Ki

lý phân tích kết hợp giữa phần mềm EXCEL, SPSS.
5.3. Phương pháp phân tích

̣c

- Phương pháp thống kê kinh tế dùng để tính toán các chỉ tiêu bình quân, tốc độ

ho

tăng trưởng, phát triển, các chỉ tiêu cơ cấu và phân tổ các số liệu theo một số tiêu thức
nghiên cứu nhằm:

ại

+ Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng, thẩm định tín dụng, và chất lượng

Đ

thẩm định tín dụng tại Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Trị.
+ So sánh các chỉ tiêu biến động theo thời gian và không gian.

̀ng

- Phương pháp thống kê mô tả, phân tích độ tin cậy, phân tích nhân tố khám phá


ươ

(EFA), phân tích hồi quy,... được sử dụng để phân tích dữ liệu sơ cấp.
- Bên cạnh đó, dữ liệu thu thập từ quá trình trao đổi cùng lãnh đạo Agribank- Chi

Tr

nhánh tỉnh Quảng Trị được tổng hợp lại để rút ra những kết luận có tính bản chất và
trọng tâm nhất về những vấn đề đã được thảo luận nhằm đánh giá năng lực và thái độ
làm việc của cán bộ thẩm định tín dụng Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Trị.
- Phương pháp phân tích hồi qui, phân tích nhân tố
- Phương pháp chuyên gia và một số phương pháp khác
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn được kết cấu thành 03 chương:

4


Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng và thẩm định tín dụng trung và
dài hạn đối với hộ nông dân trong các ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng công tác thẩm định tín dụng trong cho vay trung và dài hạn đối với
hộ nông dân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tỉnh Quảng Trị.
Chương 3: Định hướng và giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng
trong cho vay trung và dài hạn đối với hộ nông dân tại Ngân hàng Nông nghiệp và

Tr

ươ

̀ng


Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H


́

Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tỉnh Quảng Trị.

5


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN ĐỐI VỚI HỘ NÔNG
DÂN TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tín dụng ngân hàng



́

1.1.1. Khái niệm tín dụng, tín dụng ngân hàng


́H

Tín dụng là quan hệ vay mượn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa người đi vay
và người cho vay dựa trên nguyên tắc có hoàn trả cả vốn gốc và lãi, đáp ứng các nhu
cầu của chủ thể tín dụng. Tín dụng là phạm trù của kinh tế hàng hoá, quá trình ra đời

nh

tồn tại và phát triển của tín dụng gắn liền với nền kinh tế hàng hoá.

Thuật ngữ tín dụng được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau, tuỳ theo từng bối cảnh

Ki

cụ thể mà thuật ngữ tín dụng có nội dung riêng. Trong quan hệ tài chính, tín dụng có
thể hiểu theo nghĩa sau:

̣c

-Trên góc độ chuyển dịch quỹ cho vay từ chủ thể thặng dư tiết kiệm sang chủ thể

ho

thăng dư thiếu hụt thì tín dụng được coi là phương pháp chuyển dịch quỹ từ người cho

vay sang người đi vay.

ại

- Trong quan hệ tài chính cụ thể, tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ sở

Đ

có hoàn trả giữa hai chủ thể.

̀ng

- Tín dụng còn có nghĩa là một số tiền cho vay mà các định chế tài chính cung
cấp cho khách hàng. [6]

ươ

Trong một số ngữ cảnh thuật ngữ thì tín dụng đồng nghĩa với thuật ngữ cho vay.
Mặc dù, tín dụng có một quá trình tồn tại và phát triển lâu dài qua nhiều hình

Tr

thái kinh tế xã hội khác nhau, song tín dụng đều có những tính chất quan trọng sau:
- Tín dụng trước hết chỉ làm thay đổi quyền sử dụng giá trị vốn, chứ không làm

thay đổi quyền sở hữu vốn;
- Tín dụng bao giờ cũng có thời hạn và phải được hoàn trả;
- Giá trị của tín dụng không chỉ được bảo tồn mà được nâng lên nhờ lợi tức
tín dụng. [6]


6


Xét ở góc độ tín dụng là một chức năng cơ bản của ngân hàng thì tín dụng ngân
hàng được hiểu như sau:
Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho
vay (ngân hàng và các định chế tài chính) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các
chủ thể kinh tế khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng
trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vốn


́

gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
Cũng như quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung như


́H

sau: (Nguyễn Minh Kiều, 2011) [6]

+ Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng;
+ Sự chuyển nhượng này mang tính tạm thời hoặc có thời hạn;

nh

+ Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.

Quan hệ tín dụng nói chung và tín dụng ngân hàng nói riêng có thể khái quát theo


Ki

sơ đồ dưới đây:

ho

̣c

Tài sản cho vay (principal)
( pri
Người đi vay

Đ

ại

Người cho vay

Sơ đồ 1.1: Quan hệ tín dụng

ươ

̀ng

Gốc và lãi (principal + interest)

1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng

Tr


Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, các ngân hàng thương mại (NHTM)

hiện nay luôn nghiên cứu và đưa ra các hình thức tín dụng khác nhau, để có thể đáp
ứng một cách tốt nhất nhu cầu vốn cho quá trình sản xuất và tái sản xuất, từ đó đa
dạng hóa các danh mục đầu tư, mở rộng tín dụng, thu hút khách hàng, tăng lợi
nhuận và phân tán rủi ro. Tùy theo cách tiếp cận mà người ta chia tín dụng ngân
hàng thành nhiều loại khác nhau:

7


1.1.2.1. Căn cứ vào thời hạn cho vay
Tín dụng ngân hàng được chia thành: Tín dụng ngắn, trung và dài hạn:
- Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn không quá 12 tháng (1 năm), tín
dụng ngắn hạn thường được sử dụng để cho vay bổ sung vốn lưu động và các nhu cầu
thiếu hụt tạm thời về vốn của các chủ thể vay vốn.
- Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm, tín


́

dụng trung hạn thường được sử dụng để cho vay sửa chữa, cải tạo tài sản cố định, các
nhu cầu mua sắm tài sản cố định… có thời gian thu hồi vốn nhanh hoặc các nhu cầu


́H

thiếu hụt vốn nhưng có thời hạn hoàn vốn trên một năm.

- Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ trên 5 năm, tín dụng dài hạn

thường được sử dụng để cho vay các nhu cầu mua sắm tài sản cố định, xây dựng cơ bản
1.1.2.2. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay

nh

… có thời gian thu hồi vốn lâu (thời gian hoàn vốn vay trên 5 năm).

Ki

Tín dụng ngân hàng được chia thành: Tín dụng cho sản xuất (SX), lưu thông và

̣c

tín dụng tiêu dùng:

ho

- Tín dụng cho sản xuất, lưu thông hàng hóa: Là loại tín dụng được cung cấp cho
các nhà sản xuất và kinh doanh hàng hóa, nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn trong quá

ại

trình sản xuất kinh doanh (SXKD) để dự trữ nguyên vật liệu, chi phí sản xuất hoặc đáp

Đ

ứng nhu cầu thiếu vốn trong quan hệ thanh toán giữa các chủ thể kinh tế.
- Tín dụng tiêu dùng: Là loại tín dụng được sử dụng để cho vay các nhu cầu tiêu dùng.

̀ng


Loại tín dụng này thường được sử dụng để cho vay cá nhân, đáp ứng cho nhu cầu phục vụ

ươ

đời sống và thường được thu hồi dần từ nguồn thu nhập của cá nhân vay vốn.
1.1.2.3. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng:

Tr

Tín dụng có thể chia thành:

- Tín dụng có bảo đảm bằng tài sản: Là loại tín dụng mà theo đó nghĩa vụ trả nợ

của chủ thể vay vốn được bảo đảm bằng tài sản của chủ thể vay vốn, tài sản hình thành
từ vốn vay hoặc bảo đảm bằng tài sản của bên thứ ba.
- Tín dụng không có bảo đảm bằng tài sản: Là loại tín dụng không có tài sản thế
chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh; mà việc cho vay này do chính các tổ chức tín dụng lựa
chọn dựa trên cơ sở các phương án vay vốn hiệu quả, khả thi và dựa vào độ tín nhiệm,
uy tín trong quan hệ tín dụng của khách hàng
8


1.1.2.4. Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển vốn:
- Tín dụng vốn cố định: Cho vay để hình thành nên tài sản cố định cho các thành
phần kinh tế có quan hệ tín dụng với ngân hàng.
- Tín dụng vốn lưu động: Cho vay để trang trải các nhu cầu nhằm bù đắp vốn lưu
động trong SXKD.

1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng

-


́

Tín dụng ngân hàng có vai trò quan trọng như sau:
Tín dụng đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình tái sản xuất đồng thời


́H

góp phần đầu tư vào phát triển kinh tế

Nhu cầu vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh luôn là vấn đề quan trọng đối với
mỗi doanh nghiệp, bên cạnh đó quan hệ mua bán chịu luôn tồn tại trên thị trường. Do đó,

nh

hoạt động tín dụng đã góp phần vào quá trình luân chuyển vốn trong nền kinh tế diễn ra

Ki

nhanh hơn, giúp cho người cần vốn có thể tìm được vốn nhanh hơn, hiệu quả hơn để có
thể duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh được liên tục và có thể giúp cho người thừa vốn

̣c

có thể bảo quản an toàn đồng thời kinh doanh kiếm lời.

ho


Trong nền sản xuất hàng hóa, tín dụng là một trong những nguồn hình thành vốn
của doanh nghiệp, góp phần thúc đẩy ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất để

ại

đẩy nhanh quá trình tái sản xuất xã hội.

Đ

- Tín dụng thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất
Bản chất đặc trưng hoạt động ngân hàng là huy động vốn tiền tệ tạm thời nhàn

̀ng

rỗi, phân tán trong nền kinh tế, trong xã hội để thực hiện cho vay các đơn vị kinh tế có

ươ

nhu cầu vốn phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh. Đầu tư tập trung là nhu cầu tất
yếu của nền sản xuất hàng hóa, hạn chế sự lãng phí vốn, tiết kiệm mọi nguồn lực như

Tr

thời gian, chi phí huy động vốn.
- Tín dụng thúc đẩy quá trình luân chuyển hàng hóa và luân chuyển tiền tệ

Tín dụng tham gia trực tiếp vào quá trình luân chuyển hàng hóa và luân chuyển

tiền tệ tạo điều kiện phát triển nền kinh tế, đặc biệt những ngành kinh tế trọng điểm

trong mỗi giai đoạn phát triển kinh tế. Hoạt động tín dụng luôn chịu sự chi phối trực
tiếp của chính sách phát triển kinh tế của chính phủ, vì vậy đã góp phần đẩy nhanh quá
trình luân chuyển tiền tệ trong nền kinh tế thị trường, hạn chế thấp nhất sự ứ đọng vốn
trong sản xuất kinh doanh, đẩy nhanh vòng quay vốn.
9


- Tín dụng góp phần thúc đẩy chế độ hạch toán kinh tế
Với sự tài trợ tín dụng của các ngân hàng, mỗi doanh nghiệp phải thực hiện một
chế độ hạch toán kinh tế một cách minh bạch và hiệu quả hơn. Khi sử dụng vốn vay
ngân hàng, các doanh nghiệp phải tôn trọng các hợp đồng tín dụng, phải thực hiện
thanh toán lãi và nợ vay đúng hạn, cũng như việc chấp hành các quy định ràng buộc
trách nhiệm, nghĩa vụ khác ghi trong hợp đồng như là vấn đề tài chính.


́

Vì vậy đòi hỏi các doanh nghiệp khi sử dụng vốn vay của ngân hàng phải quan tâm đến
việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí sản xuất, tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.


́H

- Tín dụng tạo điều kiền hội nhập kinh tế quốc tế

Trong xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp không chỉ hoạt động
trong phạm vi một quốc gia mà phải mở rộng quan hệ kinh tế ra phạm vi khu vực và

nh


thế giới. Tín dụng là công cụ giúp đỡ các doanh nghiệp trong nước có đủ năng lực để
tham gia vào thị trường thế giới như tài trợ việc mua bán chịu hàng hóa, mở rộng sản

Ki

xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm cho phù hợp với yêu cầu về quy mô và chất lượng

̣c

của thị trường thế giới.
ngành kinh tế trọng điểm

ho

- Tín dụng là công cụ tài trợ vốn cho các ngành kinh tế kém phát triển và các

ại

Với công cụ tín dụng, chính phủ sẽ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển

Đ

bằng việc cho vay ưu đãi với lãi suất thấp, thời hạn dài, mức vốn lớn. Ngoài ra, Chính
phủ còn tập trung vốn tín dụng vào việc phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn, tạo

̀ng

động lực thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển. [6]

ươ


1.2. Tín dụng cho vay trung và dài hạn của ngân hàng thương mại đối với
hộ nông dân

Tr

1.2.1. Khái niệm về hộ nông dân
Nông nghiệp là một ngành kinh tế đóng vai trò quan trọng không chỉ ở Việt Nam

mà tất cả các nước trên thế giới. Theo nghĩa hẹp, nông nghiệp bao gồm hai lĩnh vực:
trồng trọt và chăn nuôi. Theo nghĩa rộng, nông nghiệp bao gồm 3 lĩnh vực: nông
nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp. [22]
Nguồn nhân lực trong nông nghiệp là tổng thể sức lao động tham gia vào hoạt động
sản xuất nông nghiệp. Những thành viên lao động trong nông nghiệp có chung huyết
thống và người làm công, có tài sản chung, cùng đóng góp công sức để hoạt động kinh tế
10


chung hợp thành một hộ gia đình nông nghiệp. Tài sản chung của hộ gồm quyền sử dụng
đất, quyền sử dụng rừng, rừng trồng của hộ gia đình, tài sản do các thành viên đóng góp,
cùng nhau tạo lập nên hoặc được tặng, cho chung, được thừa kế chung và các tài sản khác
mà các thành viên thỏa thuận là tài sản chung của hộ.
Ở Việt Nam, hộ là một lực lượng sản xuất to lớn bao gồm: Hộ nông dân; Hộ tư
nhân, cá thể; Hộ gia đình xã viên; Hộ nông-lâm trường viên. Phần lớn hộ hoạt động


́

trong lĩnh vực nông nghiệp và ở nông thôn có thể gọi chung là Hộ nông dân hay Nông
hộ. Tác giả Frank Ellis định nghĩa "Hộ nông dân là các hộ gia đình làm nông nghiệp,



́H

tự kiêm kế sinh nhai trên những mảnh đât của mình, sử dụng chủ yếu sức lao động của
gia đình đế sản xuất, thường nằm trong hệ thống kinh tế lớn hơn, nhưng chủ yếu đặc
trưng bởi sự tham gia cục bộ vào các thị trường và có xu hướng hoạt động với mức độ

nh

không hoàn hảo cao"

Kinh tế nông hộ hay còn gọi kinh tế hộ nông nghiệp là hình thức kinh tế tự chủ

Ki

trong kinh doanh nông nghiệp, dựa trên cơ sở sức lao động của gia đình là chính và

̣c

quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng lâu dài phần ruộng đất mà họ canh tác cùng với các

ho

tư liệu sản xuất khác.

Ngày nay, kinh tế nông hộ đã trở thành một nhân tố quan trọng của sự nghiệp

ại


công nghiệp hóa-hiện đại hóa đất nước. Ở nước ta, từ khi đổi mới cơ chế quản lý trong

Đ

nông nghiệp cùng với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật, kinh tế nông hộ đã từng bước
chuyển biến từ kinh tế nông hộ sản xuất tự cấp tự túc (tiểu nông) lên kinh tế nông hộ

̀ng

sản xuất hàng hoá (hộ nông trại) hay (nông trại gia đình).

ươ

1.2.2. Các hình thức cho vay đối với hộ nông dân
1.2.2.1. Cho vay trực tiếp

Tr

Cho vay trực tiếp là quan hệ tín dụng trong đó khách hàng có nhu cầu về vốn

giao dịch trực tiếp với ngân hàng để vay và trả nợ. Với phương thức này, việc cấp tín
dụng có thể thực hiện song phương hay đa phương. Với phương thức đa phương,
ngoài ngân hàng và khách hàng còn có bên thứ 3 là những nhà cung ứng đầu vào hay
các nhà chế biến, bao tiêu nông sản. Phương thức cho vay này sẽ giúp ngân hàng giám
sát chặt chẽ việc sử dụng vốn vay.
- Ngân hàng cho hộ nông dân vay để trả tiền vật tư cho công ty cung ứng vật tư.
Hình thức cấp tín dụng này phù hợp với những món vay nhỏ, thời hạn ngắn và ngân
11



hàng sẽ khó giám sát mục đích sử dụng vốn vay của hộ. Ngoài ra, do hộ nông dân sinh
sống ở những nơi có điều kiện giao thông không thuận lợi nên sẽ gây bất lợi trong việc
tiếp cận với ngân hàng nơi cho vay. Tuy nhiên, phương thức cho vay này giúp nông hộ
tránh được trường hợp phải tìm mua các yếu tố đầu vào giá cao cho nên công việc sản
xuất thuận tiện hơn tạo dấu hiệu tốt cho việc hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.
- Ngân hàng cho hộ nông dân vay tiền để đầu tư sản xuất, sau đó hộ nông dân


́

giao nông sản cho công ty tiêu thụ vật tư bán, cuối cùng công ty tiêu thụ vật tư hoàn
trả tiền vay cho ngân hàng. Trong hợp đồng tín dụng này, ngoài ngân hàng và hộ nông


́H

dân, còn có sự tham gia của các tổ chức bao tiêu sản phẩm nên khi tiến hành thu nợ thì
ngân hàng sẽ thông qua tổ chức này. Phương thức này giúp nông hộ giải quyết khâu
tiêu thụ hàng nông sản, hạn chế được rủi ro giá cả. Từ đó, giúp các ngân hàng giảm

nh

thiểu được nợ xấu trong cho vay nông nghiệp nông thôn.
1.2.2.2. Cho vay bán trực tiếp

Ki

Cho vay bán trực tiếp là hình thức cho vay được áp dụng từ Bangladesh, và nhân

̣c


rộng ra ở các nước châu Á. Tại Việt Nam, áp dụng mô hình cho vay này vào những năm

ho

cuối thập niên chín mươi và dưới cái tên gọi như cho vay theo tổ liên doanh, liên đới, cho
vay theo tổ hợp tác vay vốn, cho vay theo tổ tiết kiệm vay vốn...

ại

- Cho vay theo tổ hợp tác vay vốn: Với phương thức này, thường từ 10 đến 50 hộ

Đ

nông dân thành lập một tổ hợp tác vay vốn (đặc điểm của tổ là cùng thôn, cùng nuôi
trồng một cây, con hoặc cùng giống nhau về mục đích vay vốn, tổ phải được thành lập

̀ng

tự nguyện và bầu ra tổ trưởng để đại diện pháp lý trong giao dịch với ngân hàng - QĐ

ươ

02 /NHNN.) Trên cơ sở quy định cho vay của ngân hàng, các tổ viên làm giấy đề nghị
vay vốn, tổ tiến hành họp và xét theo các điều kiện và nhất trí về số tiền vay. Sau đó tổ

Tr

trưởng tập hợp lại và gửi tới ngân hàng cùng các giấy tờ khác. Nhân viên ngân hàng sẽ
tiến hành thẩm định và thông báo số tiền vay của từng hộ và cho cả tổ. Tổ trưởng là

người trực tiếp nhận tiền vay, theo dõi nợ vay và thu nợ để chuyển trả cho ngân hàng.
- Cho vay theo tổ liên doanh, liên đới vay vốn: Cách thành lập của tổ này cũng
giống như tổ hợp tác vay vốn. Tuy nhiên, theo kiểu tổ chức này, mỗi thành viên trong tổ
phải trực tiếp chịu trách nhiệm trước việc hoàn trả nợ đúng hạn của các thành viên còn
lại trong tổ. Khi chưa trả hết nợ, ngân hàng sẽ không cho tổ vay món mới. Phương thức
này thường áp dụng cho những món cho vay lớn, thời gian vay dài.
12


1.2.2.3. Cho vay gián tiếp
Trong phương thức cho vay này, ngân hàng cấp tín dụng cho các hộ nông dân,
trang trại thông qua 1 tổ chức trung gian. Tổ chức trung gian này thường là các nhà
cung ứng vật tư hay nhà chế biến, bao tiêu nông sản
- Cho các tổ chức trung gian vay để ứng vốn cho các hộ sản xuất nông nghiệp.
Trong trường hợp này, các tổ chức trung gian thường là nhà chế biến như nhà máy


́

đường, chế biến đồ hộp,.... Phương thức cho vay được thực hiện như sau: ngân hàng
cho công ty vay, công ty ứng vốn cho các hộ nông dân sản xuất, đến vụ thu hoạch, các


́H

công ty mua sản phẩm của người nông dân, đồng thời thu các khoản nợ đã ứng từ đầu
vụ và công ty trả nợ lại cho ngân hàng.

- Mua các hợp đồng bán trả chậm về vật tư, máy móc nông nghiệp. Các công ty


nh

kinh doanh về vật tư nông nghiệp có thể bán trả chậm cho hộ nông dân, sau đó ngân
trên cơ sở các hợp đồng bán trả chậm.

Ki

hàng sẽ mua lại các hợp đồng này, tức ngân hàng sẽ cho các doanh nghiệp này vay lại

̣c

1.2.3. Những đặc trưng cơ bản trong cho vay trung và dài hạn của ngân

ho

hàng thương mại đối với hộ nông dân

1.2.3.1. Đối tượng vay vốn trung và dài hạn

ại

Đối với hộ nông dân, đối tượng vay vốn trung, dài hạn là các chủ nông hộ hoặc

Đ

người dân, với mục đích nhằm đầu tư mua sắm TSCĐ. Đây là loại tài sản có thời gian

̀ng

sử dụng dài, giá trị lớn, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh, biểu hiện dưới

hình thái hiện vật là đất đai, công trình xây dựng như nhà xưởng, chuồng trại, kho bãi,

ươ

sân phơi, chi phí cải tạo đất, chi phí hình thành đàn gia súc, xây dựng ao đìa, vườn cây
lâu năm, chi phí tàu thuyền... và các loại máy móc thiết bị chuyên dùng như súc vật

Tr

cày kéo, máy động lực cơ điện, công cụ máy móc nông nghiệp... [4]
Đối tượng cho vay trung, dài hạn của ngân hàng đối với hộ nông dân là các đối

tượng kể trên. Riêng đối với yếu tố ruộng đất, là tư liệu sản xuất chủ yếu, giá trị rất
lớn, là yếu tố bắt buộc phải có để cho vay, do đó, ngân hàng không tính vào đối tượng
cho vay. Tuy nhiên, đối với các hộ nông dân sản xuất quy mô lớn (trang trại), phải đi
thuê đất thì chi phí thuê đất cũng là thuộc đối tượng để ngân hàng xem xét cho vay nếu
phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả.

13


1.2.3.2. Mức cho vay trung và dài hạn
Xuất phát từ đặc thù của tổ chức sản xuất nông nghiệp nên cần có cách thức xác
định mức cho vay phù hợp với từng ngành nghề và tính đặc thù của mỗi vùng. Đó là
mức cho vay tối đa trên đơn vị diện tích canh tác (trồng trọt, nuôi trồng thuỷ sản) hay
trên đầu gia súc, hay trên đơn vị của ghe, tàu đánh bắt hải sản,... Nhằm chuẩn hoá số
tiền cho vay, thời hạn cho vay, tạo điều kiện cho công tác thẩm định, giám sát khoản


́


vay của ngân hàng cũng như công tác định hướng về nguồn vốn, đồng thời giúp hộ
nông dân làm ăn có tính toán, tiết kiệm chi phí, áp dụng các tiến bộ kỹ thuật. Ngoài ra,
cần phải áp dụng các biện pháp bảo đảm tiền vay.


́H

mức vốn tự có tham gia của nông hộ cần phải đánh giá thận trọng nếu quy mô lớn và
Cơ sở để xác định mức cho vay trung và dài hạn đối với mỗi hộ nông dân dựa

nh

trên 2 yếu tố sau: [4]

Ki

- Dựa vào chi phí sản xuất và mức vốn mà người nông dân phải tham gia: về
nguyên tắc, ngân hàng chỉ cho vay bù đắp sự thiếu hụt, người nông dân phải có vốn

̣c

tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh. Thông thường các ngân hàng thường đưa

ho

ra một tỷ lệ phần trăm về mức vốn tự có của người nông dân và mức cho vay của ngân
hàng (thường ngân hàng chỉ cho vay từ 60% đến 80% chi phí sản xuất).

ại


- Nguồn thu nhập dùng để trả nợ ngân hàng: Thu nhập dùng đế trả nợ cho

Đ

ngân hàng không phải toàn bộ thu nhập mà chỉ một phần vì một phần phải đáp ứng
nhu cầu chi tiêu, việc xác định tỷ trọng thu nhập dùng đế trả nợ ngân hàng dựa vào

̀ng

2 yếu tố là: Mức thu nhập và chi tiêu bình quân của các hộ nông dân trong vùng và

ươ

quy mô sản xuất.

Vì vậy, để xác định mức cho vay phù hợp đối với mỗi khách hàng, ngân hàng

Tr

cần phải phân loại hộ nông nghiệp theo ngành nghề, theo quy mô sản xuất để xác định
mức cho vay phù hợp đối với mỗi khách hàng trên đơn vị diện tích canh tác.
1.2.3.3. Tài sản đảm bảo
Đối với kinh tế hộ nông dân, tài sản đảm bảo có giá trị lớn chủ yếu là đất và nhà
ở, được dùng làm tài sản thế chấp vay vốn ngân hàng. Tuy nhiên, việc giao khoán đất,
cấp các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà còn
nhiều địa phương làm chậm ảnh hưởng đến việc vay vốn ngân hàng. Mặt khác, đất ở
nông thôn có giá trị thấp, khó có khả năng bán trong trường hợp dự án gặp rủi ro phải
14



×