Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Bài đọc thêm 3. Học Toán với Toolkit Math

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.31 KB, 19 trang )

Tiết 49+50
HỌC TOÁN VỚI TOOLKIT
MATH(T1)


Bài cũ
Hãy trả lời các câu hỏi sau:
1. Các nút lệnh
nằm trên thanh
công cụ nào của Excel? Hãy cho biết ý
nghĩa của chúng?
2. Bạn An nói: Sử dụng các nút lệnh trên
chỉ có thể sắp xếp dữ liệu kí tự theo
bảng chữ cái tiếng Anh. Bạn nói đúng hay
sai?


1. Giới thiệu phần mềm:
Toolkit Math (Tên đầy đủ Toolkit for
Interactive Mathematics (TIM) - công cụ
tương tác học toán) là một phần mềm học
toán đơn giản, được thiết kế như một công
cụ hỗ trợ giải bài tập, tính toán và vẽ đồ thị.


2. Khởi động phần mềm:
Nháy đúp chuột vào biểu tượng
để khởi động phần mềm

trên màn hình nền


Nháy chuột ở nút
lệnh Công cụ Đại
số (Algebra Tools)
để bắt đầu


3. Màn hình là việc của phần mềm:
Thanh
bảng chọn

Cửa sổ làm
việc chính

Cửa sổ
vẽ đồ thị

Cửa sổ dòng lệnh


4. Các lệnh tính toán đơn giản:
a) Tính toán các biểu thức đơn giản:
*Thực hiện tính toán từ cửa sổ dòng lệnh:
Em có thể dùng lệnh simplify với cú pháp:

simplify

< biểu thức số >

Ví dụ 1 : Thực hiện phép toán
Nhập vào cửa sổ dòng lệnh:


1 3
+
5 4

simplify 1/5+3/4

Nhấn phím Enter :
kết quả thể hiện ở cửa sổ làm việc chính là:


*Thực hiện tính toán từ thanh bảng chọn:
Ví dụ 2 : Thực hiện phép toán: 4.8+3.4+0.7
Bước 1: Nháy chuột tại
bảng chọn Algebra chọn
Simplify  xuất hiện hộp
thoại:
Bước 2:Gõ biểu thức cần
tính vào ô Expression to
simplify
Bước 3: Nháy OK
để thực hiện


b) Vẽ đồ thị đơn giản:
Em có thể dùng lệnh : plot <hàm số>
Ví dụ 1: : Vẽ đồ thị hàm số y = 3x + 1
Nhập vào cửa sổ dòng lệnh: plot y = 3*x + 1
Nhấn phím Enter. Đồ thị hàm số sẽ xuất hiện ở cửa sổ vẽ đồ thị :



5. Các lệnh tính toán nâng cao:
a) Biểu thức đại số:
Lệnh Simplify còn được dùng để tính toán với
những biểu thức đại số phức tạp:
3 4

+

Ví dụ 3 : Tính giá trị biểu thức:

2 5 + 17
2 1 20

3 5

Nhập vào cửa sổ dòng lệnh: Simplify (3/2+4/5)/(2/3-1/5)+17/20
Nhấn phím Enter, kết quả là:


b) Tính toán với đa thức:
Em có thể dùng lệnh expand với cú pháp:

expand

<biểu thức >

Ví dụ 1 : Rút gọn đơn thức :

2


3

2 x y.9 x y

2

Nhập vào cửa sổ dòng lệnh: expand (2*x^2*y)*(9*x^3*y^2)
Nhấn phím Enter :
kết quả thể hiện ở cửa sổ làm việc chính là:


Ví dụ 2 : Thực hiện cộng, trừ đa thức :
expand (3*x^2+x-1)+(4*x^2-4*x+5)
Kết quả sẽ là:

Ví dụ 3 : Thực hiện nhân đa thức :
expand (x+1)*(x-1)
Kết quả sẽ là:


*Thực hiện lệnh Expand từ thanh bảng chọn:
Bước 1: Nháy chuột tại
bảng chọn Algebra chọn
Expand  xuất hiện hộp
thoại:
Bước 2:Gõ biểu thức cần
tính vào ô Expression to
Expand


*Thực hiện tính toán từ cửa sổ dòng lệnh:

Bước 3: Nháy OK
để thực hiện


c) Giải phương trình đại số:
Em có thể dùng lệnh solve với cú pháp:

Solve <tên biến>
Ví dụ : Tìm nghiệm của đa thức : 3x+1
Nhập vào cửa sổ dòng lệnh: solve 3*x+1=0 x
Nhấn phím Enter :
kết quả thể hiện ở cửa sổ làm việc chính là:


d) Định nghĩa đa thức và đồ thị hàm số:
Định nghĩa đa thức là dùng ký hiệu( tên hàm) để gián cho
1 đa thức bất kỳ. Sau đó, chúng ta có thể dùng tên hàm này
vào công việc tính toán hay vẽ đồ thị mà không cần gõ lại đa
thức ban đầu : Make

<tên hàm> <đa thức>

Ví dụ : Nhập vào cửa sổ dòng lệnh: Make p(x) 3*x-2
Nhấn phím Enter. Xuất hiện thông báo :
Sau đó dùng lệnh Graph để vẽ đồ thị p(x):

Graph p


Hay vừa tính toàn rồi cho vẽ đồ thị: Graph (x+1)*p
Hoặc cũng có thể giải phương trình p(x)=0: Solve p(x)=0 x


6. Các chức năng khác:
a) Làm việc trên cửa sổ dòng lệnh:
- Có thể dùng các phím mũi tên để di chuyển con trỏ
soạn thảo trong cửa sổ dòng lệnh để chỉnh sửa câu lệnh.
- Có thể nháy đúp chuột trái vào kết quả hiển thị trên
cửa sổ làm việc chính, sẽ thấy câu lệnh đó xuất hiện lại
trong cửa sổ dòng lệnh.
- Khi câu lệnh không đúng, phần mềm sẽ hiện thông báo
giúp em hiểu được lỗi và khắc phục.


b) Lệnh xóa thông tin trên cửa sổ vẽ đồ thị
Dùng lệnh Clear ở cửa sổ dòng lệnh.
c) Các lệnh đặt nét vẽ và màu sắc trên
cửa sổ vẽ đồ thị
Lệnh đặt nét vẽ : Penwidth <độ dày nét vẽ>
Ví dụ : Penwidth 3 : đặt nét bút vẽ có độ dày là 3
Lệnh đặt màu cho nét vẽ : Pencolor <màu>
Ví dụ : Pencolor red : đặt màu nét vẽ là màu đỏ
(Tham khảo bảng màu trang 118)


Củng cố:
 Thanh bảng chọn
 Cửa sổ dòng lệnh :
 Cửa sổ làm việc chính:


 Cửa sổ vẽ đồ thị hàm số:


DẶN DÒ:
-Xem bài và học thuộc cú pháp các câu lệnh.
-Nghiên cứu các thao tác thực hiện các câu lệnh.
-Sưu tầm một số đề toán cho 2 tiết thực hành sau.




×