Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Đề tài áp dụng công cụ phân tích hệ thống để xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn đa dạng sinh học khu bảo tồn đất ngập nước láng sen – long an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 32 trang )

ðẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
VIỆN MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN

TIỂU LUẬN MÔN HỌC
PHÂN TÍCH HỆ THỐNG MÔI TRƯỜNG

ðề tài:

Áp dụng công cụ phân tích hệ thống ñể xây
dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH
khu bảo tồn ðNN Láng Sen – Long An

GVC. TS. Chế ðình Lý
HVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thảo

TP. HCM tháng 07, năm 2008


Áp dụng công cụ phân tích hệ thống ñể xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH khu
bảo tồn ðNN Láng Sen – Long An

MỤC LỤC
MỤC LỤC ----------------------------------------------------------------------------------------- 1
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU VỀ ðỀ TÀI ----------------------------------------------------- 2
I.

ðặt vấn ñề -------------------------------------------------------------------------------- 2

II.

Mục tiêu của ñề tài ---------------------------------------------------------------------- 2



III. Phương pháp nghiên cứu của ñề tài --------------------------------------------------- 3
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ KHU BẢO TỒN ðNN LÁNG SEN ------------------ 4
I.

Quá trình hình thành -------------------------------------------------------------------- 4

II.

Vị trí – diện tích ------------------------------------------------------------------------- 4

III. Một số ñặc ñiểm tự nhiên -------------------------------------------------------------- 5
III.1. Cảnh quan tự nhiên ------------------------------------------------------------------- 6
III.2. Các kiểu nơi sống của loài ñộng thực vật----------------------------------------- 7
IV.--Tính ña dạng sinh học------------------------------------------------------------------11
IV.1. Thảm thực vật ------------------------------------------------------------------------11
IV.2. Phiêu sinh vật------------------------------------------------------------------------11
IV.3. Thủy sản ------------------------------------------------------------------------------12
IV.4. ðộng vật ------------------------------------------------------------------------------12
CHƯƠNG 3 ÁP DỤNG CÔNG CỤ PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
ðỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH BẢO TỒN ðDSH ðNN LÁNG SEN ---------14
I.

Áp dụng $ơ ñồ nguyên nhân và hậu quả ñể ñánh giá hiện trạng khu bảo tồn
ðNN Láng Sen hiện nay---------------------------------------------------------------14

II.

Phân tích các bên có liên quan trong việc quản lý khu bảo tồn ðNN Láng Sen –
Long An----------------------------------------------------------------------------------15


III. Dùng phân tích SWOT ñể xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ña dạng
sinh học của KBT ðNN Láng Sen – Long An -------------------------------------22
KẾT LUẬN ---------------------------------------------------------------------------------------30
TÀI LIỆU THAM KHẢO ---------------------------------------------------------------------31
GVC: TS. Chế ðình Lý
HVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thảo

2


Áp dụng công cụ phân tích hệ thống ñể xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH khu
bảo tồn ðNN Láng Sen – Long An

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU VỀ ðỀ TÀI
ðặt vấn ñề

I.

Khu bảo tồn ñất ngập nước Láng Sen, với tổng diện tích 5.030 ha, ñược xem như
một bồn trũng nội ñịa thuộc vùng trũng rộng lớn ðồng Tháp Mười, tỉnh Long An. Với
hình thái ñịa mạo ña dạng và là vùng sinh thái tiêu biểu cho kiểu ñầm lầy ngập nước.
Sự duy trì thảm thực vật ven sông, ñồng cỏ tự nhiên ngập nước theo mùa, ñầm lầy và
gia tăng diện tích tràm trồng ñã làm phong phú quần thể ñộng thực vật. Kết quả khảo
sát sơ bộ cho thấy hiện diện 156 loài thực vật hoang dã thuộc 60 họ; 149 loài ñộng vật
có xương sống thuộc 46 họ, trong ñó có 13 loài nằm trong sách ñỏ Việt Nam; các loài
thủy sản trên sông rạch, lung, trấp khá phong phú. Do hạn chế thời gian nghiên cứu nên
chỉ ghi nhận ñược có 11 loài ñộng vật ñáy. Với tính ña dạng sinh học như thế, việc bảo
tồn sự ña dạng sinh học và các hệ sinh thái vùng ñất ngập nước tiêu biểu cho vùng

ðồng Tháp Mười góp phần vào việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, văn hóa cho một
vùng ñất ngập nước lưu vực sông Mekong.
Láng Sen là vùng sinh thái tiêu biểu cho kiểu ñầm lầy ngập nước với nhiều quần thể
ñộng thực vật phong phú mang tính ñặc trưng. Qua nhiều năm khai thác cho mục ñích
sản xuất nông nghiệp ñã làm giảm tính phong phú của sự ña dạng sinh học dẫn ñến
giảm số lượng các ñộng thực vật tiêu biểu. Từ năm 1998, nhiều nghiên cứu về giá trị tài
nguyên thiên nhiên trong vùng trong vùng ñất ngập nước Láng Sen ñã ñược thực hiện
do nhiều tổ chức trong và ngoài nước ñể có thể ñánh giá tổng quan về tài nguyên tự
nhiên làm luận cứ khoa học cho việc thành lập khu bảo tồn thiên nhiên. ðầu năm 2004,
khu vực này ñã ñược quyết ñịnh chính thức trở thành Khu Bảo Tồn ðất Ngập Nước
Láng Sen, ñược chọn làm một trong hai ñiểm trình diễn sử dụng khôn ngoan và bảo tồn
ña dạng sinh học ñất ngập nước lưu vực sông Mekong do IUCN, GEF, UNDP tài trợ
MWBP.
Và ñể tìm ra ñược hướng phát triển hiệu quả cho vùng ðNN Láng Sen, thì cần phải áp
dụng các công cụ trong phân tích hệ thống môi trường ñể xây dựng chương trình giám
sát, bảo tồn và quản lý ðDSH khu bảo tồn ðất ngập nước Láng Sen.
II.
-

Mục tiêu của ñề tài

Tìm hiểu về vùng ñất ngập nước Láng Sen, tính ña dạng sinh học của vùng ðNN
này.

GVC: TS. Chế ðình Lý
HVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thảo

3



Áp dụng công cụ phân tích hệ thống ñể xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH khu
bảo tồn ðNN Láng Sen – Long An

-

Tìm hiểu thêm về các công cụ sử dụng trong phân tích hệ thống quản lý môi
trường.

-

Xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH khu bảo tồn ðNN Láng Sen
bằng các công cụ trong phân tích hệ thống quản lý môi trường.
III. Phương pháp nghiên cứu của ñề tài

-

Thu thập tài liệu về khu bảo tồn ðNN Láng Sen - Long An.

-

Thu thập các tài liệu về các công cụ phân tích hệ thống môi trường qua tài liệu,
giáo trình và các nguồn từ internet.

-

Tổng hợp các tài liệu ñã thu thập ñược, áp dụng các công cụ của phân tích hệ
thống môi trường ñể xây chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH cho vùng ñất
ngập nước Láng Sen – Long An.

-


Phương pháp phân tích SWOT (Strength – Weakness – Opportunities - Threats)

-

Sử dụng phương pháp sơ ñồ nguyên nhân và hệ quả (Cause and Effect Diagram
CED)

-

Phân tích các bên có liên quan (Stakeholder Analysis SA)

GVC: TS. Chế ðình Lý
HVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thảo

4


Áp dụng công cụ phân tích hệ thống ñể xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH khu
bảo tồn ðNN Láng Sen – Long An

CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ KHU BẢO TỒN ðNN LÁNG SEN
I. Quá trình hình thành
Tính phong phú của các loài ñộng thực vật và sự ña dạng sinh học trong vùng Láng Sen
ñã ñược ghi nhận từ năm 1984 - 1985 thông qua Chương trình ñiều tra cơ bản vùng
ðồng Bằng Sông Cửu Long (CT 60.02). Một số nhà khoa học ñã có những gợi ý chọn
Láng Sen ñể thành lập một khu bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ñặc trưng của ðồng Tháp
Mười. Nhận thức ñược vấn ñề này, vào năm 1994, UBND Tỉnh Long An ñã ra quyết
ñịnh thành lập khu bảo tồn thiên nhiên Láng Sen nhưng mang tên Khu bảo tồn di tích

lịch sử Láng Sen. Với nhiều ý kiến ñề xuất từ các nhà khoa học và cơ quan quản lý,
UBND Tỉnh Long An ñã quyết ñịnh ñổi tên là Khu bảo tồn thiên nhiên Rừng ðồng
Tháp Mười Láng Sen, nhưng sau ñó ñổi tên là Khu bảo tồn di tích lịch sử cách mạng
Láng Sen và trình Bộ Lâm nghiệp Việt Nam phê chuẩn dự án và ñược Bộ Lâm Nghiệp
ñổi tên thành: Rừng phòng hộ biên giới Việt Nam – Campuchia và Bảo tồn di tích lịch
sử Láng Sen với diện tích 2.847 ha, lấy ñiểm trung tâm của vùng lỏi tại rạch Cái He.
ðiểm ñáng chú ý là trong khu vực vành ñai tự nhiên của Láng Sen có sự hiện diện của
Lâm trường Tân Hưng và ñã ñược UBND tỉnh Long An quyết ñịnh thành Khu sinh thái
rừng tràm ðồng Tháp Mười, vào năm 2000, với diện tích 2.245 ha, khu vực này chưa
phải là vùng lõi của Láng Sen.
Trong quá trình này, mặc dù khu ñất ngập nước Láng Sen vẫn chưa ñược thành lập như
một khu bảo tồn thiên nhiên nhưng có nhiều nhà khoa học ñã ñến nghiên cứu và công
bố kết quả sơ bộ về tính ña dạng sinh học ñất ngập nước của vùng Láng Sen.
Nhận thấy việc bảo vệ tài nguyên tự nhiên, ña dạng sinh học vùng ñất ngập nước vùng
ðồng Tháp Mười là việc cần thiết, vào ñầu tháng 1 năm 2004, UBND tỉnh Long An ñã
ra quyết ñịnh số: 199/Qð-UB ngày 19/1/2004 thành lập Khu bảo tồn ðất ngập nước
Láng Sen, với diện tích là 5.030 ha. Trong ñó, bao gồm cả diện tích của Khu bảo tồn
sinh thái rừng tràm ðồng Tháp Mười, Lâm trường Vĩnh Lợi và một phần diện tích của
xã Vĩnh Lợi và Vĩnh ðại. Lấy ñịa ñiểm Cái He làm trung tâm của vùng lõi.

II. Vị trí – diện tích
Láng Sen nằm trong phạm vi tọa ñộ ñịa lý: 10o45’ - 11o50’ vĩ ñộ bắc và 105o45’ 105o50’ kinh ñộ ñông.
GVC: TS. Chế ðình Lý
HVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thảo

5


Áp dụng công cụ phân tích hệ thống ñể xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH khu
bảo tồn ðNN Láng Sen – Long An


Diện tích tự nhiên của Láng Sen là 5.030 ha, phần lớn nằm trên ñịa bàn xã Vĩnh Lợi và
một phần thuộc xã Vĩnh ðại, huyện Tân Hưng tỉnh Long An. Trong ñó có một giới hạn
tự nhiên khá ñặc biệt là một "cù lao" diện tích khoảng 1.500 ha là một vùng ñầm lầy có
nhiều sinh cảnh thích hợp cho ñộng thực vật ưa nước và nơi dễ khôi phục các hệ sinh
thái ñồng cỏ, bãi ăn của nhiều loài chim nước, ñược bao bọc bởi sông Vàm Cỏ Tây.

ðồng cỏ ngập nước theo mùa ở Láng Sen

III.

Một số ñặc ñiểm tự nhiên

ðịa hình khu vực Láng Sen ñược xem như một bồn trũng có cao ñộ từ 0.42 – 1.8 m (so
với mực nước chuẩn tại mũi Nai – Hà Tiên). Với ñịa hình như thế, khu vực này ñược
xem như một vùng ñầm lầy ngập nước chịu ảnh hưởng trực tiếp chế ñộ thủy văn của
sông Cửu Long, và chịu ngập lũ hàng năm .
ðịa chất khu vực phần lớn thuộc trầm tích Holocen và những gò Pleistocen (hoặc
Pleistocen muộn) nổi lên ở một số nơi trong vùng. Ngoài ra, vài vạt trũng thấp là lòng
sông cổ với lớp ñất mặt tích tụ nhiều chất hữu cơ.
Các nhóm ñất hiện diện trong vùng là kết quả từ những tiến trình và yếu tố hình thành
ñất, trong ñó tính ña dạng của vật liệu trầm tích ñóng vai trò quan trọng. Các nhóm ñất
chính: ðất xám (Aeric Paleaquults, Aquic Arenic Paleustults, Typic Plinthaquults), ñất
phèn hoạt ñộng (Typic Sulfaquepts, Umbric Sulfaquepts, Hydraquentic Sulfaquepts),
ñất phù sa có tầng sinh phèn trung bình (Aquic sulfic Tropaquepts), ñất phù sa có tầng
phèn trung bình (Sulfic Tropaquepts), ñất phù sa phát triển (Typic Tropaquepts).
Chế ñộ thủy văn tại ñây chịu ảnh hưởng trực tiếp của sông Cửu Long và thay ñổi do
ảnh hưởng biến ñổi về chế ñộ dòng chảy trong toàn vùng Tân Hưng – Vĩnh Hưng.
Mạng lưới sông rạch tự nhiên trong khu vực Láng Sen và vùng lân cận khá dầy, tuy
nhiên lưu lượng lưu thông không lớn do lưu vực nhỏ. Láng Sen ñược tiếp nước chủ yếu

GVC: TS. Chế ðình Lý
HVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thảo

6


Áp dụng công cụ phân tích hệ thống ñể xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH khu
bảo tồn ðNN Láng Sen – Long An

do các kinh tạo nguồn lớn từ sông Cửu Long như: kinh Hồng Ngự – Long An, kinh 79,
kinh 28 và sông Lò Gạch. Nguồn nước trực tiếp tới khu vực Láng Sen ñi qua 2 tuyến
dẫn nước chính là kinh 79 và rạch Bông Súng. Mặc dù nằm trong nội ñịa, nhưng ảnh
hưởng của thuỷ triều biển ðông theo chế ñộ bán nhật triều, và lớn nhất vào mùa kiệt
(mùa khô). Tuy nhiên biên ñộ dao ñộng mực nước lớn nhất cũng trong khoảng < 0.5 m.
Biên ñộ này giảm dần tới khi ñỉnh lũ xuất hiện.
Ngập lũ: vùng ngập sâu trung bình ở vùng từ 2.5 ñến 3,5 mét trong các năm lũ lớn
(tương ñương lũ 1996, 2000). Thời gian ngập từ 3 ñến 4 tháng. Do mạng lưới kênh
mương ñược phát triển và mỏ rộng nên thời gian ngập hiện nay là ngắn hơn khoảng 1
tháng so với trước ñây. Vùng ngập sâu và lâu nhất vẫn là những nơi lung bàu trũng như
Láng Sen, rạch Cá He, rạch Cái Nổ.
Chất lượng nguồn nước thay ñổi theo mùa và có sự khác biệt trong từng khu vực.
Tuyến kinh 79 ñi qua vùng ñất phèn nặng nên nước bị chua phèn và ñộ ñục thấp, ñộ pH
thường thấp dưới 4,5. Chất lượng nước chỉ ñược cải thiện vào mùa mùa lũ, ñồng thời ñộ
ñục cũng tăng lên ít nhiều. Tuyến sông Bông Súng có chất lượng nước tốt hơn, lượng
phù sa tương ñối ổn ñịnh và cao hơn.
Bồi lắng phù sa trong nội ñồng chỉ xảy ra khi lượng phù sa theo dòng nước lũ ñưa về.
Một lượng lớn phù sa phủ trên ñồng ruộng ñã ñược ghi nhận vào cuối trận lũ năm 2000.
Với lớp trầm tích phù sa khá dầy ñã gây ra hiện tượng những cánh ñồng năng bị chết
hàng loạt.
III.1. Cảnh quan tự nhiên

Mặc dù diện tích khu vực tương dối nhỏ nhưng chịu chi phối bởi tính ña dạng của trầm
tích - thổ nhưỡng và hệ thống sông rạch nên Láng Sen mang ñầy ñủ ñặc tính chung của
cảnh quan ðồng Tháp Mười: cảnh quan thảm thực vật thân gỗ chịu ngập ven sông, bãi
lầy ven sông, các lung, láng, lòng sông cổ... Các dạng ñịa mạo này thể hiện tính ña dạng
về sinh vật, ña dạng về sinh cảnh.

Rừng tràm trên vùng ñất ngập nước Láng Sen

GVC: TS. Chế ðình Lý
HVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thảo

7


Áp dụng công cụ phân tích hệ thống ñể xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH khu
bảo tồn ðNN Láng Sen – Long An

III.2. Các kiểu nơi sống của loài ñộng thực vật
III.2.1. Thủy vực nước chảy
Thủy vực nước chảy gồm hệ thống sông rạch tự nhiên và các kênh ñào. Thành phần
thực vật ở các kênh ñào thưa thớt và ít loài, ở các sông rạch tự nhiên thành phần thực
vật phong phú hơn, gồm các loài: súng (Nymphaea spp.), rau tràng (Nymphoides
nouchali), nhĩ cán vàng (Utricularia aurea), ráng gạt nai (Ceratopteris thalictroides),
mồm mở (Ischaemum spp.),...
ðây là nơi sống của nhóm cá ưa nước chảy. Nhóm này gồm các loài cá chủ yếu sống tại
các dòng chảy chính, kênh hoặc sông lớn và thường di cư ngược dòng về thượng lưu
hoặc di cư ñến vùng ngập lụt theo mùa ñể sinh sản hoặc sinh trưởng. Chúng thường
ñược gọi chung là nhóm cá trắng gồm các loài phần lớn thuộc họ Cá chép (Cyprinidae)
như cá linh (Henycorhynchus siamensis), cá ngựa (Hampala spp.), cá mè vinh
(Barbodes gonionotus), cá he (Barbodes spp.), … và các loài trong họ Cá tra

(Pangasiidae), họ Cá nheo (Siluridae), họ Cá thát lát (Notopteridae) … ðây là nhóm cá
di cư ra vào trong khu vực theo sự lên xuống của nước lũ hàng năm ở ðồng bằng sông
Cửu Long.

III.2.2. ðai rừng tự nhiên
ðai rừng tự nhiên hỗn loài ven sông, rạch, ngập nước thay ñổi từ 3 tháng ñến gần quanh
năm (tùy theo ñộ cao của từng ñịa ñiểm). Do quá trình khai phá, ở Láng Sen ước tính
GVC: TS. Chế ðình Lý
HVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thảo

8


Áp dụng công cụ phân tích hệ thống ñể xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH khu
bảo tồn ðNN Láng Sen – Long An

chỉ còn lại 15 - 20% so với diện tích trước năm 1975. ðộ rộng bình quân của ñai rừng
này hiện nay chỉ còn khoảng 10 - 15 m, cá biệt có những nơi rộng ñến 100 m. Thành
phần thực vật có cấu trúc phức tạp, phong phú về loài và dạng sống, trong ñó các loài
thường gặp bao gồm:


Nhóm cây thân gỗ: Gáo (Sarcocephalus coadunata), Trâm (Syzygium cinereum),
Bún (Crateva nurvala), Trâm bầu ba lá (Combretum trifoliatum), Côm háo ẩm
(Elaeocarpus hygrophilus), Chiếc khế (Barringtonia acutangula);



Nhóm dây leo: Bòng bòng leo (Lygodium scandens), Vác (Cayratia trifolia),
Mây nước (Flagellaria indica);




Nhóm cỏ, cây bụi: Phèn ñen (Phyllanthus reticulatus), Chóc gai (Lasia spinosa),
ðình lịch (Hygrophila salicifolia), Choại co (Cyclosorus sp).

III.2.3. ðồng cỏ ngập nước theo mùa
ðồng cỏ ngập nước theo mùa, thời gian ngập nước khoảng 5 - 6 tháng/năm và dễ bị
cháy vào mùa khô. ðồng cỏ ngập nước theo mùa thường phân bố ngay sau ñai rừng ven
sông. Trước ñây, ở khu lỏi của Láng Sen, kiểu nơi sống này có diện tích lớn nhất nhưng
hiện nay chỉ còn sót lại những ñám nhỏ có diện tích thường dưới 0,5 ha phân bố rải rác
trong các lô rừng tràm, ruộng lúa, những lô có diện tích lớn hơn (2-3 ha) là những ñồng
cỏ mới ñược phục hồi lại sau khi không trồng lúa nữa (do năng suất thấp). Tại khu vực
bảo tồn sinh thái, những cánh ñồng cỏ với diện tích lên ñến hơn 200 ha vẫn còn duy trì,
với sự hiện diện của nhiều loài chim nước; trong ñó có những loài chim lớn như Diệc
Xám (Ardea cinerea), Già ðẫy (Leptoptilos dubius), và Sếu (Grus antigone),…. Tổ
thành thực vật ở các ñồng cỏ hiện nay thường bao gồm nhiều loài thân thảo sống chung
với nhau như Mồm (Ischaemum sp), Năng ngọt (Eleocharis dulcis), Lúa hoang (Oryza
rufipogon), cỏ Ống (Panicum repens), U du (Cyperus sp), Rau mác (Monochoria sp).

GVC: TS. Chế ðình Lý
HVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thảo

9


Áp dụng công cụ phân tích hệ thống ñể xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH khu
bảo tồn ðNN Láng Sen – Long An

III.2.4. Lung, trấp

ðây là những vùng ñất thấp trũng có thời gian ngập nước quanh năm hoặc gần như
quanh năm nên ít cháy vào mùa khô. Thực vật của các lung, trấp bao gồm các loài thủy
sinh như Sen (Nelumbo nucifera), Súng (Nymphaea sp), Nhỉ cán vàng (Utricularia
aurea) hoặc chịu ngập nước như Lúa hoang (Oryza rifipogon), Lác hến (Scirpus
grossus), Mồm (Ischaemum sp), Cỏ ñắng tán (Fuirena umbellata). Ngoài ra, do có ñê
giữ nước nên có sự hiện diện của những loài thực vật ngay sau ñê, những bãi cỏ phát
triển trên nền của những mùn bã hữu cơ ñược tích luỹ dần theo thời gian. ðộ rộng phân
bố trung bình của chúng khoảng 20 m sau ñê, những loài thực vật ñược ghi nhận: Cỏ
năng (Eleocharis dulcis) (3m), Rau dừa (Lasia spinosa) (1m), Lục bình (Eichhornia
crassipes) (7m), U du (Cyperus sp) (1,5m), Cỏ bắc (Leersia hexandra) (0,5m), ngoài ra
còn có: Ráng ñại (Acrostichum anneura), Chò co, Lúa hoang (Oryza rufipogon), Lúa
ma (Oryza minuta).
Vào các tháng mùa khô, các lung, trấp là nơi trú ẩn của các loài bò sát như rắn Ri cá,
rắn Bông súng, Rùa, Cua ñinh và các loài cá thuộc nhóm cá nước tĩnh như Lươn, các
loài thuộc họ cá Lóc, họ cá Trê, họ cá Rô ñồng. Sự kết hợp giữa ñồng cỏ ngập nước
theo mùa và các lung, trấp tại ñây ñã tụ hợp khá nhiều loài chim nước tiêu biểu của
vùng ðồng Tháp Mười như Già ñẩy (Leptoptilos dubius), Diệc lửa (Ardea purpurea),
Diệc xám (Ardea cinerea), Cò ma (Bubulcus ibis), Cò trắng Trung Quốc (Cò Lông trĩ
chân xanh) (Egretta eulophotes), Trích (Porphyrio porphyrio), Còng cọc
(Phalacrocorax carbo), Giang sen (Mycterria leucocephala), Chim suốt, Chim học trò,
Vịt trời (Anas clypeata và Anas poecilorhyncha), Le le (Dendrocygna javanica), Dòng
dọc (Ploceus spp), ðiêng ñiểng, Bói cá lớn (Megaceryle lugubris), Bói cá nhỏ (Ceryle
rudis).
III.2.5. Rừng tràm
ðây là kiểu nơi sống nhân tạo ñược phát triển mạnh sau từ năm 1983 ñến nay. Rừng
tràm thường ñược trồng trên các ñất trồng lúa kém hiệu quả kinh tế. Về mặt ña dạng
sinh học, ñược phân loại như sau:


Rừng tràm từ 1 - 3 tuổi: rừng chưa khép tán, ở mặt ñất có sự hiện diện của nhiều

loài cây thân thảo. Ngoài ra rừng non còn tạo nên lớp tán rậm rạp, tiếp xúc với
mặt ñất, tạo ñiều kiện tốt cho các loài ñộng vật sinh sống như Cốc ðế
(Phalacrocorax carbo), Chàng Nghịch (Rallus aquaticus), Bìm Bịp (Centropus
sinensis và C. bengalensis), Chim Sâu (Alcippe poioicephala), Trao Trảo

GVC: TS. Chế ðình Lý
HVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thảo

10


Áp dụng công cụ phân tích hệ thống ñể xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH khu
bảo tồn ðNN Láng Sen – Long An

(Pycnonotus spp), Chim Khách (Crypsirina temia), Quốc (Amaurornis
phoenicurus), Vạc (Nycticorax nycticorax), Cò Bợ (Ardeola bacchus), Cò Ma
(Bubulcus ibis),…


Rừng tràm từ 4 tuổi trở lên: rừng ñã khép tán, mật ñộ thường trên 6.000 cây/ha.
Dưới tán rừng gần như không có các loài thực vật thân thảo sinh sống. Ngoài ra,
do dưới tán rừng trống trải rừng nên rừng ở ñộ tuổi này thường không thích hợp
cho các loài ñộng vật sinh sống. Các loài chim thường gặp như Cốc ðế
(Phalacrocorax carbo), Phướng (Phaenicophaeus tristis), Cò bựa (Nycticorax
nycticorax), Tu hú (Eudynamys scolopacea), Chim sâu (Alcippe poioicephala),
Trao trảo (Pycnonotus spp), Chim khách (Crypsirina temia).

III.2.6. Ruộng lúa
ðây là kiểu nơi sống nhân tạo có diện tích lớn nhất trong vùng ñiều tra. Ruộng lúa
(phần lớn là 2 vụ) thường ñược hình thành từ những nơi trước ñây là những ñồng cỏ

ngập nước theo mùa, ít bị phèn.
Thực vật hoang dại thường gặp ở ruộng lúa vào các tháng lũ (các tháng không canh tác)
bao gồm Ngò nước (Limnophila heterophylla), Nhĩ cán vàng (Utricularia aurea), Súng
(Nymphaea sp) ...
Các loài chim thường gặp ở ruộng lúa bao gồm Mỏ Nhác (Limosa limosa), Se Sẻ
(Passer montanus), Dòng Dọc (Ploceus spp), Chim Sâu (Alcippe indicus), Cà Cuốc
(Pseudibis gigantea), Cò Ma ((Bubulcus ibis),…
Các kiểu nơi sống này là môi trường sống chính của nhóm cá ưa nước tĩnh. ðây là các
loài cá có khả năng sống trong ñiều kiện môi trường khắc nghiệt như nước cạn, oxy hòa
tan thấp, chua phèn, ít di cư và thường ñược gọi là chung là nhóm cá ñen. Nhóm này
gồm các loài cá thuộc họ cá Lóc (Channidae), các loài thuộc họ cá Trê (Clariidae), họ
cá Rô ñồng (Anabantidae), họ cá Sặc (Belontiidae) ... ðây là nhóm cá chính ñặc trưng
của khu vực, chúng có nguồn gốc tại chỗ và có khả năng tồn tại quanh năm trong khu
vực.
III.2.7. ðê nhân tạo
Các ñê nhân tạo có kích thước ñáng chú ý trong vùng ñiều tra gồm ñê rạch Cá Sách và
ñê kênh Cá Nổ. Kiểu nơi sống này không bị ngập nước. Thực vật hoang dại thường gặp
bao gồm: Cỏ ống (Panicum repens), Bìm vàng (Merremia hederaceae), Cỏ lông tây
(Brachiaria mutica).
GVC: TS. Chế ðình Lý
HVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thảo

11


Áp dụng công cụ phân tích hệ thống ñể xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH khu
bảo tồn ðNN Láng Sen – Long An

IV.


Tính ña dạng sinh học

Tính ña dạng sinh học trong khu vực Láng Sen ñược ghi nhận với sự hiện diện của
nhiều loài ñộng thực vật ñặc trưng của vùng ðồng Tháp Mười.
IV.1. Thảm thực vật
Thực vật trong khu vực Láng Sen khá phong phú với 156 loài thực vật hoang dã trong
ñó có 152 loài ñã xác ñịnh ñược tên khoa học thuộc 60 họ ñược tìm thấy, trong ñó
khuyết thực vật (Pteridophyta) có 7 loài, song tử diệp (Dicotyledonae) có 88 loài và ñơn
tử diệp (Monocotyledonae) có 57 loài.
Các họ có số loài nhiều nhất là Poaceae (24 loài), Cyperaceae (19 loài), Rubiaceae (6
loài) và Papilionoideae (6 loài). Trong ñó có 4 loài chưa xác ñịnh ñược tên. Số loài và
số chi nằm trong các họ của 152 loài thực vật hoang dã ở Láng Sen.

ðầm lầy ngập nước ở Láng Sen

Căn cứ vào dạng sinh trưởng, 152 loài thực vật hoang dã ở Láng Sen ñược chia ra:


Cây thân gỗ: 26 loài



Cây bụi: 15 loài



Cây thân thảo: 101 loài




Dây leo hoặc dây bò: 8 loài



Ký sinh: 2 loài

IV.2. Phiêu sinh vật
Theo kết quả nghiên cứu cho thấy thành phần phiêu sinh trong vùng không nhiều với
Cyanophyta: 2 loài, Chlorophyta: 14 loài, Bacillariophyta: 8 loài. Có thể việc giới hạn
GVC: TS. Chế ðình Lý
HVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thảo

12


Áp dụng công cụ phân tích hệ thống ñể xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH khu
bảo tồn ðNN Láng Sen – Long An

về thời gian và số mẫu nghiên cứu nên chưa thể hiện ñược số liệu chính xác thành phần
phiêu sinh vật ñang hiện diện trong vùng.
IV.3. Thủy sản
Do trong ñợt khảo sát mực nước trên ñồng khá cao nên chưa thể tiến hành thu mẫu, kết
quả thu ñược do ñiều tra các hộ tại ñịa phương. Các loài ñiều tra ñược gồm có: cá trạch,
thát lát, cá rô, cá linh, cá mè, lóc, lia thia ñồng, cá chốt, cá lìm kìm, cá trê, lươn, ếch,
rắn (3 loài), rùa, tôm.
Ngoài ra, một số loài thực vật thủy sinh khác ñã phát hiện như: Marsilea quadrifolia,
Ceratopteris siliquosa, Salvinia cucullata, Lemna tenera, Eriocaulon sp., Limnophylla
heterophylla, Najas sp., Blyxa sp., Valisneria gigantia, Rotala wallichii, Myriophyllum
tetandrum, Hydrilla verticilata.
IV.4. ðộng vật

ðể có thể ghi nhận ñược nhiều thông tin về ñộng vật, nhóm nghiên cứu ñã dùng phương
pháp phỏng vấn dân ñịa phương kết hợp với khảo sát thực tế (ñối với lớp Chim, phỏng
vấn thông qua hình ảnh), có 128 loài ñộng vật có xương sống (không kể lớp Cá) ñược
ghi nhận có mặt ở Láng Sen; trong ñó:


Lớp Lưỡng thê: 4 loài



Lớp Bò sát: 17 loài



Lớp Chim: 101 loài



Lớp Thú: 6 loài

Theo Buckton, Cu, Tu và Quynh (1999) thì qua 2 ñợt khảo sát thực ñịa trong năm 1999,
các tác giả ñã phát hiện ñược 61 loài chim ở Láng Sen. Trong 61 loài này, có 21 loài
không nằm trong danh sách 101 loài chim ñược trình bày ở bảng trên. Như vậy, tổng số
các loài chim phát hiện ñược qua các ñợt ñiều tra, bằng cách kết hợp các phương pháp
khác nhau, ñã lên ñến 122 loài và tổng số các loài ñộng vật có xương sống (không kể
cá) lên ñến 149 loài, trong ñó có 13 loài có trong Sách ðỏ Việt Nam.

GVC: TS. Chế ðình Lý
HVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thảo


13


Áp dụng công cụ phân tích hệ thống ñể xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH khu
bảo tồn ðNN Láng Sen – Long An

GVC: TS. Chế ðình Lý
HVTH: Nguyễn Thị
Ngọc
Thảo ảnh về vùng ðNN Láng sen
Một
số hình

14


Chương trình
bảo vệ ðDSH
trong khu
bảo tồn

GVC: TS. Chế ðình Lý
HVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thảo

Các trảng cỏ tự
nhiên trong
vùng bị thu hẹp

Người dân chưa
ñược tuyên truyền

giải thích về lợi ích
của việc bảo vệ
vùng ñệm, nên tàn
phá vùng ñệm

Người dân trong
vùng khai hoang,
chặt phá KBT ñể
trồng luá

Sự ñánh bắt thủy
sản, ñộng vật quý
hiếm của người
dân ñể cải thiện
ñời sống

Diện tích
rừng tràm
bị thu hẹp

tài trợ

15

chuyên môn

Sự thiếu ý thức, tàn
phá thiên nhiên ñể
khai thác , làm kinh
tế của người dân


ðai rừng tự
nhiên ven sông
bị tàn phá

Suy giảm ña dạng
sinh học khu bảo
tồn ðNN Láng Sen

Chưa nhận thức ñược rõ
giá trị của cây tràm, chặt
phá bừa bãi

Thiếu cán bộ quản lý,
năng lực ñiều hành
Không có các
Cán bộ quản lý chưa ñuợc
của BQL KBT chưa
chương trình bảo
ñào tạo chuyên sâu, số
cao nên chưa ñưa ra
tồn hiệu quả ñể thu
lượng cán bộ có chuyên
các chương trình bảo
hút vốn tài trợ
môn còn quá ít
vệ tài nguyên, bảo tồn
Thiếu cán bộ
ðDSH, phát triển
Thiếu

quản lý có
kinh tế cho người dân nguồn vốn

Sự suy giảm các
loài ñộng vật quý
hiếm, thủy sản

Áp dụng $ơ ñồ nguyên nhân và hậu quả ñể ñánh giá hiện trạng khu bảo tồn ðNN Láng Sen hiện nay

Sự xuất hiện
của các cánh
ñồng lúa trong
vùng ðNN

I.

CHƯƠNG 3
ÁP DỤNG CÔNG CỤ PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
ðỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH BẢO TỒN ðDSH ðNN LÁNG SEN

Áp dụng công cụ phân tích hệ thống ñể xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH khu bảo tồn ðNN Láng Sen – Long An


Áp dụng công cụ phân tích hệ thống ñể xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH khu
bảo tồn ðNN Láng Sen – Long An

II.

Phân tích các bên có liên quan trong việc quản lý khu bảo
tồn ðNN Láng Sen – Long An


Bước 1: Xác ñịnh mục tiêu và phạm vi của dự án
Mục tiêu:
− Xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH ðNN Láng Sen.
− Nâng cao ñời sống kinh tế vùng ñệm và phát triển cộng ñồng.
− Nâng cao ý thức bảo vệ tải nguyên thiên nhiên của người dân vùng ñệm và
khách du lịch
Pham vi:
Thành phần trực tiếp
Người dân trong trong khu bảo tồn ñất ngập nước Láng Sen
Ban quản lý Khu bảo tồn ñất ngập nước Láng Sen gồm:
- Phòng Tổ chức hành chánh quản trị (gồm cả công tác kế toán).
- Phòng Kỹ thuật bảo tồn.
- Phòng Vùng ñệm và phát triển cộng ñồng.
- Phòng Truyền thông và giáo dục - Du lịch.
- Phòng Bảo vệ.
Hội nông dân xã
Du khách tham quan khu bảo tồn
Thành phần gián tiếp
Bộ TN và MT, Sở TNMT tỉnh Long An
Ban quản lý ðNN vùng ðBSCL
Chi cục kiểm lâm tỉnh Long An
ðài khí tượng và thủy văn
Sở NN&PTNT, Sở thủy sản tỉnh Long An
Chính quyền các cấp trong khu vực
Các công ty du lịch lữ hành
Các cơ quan thông tin ñại chúng báo, ñài…
Các nhà khoa học, các viện nghiên cứu và trường ñại học
Các ñơn vị tài trợ
Tổ chức liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế - International

Union for Conservation of Nature and Natural Resources (IUCN)
GVC: TS. Chế ðình Lý
HVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thảo

16


Áp dụng công cụ phân tích hệ thống ñể xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH khu
bảo tồn ðNN Láng Sen – Long An

Chương trình Phát triển Liên Hiệp Quốc - United Nations
Development Programme (UNDP)
Tổ chức GFF

Tổ chức
IUCN

Bộ TN và MT
Chính quyền
các cấp trong
khu vực

Tổ chức
UNDP

Các công
ty du lịch
lữ hành

Hội nông

dân xã

Sở TNMT

Các hộ dân
trong khu
bảo tồn
Quản lý và
bảo tồn
ðDSH ðNN
Láng Sen

Ban quản lý
ðNN vùng
ðBSCL
Chi cục
kiểm lâm tỉnh
Long An
Ban quản lý
khu bảo tồn
Láng Sen

Sở NN&PTNT

Sở thủy sản

Tổ chức
GFF

tỉnh Long An


Các cơ quan thông
tin ñại chúng báo,
ñài…

GVC: TS. Chế ðình Lý
HVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thảo

Du khách
tham quan
khu bảo tồn…

ðài khí
tượng và
thủy văn

Các nhà khoa
học, các viện
nghiên cứu và
trường ñại học

17


Áp dụng công cụ phân tích hệ thống ñể xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH khu
bảo tồn ðNN Láng Sen – Long An

Bước 2: Phân tích các bên có liên quan và vai trò ñối với dự án
Bảng: Phân tích liên hệ giữa dự án với các bên có liên quan


STT

Các bên có liên quan

Vai trò tiềm
tàng trong dự
án

Mức ñộ ảnh
hưởng của
dự án ñến
các bên có
liên quan

Mức ñộ ảnh
hưởng của
quyền lực ñến
các bên liên
quan

+

+++

X

Thứ
yếu

Quan

trọng

1

Chính quyền các cấp trong
vùng dự án

2

Các hộ dân trong vùng dự án

+++

+

X

3

Hội nông dân xã, huyện

++

++

X

4

Du khách tham quan


+++

+

X

5

Các công ty du lịch lữ hành

+++

+

X

6

Ban quản lý KBT Láng Sen

+++

+++

X

7

Bộ TN & MT


+++

+++

X

8

Sở Tài nguyên & Môi trường

++

+++

X

9

Sở NN&PTNT, Sở thủy sản

+

+++

10

Bản quản
ðBSCL


+++

++

X

11

Chi cục kiểm lâm tỉnh Long An

++

++

X

12

Các cơ quan thông tin ñại
chúng, báo, ñài

+

+

X

13

ðài khí tượng và thủy văn khu

vực

++

+

X



ðNN

GVC: TS. Chế ðình Lý
HVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thảo

vùng

X

18


Áp dụng công cụ phân tích hệ thống ñể xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH khu
bảo tồn ðNN Láng Sen – Long An

14

Các nhà khoa học, viện nghiên
cứu và các trường ðH


++

++

15

Các nhà tài trợ IUCN, GFF…

++

++

X
X

Bước 3: ðánh giá ảnh hưởng và tầm quan trọng của từng bên có liên quan, cũng như
tác ñộng tiềm tàng ñến dự án

CÓ QUYỀN

Ban quản lý KBT ðNN Láng Sen
Sở TNMT tỉnh Long An
Chính quyền các cấp trong vùng dự án
Hội nông dân xã, huyện thuộc vùng dự án

Sở NN&PTNT tỉnh Long An
Sở thủy sản tỉnh Long An
Chi cục kiểm lâm tỉnh Long An
Ban quản lý ðNN vùng ðBSCL


A

TÁC ðỘNG ÍT

B

TÁC ðỘNG NHIỀU

D C
Các cơ quan thông tin, báo ñài…
ðài khí tượng và thủy văn khu vực
Các nhà khoa học, viện nghiên cứu
và các trường ðH…
Các nhà tài trợ IUCN, GFF, UNDP

Các hộ dân trong khu bảo tồn
Khách du lịch, tham quan KBT
Các công ty du lịch, lữ hành

KHÔNG CÓ QUYỀN
Vùng A: là các bên có quyền quyết ñịnh ñến việc quản lý và bảo tồn ña dạng sinh học
của KBT nhưng không trực tiếp ảnh hưởng ñến KBT ðNN Láng Sen. Cần tiến hành
cung cấp thông tin ñầy ñủ thông tin cho họ ñể họ hiểu và ñưa ra những chiến lược, chỉ
ñạo nhằm chương trình quản lý và bảo tồn KBT ðNN Láng Sen.

GVC: TS. Chế ðình Lý
HVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thảo

19



Áp dụng công cụ phân tích hệ thống ñể xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH khu
bảo tồn ðNN Láng Sen – Long An

Vùng B: các bên có quyền và vai trò quyết ñịnh trong việc quản lý và bảo tồn ña dạng
sinh học của KBT và có tác ñộng trực tiếp ñến KBT ðNN Láng Sen. Chịu trách nhiệm
trực tiếp trước các cơ quan chủ quản..

Vùng C: là các bên không có quyền lực trong việc ra quyết ñịnh có liên quan ñến việc
quản lý và bảo tồn ña dạng sinh học của KBT nhưng tác ñộng rất lớn nếu như họ không
ñược hướng dẫn bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. ðối với các ñối tượng này cần trao ñổi
và nâng cao nhận thức của họ về việc bảo vệ môi trường và bảo tồn ðDSH của KBT
Láng Sen.

Vùng D: là các bên có liên quan nhưng ít tác ñộng cũng như không có quyền trong
việc ra quyết ñịnh trong các chương trình bảo tồn ðDSH tại KBT. ðây là ñối tượng có
sự nhạy cảm thông tin, do ñó cần thiết tiến hành thu thập thông tin qua các hình thức
phát phiếu, khảo sát cộng ñồng ñể từ ñó ñưa ra chính sách phù hợp cho việc bảo vệ môi
trường và bảo tồn ðDSH của KBT Láng Sen.

Bước 4: Xác ñịnh cách phối hợp với các bên liên quan
STT

1

2

Sách lược phối hợp

Các bên cùng phối hợp


Ghi chú

Cung cấp các dữ liệu, thông tin
ñể các cấp ra những quyết ñịnh
bằng công tác quản lý tài
nguyên, bảo tồn ðDSH tại KBT
Láng Sen

Bộ TN & MT, Sở TN &
MT Long An, ban quản lý
ðNN vùng ðBSCL, cơ
quan báo ñài, chính quyền
các cấp.

Tổ chức ñiều tra khảo sát
thực tế, các cuộc hội
thảo thu thập ý kiến.

Quản lý chặt chẽ diện tích KBT
ðNN Láng Sen, duy trì tính
ðDSH trong KBT

Lập các báo cáo về KBT,
tính ña dạng sinh học,
Ban quản lý KBT, Sở Tài hiện trạng của KBT, tổ
chức các hoạt ñộng du
nguyên và Môi trường
Long An, hội nông dân và lịch sinh thái… bảo vệ
nghiêm ngặt những vùng

các công ty du lịch lữ
"lõi", trọng ñiểm và xử
hành.
lý kiên quyết, triệt ñể các
hình thức vi phạm làm
ảnh hưởng ñến chất

hành ñộng

GVC: TS. Chế ðình Lý
HVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thảo

20


Áp dụng công cụ phân tích hệ thống ñể xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH khu
bảo tồn ðNN Láng Sen – Long An

lượng Khu bảo tồn.

Ban quản lý KBT, Sở Tài
nguyên và Môi trường
Long An, Hội nông dân
và các công ty du lịch lữ
hành, người dân trong
KBT, khách du lịch lữ
hành…

Gặp gỡ, trao ñổi thông
tin, nâng cao ñời sống

của người dân ở vùng
ñệm bằng các mô hình
kinh tế phù hợp… tuyên
truyền sâu rộng trong
quần chúng nhân dân
sống trong Khu bảo tồn
và vùng ñệm thấy ñược
những ích lợi của việc
bảo vệ, khai thác và sử
dụng bền vững các
nguồn lợi của vùng ðNN
Láng Sen.

Ban quản lý KBT, Sở Tài
nguyên và Môi trường
Long An, Hội nông dân
và các công ty du lịch lữ
hành, người dân trong
KBT, khách du lịch lữ
hành…

Gặp gỡ, trao ñổi thông
tin, nâng cao khả năng
nhận thức về bảo vệ môi
trường và tài nguyên
thiên nhiên của người
dân ở vùng ñệm và
khách du lịch…

5


Xây dựng chương trình du lịch
sinh thái ñể vừa phát triển kinh
tế, vừa bảo tồn ðDSH KBT
ðNN Láng Sen

Tổng cục du lịch, Ban
quản lý KBT, Sở Tài
nguyên và Môi trường
Long An, Hội nông dân
và các công ty du lịch lữ
hành, người dân trong
KBT, khách du lịch lữ
hành…

Lập ra các tour du lịch
dựa vào thiên nhiên kết
hợp với văn hóa bản ñịa,
mang tính giáo dục nâng
cao nhận thức cộng ñồng
trong việc tham gia bảo
vệ môi trường ðNN

6

Thực hiện các qui ñịnh về quản Ban quản lý KBT, sở Tài
lý và bảo vệ sinh vật quý hiếm nguyên và Môi trường
do Chính phủ ban hành và các Long An

Lập các báo cáo về KBT,

tính ña dạng sinh học,
hiện trạng của KBT

3

4

Nâng cao ñời sống kinh tế vùng
ñệm và phát triển cộng ñồng,
ngăn chặn những hình thức sản
xuất, khai thác gây ảnh hưởng
ñến tính bền vững và toàn vẹn
của hệ sinh thái và tính ña dạng
sinh học ñất ngập nước của Khu
bảo tồn

Nâng cao ý thức bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên của người
dân vùng ñệm và khách du lịch

GVC: TS. Chế ðình Lý
HVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thảo

21


Áp dụng công cụ phân tích hệ thống ñể xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH khu
bảo tồn ðNN Láng Sen – Long An

Công ước quốc tế có liên quan

về bảo vệ ñộng thực vật hoang
dã (Công ước CITES, Công ước
ña dạng sinh học, Công ước
Ramsar) mà Chính phủ Việt
Nam ñã ký kết tham gia

7

Nghiên cứu khoa học, quản lý
bền vững ñất ngập nước, phát
triển cộng ñồng vùng ñệm, phát
triển du lịch sinh thái phục vụ
bảo tồn.

8

Thu hút ñầu tư từ nhiều nguồn
bao gồm ngân sách nhà nước,
các cơ quan ñơn vị các cấp và tài
trợ quốc tế cho việc phát triển cơ
sở hạ tầng, , phát triển du lịch
sinh thái và ñào tạo nâng cao
năng lực cho ñội ngũ cán bộ khu
bảo tồn

GVC: TS. Chế ðình Lý
HVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thảo

Ban quản lý KBT, sở Tài
nguyên và Môi trường

Long An, các nhà khoa
học, viện nghiên cứu và
các trường ðH

Ban quản lý KBT, sở Tài
nguyên và Môi trường
Long An, , các nhà khoa
học, viện nghiên cứu và
các trường ðH, các nhà
tài trợ IUCN, GFF, UNDP

Hợp tác với các cơ quan
ban ngành trong tỉnh, các
cơ quan và tổ chức
chuyên môn trong nước,
các tổ chức quốc tế trong
công tác nghiên cứu
khoa học, quản lý bền
vững ñất ngập nước.
Lập ra các chương trình
có thể thu hút nguồn vốn
tài trợ trong nước ñặc
biệt là các nguồn vốn từ
các tổ chức quốc tế

22


Áp dụng công cụ phân tích hệ thống ñể xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH khu
bảo tồn ðNN Láng Sen – Long An


III. Dùng phân tích SWOT ñể xây dựng chương trình quản lý và
bảo tồn ña dạng sinh học của KBT ðNN Láng Sen – Long An
Bước 1: Xác ñịnh mục tiêu của dự án
− Xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH ðNN Láng Sen.
− Nâng cao ñời sống kinh tế vùng ñệm và phát triển cộng ñồng.
− Nâng cao ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên của người dân vùng ñệm và
khách du lịch

Bước 2: Xác ñịnh ranh giới của dự án
Ranh giới cụ thể:
Láng Sen nằm trong phạm vi tọa ñộ ñịa lý: 10o45’ - 11o50’ vĩ ñộ bắc và 105o45’ 105o50’ kinh ñộ ñông.
Diện tích tự nhiên của Láng Sen là 5.030 ha, phần lớn nằm trên ñịa bàn xã Vĩnh Lợi và
một phần thuộc xã Vĩnh ðại, huyện Tân Hưng tỉnh Long An. Trong ñó có một giới hạn
tự nhiên khá ñặc biệt là một "cù lao" diện tích khoảng 1.500 ha, ñược bao bọc bởi sông
Vàm Cỏ Tây.
Ranh giới trừu tượng:
− Người dân trong Khu bảo tồn ðNN Láng Sen
− Ban quản lý Khu bảo tồn ðNN Láng Sen
− Du Khách tham quan Khu bảo tồn
− Các nhà khoa học, thành viên của Viện nghiên cứu và trường ðại học

Bước 3: Xác ñịnh các bên có liên quan của dự án
Các bên có liên quan bên trong hệ thống
Người dân trong trong khu bảo tồn ñất ngập nước Láng Sen
Ban quản lý Khu bảo tồn ñất ngập nước Láng Sen gồm:
- Phòng Tổ chức hành chánh quản trị (gồm cả công tác kế toán).
- Phòng Kỹ thuật bảo tồn.
- Phòng Vùng ñệm và phát triển cộng ñồng.
- Phòng Truyền thông và giáo dục - Du lịch.

- Phòng Bảo vệ.
Hội nông dân xã
Du khách tham quan khu bảo tồn
Các bên có liên quan bên ngoài hệ thống
GVC: TS. Chế ðình Lý
HVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thảo

23


Áp dụng công cụ phân tích hệ thống ñể xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH khu
bảo tồn ðNN Láng Sen – Long An

Bộ TN và MT, Sở TNMT tỉnh Long An
Ban quản lý ðNN vùng ðBSCL
Chi cục kiểm lâm tỉnh Long An
ðài khí tượng và thủy văn
Sở NN&PTNT, Sở thủy sản tỉnh Long An
Chính quyền các cấp trong khu vực
Các công ty du lịch lữ hành
Các cơ quan thông tin ñại chúng báo, ñài…
Các nhà khoa học, các Viện nghiên cứu và trường ðại học
Tổ chức liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế - International
Union for Conservation of Nature and Natural Resources (IUCN)
Chương trình Phát triển Liên Hiệp Quốc - United Nations
Development Programme (UNDP)
Tổ chức GFF

GVC: TS. Chế ðình Lý
HVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thảo


24


Áp dụng công cụ phân tích hệ thống ñể xây dựng chương trình quản lý và bảo tồn ðDSH khu
bảo tồn ðNN Láng Sen – Long An

Tổ chức
IUCN

Bộ TN và MT
Chính quyền
các cấp trong
khu vực

Tổ chức
UNDP

Các công
ty du lịch
lữ hành

Hội nông
dân xã

Sở TNMT

Các hộ dân
trong khu
bảo tồn

Quản lý và
bảo tồn
ðDSH ðNN
Láng Sen

Ban quản lý
ðNN vùng
ðBSCL
Chi cục
kiểm lâm tỉnh
Long An
Ban quản lý
khu bảo tồn
Láng Sen

Sở NN&PTNT

Sở thủy sản

Tổ chức
GFF

tỉnh Long An

Các cơ quan thông
tin ñại chúng báo,
ñài…

GVC: TS. Chế ðình Lý
HVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thảo


Du khách
tham quan
khu bảo tồn…

ðài khí
tượng và
thủy văn

Các nhà khoa
học, các viện
nghiên cứu và
trường ñại học

25


×