Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Phân tích chi phí lợi ích

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.8 KB, 7 trang )

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên
Đại học Quốc gia Hà Nội

BÀI TẬP LỚN
Sinh viên: Ngô Thị Hồng Minh (n=31)
Mã sinh viên : 15001146
Lớp : K60 Quản lí tài nguyên và môi trường
Môn: Phân tích chi phí lợi ích (CBA)

Câu a.
1.

Chi phí


Năm
Chi phí
vận hành
(tỷ đồng)

Chi phí vốn đầu tư ban đầu là 1500 + 10 x 31 = 1810 (tỷ đồng)


Vốn đầu tư năm 2017 : 1810 x 65% = 1176.5 (tỷ đồng)



Vốn đầu tư năm 2018 : 1810 x 35% = 633.5 (tỷ đồng)




Chi phí vận hành năm 2019 là 450 tỷ đồng, năm sau tăng so với năm trước 3.1% . Ta
có bảng số liệu :

2019

2020

2021

2022

2023

2024

2025

2026

2027

2028

450.0
0

463.9
5

478.3

3

493.1
6

508.4
5

524.2
1

540.46

557.22

574.4
9

592.30

Chi phí xây dựng nhà máy điện năm 2018 (Hướng dẫn 6):


Chi phí xây dựng là 120 tỷ đồng



Trợ cấp là 10/31= 0.32 % trên tổng chi phí




Chi phí xây dựng = 120 – 120*0.32% = 119.61 (tỷ đồng)
 Trợ cấp 1 số chi phí xây dựng nhà máy nhiệt điện là khoản chuyển giao do đó khoản
này phải được loại trừ khỏi dự án.

Chi phí mở rộng cảng và nâng cấp đường vào năm 2018 ( Theo hướng dẫn 2 và 5):


Chi phí mở rộng cảng hiện tại là 70 (tỷ đồng)




Chi phí nâng cấp đường hiện tại là 60 (tỷ đồng)



Chi phí xây dựng cảng 10 năm trước là 100 tỷ đồng và chi phí trước đây xây dựng
đường đến cảng là 150 tỷ đồng . Hai chi phí này thuộc loại chi phí chìm nên không
được tính vào dự án.

Chi phí chi trả tiền lương (chi phí lao động) :


Năm 2017-2018 : (500 x 0.3) + (3000 x 0.1) x 40% x 70% = 126 tỷ đồng/năm



Năm 2019-2028 : (500 x 0.3) + (3000 x 0.1) x 70% = 315 tỷ đồng/năm


Chi phí thiệt hại san hô (Theo hướng dẫn 5 và 14):


Dự án làm thiệt hại rạn san hô (Từ 2019-2028) khoảng 0.5 tỷ/năm
 Dự án làm thiệt hại rạn san hô gây thiệt hại cho đa dạng sinh học biển và ngành du
lịch của vùng đó nên chi phí này cần phải tính đến.

Chi phí gây thiệt hại hạ lưu sông của dự án (từ năm 2019-2028) (Theo hướng dẫn5, 10 và 15):


3 tỷ là do dân xung quanh chịu (ô nhiễm dòng kênh dẫn ra sông, giảm lượng đánh bắt
do một số loài di chuyển đi nơi khác) cần phải tính vào chi phí của dự án vì :
 Hướng dẫn 5: chất thải của mỏ làm giảm lượng đánh bắt gây thiệt hại cho ngành thủy
sản nên chi phí này cần được tính đến.
 Hướng dẫn 15: Chất thải của mỏ làm ô nhiễm một số dòng kênh dẫn ra sông làm
giảm chất lượng nước chi phí này cần được đưa vào tính toán.



2 tỷ còn lại do dân cư nước láng giềng chịu không được tính vào dự án
 Đây là chi phí ngoài biên giới quốc gia nên không được tính đến.

2.

Lợi ích

Thu hồi tài sản vào cuối năm của dự án (Theo hướng dẫn 11):


Giá trị thu hồi tài sản năm 2028 là :

1810 x 2% = 36.2 (tỷ đồng)

Doanh thu từ gỗ và một số sản phẩm khác của khu rừng (Theo hướng dẫn 4)


Doanh thu từ gỗ và một số sản phẩm khác của khu rừng là : 2 x 31 = 62 (tỷ đồng)
 Doanh thu từ gỗ do dự án tạo ra nhưng sảy ra ở bên ngoài dự án nên cần được tính
vào.


Doanh thu từ việc khai thác mỏ theo từng năm (2019-2028) (Theo hướng dẫn 4):


Sản lượng khai thác và tiêu thụ năm 2009 dự kiến là 1.200.000 tấn , mỗi năm tăng lên
5% so với năm trước . Trong đó, sản lượng xuất khẩu chiếm 30% so với tổng sản
lượng khai thác và tiêu thụ.



Giá bán dự kiến năm 2019:
▪ Nội địa : 1.050.000 đồng/tấn; năm sau tăng so với năm trước 3.1%
▪ Xuất khẩu : 1.150.000 đồng/tấn; năm sau tăng so với năm trước 3.1%
 Doanh thu bán quặng là lợi ích trực tiếp của dự án khai thác mỏ nên cần được tính tới.

Ta có bảng số liệu :

Năm
Sản lượng
khai thác


tiêu thụ
(triệu tấn)
Sản lượng
tiêu thụ
nội địa
(triệu tấn)
Giá bán
nội địa
(đồng/tấn
)
Sản lượng
xuất khẩu
(triệu tấn)
Giá bán
xuất khẩu
(đồng/tấn
)
Tổng
doanh
thu khai
thác
quặng
(tỷ đồng)

2019

2020

2021


2022

2023

2024

2025

2026

2027

2028

1.20

1.26

1.32

1.39

1.46

1.53

1.61

1.69


1.77

1.86

0.84

0.88

0.93

0.97

1.02

1.07

1.13

1.18

1.24

1.30

105000
0

108255
0


1116109

1150708

1186380

122315
8

1261076

130016
9

134047
5

1382029

0.36

0.38

0.40

0.42

0.44

0.46


0.48

0.51

0.53

0.56

1150000

1185650

122240
5

1260300

129936
9

133964
9

1381179

142399
5

146813

9

1513651

1296.00

1402.98

1518.80

1644.18

1779.91

1926.84

2085.90

2258.09

2444.49

2646.29

Doanh thu bán điện hàng năm (2019-2028) Theo hướng dẫn 4 là:




Giá điện = (20.000.000 x 3000) x 110% = 66.000.000.000 đồng

▪ Giá trị tiền điện hàng năm là (66 tỷ đồng)
 Doanh thu từ bán điện do dự án tạo ra nhưng sảy ra bên ngoài dự án nên cần được
tính tới.

Doanh thu tăng lên của các cửa hàng bán đồ điện hàng năm là 1 (tỷ đồng)


Doanh thu bán đồ điện do nhờ có điện mà có nhiều cửa hàng bán đồ điện, điện tử nhiều
hơn trước làm tăn doanh thu => tạo lợi ích tăng thêm nên cần được tính tới.

Giá trị vận chuyển và marketing các sản phẩm nông nghiệp (2019-2028) Theo hướng dẫn 14:


Giá trị sản phẩm nông nghiệp tăng hàng năm 1.5 tỷ
 Lợi ích ròng cấp 1 là tăng khả năng vận chuyện và marketing cho sản phẩm nông
nghệp. Lợi ích ròng cấp 2 là giá trị sản phẩm nông nghiệp tăng hàng năm. Đây là lợi
ích cấp 2 cần được đưa và tính toán.

Giá trị đất nông nghiệp tăng mỗi năm (2019-2028) (Theo hướng dẫn 14) là : 20.000.000 x 300 x 70% =
42.000.000.000 (đồng) = 42 (tỷ)
 Lợi ích ròng cấp 1 là tăng khả năng vận chuyển và marketing cho sản phẩm nông
nghiệp trong vùng. Lợi ích ròng cấp 2 là giá đất nông nghiệp trong vùng tăng lên. Đây
là lợi ích cần được đưa vào tính toán.
Doanh thu du lịch tăng thêm mỗi năm (2019-2028) (Theo hướng dẫn 1) là :


(15000-6000) x 5.000.000 = 45.000.000.000 (đồng) = 45 (tỷ)

Giảm tiền phòng và chữa bệnh từ 2019-2028 (Theo hướng dẫn 15) là:



Lấp đầm lầy => giảm bớt chi phí phòng và chữa bệnh sốt rét cho chính phủ và dân cư
địa phương mỗi năm : 1.5 tỷ.

Câu b:


Chọn có



Theo bảng tính ta có:



Điều kiện : r₁ < IRR < r₂



IRR = = 32.73 % ( thỏa mãn điều kiện)



NPV ) x



BCR = = 1.570

= 3892.201


Ta thấy => Dự án trên hoàn toàn có thể được thực hiện





Bảng tính NPV,IRR, BCR của dự án
Năm

2017

2018

2019

2020

2021

2022

2023

2024

2025

2026


303
7

202
8

Năm thứ

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10


11

Tổng Bt
(tỷ đồng)

62.00

0.00

1415
.20

1522
.18

1638
.00

1763
.38

1899
.11

2046
.04

2205
.10


2377
.29

256
3.69

280
1.69

Tổng Ct
(tỷ đồng)

1302.
50

1009
.11

768.
5

782.
45

796.
83

811.6
6


826.
95

842.
71

858.
96

875.
72

892.
99

910.
80

NCFt =
Bt-Ct

1240.
50

646.
70

739.
73


841.
17

951.
72

1072
.16

1203
.33

1346
.14

1501
.57

167
0.70

189
0.89

at (r =
10%)

1.000

1009

.11
0.90
9
917.
375

0.82
6

0.75
1

0.68
3

0.62
1

0.56
4

0.51
3

0.46
7

0.42
4


0.38
6

0.35
0

534.
463

555.
774

574.
530

590.
942

605.
204

617.
496

627.
982

636.
813


644.
128

662.
744

0.76
9
776.
241

0.59
2

0.45
5

0.35
0

0.26
9

0.20
7

0.15
9

0.12

3

0.09
4

0.07
3

0.05
6

382.
663

336.
702

294.
517

256.
325

222.
125

191.
770

165.

022

141.
598

121.
190

105.
509

0.74
1
747.
491

0.54
9

0.40
6

0.30
1

0.22
3

0.16
5


0.12
2

0.09
1

0.06
7

0.05
0

0.03
7

354.
842

300.
659

253.
249

212.
246

177.1
15


147.
247

122.
017

100.
819

83.0
92

69.6
62

917.
375

635.
124

587.
866

544.
247

503.
977


466.
791

432.
444

400.
712

371.
389

344.
286

319.
229

0.00 1169. 1143. 1118.
0
587
640
777

1094
.919

1071
.995


1049
.940

1028
.694

1008
.202

988.
414

981.
974

NPVt ( r =
10%)
NPV (r
=10%)
at₁ (r₁
=30%)
NPVt (r₁
=30%)
NPV₁ (r₁
=30%)
at₂ (r₂
=35%)
NPVt(r₂
=35%)

NPV₂ (r₂
=35%)
IRR
Ct*at
PVC
Bt*at
PVB
BCR

1240.
500
3892.
201
1.000
1240.
500
200.6
79
1.000
1240.
500
167.0
43
32.73
%
1302.
500
6825.
941
62.00

0
10718
.142
1.570




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×