Tải bản đầy đủ (.doc) (242 trang)

Giao an ngu van 8 HK 1 2016 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.28 MB, 242 trang )

Giỏo ỏn: Ng Vn 8 HK 1
Ngy son: 13/8/2016
Tit 1

Nm hc: 2016-2017
TễI I HC

I MC CN T
Cm nhn c tõm trng, cm giỏc ca nhõn vt tụi trong bui tu trng u tiờn
trong mt on trớch truyn cú s dng kt hp cỏc yu t miờu t v biu cm.
II TRNG TM KIN THC, K NNG
1. Kin thc
- Ct truyn, nhõn vt, s kin trong on trớch Tụi i hc.
- Ngh thut miờu t tõm lý tr nh tui n trng trong mt vn bn t s qua
ngũi bỳt Thanh Tnh.
2. K nng:
- c hiu on trớch t s cú yu t miờu t v biu cm.
- Trỡnh by nhng suy ngh, tỡnh cm v mt s vic trong cuc sng ca bn thõn.
3. Thỏi :
- Hiu v trõn trng nhng k nim thi th u
III. CHUN B
1. Giáo viên:- Đọc tập truyện ngắn của tác giả Thanh Tịnh.
- Sgk, Sgv và một số tài liệu tham khảo.
2. Học sinh: Soạn bài
IV. TIN TRèNH T CHC CC HOT NG DY HC

1. n nh t chc
2. Kim tra bi c:
3. Bi mi
H ca giỏo viờn
? Bng s hiu bit


cỏ nhõn v qua vic
son bi, hóy gii
thiu v tỏc gi
Thanh Tnh v tỏc
phm Tụi i hc ?
- B sung theo
Nhng iu cn lu
ý trang 3 SGV
- Hng dn cỏch
c, c mu 1 on

kim tra vic chun b bi ca hc sinh.
H ca hc sinh

- Trỡnh by theo
chỳ thớch TGTP
trang 8

I. Tip xỳc V/b
1. Tỏc gi - tỏc
phm
- 2 HS c tip

- Hng dn c
- T c CT
GV: Hong Th Thỳy

Ni dung

Hỡnh thnh

v ptrin
nng lc
I.c- Tỡm hiu chung.
Nng lc
1. Tỏc gi : - Thanh tnh(1911- giao tip
1988)
Ting Vit
- Tỏc phm mang vn phong
m thm, ờm du, trong tro
2. Tỏc phm Tụi i hc : In
trong tp Quờ xut bn nm
1941
c : Chỳ ý ging gi cm,
nh nhng tha thit
Chỳ thớch : lu ý chỳ thớch
Trng THCS ng
1


Giáo án: Ngữ Văn 8 HK 1
chú thích
? VB thuộc thể loại gì? - Trả lời CN
Vì sao?
(Truyện ngắn mang
đậm chất hồi kí)
? VB được viết theo - Nhận xét
phương thức biểu đạt
?
? Kỷ niệm ngày đầu Thảo luận
tiên đến trường của

nhân vật “ tôi” được
kể theo trình tự nào?
- Tương ứng với
- Đánh dấu trong
trình tự ấy là những SGK
đoạn văn nào?
- Củng cố
- Ghi ND chính vào
vở

Năm học: 2016-2017
2,6,7
3. Thể loại : truyện ngắn
4. Phương thức biểu đạt:
Tự sự – miêu tả - biểu cảm
5. Bố cục ( trình tự kể )
Theo trình tự thời gian và
không gian

1-Từ hiện tại nhớ về dĩ vãng
( Từ đầu → “ lòng tôi lại tưng
bừng rộn rã”
2- Cảm nhận của “tôi” trên con
đường tới trường.
( Từ “ Buổi mai hôm ấy” →Trên
ngọn núi”
- Lắng nghe, suy
3 - Cảm nhận của “ tôi” lúc ở sân
ngẫm
trường.

( Tiếp → được nghỉ cả ngày nữa” )
4 – Cảm nhận của nhân vật “ tôi”
trong lớp học ( đoạn còn lại).
G/V: Như vậy, từ những biến chuyển của đất trời vào dịp cuối thu và hình ảnh
những em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ lần đầu tiên tới trường gọi cho nhân vật “
tôi” nhớ lại mình ngày ấy với những kỷ niệm trong sáng, được tái hiện theo trình
tự thời gian. Kỷ niệm ấy đã sống dậy ào ạt trong lòng tác giả để thành truyện
ngắn này
II.Đọc- Tìm hiểu văn bản:
? Đọc VB, em có cảm - Thảo luận lớp
1. Tâm trạng của nhân vật
Năng lực
nhận được tâm trạng,
“tôi” trong ngày đầu tiên đi
cảm thụ
cảm giác của nhân vật
học:
thẩm mĩ
“tôi” không ? Đó là
Rất hồi hộp và bỡ ngỡ
tâm trạng như thế nào?
? Tâm trạng ấy được - Trả lời dựa theo
thể hiện ở những lúc “ bố cục”
nào?
- Chốt, dẫn dắt tiếp
? Khi cùng mẹ đi
- Quan sát đoạn từ a. Khi cùng mẹ đi trên đường Năng lực
trên con đường tới
“ buổi mai” →
tới trường:

giao tiếp
trường trong ngày
- Con đường cảnh vật vốn rất quen Tiếng Việt
GV: Hoàng Thị Thúy
Trường THCS Đỗ Động
2


Giáo án: Ngữ Văn 8 HK 1
khai giảng đầu tiên, “ngọn núi”
nhân vật “ tôi” có
- Liệt kê, phân
cảm nhận và tâm
tích chi tiết
trạng như thế nào?

? Tâm trạng ấy xuất Thảo luận lớp
phát do đâu?
- Quan sát đoạn
- Yêu cầu đọc từ “
văn
trước sân trường Mĩ
Lí” → “ rộn ràng
trong các lớp”
? – Khi đứng giữa
- Tìm chi tiết
sân trường trong
ngày khai giảng đầu
tiên, nhân vật “tôi”
thấy thế nào?

Ý kiến của em về sự
chuyển biến đó?
Sự chuyển biến hợp
quy luật tâm lý của
trẻ.
?- Khi nghe hồi
- Tìm chi tiết
trống tâm trạng của
“tôi” ntn?

Năm học: 2016-2017
nhưng lần này tự nhiên thấy lạ →tự
cảm thấy có sự thay đổi lớn trong
lòng.
- Cảm thấy đứng đắn, trang trọng
với bộ quần áo dài, với mấy quyển
vở mới trên tay.
- Cẩn thận nâng niu mấy quyển vở.
Vừa lúng túng, vừa muốn khẳng
định mình khi xin mẹ được cầm bút
thước như các bạn khác
⇒ Sự kiện quan trọng : Hôm
nay tôi đi học. Đó là dấu hiệu
đổi khác trong tình cảm và nhận
thức của một cậu bé giàu cảm
xúc trong ngày đầu tới trường,
tự thấy mình như đã lớn lên
b. Khi đứng giữa sân trường:
- Thấy sân trường dày đặc cả
người, ai cũng quần áo sạch sẽ,

gương mặt vui tươi sáng sủa.
- Thấy ngôi trường vừa xinh xắn
vừa oai nghiêm khác thường,
cảm thấy mình bé nhỏ dâm lo sợ
vẩn vơ.

Năng lực
giao tiếp
Tiếng Việt

Năng lực
sáng tạo

- Khi nghe hồi trống vào
lớp:chơ vơ,vụng về,lúng
túng.Toàn thân run rẩy,chân co
chân duỗi

4/ Củng cố:
GV khái quát nội dung bài học.
- Nỗi nhớ tựu trường của n.vật “tôi” được khơi nguồn từ thời điểm nào?
- Tâm trang của nhân vật “tôi” trên đường đến trường,lúc ở sân trường được miêu tả ra sao?
5/ Hướng dẫn tự học .
- Đọc lại VB & bài ghi ở lớp.
- Soạn tiếp phần còn lại
Diễn biến tâm trạng n.v “tôi” khi nghe gọi tên vào lớp, khi vào chỗ ngồi và đón
nhận tiết học đầu tiên.
GV: Hoàng Thị Thúy

3


Trường THCS Đỗ Động


Giỏo ỏn: Ng Vn 8 HK 1
Thỏi c ch ca ngi ln?

Nm hc: 2016-2017

****************************************************************

Ngy son:13/8/2016
Tit 2
TễI I HC
(Tip theo)
I MC CN T
Cm nhn c tõm trng, cm giỏc ca nhõn vt tụi trong bui tu trng u tiờn
trong mt on trớch truyn cú s dng kt hp cỏc yu t miờu t v biu cm.
II TRNG TM KIN THC, K NNG
1. Kin thc
- Ct truyn, nhõn vt, s kin trong on trớch Tụi i hc.
- Ngh thut miờu t tõm lý tr nh tui n trng trong mt vn bn t s qua
ngũi bỳt Thanh Tnh.
2. K nng:
- c hiu on trớch t s cú yu t miờu t v biu cm.
- Trỡnh by nhng suy ngh, tỡnh cm v mt s vic trong cuc sng ca bn thõn.
3. Thỏi :
- Hiu v trõn trng nhng k nim thi th u
III. CHUN B
1. Giáo viên:- Đọc tập truyện ngắn của tác giả Thanh Tịnh.

- Sgk, Sgv và một số tài liệu tham khảo.
2. Học sinh: Soạn bài
IV. TIN TRèNH T CHC CC HOT NG DY HC

1. n nh t chc
2.Kim tra bi c:
Ni nh v bui tu trng ca n.v tụic khi ngun t õu?.
3. Bi mi
H ca giỏo viờn

H ca hc sinh

Ni dung

Hỡnh thnh v
ptrin nng lc

II.c- Tỡm hiu
vn bn:
1. Tõm trng ca
nhõn vt tụi trong
ngy u tiờn i hc
GV: Hong Th Thỳy

4

Trng THCS ng


Giáo án: Ngữ Văn 8 HK 1


Năm học: 2016-2017

a. Khi cùng mẹ đi
trên đường tới trường
b. Khi đứng giữa sân
trường
? Khi nghe ông đốc
Thảo luận nhóm c.Khi nghe gọi tên và
gọi tên từng người vào theo bàn
rời tay mẹ vào lớp
Năng lực hợp
lớp, nhân vật “tôi”
(nhận xét chi tiết
tác
cảm thấy thế nào?
VB)
? Hình ảnh ông đốc - Tìm trong VB và
Năng lực giao
được nhớ lại qua các nhận xét (ông nói…
tiếp Tiếng Việt
chi tiết? Từ đó cho
nhìn… tươi cười
thấy tác giả đã nhớ tới nhẫn nại chờ…)
ông đốc bằng T/C
nào?
? Tâm trạng của nhân - Thảo luận bàn
- Cảm thấy sợ khi
Năng lực hợp
vật “tôi” khi sắp phải

sắp phải xa
tác
rời bàn tay dịu dàng
mẹ,tưởng như tim
của mẹ như thế nào?
ngừng đập, giật
mình, đã lúng túng
càng lúng túng hơn,
dúi đầu vào lòng mẹ
nức nở khóc theo
bạn. Thấy mình
Tại sao lại có tâm
bước vào thế giới
Năng lực cảm
trạng ấy?
khác và cách xa mẹ thụ thẩm mĩ
hơn bao giờ hết →
vừa lo sợ vừa cảm
thấy sung sướng.
? Những cảm giác
- Đọc chi tiết và
d. Khi ngồi trong lớp
nhân vật “ tôi” nhận nhận xét
đón giờ học đầu
được khi bước vào
tiên :
lớp là gì? Hãy lý giải
- Cảm thấy vừa xa lạ
những cảm giác đó?
vừa gần gũi với mọi

người, mọi vật, vừa
ngỡ ngàng vừa tự tin
- Đoạn cuối của VB
⇒Yêu thiên nhiên,
có 2 chi tiết “ Một con
yêu tuổi thơ nhưng
chim… nhìn theo
yêu cả sự học hành để
cánh chim”, “ nhưng
trưởng thành
tiếng phấn của thầy
cô… đánh vần đọc
nói……… về nhân
GV: Hoàng Thị Thúy

5

Trường THCS Đỗ Động


Giáo án: Ngữ Văn 8 HK 1
vật tôi”.
? Theo dòng hồi
- Trao đổi theo
tưởng của tác giả trở cảm nghĩ cá nhân
về dĩ vãng. Đến đây
em có thể lý giải vì
sao thời gian và
không gian “Một buổi
mai đầy sương thu và

gió lạnh” ấy lại trở
thành kỷ niệm không
phai trong tâm trí tác
giả?
? Tìm và phân tích
- Tìm các hình
các hình ảnh so sánh ảnh so sánh và
trong VB?
phân tích

? Qua văn bản, tác giả
khiến em có cảm nhận
gì về thái độ của
những người lớn đối
với các em bé lần đầu
tiên đi học?
(Gợi ý : các vị phụ
huynh, ông đốc, và
thầy giáo?)
- GV bình
GV: Hoàng Thị Thúy

Năm học: 2016-2017
⇒ Thời gian và
Năng lực giải
quyết vấn đề
không gian ấy gắn
liền với kỷ niệm đầy
ý nghĩa : Lần đầu
tiên trong đời được

cắp sách tới trường

* Các hình ảnh so Năng lực giao
sánh:
tiếp Tiếng Việt
- Tác dụng : Những
hình ảnh so sánh nên
thơ, tinh tế hoặc gần
gũi dễ hiểu khiến
người đọc thấy được
tâm trạng của nhân
vật và câu chuyện
buổi tựu trường đầu
tiên của tuổi học trò
thêm giàu chất thơ,
trong sáng hồn nhiên
và đẹp đẽ
2. Cảm nhận về thái
độ, cử chỉ của người
lớn đối với các em
bé lần đầu tiên đi
học :
- Các PHHS: Chuẩn
bị chu đáo cho con
em; trân trọng tham
dự buổi lễ quan trọng
này: cùng lo lắng, hồi
hộp cùng con
- Ông đốc : Từ tốn bao
dung

- Thấy giáo trẻ : vui
tính, giàu tình thương.
⇒Nhà trường và gia
6

Trường THCS Đỗ Động


Giáo án: Ngữ Văn 8 HK 1
- Nêu chi tiết và
nhận xét

? Nghệ thuật đặc sắc
của truyện ngắn này là
gì?
(chú ý bố cục, phương
thức biểu đạt

? Theo em, điều gì đã
cuốn hút, hấp dẫn em?

Gợi ý

- Hướng dẫn đọc ghi
nhớ SGK

- Yêu cầu thực hiện
BT1

Năm học: 2016-2017


đình rất có trách nhiệm
với thế hệ tương lai.
Ngôi trường của nhân
vật “tôi” là một ngôi
trường giáo dục ấm áp,
là nguồn nuôi dưỡng
các em trưởng thành.
-Thảo luận tổ đại 3. Đặc sắc nghệ
Năng lực hợp
diện trình bày
thuật và mức cuốn tác
hút của tác phẩm:
a. Đặc sắc nghệ
thuật:
- Bố cục theo dòng hồi
tưởng, cảm nghĩ của
nhân vật “tôi” theo
trình tự thời gian.
- Trình bày ý kiến - Kết hợp hài hòa giữa
cá nhân
kể –miêu tả-biểu cảm
b. Sức cuốn hút của tác
phẩm
Thể hiện
- Tình huống truyện
- Tình cảm ấm áp trìu
mến của người lớn đối
với các em nhỏ lần đầu
tiên đến trường.

- Hình ảnh thiên
nhiên, ngôi trường,
các hình ảnh so
sánh… giàu sức gợi
cảm ⇒ Truyện toát
lên chất trữ tình thiết
tha
III. Tổng kết
-HS đọc ghi nhớ Ghi nhớ

- Đọc yêu cầu BT

IV.Luyện tập:
-Củng cố bằng phiếu
học tập
Bài tập 1 :
Gợi ý

GV: Hoàng Thị Thúy

7

Trường THCS Đỗ Động


Giáo án: Ngữ Văn 8 HK 1
- Dòng cảm xúc ấy diễn biến như thế nào trong buổi tựu trường
đầu tiên của nhân vật “tôi” ? ( Theo trình tự thời gian và không
gian…)
- Dòng cảm xúc ấy được bộc lộ ra sao?

+ Thiết tha, yêu quí, nhớ một cách sâu sắc ( lấy chi tiết làm dàn
bài)
+ Trong trẻo : Là cảm xúc của tuổi thơ trong ngày đầu tiên đến
trường nên rất hồn nhiên, trong sáng, đáng yêu , ( lấy chi tiết
phân tích).
Bài tập 2:

Năm học: 2016-2017

Năng lực tự
quản bản thân

Giao BT 2 về nhà
Gợi ý :
- Nhớ lại những chi tiết làm em xúc động nhất trong buổi tựu
trường
- Ghi lại một cách chân thành, tự nhiên và cảm xúc đó trong văn
bản của mình
4/ Củng cố:
GV khái quát nội dung bài học.
5/ Hướng dẫn tự học .
- Đọc lại VB & bài ghi ở lớp.
- Học ghi nhớ. Làm BT2.
- Sưu tầm những bài hát, bài thơ có cùng chủ đề với bài học.
- Soạn bài Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
***************************************************************
Ngày soạn: 14/ 8/ 2016
TIẾT 3

CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ

(Tự học có hướng dẫn)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Phân biệt được các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
- Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ vào đọc – hiểu và tạo
lập văn bản.
II– TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
Các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
2. Kỹ năng:
Thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ
III. CHUẨN BỊ:

1/ Thầy: Chuẩn bị bài, tìm thêm ví dụ minh họa.
GV: Hoàng Thị Thúy

8

Trường THCS Đỗ Động


Giáo án: Ngữ Văn 8 HK 1
2/ Trò: Xem trước bài, làm bài tập SGK

Năm học: 2016-2017

IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.

3. Bài mới
HĐ của giáo
HĐ của học
Nội dung
viên
sinh
Nhắc lại quan
hệ từ đồng
nghĩa, từ trái
nghĩa → bài
mới…
- Cho HS quan - Quan sát sơ đồ
sát sơ đồ SGK
? Nghĩa của từ
động vật rộng
hơn hay hẹp hơn
nghĩa của từ
thú, chim, cá ?
vì sao?
- Gv hướng dẫn - Trả lời cá nhân
hs trả lời các
- Nhận xét
câu hỏi trong
SGK

Hình thành
và ptriển
năng lực

I. Từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ

nghĩa hẹp

1. Ví dụ :
→ Rộng hơn, vì động vật bao gồm
cả thú, chim và cá.

Năng lực
giao tiếp
Tiếng Việt

→ nghĩa từ “thú” rộng hơn so với “ voi,
hưu”
nghĩa từ “chim” rộng hơn so với “ tu
hú, sáo”
nghĩa từ “cá” rộng hơn so với “ cá rô,
cá thu”
vì thú bao gồm cả voi, hươu
- Chim bao gồm cả tu hú, sáo
- cá bao gồm cả cá rô, cá thu
- Nêu câu hỏi
Trả lời cá nhân → Nghĩa từ “ thú” rộng hơn từ “ voi,
của SGK ( tr 10)
hươu”; hẹp hơn từ động vật.
Đưa sơ đồ hình - Quan sát sơ đồ Nghĩa từ “chim” rộng hơn từ “ cá
tròn biểu diễn mối
rô, cá thu, hẹp hơn từ động vật
quan hệ bao hàm
vv…”
→ tổng kết
? Vậy em có

- Nhận xét CN 2. Ghi nhớ :
Năng lực giải
nhận xét gì về - Lắng nghe và
(SGK tr 10)
quyết vấn đề
mối quan hệ
bổ sung ý kiến
nghĩa rộng,
nghĩa hẹp của từ
ngữ ?
GV: Hoàng Thị Thúy
Trường THCS Đỗ Động
9


Giáo án: Ngữ Văn 8 HK 1
- Yêu cầu 1 HS - Đọc ghi nhớ
đọc to ghi nhớ

Năm học: 2016-2017

II. Luyện tập:
- Hướng dẫn HS - Làm vào vở
Bài tập 1:
luyện tập
- 2 HS lên trình Thực hiện theo mẫu SGK hoặc sơ đồ
bày bảng
hình tròn của GV.
Bài tập 2:
Năng lực hợp

tác
- Lần lượt từng tổ làm miệng trình bày nhanh
- Đại diện tổ trình bày.
a) Từ ngữ nghĩa rộng là chất đốt.
b) Từ ngữ nghĩa rộng là nghệ thuật.
- Ghi nhanh vào vở
c) Từ ngữ nghĩa rộng là thức ăn
d) Từ ngữ nghĩa rộng là nhìn
e) Từ ngữ nghĩa rộng là đánh
Bài tập 3:
- Thực hiện
- Vừa làm
a) Xe đạp, ôtô, xe máy, xích lô…
tương tự bài 2 miệng vừa ghi b) Sắt, thép, nhôm, chì, đồng ..
nhưng ngược lại vào vở
c) bưởi, cam, ổi, mận…
: tìm những từ
d) vác, xách, đeo, gánh, khiêng…
có nghĩa hẹp
Bài tập 4: Khoanh tròn
Thực hiện phiếu a) Thuốc lào
b) Thủ quĩ
học tập
c) bút điện
d) hoa tai
- Gạch chân 3
- Thực hiện theo Bài tập 5
động từ cùng
hướng dẫn
Khóc; nức nở; sụt sùi

thuộc phạm vi
+ Củng cố
nghĩa, nghĩa rộng
gạch 2 gạch,
nghĩa hẹp gạch 1
gạch
4/ Củng cố: GV khái quát nội dung bài học
- Hướng dãn HS tìm thêm ví dụ vè bài học.
- Còn 15 phút cuối Gv cho Hs ôn tập lại bài Tôi đi học của Thanh Tịnh
+ Thể loại?
(Truyện ngắn trữ tình)
+ Nhân vật chính trong tác phẩm là ai?
(Tôi)
+ Chủ đề của tác phẩm là gì?
+ Dòng chữ “tôi đi học” kết thúc truyện có ý nghĩa gì?
GV: Hoàng Thị Thúy

10

Trường THCS Đỗ Động


Giỏo ỏn: Ng Vn 8 HK 1
Nm hc: 2016-2017
( Khộp li bi vn, m ra th gii mi, bu tri mi, khụng gian mi,tõm trng, tỡnh cm
mi ca cuc i a tr)
+ Ni dung, ngh thut ca vn bn?
5/ Hng dn t hc nh.
- Hc bi, hc ghi nh
- T tỡm thờm cỏc t ng cú quan h

- Xem bi Tớnh thng nht v ch ca vn bn
*********************************************************************
Ngy son: 14/8/2016
TIT 4

TNH THNG NHT V CH CA VN BN
I MC CN T
- Thy c tớnh thng nht v ch ca vn bn v xỏc nh c ch ca vn
bn c th.
- Bit vit mt vn bn bo m tớnh thng nht v ch .
II TRNG TM KIN THC, K NNG
1. Kin thc
- Ch vn bn.
- Nhng th hin ca ch trong vn bn.
2. K nng:
- c hiu v cú kh nng bao quỏt ton b vn bn.
- Trỡnh by mt vn bn (núi, vit) thng nht v ch .
3 Thỏi :
- Vn dng kin thc vo vic xõy dng cỏc vn bn núi,vit.
III. Chuẩn bị:
-Soạn giáo án, bảng phụ.
-Học bài cũ và xem trớc bài mới.
IV. TIN TRèNH T CHC CC HOT NG DY HC

1. n nh t chc
2. Kim tra bi c:
3. Bi mi

H ca giỏo viờn
HD tỡm hiu khỏi

GV: Hong Th Thỳy

Kim tra vic chun b bi ca hc sinh.

H ca hc sinh

Ni dung
I. Ch vn bn
11

Hỡnh thnh
v ptrin
nng lc
Trng THCS ng


Giáo án: Ngữ Văn 8 HK 1
niệm chủ đề văn bản
? Nêu câu hỏi 1 mục - Dựa vào bài đọcI SGK
hiểu “Tôi đi
học” để trả lời các
câu hỏi

? Nội dung vừa trình
bày là chủ đề của VB
“ Tôi đi học” Em hãy
trình bày thật ngắn
gọn chủ đề VB này
? Như vậy, em hiểu
chủ đề của VN là

gì ?
- Nhận xét, củng cố.

-Trình bày chủ đề
VB

-Thảo luận tổ, đại
diện trình bày

Năm học: 2016-2017
1. Tìm hiểu bài:
- Tác giả nhớ lại những kỷ
niệm sâu sắc trong thời thơ
ấu là buổi đầu tiên đi học.
Sự hồi tưởng ấy gợi lên cảm
giác xao xuyến, bâng
khuâng, không thể nào quên
về tâm trạng náo nức, bỡ
ngỡ của nhân vật “tôi” theo
trình tự thời gian của buổi
tựu trường đầu tiên
- Chủ đề VB “ Tôi đi học” :
Những kỷ niệm sâu sắc
( hoặc tâm trạng và cảm
giác) về buổi tựu trường đầu
tiên…
2. Khái niệm chủ đề của
văn bản:
Chủ đề VB là đối tượng và
vấn đề chính được tác giả

nêu lên, đặt ra trong văn
bản.

Năng lực
giao tiếp
Tiếng Việt

Năng lực hợp
tác

- Nêu câu hỏi 1, mục
II SGK
(Đây chính là tìm
Trả lời CN
hiểu tính thống nhất
của VB)

II. Tính thống nhất về chủ
đề của VB:
1. Tìm hiểu bài:
- Căn cứ vào nhan đề “ Tôi
đi học”. Nhan đề cho phép
dự đoán VB nói về chuyện
“Tôi đi học” .
Nhận xét, bổ sung - Căn cứ vào các kỷ niệm về
hoặc thảo luận lớp. buổi đầu đi học của “tôi”,
đại từ “tôi” và các từ ngữ
biểu thị ý nghĩa đi học được
lặp đi lặp lại nhiều lần.
- HD phân tích sự

- Các chi tiết, câu văn, từ
thay đổi tâm trạng
ngữ đều nhắc đến kỷ niệm
của nhân vật “tôi”
của buổi tựu trường đầu tiên
trong buổi tựu trường
trong đời:
? Văn bản “Tôi đi
“ Hôm nay tôi đi học”, “ …
học” tập trung hồi
kỷ niệm mơn man của buổi
GV: Hoàng Thị Thúy

12

Trường THCS Đỗ Động


Giáo án: Ngữ Văn 8 HK 1
tưởng lại tâm trạng
hồi hộp, cảm giác bỡ
ngỡ của nhân vật
“tôi” trong buổi tựu
trường
? Hãy tìm từ ngữ
-Tìm chi tiết SGK
chứng tỏ tâm trạng đó
in sâu trong lòng nhân
vật?
? Những chi tiết từ ngữ

nào nêu bật được cảm
giác mới lạ xen lẫn bỡ
ngỡ của nhân vật tôi
khi cùng mẹ đến
trường, cùng bạn vào
lớp

? Đã biết thế nào là Thảo luận, trình
chủ đề của VB, nay bày
qua phân tích chi tiết
1 VB cụ thể, em hiểu
thế nào là tính thống
nhất về chủ đề văn
bản?
? Làm thế nào để
Thảo luận
đảm bảo tính thống
nhất đó

- HD đọc, nhớ nội
1 HS đọc to phần
dung cơ bản của bài ghi nhớ
học
GV: Hoàng Thị Thúy

Năm học: 2016-2017
tựu trường…” vv…

→ Trên đường đi học :
Năng lực

+ Con đường cảnh vật quen, giao tiếp
Tiếng Việt
thấy lạ
+ Không chơi → đi học, cố Năng lực
giao tiếp
làm một học trò thực sự.
Tiếng Việt
Trên sân trường : Trường
xinh xắn, oai nghiêm, “lòng
tôi” đâm lo sợ vẩn vơ.
- Lúng túng, bỡ ngỡ khi xếp
hàng vào lớp (d/c) thấy
nặng nề…
- Trong lớp học: cảm thấy xa
mẹ
⇒Đó là những từ ngữ, chi tiết
tập trung khắc họa, tô đậm tâm
trạng và cảm giác trong sáng
nảy nở trong lòng nhân vật
“tôi”
2. Bài học :
→Văn bản có tính thống nhất
về chủ đề là VB chỉ biểu đạt
chủ đề đã xác định, không xa
rời hay lạc sang chủ đề khác
( thể hiện ở nhan đề, chi tiết,
từ ngữ vv… )
→ Cần + Xác định được chủ
đề thể hiện ở nhan đề.
+ Thể hiện ở quan hệ

giữa các phần trong VB, các
từ ngữ then chốt
thường lặp đi lặp lại.
III. Ghi nhớ
( trang 12 – SGK
13

Năng lực hợp
tác
Năng lực tạo
lập văn bản

Trường THCS Đỗ Động


Giáo án: Ngữ Văn 8 HK 1

Năm học: 2016-2017
IV. Luyện tập:
Bài tập 1:

- Hướng dẫn HS thực
hiện bài tập 1
a) Văn bản “ Rừng cọ quê tôi” viết về cây cọ ở vùng sông Thao, quê
hương tác giả.
- Thứ tự trình bày: Miêu tả dáng hình cây cọ, sự gắn bó của cây cọ với
tuổi thọ tác giả, tác dụng của cây cọ, tình cảm, gắn bó giữa cây cọ với
người dân sông Thao.
Khó thay đổi trật tự này vì nó được sắp xếp theo ý đồ tác giả, làm VB rõ
ràng, rành mạch

b) Chủ đề VB: Vẻ đẹp và ý nghĩa của rừng cọ quê tôi.
c) Chủ đề được thể hiện ở nhan đề và các ý của VB (d/c)
d) Các từ ngữ được lặp lại nhiều lần : Rừng cọ, lá cọ, và các ý lớn trong
phần thân bài:
+ Miêu tả hình dáng cây cọ
+ Nêu sự gắn bó mật thiết giữa cây cọ với nhân vật “tôi”
+ Các công dụng của cây cọ đối với cuộc sống
Bài tập 2:
Gợi ý :
- Căn cứ vào chủ đề thấy ý b và d làm cho bài viết lạc đề
Bài tập 3:
Có những ý lạc đề, không cần thiết: e, h
4/ Củng cố:
GV khái quát nội dung bài học.
- Chủ đề của văn bản là gì?
- Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản?
5/ Hướng dẫn tự học:
- Xem lại bài ,Học ghi nhớ, Làm nốt bài tập còn lại
- Soạn bài “Trong lòng mẹ”
+ Nhân vật bà cô
+ Nhân vật bé Hồng

Năng lực giải
quyết vấn đề
Năng lực
giao tiếp
Tiếng Việt

********************************************************************


Ngày soạn: 15/ 8/ 2016
TIẾT 5

TRONG LÒNG MẸ.
GV: Hoàng Thị Thúy

14

Trường THCS Đỗ Động


Giỏo ỏn: Ng Vn 8 HK 1
Nm hc: 2016-2017
( Trớch Nhng ngy th u Nguyờn Hng)
I. MC CN T
- Cú c nhng kin thc s gin v th vn hi kớ.
- Thy c c im ca th vn hi kớ qua ngũi bỳt Nguyờn Hng: thm m cht
tr tỡnh, li vn chõn thnh, dt do cm xỳc.
II TRNG TM KIN THC, K NNG
1. Kin thc
- Khỏi nim th loi hi kớ.
- Ct truyn, nhõn vt, s kin trong on trớch Trong lũng m.
- Ngụn ng truyn th hin nim khỏt khao tỡnh cm rut tht chỏy bng ca nhõn vt.
- í ngha giỏo dc: nhng thnh kin c h, nh nhen, c ỏc khụng th lm khụ hộo
tỡnh cm rut tht sõu nng, thiờng liờng.
2. K nng:
- Bc u bit c hiu mt vn bn hi kớ.
- Vn dng kin thc v s kt hp cỏc phng thc biu t trong vn bn t s
phõn tớch tỏc phm truyn.
3. Thỏi :

Giáo dục HS đồng cảm với nỗi đau tinh thần, tình yêu thơng mẹ mãnh liệt của bé Hồng.
III.Chuẩn bị
1. Giáo viên:- Đọc tập truyện ngắn: Những ngày thơ ấu của tác
giả Nguyên Hồng.
- Sgk, Sgv và một số tài liệu tham khảo.
2. Học sinh: Soạn bài.
IV. TIN TRèNH BI HC

1. n nh t chc.
2.Kim tra bi c:
? 1. Tỏc phm Tụi i hc vit theo th loi no? Vỡ sao em bit?
? 2 Nhc li 3 hỡnh nh so sỏnh hay trong bi Tụi i hc v phõn tớch hiu qu
ngh thut?.
3. Bi mi
- Vo bi mi : Cú nhng k nim tui th ngt ngo ờm m nh tui th ca nhõn vt
tụi trong Tụi i hc . Song cng cú nhng tui th cay ng d di Nhng ngy
th u ca nh vn Nguyờn Hng ó c k, nh li vi nhng rung ng cc im ca
mt linh hn tr di m thm m tỡnh yờu tỡnh yờu M. Bi hc hụm nay s giỳp ta nhn
rừ rung ng y.
H ca giỏo viờn
GV: Hong Th Thỳy

H ca hc sinh

Ni dung
15

Hỡnh thnh v
Trng THCS ng



Giáo án: Ngữ Văn 8 HK 1
? Bằng sự hiểu biết của -Giới thiệu dựa
mình, hãy giới thiệu về
vào phần chú
tác giả Nguyên Hồng và thích (*) SGK
xuất xứ VB “ Trong lòng
mẹ”

- GV nhấn lại về tác giả và
tác phẩm

- Hướng dẫn HS đọc :
giọng chậm, tình cảm,
chú ý diễn cảm các lời
thoại cho phù hợp với
nhân vật - đọc mẫu 1
đoạn
- Giúp HS tìm hiểu CT và
giải quyết thắc mắc về
các từ khó
- Dựa vào giải thích
SGK, em xếp VB “
TLM” vào thể lại nào? Vì
sao?

I. Đọc- Tìm hiểu
chung
1/ Tác giả
- Nguyên Hồng

(1918-1982) quê
Nam Định
- Gần gũi với người
dân nghèo khổ
2/ Tác phẩm.
Trích chươngIV của
tập hồi kí”Những
ngày thơ ấu” xuất bản
1940

Năm học: 2016-2017
ptriển năng lực
Năng lực sáng
tạo

- 2 HS đọc tiếp
nhau

-Đọc thầm CT
SGK

Lưu ý
5,8,12,14,14,17

-Trình bày CN

3. Thể loại:
(tiểu thuyết)
- Hồi ký tự truyện
- Kết hợp nhuần

nhuyễn các phương
thức TS-MT-BC

Năng lực giải
quyết vấn đề

GV: Ngôi thứ nhất “tôi”
cũng chính là tác giả kể
chuyện đời mình 1 cách
trung thực
Nêu ý kiến của em về
- Trình ý kiến,
4. Bố cục
cách xác định bố cục của nhận xét, bổ sung Chia 2 đoạn
VB này?
- Cuộc trò chuyện
với bà cô, cảm xúc
về mẹ (từ đầu→
“người ta hỏi đến
chứ?”)
- Cuộc gặp lại bất
ngờ với mẹ và cảm
GV: Hoàng Thị Thúy

16

Trường THCS Đỗ Động


Giáo án: Ngữ Văn 8 HK 1


- Dẫn : Từ việc đọc, tìm
hiểu bố cục VB ta có thể
nhận thấy VB để cập đến
tâm địa của bà cô và tình
yêu của chú bé Hồng với
người mẹ bất hạnh của
chú
- Cho HS đọc lại phần
- 1 HS đọc
đầu VB
? ở 2 đoạn văn nhỏ đầu
tiên, em biết gì về cảnh
ngộ của chú bé Hồng và
hoàn cảnh người mẹ tội
nghiệp của chú ?
? Nhân vật bà cô được
thể hiện qua những chi
tiết kể, tả nào?
? Cử chỉ “ cười hỏi” và
ND câu hỏi có phản ánh
đúng tâm trạng và tính
chất của bà ta hay không?

- GV : “ rất kịch” : nghĩa
là bà giống người đóng
kịch trên sân khấu – giả
vờ .
? Sau lời từ chối của bé
Hồng, lời nói, thái độ, nét

mặt bà cô ra sao?

GV: Hoàng Thị Thúy

- Nêu cảm nhận
sau khi đọc đoạn
đầu
- Chỉ ra và phân
tích chi tiết

Năm học: 2016-2017
giác vui sướng cực
điểm của chú bé
Hồng.
II. Đọc- Tìm hiểu
văn bản

1. Nhân vật bà cô :
( Qua cái nhìn và tâm
trạng của chú bé
Hồng):
→ Hoàn cảnh không Năng lực giải
quyết vấn đề
gian, thời gian, sự
việc để nhân vật bà
cô xuất hiện.
- Cô “ cười hỏi”
( Chứ không phải lo
lắng, nghiêm nghị,
hay âu yếm hỏi ) →

Vốn nhạy cảm, chú
bé Hồng nhận ngay ra
ý nghĩa cay độc trong
giọng nói và trên nét
mặt khi cười “ rất
kịch” của người cô.
- Người cô không
chịu buông tha, “ hỏi
luôn” cùng với giọng
nói “ngọt”, bình thản,
nửa mai con mắt long
lanh chằm chặp nhìn
chú bé tai quái của
mình
Cử chỉ “ vỗ vai tôi
cười mà nói rằng …”
→ giả dối và độc ác.
“ Mày dại quá đi…
và thăm em bé chứ”
17

Trường THCS Đỗ Động


Giáo án: Ngữ Văn 8 HK 1
“ Hai tiếng “em bé” mà
cô tôi ngân dài ra thật
ngọt, thật rõ, quả nhiên
đã xoắn chặt lấy tâm can
tôi như ý cô tôi muốn”


? Sau đó, cuộc đối thoại Thảo luận nhóm
tiếp tục diễn ra như thế
đôi (phân tích, lý
nào? Việc bà cô mặc kệ giải)
cháu “ cười dài trong
tiếng khóc”, vẫn cứ tươi
cười kể các chuyện về chị
dâu mình, rồi lại đổi
giọng vô vai nghiêm nghị
tỏ sự thương xót anh trai
– bố bé Hồng, tất cả
những điều đó càng làm
lộ rõ bản chất gì của bà
cô?

GV : Tính cách đó là sản
phẩm của những định
kiến đối với phụ nữ trong
xã hội cũ. Hình ảnh bà cô
gây cho người đọc sự khó
chịu, căm ghét nhưng
cũng chính là hình ảnh
tương phản giúp tác giả
thể hiện người mẹ và tính
tình cảm bé Hồng với mẹ
mạnh mẽ, mãnh liệt hơn
? Khi kể về cuộc đối
thoại này tg sử dụng NT
gì? Tác dụng?

GV: Hoàng Thị Thúy

Năm học: 2016-2017

→ Câu nói thể hiện sự
ác ý, châm chọc,
nhục mạ cố tình săm
soi, hành hạ đứa cháu
ruột của mình. Bà ta
quả là cay nghiệt, cao
tay trước chú bé đáng
thương.
- Tỏ ra lạnh lùng vô Năng lực hợp tác
cảm trước sự đau đớn
xót xa đến phẫn uất
của đứa cháu, kể về
sự đói rách, túng
thiếu của người chị
dâu với sự thích thú
ra mặt
- Cử chỉ và lời nói
tiếp theo ( đổi giọng)
thực ra chỉ là một đấu
pháp tấn công. Khi
thấy đứa cháu đã lên
đến tột cùng của sự
đau đớn, phẫn uất, bà
ta mới tỏ ra ngậm ngùi
thương xót người đã
mất. Sự giả dối, thâm

hiểm, trơ trẽn của bà
cô đã phơi bày toàn bộ
⇒ Bản chất nhân vật
người cô : lạnh lùng,
độc ác, thâm hiểm.
Đó là hình ảnh có ý
nghĩa tố cáo hạng
người sống tàn nhẫn,
khô héo cả tình máu
mủ ruột rà trong xã
hội thực dân nửa
phong kiến lúc bấy
giờ.
- NT:Sử dụng phép Năng lực giao
tiếp Tiếng Việt
tương phản làm
nổi bật rõ bản chất
18

Trường THCS Đỗ Động


Giỏo ỏn: Ng Vn 8 HK 1

Nm hc: 2016-2017

tn nhn ca b
cụ.
Qua ú em cú nx gỡ v
Hs bc l

- T cỏo hng ngi Nng lc cm th
h/nh b cụ?
sng tn nhn
trong XH thc dõn
na phong kin
4/ Cng c: GV khỏi quỏt li ni dung bi hc.
N.v b cụ l hin thõn ca xh TD na p/k ntn?
K túm tt li vn bn?
5/ Hng dn t hc nh.
- Hc bi,lm bi tp.Túm tt li truyn
- Chun b tit 2 Tỡm hiu n.v chỳ b Hng
+ Khi i thoi vi cụ
+ Khi gp li m
**************************************************************
Ngy son: 21/ 8/ 2016
TIT 5

TRONG LềNG M.( Tip theo)
( Trớch Nhng ngy th u Nguyờn Hng)
I. MC CN T
- Cú c nhng kin thc s gin v th vn hi kớ.
- Thy c c im ca th vn hi kớ qua ngũi bỳt Nguyờn Hng: thm m cht
tr tỡnh, li vn chõn thnh, dt do cm xỳc.
II TRNG TM KIN THC, K NNG
1. Kin thc
- Khỏi nim th loi hi kớ.
- Ct truyn, nhõn vt, s kin trong on trớch Trong lũng m.
- Ngụn ng truyn th hin nim khỏt khao tỡnh cm rut tht chỏy bng ca nhõn vt.
- í ngha giỏo dc: nhng thnh kin c h, nh nhen, c ỏc khụng th lm khụ hộo
tỡnh cm rut tht sõu nng, thiờng liờng.

2. K nng:
- Bc u bit c hiu mt vn bn hi kớ.
- Vn dng kin thc v s kt hp cỏc phng thc biu t trong vn bn t s
phõn tớch tỏc phm truyn.
3. Thỏi :
Giáo dục HS đồng cảm với nỗi đau tinh thần, tình yêu thơng mẹ mãnh liệt của bé Hồng.
III.Chuẩn bị
GV: Hong Th Thỳy

19

Trng THCS ng


Giỏo ỏn: Ng Vn 8 HK 1
Nm hc: 2016-2017
1. Giáo viên:- Đọc tập truyện ngắn: Những ngày thơ ấu của tác
giả Nguyên Hồng.
- Sgk, Sgv và một số tài liệu tham khảo.
2. Học sinh: Soạn bài.
IV. TIN TRèNH BI HC

1. n nh t chc.
2.Kim tra bi c:
Suy ngh ca em v b cụ trong on trớch Trong lũng m ca Nguyờn Hng?
3. Bi mi
- Vo bi mi : Gv khỏi quỏt nd kin thc tit hc trc
H ca giỏo viờn

Chỳ b Hng cú hon

cnh ntn?

H ca hc sinh

Hs tỡm chi tit

? Din bin tõm trng ca
bộ Hng khi ln lt
nghe cõu hi v thỏi
ca b cụ nh th no?
? Khi nghe ngi cụ hi Phõn tớch tõm
ln u.
trng ca chỳ bộ
Hng

GV: Hong Th Thỳy

Ni dung

Hỡnh thnh
v ptrin
nng lc

I. c- Tỡm hiu chung
II. c- Tỡm hiu vn
bn
1. Nhõn vt b cụ
2. Tỡnh yờu thng
mónh lit ca chỳ bộ
Hng i vi ngi m

bt hnh ca mỡnh.
a. Nhng ý ngh, cm
xỳc ca chỳ bộ khi tr
li ngi cụ:

Mi u nghe cụ hi : Nng lc gii
Lp tc trong ký c sng quyt vn
dy hỡnh nh v mt ru
ru v s hin t ca m
phn ng thụng minh
xut phỏt t s nhy cm
v lũng tin yờu m ca
chỳ bộ Nhn ra ý ngha
cay c trờn nột mt v
ging núi ca b cụ,
khụng mun tỡnh thng
yờu v lũng kớnh mn m
b nhng rp tõm tanh
20

Trng THCS ng


Giáo án: Ngữ Văn 8 HK 1
? Sau lời hỏi thứ hai của

? Khi mục đích mỉa mai,
nhục mạ của người cô
trắng trơn phơi bày ở lời
nói thứ ba

? Theo em chi tiết “ tôi
cười dài trong tiếng
khóc” có ý nghĩa gì?

? Khi nghe người cô cứ
tươi cười kể về tình cảnh
tội nghiệp của mẹ mình
Hồng có tâm trạng gì?
Dẫn dắt : Sống trong
hoàn cảnh như thế với
tâm trạng đau đớn và tủi
hờn như thế
- Cho HS đọc đoạn “
- Đọc đoạn văn
Nhưng đến ngay giỗ đầu
thầy tôi → ngã gục giữa
sa mạc”
Hồng gặp lại mẹ trong
hoàn cảnh nào?
Thoáng thấy bóng người
giống mẹ Hồng đã có
hđộng gì?
Thảo luận nhóm
Thảo luận
đôi:Tiếng gọi thể hiện
điều gì?
H/ảnh so sánh trong đoạn
GV: Hoàng Thị Thúy

Năm học: 2016-2017

bẩn xâm phạm
→ Lòng chú bé thắt lại,
khóe mắt cay cay
→ Lòng đau đớn, phẫn
uất không còn nén nổi “
nước mắt tôi ròng ròng
rớt xuống hai bên mép
rồi chan hòa đầm đìa ở
cằm và ở cổ”
→ Cố gắng kìm nén nỗi
đau xót, tức tưởi đang
dâng lên trong lòng.
Trước hoàn cảnh ấy, bà
cô ấy, bé Hồng nhỏ bé
mà vẫn kiên cường, đau
xót mà tự hào và đặc biệt
vẫn dạt dào niềm tin yêu
người mẹ khốn khổ của
mình
→ Tâm trạng đau đớn,
uất ức dâng lên cực
điểm. Lòng căm tức tột
cùng được bộc lộ bằng
những chi tiết đấy ấn
tượng với lời văn dồn
dập, các hình ảnh, động
từ mạnh mẽ “ cô tôi chưa
dứt câu… mà nghiến cho
kỳ nát vụn mới thôi”
b. Cảm giác sung sướng

cực điểm khi được ở
trong lòng mẹ :

NL tư duy
sáng tạo

NL giao tiếp
Tiếng Việt

→ Tiếng gọi cuống quít, NL hợp tác
mừng tủi, xót xa, hy
vọng thể hiện khát khao
21

Trường THCS Đỗ Động


Giáo án: Ngữ Văn 8 HK 1
mang lại hiệu quả NT gì?

- Đọc đoạn văn tả cảnh Trả lời
bé Hồng gặp mẹ , trèo lên
xe nằm trong lòng mẹ.
Hồng đã có những hành
động gì?

Năm học: 2016-2017
tình mẹ, được gặp mẹ
đến cháy bỏng.


Hình ảnh so sánh đã lột
tả tâm trạng hy vọng tột
cùng- thất vọng tột cùng,
đau khổ và hạnh phúc
đến tột cùng
- Đuổi theo chiếc xe với NL giải quyết
cử chỉ vội vã, bối rối, lập vấn đề
cập “ òa lên khóc rồi cứ
thế nức nở” . Giọt nước
mắt lần này khác hẳn lần
trước; dỗi hờn mà hạnh
phúc, tức tưởi mà mãn
nguyện.

? Cử chỉ, hành động, tâm - Phân tích chi tiết
trạng của chú bé Hồng
lúc này như thế nào?
Cảm nghĩ của em khi đọc
NL cảm thụ
đoạn văn ấy?
thẩm mĩ
- Cảm giác sung sướng đến cực điểm của đứa con khi ở trong lòng mẹ
được tác giả diễn tả bằng cảm hứng đặc biệt say mê cùng những rung
động vô cùng tinh tế. Đoạn văn như tạo ra một không gian của ánh
sáng, màu sắc hương thơm vừa lạ lùng vừa gần gũi. Nó là hình ảnh của
một TG đang bừng nở, hồi sinh, một thế giới dịu dàng kỷ niệm và ăm
ắp tình mẫu tử. Chú bé Hồng bồng bềnh trôi trong cảm giác sung
sướng, rạo rực, không mảy may nghĩ ngợi gì. Những lời cay độc của
người cô, những tủi cực vừa qua bị chìm đi giữa dòng cảm xúc miên
man ấy. Có thể nói đây là một bài ca chân thành, cảm động về tình mẫu

tử thiêng liêng, bất diệt.
?Qua đoạn trích “ Trong Thảo luận tổ đại 3. Chất trữ tình thấm NL hợp tác
lòng mẹ” hãy chứng
diện trình bày
đượm trong VB:
minh văn Nguyên Hồng
giàu chất trữ tình?

GV: Hoàng Thị Thúy

22

Trường THCS Đỗ Động


Giáo án: Ngữ Văn 8 HK 1
Năm học: 2016-2017
- Tình huống và nội dung câu chuyện : Hoàn cảnh đáng thương của chú
bé Hồng; câu chuyện về một người mẹ phải âm thầm chịu nhiều cay
đắng; nhiều thành kiến tàn ác, lòng tin yêu cùng sự tin cậy mà chú bé
dành cho người mẹ của mình.
- Các thể hiện của tác giả : kể + tả+ bộc lộ cảm xúc rất nhuần nhuyễn,
các hình ảnh thể hiện tâm trạng, so sánh gây ấn tượng, giàu sức gợi
cảm; lời văn nhiều khi say mê khác thường như được viết trong dòng
cảm xúc mơn man dạt dào
?Qua VB này, em hiểu
Trả lời CN
→ Hồi kí là một thể của NL tư duy
thế nào là hồi kí?
sáng tạo

kí, viết lại những điều
chính mình đã trải qua,
đã chứng kiến.
? Cho HS đọc câu hỏi 5
Thảo luận
Gợi ý :
NL hợp tác
SGK tr 20
- NH: Viết nhiều về phụ nữ và nhi đồng
- NH : Dành cho phụ nữ và nhi đồng tấm lòng chan chứa thương yêu và
thái độ nâng niu trân trọng : tác giả diễn tả thấm thía những nỗi cơ cực
mà phụ nữ và nhi đồng phải gánh chịu thời trước; thấu hiểu trân trọng
vẻ đẹp tâm hồn, đức tính cao quí của phụ nữ và nhi đồng.
(Qua giọng văn, chi tiết hình ảnh tác giả miêu tả về chú bé Hồng và
người mẹ bất hạnh của chú)
Hướng dẫn HS tổng kết - 1 HS đọc to phần III. Tổng kết :
dựa mục tiêu và phần ghi ghi nhớ
(SGK tr 21 )
nhớ của bài
4/ Củng cố: GV khái quát lại nội dung bài học.
N.v Hồng gợi cho người đọc suy nghĩ gì về số phận con người?
5/ Hướng dẫn tự học ở nhà.
- Học bài,làm bài tập.Tóm tắt lại truyện
- Về học nội dung bài, Xem trước bài trường từ vựng.
**********************************************************************
Ngày soạn: 24/ 8/ 2016
TIẾT 7
TRƯỜNG TỪ VỰNG
I– MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được thế nào là trường từ vựng và xác lập được một số trường từ vựng gần

gũi.
- Biết cách sử dụng các từ cùng trường từ vựng để nâng cao hiệu quả diễn đạt.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
GV: Hoàng Thị Thúy

23

Trường THCS Đỗ Động


Giáo án: Ngữ Văn 8 HK 1
Năm học: 2016-2017
1. Kiến thức
Khai niệm trường từ vựng.
2. Kỹ năng:
- Tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào cùng một trường từ vựng.
- Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
III. CHUẨN BỊ
1/ GV: Nghiªn cøu vµ so¹n gi¸o ¸n.
2/ HS:Häc bµi cò, xem tríc bµi Trưêng tõ vùng.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC

1. Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là từ ngữ nghĩa rộng,từu ngữ nghĩa hẹp?
Làm bt 3 (sgk)
3/ Bài mới.
Hoạt động của GV

HĐ của HS


Nội dung cần đạt

Hình thành và
ptriển năng
lực

HĐ Khởi động
Gọi HS đọc nội dung bài
tập 1
- Chú ý các từ in đậm
trong SGK
? Các từ in đậm trên dùng
để chỉ đối tượng nào
(Người, động vật, sự
vật..)?
? Vì sao em biết các từ
trên dùng đẻ chỉ người.

- HS đọc

- Qsát SGK
- Chỉ mẹ

I.Thế nào là trường từ
vựng
1. Ví dụ:
2. Nhận xét

NL giao tiếp

Tiếng Việt

- Các từ in đậm dùng để
chỉ người.

NL giải quyết
vấn đề

- Các từ này đều nằm
trong câu văn cụ thể đó
là miêu tả người mẹ của
bé Hồng.
? Các từ in đậm trên có nét
-> Dùng để chỉ bộ phận
chung nào về nghĩa?
của con người.
G ->Vậy từ dùng để chỉ bộ phận của con người như: Mắt, mặt, gò
má, đùi, đầu….Gọi là trường từ vựng chỉ bộ phận của con người.
- GV lấy ví dụ phân tích:
Ví dụ: Trường từ vựng
dùng để chỉ thời tiết bao
- Mưa, nắng, gió, sấm, chớp, giông,
gồm những từ nào?
lốc….
GV: Hoàng Thị Thúy
Trường THCS Đỗ Động
24


Giáo án: Ngữ Văn 8 HK 1


Năm học: 2016-2017

? Trường từ vựng dùng để
chỉ hoạt động của con
người gồm những từ nào?

- Tay: Túm, nắm, xé…
- Đầu: Húc, đội, đẩy…
- Chân: Đá,, đạp,, xé…
- Rời chỗ: đi, chạy, nhảy, trườn, di
chuyển..
? Vậy qua việc tìm hiểu ví - Khái quát, * Ghi nhớ : (SGK).
dụ trên cho biết trường từ gọi HS đọc
vựng là gì?
ghi nhớ.
? Cho nhóm từ: Lùn, cao, - Chỉ hình
thấp, lêu ngêu, gầy, béo… dáng của
Nhóm từ trên thuộc trường con người.
từ vựng nào?
3. Lưu ý:
Gọi học sinh đọc phần lưu a. Một số trường từ vựng có thể bao
ý trong SGK.
hàm những trường từ vựng nhỏ hơn
+ Lưu ý: 1/ Một trường từ Ví dụ: Trường từ vựng “ Mắt” bao gồm
vựng có thể có nhiều
các trường từ vựng nhỏ hơn như:
trường từ vựng nhỏ hơn.
+ Bộ phận của Mắt: Lòng đen, lòng
trắng, con ngươi, lông mày, mi…

+ Đặc điểm của mắt: Sắc, lờ đờ,
buồn…
+ Cảm giác của mắt: Chói, hoa, buồn
ngủ….
+2/ Một trường từ vựng
+ Hoạt động của mắt: Nhìn, liếc,
có thể bao gồm từ khác
ngẫm…
biệt nhau về loại.
b. Trường “Mắt”
+DT: Con ngươi, lông..
+ ĐT: Nhìn ngó…
+ TT: Lờ đớ, toét, hoa…
+3/ Một từ có thể có nhiều c Do hoạt động nhiều nghĩa 1 từ có thể
trường từ vựng.
có nhiều trường từ vựng khác nhau:
Ngọt:
- Trường mùi vị: Cay, đắng, chua..
- Trường âm thanh: The thé , êm dịu…
- Thời tiết: Rét ngọt, hanh..
D. Chuyển trường từ vựng để tăng
thêm tính nghệ thuật của ngôn từ và
khả năng diễn đạt.
+4/ Chuyển trường từ
Ví dụ: SGK ( So sánh,nhân hóa,ẩn
vựng để tăng tính nghệ
dụ)
thuật và khả năng diễn đạt.
GV: Hoàng Thị Thúy


25

N L tư duy
NL giao tiếp
Tiếng Việt
NL giải quyết
vấn đề

Trường THCS Đỗ Động


×