Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

ĐỀ CƯƠNG KHOA HỌC QUẢN LÝ – CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.58 KB, 35 trang )

ĐỀ CƯƠNG KHOA HỌC QUẢN LÝ – CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN
Câu 1: Quan điểm toàn thể là gì các đòi hỏi của nó trong quản lý?
Câu 2: Khái niệm, trạng thái, mục tiêu, quỹ đạo của hệ thống? Mối
quan hệ của chúng trong quản lý?
Câu 3: Cơ cấu, cơ chế của hệ thống ? Mối quan hệ của chúng với mục
tiêu?
Câu 4: Khái niệm đầu vào đầu ra,môi trường của hệ thống ? cho ví dụ?
Câu 5:Khái niệm hệ thống? Phân loại hệ thống?
Câu 6: Khái niệm quan điểm hệ thống nghiên cứu hệ thống? Các quan
điểm nghiên cứu hệ thống?
Câu 7: Khái niệm, phương pháp nghiên cứu của hệ thống? các phương
pháp nghiên cứu của hệ thống?
Câu 8:Khái niệm phương pháp điều khiển hệ thống?Các phương pháp
điều khiển hệ thống?
Câu 9:Khái niệm phương pháp điều chinh hệ thống?Các phương pháp
điều chỉnh hệ thống?
Câu 10: Khái niệm nguyên lý điều khiển, các loại nguyên lý điều khiển.
Câu 11: Khái niệm quản lý, lãnh đạo, quản trị ?
Câu 12: Vai trò, chức năng, kỹ năng, niềm tin trong quản lý ?
Câu 13: Đặc điểm của quản lý:
Câu 14: Nội dung của khoa học quản lý?
Câu 15: Khái niệm quy luật? các đặc điểm của quy luật?
Câu 16: Khái niệm, đặc điểm qui luật kinh tế ? Trong nền kinh tế nước
ta hiện nay có những qui luật kinh tế nào ? Đặc điểm của các qui
luật kinh tế ?
Câu 17: Qui luật tâm lý là gì? Có những qui luật tâm lý nào?
Câu 18: Khái niệm, yêu cầu của các nguyên tắc quản lý cơ bản ? Phân
tích các nguyên tắc quản lý cơ bản :
Câu 19: Khái niệm, tầm quan trọng, nội dung chức năng hoạch định?
1|Page



Câu 20 : Chức năng của tổ chức? Các nguyên tắc của chức năng tổ
chức ?
Câu 21: Khái niệm, cơ cấu, đặc điểm, ưu nhược điểm, phạm vi sử dụng
cơ cấu tổ chức trực tuyến, chức năng, trực tuyến chức năng, ma
trận .?
Câu 22: Các bước ra quyết định?
Câu 22: Chức năng điều khiển là gì? Các loại quyết định ? các phương
pháp ra quyết định ?
Câu 23: Khái niệm, vai trò, đặc điểm của chức năng kiểm tra ? các
nguyên tắc của chức năng kiểm tra ?
Câu 23: Nội dung của chức năng kiểm tra? Phương tiện, công cụ kiểm
tra?
Câu 24: Chức năng quản lí rủi ro?
Câu 25: Khái niệm phương pháp quản lý ? các phương pháp quản lý?
Câu 26: Khái niệm quản lý? Thực chất của quản lý? Cơ sở khoa học
của nghệ thuật quản lý?

ĐÁP ÁN
Câu 1: Quan điểm toàn thể là gì các đòi hỏi của nó
trong quản lý?







Quan điểm toàn thể là giải quyết vấn đề một cách có khoa
học hiệu quả và hiện thực.

Quan điểm toàn thể đòi hỏi: 5 đòi hỏi
Khi xem xét sự vật phải thấy vật chất là cái có trước tinh
thần là cái có sau.
Sự vật luôn tồn tại trong mối quan hệ qua lại với nhau, có
tác động chi phối lẫn nhau. Trong hành vi xử sự không thể
ích kỷ không thể, không thể chỉ có lợi cho mình.
2|Page




Sự vật luôn biến động và thay đổi( suy thoái hoặc phát
triển, bành trướng hoặc diệt vong)

Không nên buồn trước sự thay đổi bấất thường của người khác mà điều
côất lõi phải biêất được xu thêấ thay đổi của họ mà xử sự cho thích hợp.


Động lực chính và chủ yếu của sự phát triển là bên trong
của sự vật, tất nhiên có sự tận dụng lợi thế của môi trường.

Điều đó khẳng định một nước muôấn giàu có thì chính người dấn nước
đó phải làm giàu chứ không nuôi ảo vọng chờ nước khác nghèo đi để
nước mình giàu lên.


Sự tác động giữa các sự vật bao giờ cũng mang tính đối
ngẫu và tính nhân quả.

Ví dụ : một cán bộ tham nhũng bao giờ cũng liên quan đêấn họ và xã hội.


Câu 2: Khái niệm, trạng thái, mục tiêu, quỹ đạo của hệ
thống? Mối quan hệ của chúng trong quản lý?




Trạng thái của hệ thống là khả năng kết hợp giữa đầu vào
và đầu ra của hệ thống xét ở một thời điểm xác định ( chính
là thực trạng của hệ thống ).
Mục tiêu của hệ thống là trạng thái mong đợi cần có của
hệ thống sau một thời gian nhất định.

VD: Đại hội đại biểu lần thứ 8 của Đảng đề ra mục tiêu, từ nay đêấn
năm 2020 đưa nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp.






Quỹ đạo của hệ thống : chuỗi các trạng thái nối hệ thống
từ trạng thái đầu về trạng thái cuối của hệ thống ( mục tiêu)
trong khoảng thời gian nhất định.
Mối quan hệ của trạng thái, quỹ đạo, mục tiêu trong quản
lý :
Quỹ đạo tạo ra con đường đi của hệ thống để đến được
mục tiêu. Đối với tổ chức quỹ đạo cần phải được xác định từ
chức năng lập kế hoạch. Thực hiện kế hoạch chính lafdduwa
tổ chức cuyển dịch từ trạng thái này sang trạng thái khác

dọc theo quỹ đạo định trước để đến được mục tiêu.
3|Page


Câu 3: Cơ cấu, cơ chế của hệ thống ? Mối quan hệ của
chúng với mục tiêu?






Cơ cấu của hệ thống là hình thức cấu tạo bên trong của hệ
thống bao gồm sự sắp xếp trật tự bên trong của bộ phận các
phần tử và các quan hệ giữa chúng theo một điều kiện nào
đó.
Cơ chế của hệ thống là phương thức điều hành hệ thống
đến mục tiêu hợp với quy luật khách quan vốn có của nó.
Nhằm duy trì tính trồi của cơ cấu và đưa hệ thống sớm đạt
đến mục tiêu mong muốn.
Mối liên hệ giữa cơ chế, cơ cấu, và mục tiêu :

Môấi liên hệ tương hỗ chặt chẽ trong việc điều khiển hệ thôấng. Nêấu cơ
chêấ đã được xấy dựng hợp lý, nhưng cơ cấấu không hợp lý thì việc điều
khiển hệ thôấng đêấn mục tiêu là hêất sức khó khăn. Ngược lại v ới c ơ cấấu
bôấ trí hợp lý nhưng cơ chêấ không đúng thì không thể vận hành hệ
thôấng phát triển.

Câu 4: Khái niệm đầu vào đầu ra,môi trường của hệ
thống ? cho ví dụ?



Đầu vào : là các loại tác động từ môi trường có thể lên hệ
thống.

Ví dụ: Nguồn tài chính ( Tiền, ngấn hàng kim loại quý, ngoại tệ, …)





Đầu ra của hệ thống:Là các loại tác động trở lại của hệ
thống lên môi trường và các mục tiêu cần có của hệ thống.
Ví dụ: sản xuất mở rộng sức dân cư.
Môi trường của hệ thống: là tập hợp các phần tử, phân hệ,
hệ thống khác không phụ thuộc vài hệ thống đang xét
nhưng có quan hệ tác động với hệ thống( bị hệ thống tác
động hoặc tác động lên hệ thống) .

Ví dụ : thị trường kinh têấ là môi trường của các doanh nghiệp.
Câu 5: Khái niệm hệ thốống? Phân loại hệ thốống?

4|Page


Là tập hợp các phần tử có môấi quan hệ với nhau, bị chi phôấi chặt chẽ
với nhau, theo 1 quy tăấc nào đó để trở thành 1 chỉnh thể, từ đó làm xuấất
hiện những thuộc tính mới gọi là tính trồi. của hệ thôấng mà từng phàn
tử riêng lẻ k có hoặc có nhưng k đáng kể.
Căn cứ vào dấấu hiệu quan sát, tùy theo ý đồ và m ục tiêu nghiên cứu đ ặt

ra, phấn chia thành các loại:
-

-

-

-

-

Hệ thôấng đóng: hệ thôấng k có môấi quan hệ với môi trường
Hệ thôấng mở: hệ thôấng có môấi quan hệ mật thiêất v ới môi
trường(hệ thôấng kin h tê)
Hệ đơn giản và hệ phức tạp:hệ có độ đa dạng nhỏ hay lớn
(hệ thôấng kinh têấ là hệ phức tạp)
Hệ phản xạ đơn hay hệ phản xạ phức tạp:hệ mà cứ mỗi tác
động của môi trường chỉ có 1vài các phản ứng đơn trị nhấất
định theo quy luật hay cách phản ứng k lường hêất được và
không theo 1 quy luật nhấất định.
Hệ thứ bậc: phấn theo cấấp bậc so với 1 hệ thôấng cho trước
Hệ độc quyền: hệ duy nhấất có 1 hệ cấấp trên cao nhấất đóng
vai trò chủ thể điều khiển của hệ thôấng
Hệ điều khiển:hệ thỏa mãn đồng thời 3 điều kiện : hệ phấn
cấấp, có 1 mục tiêu chung và 1 quỹ đạo biêấn đổ, phải có chủ
thể và đôấi tượng
Hệ ổn định: hệ mà trạng thái của nó kể từ 1 thời điểm nào
trở đi luôn nằm trong 1 miền xác định, ngược với hệ ổn định
là hệ không ổn định
Hệ tự tổ chức:hệ trong quá trình biêấn đổi đã tụ thay đổi và

hoàn chỉnh cơ cấấu của mình và thiêất lập những tiêu chuẩn
xác định giới hạn nội cấn bằng của nó
Hệ động lực; hệ có động lực bên trong
Hệ cạnh tranh: hệ có 2 hoặc hơn 2 chủ thể điều khiển cấấp
cao

Câu 6: Khái niệm quan điểm hệ thống nghiên cứu hệ
thống? Các quan điểm nghiên cứu hệ thống?


Khái niệm quan điểm nghiên cứu hệ thống là sức nhận
biết, tổng thể yếu tố tác động lên kết quả của cuộc nghiên
5|Page


cứu ( vị trí người nghiên cứu, phương tiện nghiên cứu ý đồ lợi
ích, trình độ và nhân cachs của người nghiên cứu ) mà người
nghiên cứu không được bỏ sót.



Các quan điểm nghiên cứu hệ thống:
Quan điểm Macro ( vĩ mô, chức năng, chiến lược) : nghiên
cứu đầu vào đầu ra, môi trường của hệ thống. Nói cách khác
trả lời các câu hỏi sau:

+ Mục tiêu chức năng của hệ thôấng là gì?
+ Đầu vào , đầu ra là gì?
+ Môi trường của hệ thôấng là gì?
Đấy cũng là quan điểm nghiên cứu của các tổ chúc các cơ quan nhà

nước. Cũng chính vì vậy quản lý nhà nước cũng là quản lý vĩ mô.


Quan điểm Micro ( vi mô, cơ cấu, tác nghiệp)

Nghiên cứu yêấu tôấ cấấu thành và kêất cấấu tỷ trọng đầu vào sao cho hi ệu
quả nhấất.
Trả lời các cấu hỏi:
+ Phần tửu của hệ thôấng là gì?
+ Hệ thôấng có bao nhiêu phần tử?
+ Giữa các phần tửu tồn tại môấi liên hệ nào?
Trong quản lí đấy là quan điểm nghiên cứu của chủ thể quản lí nằm
bên trong tổ chức của mình

Câu 7: Khái niệm, phương pháp nghiên cứu của hệ
thống? các phương pháp nghiên cứu của hệ thống?




Phương pháp hệ thống là các quy tắc mà con người sử
dụng để tìm ra quy luật của vận động của đối tượng nghiên
cứu.gồm các phương pháp:
Phương pháp mô hình hóa là phương pháp nghiên cứu khi
đã biết rõ đầu vào, đầu ra, cơ cấu của hệ thống. Gồm các
bước sau:

+ Xấy dựng mô hình của hệ thôấng phải nghiên cứu.
6|Page



+ Phấn tích nghiên cứu trên các mô hình lý thuyêất đó.
+ Đôấi chiêấu kêất quả với mô hình thực têấ.
+ Điều hỉnh khi cần thiêất sau đó ứng dụng vào thực têấ.







Ưu điểm: dễ thực hiện.
Nhược điểm: phụ thuộc nhiều vào trình độ người nghiên
cứu.
Ý nghĩa: sử dụng rộng rãi trong hệ thống kinh tế, vì nó cho
phép hình dung cả tổ chức rõ rang, tường tận thông qua việc
giữ lại những mối liên hệ chủ yếu và loại bỏ những mối quan
hệ thứ yếu.
Phương pháp hộp đen: là phương pháp khi biết đầu vào
đầu ra của nó nhưng không nắm chắc cơ cấu của nó.gồm
các bước :

+ Quan sát đầu vào đầu ra của hệ thôấng.
+ Sử dụng phấn tích vừa định lượng vừa định tính để tìm ra cơ cấấu có
thể có của hệ thôấng.
+ Kiểm tra quy luật hình thành cơ cấấu đã tìm thấấy v ới thực têấ.
+Chỉnh lại khi cần thiêất và đưa vào sử dụng.







Ý nghĩa: được sử dụng khi cơ cấu của hệ thống phứu tạp,
khó xác định, thì việc nghiên cứu hệ thống trở nên khó khăn
và tốn kém thì người ta sử dụng phương pháp này để đỡ tốn
kếm và phức tạp.
Phương pháp tiếp cận hệ thống:Phương pháp nghiên cứu khi
khó đoán cơ cấấu của hệ thôấng,đầu vào, đầu ra, cách nghiên cứu là
phấn tích hệ thôấng ban đầu thành một loại các phấn hệ nhỏ có môấi
liên hệ với nhau.. việc phấn tích phải đảm bảo tính nhấất thể, tính
hướng đích và tính phức tạp.
Ý nghĩa: sử dụng khi nghiên cứu các hệ thống lớn và phức
tạp.

Câu 8:Khái niệm phương pháp điều khiển hệ thống? Các
phương pháp điều khiển hệ thống?
7|Page


Khái niệm:tổng các cách thức tác động có chủ đích của chủ thể
lên đối tượng để đưa toàn bộ hệ thống đến mục tiêu đã định.
Gồm:
-

-

-

Phương pháp kế hoạch hóa: phương pháp điều khiển

được sử dụng khi chủ thể nắm khá chắc hành vi của
đối tượng, tác động của nhiễu và có đủ lực lượng để
tác động.Phương pháp được thực hiện bằng cách cho
đối tượng 1 lượng V=A( vốn, vật tư) đòi hỏi đối tượng
phải tạo ra R=B.Gồm
+Kế hoạch chặt: mục tiêu điều khiển được đặt ra ở
các mức chuẩn xác và đơn
+ Kế hoạch lỏng(diện): mục tiêu điều khiển được đặt
ra oử các mức được lựa chọn và có tính đa trị
Phương pháp dùng hàm kích thích: được sử dụng khi
chủ thể không đủ thông tin về hành vi của đối tượng,
về nhiễu và không có đủ lực lượng tác động lên đối
tượng. Phương pháp này được thực hiện bằng cách
cho đầu vào ở chu kì sau của đối tượng bằng 1 hàm
điều khiển phụ thuộc bvaof lượng đầu ra của chu kì
trước tức là V(t+1)=f(Rt). Trong kin h tế phương pháp
dùng hàm để kích thích chính là phương pháp sử
dụng nguyên tắc phân phối theo lao động
Phương pháp dùng hàm phạt: sử dụng khi chủ thể
không nắm chắc được hành vi của đối tượng và có rất
ít lực lượng để tác đôn gj. Trong kinh tế chính là
phương pháp thả nổi tức là cho các doanh nghiệp tự
do sản xuất kinh doanh theo luật định, mà nhà nước
chỉ khống chế ở mức thuế phải nộp

Câu 9:Khái niệm Phương pháp điều chỉnh của hệ
thống?Các phương pháp điều chỉnh hệ thống?
Khái niệm: những tác động của chủ thể lên đối tượng
nhằm san bằng và bù lại sự sai lệch cho đối tượng do
nhiễu gây ra gồm:


8|Page


-

-

-

-

Phương pháp khử nhiễu( Phòng ngừa, mai rùa, bao
cấp)phương pháp điều chỉnh bằng cách bọc đối tượng
bằng vỏ bọc cách li với môi trường. Trong kinh tế đây
chính là phương pháp bao cấp(bao bọc và cấp phát)
Phương pháp bồi nhiễu(bảo hiểm, bù giá vào
lượng)phương pháp điều chỉnh bằng cách , tổ chức 1
bộ bồi nhiễu, cứ ứng với mỗi tác động của nhiễu, bộ
bồi nhiễu sẽ phát hiện và đền bù lại cho đối tượng
nhằm san bằng sai lệch. Trong quản lí kinh tế chính là
phương pháp bù giá vào lương của chính sách 1 giá.
Phương pháp rất hiệu quả nhưng khó làm
Phương pháp xoá bỏ sai lệch(dự trữ, thanh toán, trợ
cấp khó khăn)điều chỉnh bằng cách căn cứ vào kết
quả cuối cùng của đối tượng đã thực hiện tron g 1 chu
kì hoạt động, so sánh các tác động của nhiễu với mức
đề ra, nếu sai hụt thì dùng 1 quỹ dự trữ để thanh toán
Phương pháp chấp nhận sai lệch: cách điều chỉnh tiêu
cực, thả nổi cuả chủ thể do không khống chế được đối

tượng, chủ thể phải thừa nhận các sai lệch bằng cách
chỉnh lại mục tiêu và bộ tác động của mình theo các
sai lệch do đối tượng gây ra

Câu 10: Khái niệm nguyên lý điều khiển, các loại
nguyên lý điều khiển.





Nguyên lý điều khiển là các quy tắc chỉ đạo, những tiêu
chuẩn hành vi bắt buộc mà chủ thể phải tuân theo trong quá
trình điều khiển.
Các loại nguyên lý điều khiển:
Nguyên lý mối liên hệ ngược: đòi hỏi các chủ thể phải nắm
được hành vi của đối tượng thông qua các thông tin phản hồi
về hành vi đó.

+ Ngược dương: phản ứng đầu ra làm tăng tác động đầu vào, trong
quản lý là tạo ra chữ tín trong quản lý.
9|Page


+ Ngược ấm: đầu ra sẽ tác động trở lại kìm hãm đầu vào.


Nguyên lý bổ sung từ bên ngoài ( thử – sai – sửa ):

Chủ thể cấấp trên muôấn năấm chăấc cấấp dưới phải có đủ thời gian và

nhiều lần khác nhau tránh chủ quan duy ý chí.




Nguyên lý độ đa dạng cần thiết : đòi hỏi hành vi của đối
tượng rất đa dạng và ngẫu nhiên, để điều khiển hiệu quả thì
chủ thể phải có hệ thống các tác động với độ đa dạng tương
ứng để hạn chế độ bất định của hành vi của các đối tượng bị
điều khiển.
Nguyên lý phân cấp ( tập trung dân chủ ) : một hệ thống
phức tạp nếu chủ thể độc quyền xử lý thông tin để đề ra
quyết định thì thường phải sử dụng môt lượng thông tin rất
lớn. Muốn điều khiển tốt thì chủ thể phải phân cấp việc điều
khiển cho các phân hệ, mối phân hệ lại có một chủ thể với
quyền hạn nhiệm vụ nhất định.

Trong quản lý kinh têấ có hai cực phấn cấấp:
+ Tập trung cao độ ( cấn đôấi tương tác ) : sử dụng khi chủ thể năấm chăấc
100 % hành vi của đôấi tượng và tác động của nhiễu.
+ Dấn chủ ( dự báo tương tác ) : sử dụng khi chủ thể không có khả năng
năấm chăấc được hành vi của cấấp dưới, không lường trước tác động của
nhiễu và không đủ lực lượng để tác động.




Nguyên lý lan truyền ( cộng hưởng ) : chỉ rõ khi hệ thống
có chung một môi trường ( xét theo một phương diện nào đó
) thì chúng tác động qua lại với nhau, lan truyền sang nhau

hành vi của hệ này là tác động của hệ kia và ngược lại.
Nguyên lý khâu xung yếu: Trogn quá trình điều khiển hệ
thống thường xuất hiện đột biến ở một vài đối tượng nào đó
vơi những mối liên hệ ngược âm phá vỡ cơ cấu của đối tượng
, đó chính là khâu yếu nó sẽ ảnh hưởng tới đối tượng khác và
cả hệ thống. Vì vậy trong quá trình điều khiển chủ thể phải
xác định được khâu đó đẻ có biện pháp thích hợp.

10 | P a g e












Nguyên lý hướng đích: đòi hỏi trong quá trình điều khiển
chủ thể phải qui tụ khai thác đầy đủ mọi tiềm năng của các
phần tử, các phân hệ trong hệ thống nhằm đạt tới mục tiêu
một cách tốt nhất và hạn chế xung đột.
Nguyên lý đấu tranh thống nhất giữa các mặt đối lập: đòi
hỏi trong quá trình điều khiển chủ thể phải tạo ra được sự
cạnh tranh ở mức cho phép giữa nội bộ các phần tử, các
phân hệ trong hệ thống nhằm khai thác tối đa tiềm năng của
hệ thống.

Nguyên lý lượng đổi dẫn đến chất đổi: mọi sự biến đổi và
phát triển của hệ thống phải có đủ thời gian và phải là quá
trình tác động liên tục qua nhiều chu kỳ điều khiển.
Nguyên lý phủ định của phủ định : hệ thống luôn đổi mới
để phát triển dừng lại tự mãn sẽ bị diệt vong.
Nguyên lý thích nghi với môi trường : Hệ thống phải biết
tận dụng lợi thế của môi trường để biến thành nội lực của
mình.

Câu 11: Khái niệm quản lý, lãnh đạo, điều khiển, quản
trị ?








Quản trị là quá trình tác động có hướng đích, tổ chức của
chủ thể lên đối tượng hoặc khách thể quản lý, nhằm sử dụng
có hiệu quả tiềm năng cơ hội của tổ chức nhằm đạt được
mục tiêu đề ra trong điều kiện biến động của môi trường.
Lãnh đạo là định hướng dài hạn cho chuỗi các tác động
của quản lý. Lãnh đạo là quản lý nhưng mục tiêu rộng hơn,
xa hơn, bao quát hơn.
Điều khiển : Điều khiển thể hiện quá trình tác động của
chủ thể lên đối tượng, đảm bảo cho hành vi của đối tượng
hướng vào mục tiêu của hệ thống trong điều kiện biến động
của môi trường. ( Thông tin là đặc trưng quan trọng nhất của

điều khiển).
Quản trị : Là quản lý ở phạm vi kinh tế ( tập đoàn, tổng
công ty, hộ doanh nghiệp,…) .
11 | P a g e


Câu 12: Vai trò, chức năng, kỹ năng, niềm tin trong
quản lý ?


Vai trò trong quản lý :

Quản lý đóng vai trò rấất quan trọng trong việc sôấng còn c ủa mọi tổ
chức, mọi quôấc gia, mọi đoàn thể, mọi doanh nghiệp vì :
-Quản lý đúng sẽ giúp tổ chức hạn chế được điểm yếu của tổ
chức, gắn bó liên kết mọi người trong tổ chức tạo ra niềm tin
và sức mạnh của tổ chức, làm tổ chức có thể đương đầu với
các tổ chức thù địch khác to lớn và mạnh mẽ hơn mình
nhiều.
-Quản lý đúng đắn sẽ giúp mọi tổ chức rút ngắn được
khoảng cách tụt, xử lý các nguy cơ hiểm họa trong thời gian
ngắn nhất.


Chức năng quản lý :Là hình thức biểu thị sự tác động của
chủ thể quản lý lên đối tượng và khách thể quản lý. Là tập
hợp các nhiệm vụ khác nhau mà chủ thể quản lý phải thực
hiệ trong quá trình quản lý, gồm:

+ Chức năng hoạch định.

+ Chức năng tổ chức và điều khiển.
+ Chức năng kiểm tra.
+ Chức năng đổi mới.


Kỹ năng quản lý:Là năng lực sử dụng có hiệu quả về tri
thức và phương thức hoạt động trong quá trình lãnh đạo,
điều khiển, tổ chức và hoàn thành nghĩa vụ của mình gồm :

+ Kỹ năng tư duy: là kỹ năng đặc biệt quan trọng trong quản lý, là kỹ
năng nhận thức về nguyên nhấn sự việc, hiện tượng, là khả năng phát
hiện ra nhấn tôấ chính trong mọi hoàn cảnh và đưa ra các đường lôấi
chiêấn lược để giải quyêất công việc có hiệu quả nhấất.
+ Kỹ năng tổ chức : Là kỹ năng làm việc v ới con người và phương tiện,
năấm băất thoongtin nhanh chóng để nhanh chóng đưa ra quyêất định điều
phôấi, cô lập, liên kêất, phấn rã con người trong và ngoài tổ chức.
12 | P a g e


+ Kỹ năng nghiệp vụ : Là ký năng hiểu biêất về chuyên môn nghề nghiệp
của tổ chức, kỹ năng này mang tính kỹ thuật.


Niềm tin trong quản lý :Là nghị lực tấm trí, hoài bão của nhà
quản lý từ đó tạo ra động cơ làm việc mãnh liệt của nhà quản lý.

Câu 13: Đặc điểm của quản lý:
5 đặc điểm :






Quản lý chia thành chủ thể quản lý và đối tượng bị quản lý.
Quản lí bao giờ cũng gắn liền với quyền lực, lợi ích và danh
tiếng
Quản lý luôn gắn liền với trao đổi thông tin và mối liên hệ
ngược.



Quản lý có khả năng thích nghi.



Quản lý vừa là khoa học, nghề , nghệ thuật:

+Quản lý là khoa học vì có đôấi tượng nghiên cứu riêng, đó là môấi quan
hệ quản lý, có phương pháp luận riêng và chung đó là quan điểm Mac –
Leenin và quan điểm hệ thôấng.
+Quản lý là 1 nghề đòi hỏi nhà quản lí phải có tri thức về quản lí, được
đào tạo bài bản theo một chương trình nhấất định.
+Quản lí là 1 Nghệ thuật vì nó phụ thuộc vào tài nghệ, b ản lĩnh, nhấn
cách, trí tuệ,, bề dày kinh nghiệm, vận may rủi của nhà lãnh đ ạo và nhà
quản lí khác.

Câu 14: Nội dung của quản lý?
1)Cơ sở lý luận và phương pháp luận của quản lý



Lý thuyết hệ thống.



Thực chất, bản chất của quản lý.



Vận dụng các quy luật và nguyên tắc trong quản lý.



Các phương pháp quản lý.



Nghệ thuật trong quản lý.

Nội dung này giúp nhà lãnh đạo trả lời cấu hỏi
13 | P a g e


“ Mục tiêu của tổ chức là gì ?”
“ Muôấn tổ chức tồn tại và phát triển phải dựa vào đấu?”
2)Cơ sở quản lý của tổ chức


Các chức năng của quản lý.




Cơ cấu của bộ máy tổ chức

Nội dung này giúp cho nhà lãnh đạo trả lời được cấu hỏi
“ ai làm gì ?” và “ làm như thêấ nào?”
3)Quá trình tiến hành hoạt động của tổ chức


Thu thập và xử lý thông tin.



Xác định mục tiêu cần đạt.



Quyết định quản lý.



Các phương tiện, công cụ và các thủ thuật sử dụng trong
quản lý.

Nội dung này giúp cho nhà lãnh đạo trả lời được cấu hỏi
“ tổ chức phải tiêấn hành hoạt động như thêấ nào ?”
“ Phải sử dụng đêấn công cụ nào ?”
4)Đổi mới các hoạt động của tổ chức:


Phân tích hoạt động và xu thế biến động từ bên ngoài.




Chống lại rủi ro.



Đổi mới tổ chức.



Nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức.



Phát triển tổ chức.

Nội dung này giúp cho nhà lãnh đạo trả lời được cấu hỏi:
“ Tổ chức phải chuyển đổi thêấ nào và đi đêấn đấu trong tương lai?”

Câu 15: Khái niệm quy luật? các đặc điểm của quy
luật?


Khái niệm:
14 | P a g e


Quy luật là các môấi liên hệ nhấn quả, bản chấất, tấất nhiên, phổ biêấn c ủa
sự vật và hiện tượng trong những điều kiện nhấất định.

Đặc điểm của quy luật








Con người không thể tạo ra, xóa bỏ hay thay thế được qui
luật.
Kết quả hoạt động của qui luật không phụ thuộc vào ý
muốn chủ quan của con người.
Các qui luật đan xen nhau thành một hệ thống thống nhất,
nhưng khi xử lý các quy luật thường chỉ xét một hoặc một số
qui luật ( tùy theo điều kiện cụ thể của môi trường).
Thừa nhận tích khách quan của qui luật không có nghĩa là
phủ nhận vai trò tích cực của con người, con người không tạo
ra qui luật nhưng có thể nhận biết nó và vận dụng nó trong
thực tiễn.

Câu 16: Khái niệm qui luật kinh tế ? Trong nền kinh tế
nước ta hiện nay có những qui luật kinh tế nào ? Đặc
điểm của các qui luật kinh tế ?


Khái niệm qui luật kinh tế :Là các môấi quan hệ nhấn quả, bản
chấất, tấất nhiên, bền vững, lặp đi lặp lại của các hiện tượng kinh têấ
trong những điều kiện nhấất định.


Đặc điểm của qui luật kinh têấ:









Các qui luật kinh tế tồn tại và hoạt động thông qua hoạt
động của con người.
Qui luật kinh tế có độ bền vững kém hơn các qui luật khác.
Các qui luật kinh tế, mối liên hệ qua lại giữa nguyên nhân
và kết quả là xa xôi và phức tạp hơn.
Các qui luật kinh tế hoạt động trong mối liên hệ rang buộc
lẫn nhau, hỗ trợ , thúc đẩy nhau đi theo một hướng do qui
luật kinh tế cơ bản qui định.
Các qui luật kinh tế hoạt động có liên quan đến cơ chế
quản lý kinh tế.
15 | P a g e


Các qui luật kinh tế cơ bản:









Qui luật giá trị là qui luật cơ bản của nền kinh tế hàng hóa.
Sản xuất và trao đổi phải dựa trên cơ sở lao động cần thiết
để sản xuất và tái sản xuất hàng hóa. Biểu hiện trên thị
trường là giá cả thị trường.
Qui luật cung cầu là một nhân tố trong cơ chế thị trường.
Khi cung hàng hóa lớn hơn cầu thì giá cả hàng hóa đó nhỏ
hơn giá trị và ngược lại.
Qui luật cạnh tranh là qui luật vốn có của cơ chế thị
trường. Nó làm hàng hóa phong phú hơn, chất lượng ngày
càng cao, giá cả ngày càng hạ.
Qui luật trong nền kinh tế nước ta hiện nay:

Bấất cứ sự vật, hiện tượng nào khi tồn tại trong tự nhiên đều tuấn theo
những qui luật nhấất định. Những qui luật này chi phôấi tới c ả qúa trình
hình thành và phát triển của mỗi sự vật hiện tượng. Và tấất nhiên nền
kinh têấ thêấ giới nói chung nền kinh têấ Việt Nam nói riêng c ũng không
nằm ngoài qui luật đó. Trong nền kinh têấ Việt Nam tồn tại cả ba qui
luật kinh têấ. Trong một nền kinh têấ luôn có sự sản xuấất và trao đ ổi hàng
hóa nên luôn tồn tại qui luật giá trị. Cung – cầu có môấi quan hệ hữu cơ
với nhau, thường xuyên tác động lẫn nhau lên thị trường ở đấu có thị
trường ở đó có qui luật cung cầu hoạt động một cách khách quan.
Cạnh tranh như một tấất yêấu trong nền kinh têấ hàng hóa, trong c ơ chêấ
thị trường qui luật cạnh tranh như một công cụ phương tiện gấy áp lực
cực mạnh thực hiện yêu cầu của qui luật giá trị.

Câu 17: Qui luật tâm lý là gì? Có những qui luật tâm lý
nào?



Khái niệm :

Qui luật tấm lý xã hội là môấi liên hệ bản chấất, tấất nhiên, ph ổ biêấn v ề
mặt tấm lý của đám đông con người trong xã hội khi tiêấn hành hoạt
động quản lý.
Các qui luật tâm lý cơ bản:

16 | P a g e


-

Qui luật đặc điểm tâm lý cá nhân : Đây là qui luật tâm
lý cơ bản nhất để phân biệt người này khác với người
kia về mặt tâm lý, vấn đề cơ bản nhất mà người quản
lý phải biết để tổ chức con người. Đặc điểm tâm lý cá
nhân bao gồm :

+ Xu hướng cá nhấn là đặc điểm tấm lý cá nhấn tạo nên mục đích và
mục tiêu sôấng của con người và ccon người dồn toàn bộ sức lực, tấm trí
cuộc đời của mình để thực hiện nó.
+ Tính khí thuộc tấm ký các nhấn, găấn liền v ới ki ểu hoạt động th ần
kinh bền vững của con người, là động lực của toàn bộ hoạt động tấm lý
của con người và được biểu hiện thông qua hành vi, cử chỉ, hành đ ộng
hàng ngày của họ. Tính khí là do di truy ền, các nhà tấm lý học chia tính
khí gồm 4 loại:
. Tính khí nóng là người có hệ thần kinh kiểu mạnh, không cấn b ằng,
linh hoạt. Những người này có tác phong mạnh bạo,hấấp tấấp, vội vàng,
làm việc sôi động thiên về dùng cơ băấp hơn là trí tuệ , trong quan hệ

thường cục cằn, nóng nảy, thô lỗ…
. Tính khí linh hoạt là người có hệ thần kinh kiểu mạnh, cấn bằng lin
hoạt. Những người này có tác phong tự tin, hoạt bát vui vẻ, quan hệ
rộng, dễ thích nghi, nhiều sang kiêấn lăấm mưu mẹo.
. Tính khí trầm là người có hệ thần kinh kiểu mạnh, cấn bằng , không
linh hoạt. Những người này có tác phong khoan thai, điềm tĩnh, ít bị
môi trường tác động, làm việc nguyên tăấc và ít sang kiêấn.
. Tính khí u sầu là người có hệ thần kinh kiểu yêấu, không cấn bằng
không linh hoạt. Những người này có tác phong rụt rè, tự ti, họ thường
có suy nghĩ tiêu cực, ngại giao du, khó thích nghi với các biêấn đổi c ủa
môi trường.
+Tính cách là sự kêất hợp giữa các thuộc tính cơ b ản và bền vững của
con người được biểu hiện thông qua thái độ của hộ với hiện thực, b ản
thấn, gia đình, đồng nghiệp, bạn bè,thủ trưởng,… Đặc trưng cơ bản của
tính cách là đạo đức ( tính đồng loại, vị tha, ích kỷ, dôấi trá, thực thà, …)
và phẩm chấất ý chí ( cương quyêất hay nhu nhược, dám chịu trách nhiệm

17 | P a g e


hay đùn đấấy trách nhiệm, đọc lập hay phụ thuộc, ..). Tính cách là kêất
quả của giáo dục, rèn luyện bản thấn và tác động của môi trường.
+ Năng lực ( năng khiêấu ) là những thuộc tính tấm ký cá nhấn, giúp cho
con người có thể lĩnh hội được một loại kiêấn thức nào đó dễ dàng và
nêấu tiêấn hành hoạt động ở lĩnh vực đó sẽ thu được kêất quả cao hơn
người khác. Năng lực vừa mang yêấu tôấ di truyền, vừa mang yêấu tôấ là kêất
quả của sự rèn luyện.
-

-


Các qui luật băất chước ( qui luật nhu cầu ) là qui luật phản
ánh tính học hỏi lẫn nhau một cách thụ động của con người
trong cuộc sôấng nhằm đáp ứng nhu cầu của mình ( nhu cầu
là trạng thái tấm lý con người cảm thấấy thiêấu thôấn không
thỏa mãn về một cái gì đó và mong muôấn được đáp ứng).
Một tình huôấng hêất sức nguy hiểm của qui luật tấm lý này là
sự hư hỏng về đạo đức ( như bệnh sùng bái đồng tiền, tệ
tham nhũng, thói ăn chơi buông thả ,..) hoặc sự chi tiêu quá
mức so với khả năng đáp ứng của bản thấn, gia đình, xã hội
( như bệnh sùng bái hàng ngoại đăất tiền, xấy cấất nhà cửa,
công sở phô trương lôấ bịch,…).
Qui luật lợi ích ( qui luật đời sôấng) đời sôấng phát triển cao
con người dễ quay về lôấi sôấng thu vén cho lợi ích cá nhấn,
gia đình, dòng tộc. Lợi ích là sự vận động tự giác, chủ quan
của con người nhằm thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con
người. Các tình huôấng hêất sức nguy hiểm của qui luật tấm lý
này là con người.

. Quan tấm lợi ích trước măất hơn lợi ích lấu dài.
. Quan tấm lợi ích vật chấất hơn lợi ích tinh thần.
. Quan tấm lợi ích cá nhấn hơn lợi ích tập thể.
Từ đó dẫn đêấn lôấi sôấng cá nhấn ích kỷ, nguy cơ tệ nạn tham nh ũng, lạm
dụng chức quyền lôấi sôấng tha hóa, sa đọa…

Câu 18: Khái niệm, yêu cầu của các nguyên tắc quản lý
cơ bản ?Các nguyên tắc quản lí cơ bản?


Khái niệm :

18 | P a g e


Các nguyên tăấc quản lý là các qui tăấc quản lý chỉ đạo, những tiêu chu ẩn
hành vi băất buộc mà cơ quan quản lý và các nhà quản lý phải phải tuấn
thủ trong quá trình quản lý.








Yêu cầu của nguyên tắc quản lý:
Nguyên tắc phải thể hiện được các yêu cầu của qui luật
khách quan.
Nguyên tắc phải phù hợp với mục tiêu quản lý.
Nguyên tắc phải phản ánh đúng tính chất và các quan hệ
quản lý.
Nguyên tắc phải đảm bảo tính hệ thống, tính nhất quán và
tính cưỡng chế.

Các nguyên tắc quản lý cơ bản :
1)Phải đảm bảo cho hệ thống tồn tại vững mạnh : Đó là sinh
mệnh chính trị của hệ thống tức là làm cho đặc trưng và
mục tiêu của hệ thống được thực hiện một cách tốt đẹp.
2)Phân cấp : Đảm bảo mối quan hệ chặt chẽ và tối ưu giữa
tập trung và dân chủ trong quản lý. Tập trung trên cơ sở dân
chủ, dân chủ trong khuôn khổ tập trung.

Biểu hiện của tập trung:
+ Thống nhất giữa đường lối chủ trương, kế hoạch phát triển
của cả hệ thống.
+ Thống nhất các qui chế.
+ Thực hiện chế độ một thủ trưởng ở tất cả các đơn vị, các cấp.
Biểu hiện của dân chủ:
+ Xác định rõ vị trí, trách nhiệm, quyền hạn của các cấp.
+ Chấp nhận cạnh tranh, chấp nhận mở cửa hệ thống để phát
triển.
3)Kết hợp hài hòa các loại lợi ích có liên quan đến hệ thống :

19 | P a g e


Nhiệm vụ quan trọng của các nhà quản lý phải chú ý đến lợi ích
của con người để khuyến khích có hiệu quả tính tích cực lao
động của họ.
Nội dung cơ bản của nguyên tắc này là kết hợp hài hòa các loại
lợi ích có liên quan đến hệ thống trên cơ sở những đòi hỏi của
qui luật khách quan.
Các biện pháp để kết hợp tốt các loại lợi ích :
+ Thực hiện một đường lối chủ trương đúng đắn trên cơ sở vận
dụng các qui luật khách quan, phù hợp với đặc điểm của hệ
thống. Đường lối đó phải phản ánh được lợi ích cơ bản và lâu
dài của mọi thành viên trong hệ thống.
+ Xây dựng, thực hiện các qui hoạch và các kế hoạch chuẩn
xác. Các kế hoạch đó phải qui tụ được quyền lợi của cả hệ
thống và phải có tính hiện thực cao.
4)Tiết kiệm và hiệu quả :
Tiết kiệm và hiệu quả là hai mặt của vấn đề. Đó là làm sao để

cùng với một cơ sở vật chất và kỹ thuật, với một nguồn tài
nguyên, một lực lượng lao động hiện có, có thể tạo ra kết quả
cao nhất, lợi ích nhất cho hệ thống.
5)Mở rộng quan hệ hợp tác đối ngoại với yêu cầu các bên
cùng có lợi không xâm phạm chủ quyền và lãnh thổ của
nhau.
Đây là một nguyên tắc khá quan trọng trong quản lý. Đòi hỏi
việc quản lý luôn mở rộng các quan hệ hợp tác nhiều mặt, song
phuwong và đa phương với các hẹ thống khác, trên cơ sở các
bên cùng có lợi, tôn trọng sự độc lập của nhau mà không thôn
tính lẫn nhau.
6)Chuyên môn hóa:
Nguyên tắc này đòi hỏi việc quản lý phải được thực hiện bởi
những người có chuyên môn được đào tạo, có kinh nghiệm và
tay nghề theo đúng vị trí trong guồng máy hệ thống.
7)Giữ bí mật ý đồ tiềm năng trong hoạt động
20 | P a g e


Nguyên tắc này đòi hỏi các hệ thống phải luôn biết giữ kín ý đồ
và tiềm năng của mình để đối phó với sự cạnh tranh gay gắt
trong cuộc sống.
8)Tận dụng thời cơ và môi trường hoạt động
Mọi hệ thống dù có to lớn và qui mô đến đâu đều có những hạn
chế và những điểm yếu nhất định. Để khắc phục những tồn tại
này, các nhà lãnh đạo phải nắm vững nguyên tắc này, nhằm
khai thác thông tin có lợi từ mọi nguồn.
9)Biết dừng đúng lúc
Nguyên tắc này đòi hỏi các nhà lãnh đạo khi thực thi một giải
pháp nào đó cũng chỉ nên sử dụng có thời hạn và mức độ.

10)Dám mạo hiểm
Nguyên tắc này đòi hỏi các nhà lãnh đạo hẹ thống phải biết
cách tìm ra các giải pháp độc đáo để tăng sức mạnh cạnh tranh
của hệ thống.

Câu 19: Khái niệm, tầm quan trọng, nội dung chức
năng hoạch định?


Khái niệm : Là quá trình ấn định những mục tiêu ,nhiệm
vụ, phương pháp tốt nhất để thực hiện những nhiệm vụ và
mục tiêu đó.

Đây là chức năng quan trong nhất vì nó gắn liền với chương
trình hoạt động trong tương lai.






Tầm quan trọng của hoạch định
Hoạch định giúp cho hệ thống đối phó được với mọi sự
không ổn định và thay đổi trong nội bộ hệ thống cũng như
ngoài môi trường.
Hoạch định sẽ đưa ra mục tiêu cho hệ thống.
Hoạch định sẽ tạo ra khả năng cho việc điều hành tác
nghiệp của hệ thống.




Hoạch định làm cho công tác kiểm tra được dễ dàng.



Nội dung của hoạch định :
21 | P a g e


1)Xác định các mục đích :
Động cơ hoạt động dài hạn để thể hiện bản chất của hệ thống.
Nó thường được biểu hiện thông qua các kế hoạch phát triển
dài hạn của hệ thống. Đó là cơ sở để xác định mục tiêu.
2)Xác định mục tiêu :
Hoạch định ngắn hạn có tính chất hoạt động cụ thể, có thể đo
lường và lượng hóa kết quả. Gồm các mục tiêu của hệ thống gọi
là mục iêu chung và các mục tiêu cho các bộ phận gọi là mục
tiêu riêng, góp phần vào việc đạt mục tiêu chung của cả hệ
thống, hai tập hợp mục tiêu đó tạo thành cây mục tiêu của cả
hệ thống.
3)Chính sách :
Tổng thể các biện pháp có thể và sử dụng để tác động lên mọi
con người có liên quan đến hệ thống trong việc thực hiện có
hiệu quả các mục đích và các mục tiêu nhất định.
4)Chương trình :
Tổ hượp các mục tiêu , các chính sách các bước tiến hành, các
nguồn lực cần sử dụng, các yếu tố cùng các phương tiện cần
phải có để thực hiện một ý đồ , một mục đích nhất định nào đó
của hệ thống.
5)Ngân sách :

Cách phát biểu kế hoạch dưới dạng các con số. Là cách chi tiêu
khôn ngoan nhất của người lãnh đạo trong việc dẫn dắt hệ
thống đạt đến mục tiêu.
6)Các kế hoạch là bản tường trình chi tiết của các chương
trình, nói một cách khác kế hoạch chính là chương trình,
được viết thành văn bản qui định sự phối hợp hành động
giữa các bộ phận của hệ thống.

Câu 20 : Chức năng của tổ chức? Các nguyên tắc của
chức năng tổ chức ?


Khái niệm : Là chức năng hình thành cơ cấu tổ chức cùng
các mối quan hệ giữa chúng.
22 | P a g e


Đây là chức năng quan trọng thứ hai của nhà quản lý vì nó liên
quan đến việc triển khai thực hiện kế hoạch của doanh nghiệp.
Các nguyên tắc tổ chức quản lý


Cơ cấu tổ chức phải nhằm mục tiêu thực hiện các kế hoạch
của hệ thống.



Cơ cấu tổ chức phải được chuyên môn hóa và cân đối.




Cơ cấu tổ chức phải linh hoạt và thích nghi với môi trường.



Cơ cấu tổ chức phải thực hiện hiệu quả và hiệu lực.

Câu 21: Khái niệm, cơ cấu, đặc điểm, ưu nhược điểm,
phạm vi sử dụng cơ cấu tổ chức trực tuyến, chức
năng, trực tuyến cức năng, ma trận .?

Khái
niệm


cấu

Cơ cấu tổ chức
trực tuyến

Cơ cấu tổ chức
quản lý theo chức
năng

Trực tuyến
chức năng

Ma trận

Là một mô hình tổ

chức quản lý,
trong đó mỗi người
cấp dưới chỉ nhận
sự điều hành và
chịu trách nhiệm
trước một người
lãnh đạo trực tiếp
hay nói cách khác
người quản lý ra
quyết định và
giám sát trực tiếp
đối với cấp dưới

Là loại hình cơ
cấu tổ chức, trong
đó từng chức
năng quản lý
được tách riêng
do một cơ quan
hay một bộ phận
đảm nhiệm,
những nhân viên
chức năng là
người am hiểu
chuyên môn,
thành thạo nghiệp
vụ trong phạm vi
quản lý của mình.

Là kiểu cơ

cấu nhiều
cấp quản lý
(nhiều cấp
thủ trưởng)
và các phụ
phận
nghiệp vụ
giúp việc
cho các thủ
trưởng cấp
trung và
cấp cao.

Là cơ cấu
dựa trên
những hệ
thống
quyền lực
và nhiều
chiều.

Giáo trình trang
26.

giáo trình trang
27.

Giáo trình
trang 29
23 | P a g e



Giáo trình
trang 28


Các mối
quan hệ của các
thành viên trong
hệ thống được
thực hiện theo
đường thẳng từ
trên xuống dưới.


Mối liên hệ
giữa các nhân
viên trong hệ
thống là rất phức
tạp. Những người
thừa hành mệnh
lệnh cấp dưới ,
phải nhận mệnh
lệnh từ nhiều lãnh
đạo khác nhau.

Các bộ
phân chức
năng
không ra

quyết định
mà thuần
nhất chỉ
làm nhiệm
vụ chuyên
môn, tham
mưu cho
lãnh đạo
cấp cao,
còn mọi
mệnh lệnh
trong hệ
thống vẫn
được tiến
hành theo
nguyên tắc
trực tuyến.

Ngoài
những lãnh
đạo theo
tuyến và
các chức
năng , còn
có những
lãnh đạo
theo đề án
hay sản
phẩm, phối
hợp hoạt

động của
các bộ
phận để
thực hiện
một dự
thảo nào
đó.

Ưu điểm :

Ưu điểm:

Ưu điểm:

Ưu điểm:


Đơn giản
tạo điều kiện một
thủ trưởng.


Thu hút
được các chuyên
gia chức năng vào
công tác lãnh đạo.


Đảm
bảo tính

thống nhất
trong mệnh
lệnh. Khi
sai lầm xảy



tính hiệu
quả và linh
hoạt cao
trong việc
sử dụng


Mỗi cấp
dưới chỉ nhận lệnh
và chịu sự quản lý
của một cấp trên
duy nhất.

Người lãnh
đạo thực hiện tất
cả các chức năng
quản lý.

Đặc
điểm
Ưu
nhược
điểm



Qui trách
nhiệm rõ rang khi


Nhiệm vụ
quản lý được
phân theo chức
năng quản lý,
những người quản
lý được chuyên
môn hóa, chỉ đảm
nhận một chức
năng nhất định.



Giúp cho

24 | P a g e


nguồn
nhân lực.
ra qui định
được trách
nhiệm rõ
rang.


xảy ra sai lầm.

lãnh đạo cấp cao
nhiều hơn trong
việc giải quyết
các vấn đề
chuyên môn một
cách hiệu quả và
thành thạo.


Tính
chuyên
môn hóa
cao do đó
chất lượng
quản lý
tăng.


Dễ
dàng
chuyển các
nhân viên
từ việc
thực hiện
dự án này
sang việc
thực hiện
một dự án

khác.

Nhược điểm :

Nhược điểm :


Tập trung
gánh nặng vào
người quản lý cấp
cao, vì vậy đòi hỏi
họ phải có chuyên
môn sâu ở nhiều
lĩnh vực khác
nhau, điều này rất
khó thực hiện nhất
là đối với các
doanh nghiệp có
qui mô lớn.


Các bộ
phận chức năng
có thể vì lợi ích
riêng của bộ phận
sẽ không đảm bảo
được sự thống
nhất trong mệnh
lệnh.


Nhược
điểm:

Nhược
điểm:


Dễ
phát sinh
các ý kiến
tham mưu,
đề xuất
khác
nhau,khôn
g thống
nhất giữa
các bộ
phận chức
năng dẫn
tới các
công việc
nhàm chán
và xung
đột giữa
các đơn vị


Mối
quan hệ
trong hệ

thống phức
tạp.


Thông tin
giữa hai cá nhân
hoặc hai đơn vị
ngang quyền ở hai
tuyến khác nhau
là rất chậm do đó
dễ gây ra tiêu


Khi xảy ra
sai lầm khó qui
trách nhiệm.


Vi
phạm chế
độ một thủ
trưởng.

25 | P a g e


×