Tải bản đầy đủ (.docx) (48 trang)

TỔ CHỨC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG MINH ÂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 48 trang )

SV: Nguyễn Minh Hiền Đ9.KT7

GVHD: Th.S. Trần Anh Quang

MỤC LỤC
TRANG
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..........................................................................1
DANH MỤC SƠ ĐỒ...........................................................................................2
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM VỀ TỔ CHỨC KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ
KINH DOANH Ở CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG MINH ÂN...............................................................................................3
1.1 Thông tin chung về công ty.............................................................................4
1.2 Quá trình hình thành và phát triển công ty....................................................5
1.3 Lĩnh vực kinh doanh và quy trình công nghệ sản xuất...................................6
1.4 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty..............................................................7
1.5 Kết quả kinh doanh của công ty.....................................................................8
CHƯƠNG II: TỔ CHỨC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN
VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG MINH ÂN..............................................................8
2.1.Hình
thức
toán............................................................................................9

kế

2.2 Tổ chức bộ máy kế toán................................................................................10
2.3 Chế độ/Chính sách kế toán áp dụng tại công ty...........................................11
2.4 Phần mềm kế toán sử dụng tại công ty.......................................................12
CHƯƠNG III: QUY TRÌNH VÀ THỦ TỤC KẾ TOÁN MỘT SỐ HOẠT
ĐỘNG CHỦ YẾU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG MINH ÂN.............................................................................................13
3.1 Kế toán vốn bằng tiền..................................................................................14


3.1.1 Đặc điểm của kế toán vốn bằng tiền tại công ty........................................15
3.1.2 Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ ..............................16
3.1.3
Tài
khoản
dụng......................................................................................17

sử


SV: Nguyễn Minh Hiền Đ9.KT7

GVHD: Th.S. Trần Anh Quang

3.1.4 Quy trình hạch toán chứng từ vào các sổ tổng hợp và chi tiết tại công ty cổ
phần tư vấn và đầu tư xây dựng Minh Ân..........................................................16
3.2 Kế toán lương...............................................................................................17
TRANG
3.2.1 Đặc điểm của kế toán lương......................................................................18
3.2.2 Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ............................19
3.2.3
Tài
khoản
dụng......................................................................................20

sử

3.2.4 Quy trình hạch toán chứng từ tại công ty cổ phần tư vấn và xây dựng
Minh Ân..............................................................................................................21
3.3 Kế toán nguyên vật liệu................................................................................22

3.3.1 Đặc điểm của kế toán nguyên vật liệu.......................................................23
3.3.2 Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ............................24
3.3.3 Tài khoản sử dụng.....................................................................................25
3.3.4 Quy trình hạch toán chứng từ vào các sổ tổng hợp và chi tiết tại công ty cổ
phần tư vấn và xây dựng Minh Ân.....................................................................26
CHƯƠNG IV: NHẬN XÉT VÈ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
MINH ÂN..........................................................................................................27
4.1 Ưu điểm .......................................................................................................28
4.2 Nhược điểm..................................................................................................29
4.3 Các kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty cổ phần tư vấn
và xây dựng Minh Ân.........................................................................................30
KẾT LUẬN.......................................................................................................31


SV: Nguyễn Minh Hiền Đ9.KT7

GVHD: Th.S. Trần Anh Quang

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

STT Cụm từ viết tắt

Giải thích

1

VNĐ

Việt nam đồng


2

TSCĐ

Tài sản cố định

3

GTGT

Giá trị gia tăng

4



5

NVL

6

TK

Hóa đơn
Nguyên vật liệu
Tài khoản



SV: Nguyễn Minh Hiền Đ9.KT7

GVHD: Th.S. Trần Anh Quang

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình thực hiện dịch vụ tư vấn thiết kế
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ kế toán máy của công ty
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty

Sơ đồ 3.1: Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán thu tiền
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán chi tiền
Sơ đồ 3.3: Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán chi tiền gửi
Sơ đồ 3.4: Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán thu tiền gửi
Sơ đồ 3.5: Quy trình hạch toán chứng từ của kế toán vốn bằng tiền vào phần
mềm kế toán
Sơ đồ 3.6: Sơ đồ luân chuyển chứng từ tiền lương
Sơ đồ 3.7: Trình tự hạch toán chứng từ kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương trên phần mềm kế toán
Sơ đồ 3.8: Sơ đồ luân chuyển của chứng từ kế toán tăng nguyên vật liệu
Sơ đồ 3.9: Sơ đồ luân chuyển chứng từ giảm nguyên vật liệu
Sơ đồ 3.10: Quy trình hạch toán chứng từ của kế toán NVL trên phần mềm kế
toán

LỜI NÓI ĐẦU
Trong xu thế toàn cầu hóa nền kinh tế như hiện tại, xây dựng cơ bản với vai
trò tạo ra cơ sở hạ tầng cho nền kinh tế quốc dân đã ngày càng đóng vai trò
quan trọng. Nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển đòi hỏi các doanh
nghiệp phải không ngừng đổi mới để thích ứng và khẳng định vị trí của mình.



SV: Nguyễn Minh Hiền Đ9.KT7

GVHD: Th.S. Trần Anh Quang

Để làm được điều đó việc tự chủ về vốn, sử dụng hợp lý vốn, việc quản lý, sử
dụng hiệu quả chi phí và việc tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm
là vô cùng cần thiết.
Bài học kinh nghiệm về tổ chức quản lý cho thấy ở đâu, nơi nào tổ chức
hạch toán tập hợp chi phí và tính giá thành khoa học, hợp lý thì nơi đó quản lý
chi phí sản xuất tiết kiệm, giá thành sản phẩm hạ, đồng nghĩa với việc tăng lợi
thế cạnh tranh, hoạt động kinh doanh có hiệu quả.
Chính vì vậy, việc đổi mới và không ngừng hoàn thiện công tác kế toán
trong các doanh nghiệp thích ứng với nhu cầu quản lý trong cơ chế mới là một
vấn đề thật sự cần thiết và đang được quan tâm hàng đầu. Tuy nhiên, vấn đề này
còn phụ thuộc nhiều vào trình độ quản lý, chế độ kế toán… và đòi hỏi phải có
sự nghiên cứu kỹ lưỡng về mặt lý luận cũng như thực tiễn trong đơn vị cơ sở.
Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của vấn đề, qua sự chỉ đạo
hướng dẫn của các cán bộ, nhân viên phòng Tài chính - kế toán Công ty cổ phần
tư vấn và đầu tư xây dựng Minh Ân và sự hướng dẫn tận tình của Giảng viên
hướng dẫn - ThS. Trần Anh Quang cùng quá trình nghiên cứu và tìm hiểu thực
tế công tác kế toán tại Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Minh Ân, vận
dụng cơ sở lý luận đã được học vào thực tiễn từ đó em bổ sung hoàn thiện các
kiến thức kỹ năng được đào tạo trong nhà trường để đáp ứng tốt hơn yêu cầu
của thực tiễn, có được hành trang tốt bước vào công việc sau khi ra trường.
Nội dung Báo cáo gồm 4 chương:
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM VỀ TỔ CHỨC KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ
KINH DOANH Ở CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
MINH ÂN
CHƯƠNG II: TỔ CHỨC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ

ĐẦU TƯ XÂY DỰNG MINH ÂN


SV: Nguyễn Minh Hiền Đ9.KT7

GVHD: Th.S. Trần Anh Quang

CHƯƠNG III: QUY TRÌNH VÀ THỦ TỤC KẾ TOÁN MỘT SỐ HOẠT
ĐỘNG CHỦ YẾU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG MINH ÂN
CHƯƠNG IV: NHẬN XÉT VÈ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG MINH
ÂN
Trong quá trình tìm hiểu và hoàn thiện báo cáo em đã nhận được sự chỉ
bảo tận tình của GVHD - ThS. Trần Anh Quang và các cán bộ phòng tài chính
- kế toán cũng như các phòng ban khác tại công ty. Mặc dù đã rất nỗ lực cố
gắng, song do trình độ còn hạn chế và thiếu kinh nghiệm thực tế nên báo cáo
của em không tránh khỏi thiếu sót. Do vậy em rất mong nhận được sự đóng góp
ý kiến của các thầy cô trong khoa để em có thể hoàn thiện báo cáo, hiểu được
sâu sắc vấn đề đã nghiên cứu đồng thời tích lũy được nhiều hơn kiến thức thực
tế phục vụ cho việc học tập và công tác sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!

CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM VỀ TỔ CHỨC KINH DOANH VÀ QUẢN
LÝ KINH DOANH Ở CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG MINH ÂN
1.1 Thông tin chung về công ty
Tên công ty: Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng Minh Ân



SV: Nguyễn Minh Hiền Đ9.KT7

GVHD: Th.S. Trần Anh Quang

Tên giao dịch: MINH AN ICON.,JSC
Mã số thuế: 0103392077
Địa chỉ: Số 76 ngõ 7 Phùng Chí Kiên, P.Nghĩa Đô, Q.Cầu Giấy ,Hà nội
Giấy phép kinh doanh số: 0103035095
Ngày cấp: 24/02/2009
Ngày hoạt động: 19/02/2009
Điện thoại: 04.37562421/04.38587592
Giám đốc: Nguyễn Văn Quân
Công ty được xây thành lập vào năm 2009, theo quyết định của thành phố
Hà Nội (sở kế hoạch và đầu tư) hoạt động theo số đăng ký 0103035095
Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ phần.
Vốn điều lệ của Công ty do các cổ đông tự nguyện tham gia đóng góp
bằng nguồn vốn hợp pháp của mình, tại thời điểm thành lập là: 4.800.000.000
VND (Bốn tỷ tám trăm triệu đồng).
Trong những năm qua với sự quản lý sản xuất của cán bộ lãnh đạo của
công ty và sự nhiệt tình của cán bộ công nhân viên đã đưa công ty ngày một
phát triển, đáp ứng được nhu cầu của con người. Công ty ngày càng mở rộng
qui mô hoạt động, đời sống công nhân viên được nâng cao. Việc thực hiện các
kế hoạch đề tài của công ty luôn đạt kết quả tốt nâng cao hiệu quả sản xuất đảm
bảo thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước và địa phương.
Mặc dù còn gặp nhiều khó khăn nhưng công ty đã tích cực kiện toàn bộ
máy quản lý, tìm kiếm đối tác mở rộng thị trường. Nhờ vậy kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty đã có những khởi sắc tốt đẹp. Từ đó công ty đã
có sự tăng trưởng vượt bậc và tạo công ăn việc làm ổn định cho đội ngũ cán bộ
công nhân viên.


1.2 Quá trình hình thành và phát triển công ty
Công ty Cổ phần tư vấn và Đầu tư xây dựng Minh Ân đã và đang tham gia
họt động trên các linh vực xây dựng, nhà ở, công trình văn hóa, công trình công
cộng, công trình giao thông, thủy lợi, công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị và các
khu nhà công nghiệp.


SV: Nguyễn Minh Hiền Đ9.KT7

GVHD: Th.S. Trần Anh Quang

Hiện nay, công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Minh Ân tiếp tục
không ngừng nâng cao năng lực về phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao,
nguồn vốn và trang thiết bị kỹ thuật để đảm bảo thi công xây dựng các công
trình văn hóa như: đền chùa, Miếu thờ. Đồng thời, công ty cũng đang nghiên
cứu thị trường và tiến hành mở rộng hoạt động sang lĩnh vực trang trí nội thất
cho các cơ quan, xí nghiệp, trường học, các công trình công cộng và các dịchvụ
tư vấn khác để đáp ứng tốt hơn nữa những yêu cầu của khách hàng và mang đến
cho khách hàng dịch vụ hoàn hảo.
Phương châm hoạt động của công ty là coi trọng chất lượng công trình và
nâng cao úy tín của công ty trên thị trường. Hội đồng quản trị và ban Giám đốc
công ty thường xuyên đi thực tế để kiểm tra giám sát chất lượng thi công lắp đặt
và lắng nghe phản hồi từ khách hàng để từ đó có những cải tiến để hoàn thiện
công ty hơn.
Sau hơn 8 năm hoạt động, công ty đã có những thay đổi, phát triển không
ngừng. Mới thành lập công ty với số vốn ít ỏi, công nhân ít, trình độ tay nghề
chưa được cao, máy móc thiết bị hạn chế.Chính bởi sự nỗ lực không ngừng của
toàn bộ công nhân viên trong công ty đã giúp công ty hoạt động và phát triển
đến ngày hôm nay.
1.3 Lĩnh vực kinh doanh và quy trình công nghệ sản xuất

Năng lực hành nghề xây dựng của công ty với các chức năng như sau:
+ Thi công san đắp nền móng, xử lý nền đất yếu.
+ Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật đô thị, cấp

thoát nước, giao thông bưu điện (cầu, đường, bến cảng, các tuyến cáp
đường dây thông tin…), xây dựng các công trình thuỷ lợi, thuỷ điện (đê,
kè, đập, kênh, mương, trạm bơm…)
+ Tư vấn, thiết kế các công trình xây dựng.
+ Tư vấn đầu tư, thực hiện các dự án đầu tư.
+ Đầu tư xây dựng phát triển nhà và đô thị, kinh doanh bất động sản.


SV: Nguyễn Minh Hiền Đ9.KT7

GVHD: Th.S. Trần Anh Quang

+ Khai thác kinh doanh vật tư, vật liệu xây dựng.
+ Trang trí nội thất, ngoại thất, gia công đồ gỗ dân dụng.
+ Thuê và cho thuê văn phòng, kho, bãi
+ Khai thác, mua bán, chế biến than và các loại nhiên liệu rắn khác
+ Mua bán máy móc, thiết bị vật tư, linh kiện, phụ kiện phục vụ nghành xây

dựng, công nghiệp, nông nghiệp, giao thông, thủy lợi
+ Lắp đặt, xây dựng các hệ thống cấp thoát nước, điện, điện lạnh, thông

gió, lò sưởi và điều hòa không khí cho các công trình xây dựng dân dụng,
công nghiệp, thủy lợi.


SV: Nguyễn Minh Hiền Đ9.KT7


GVHD: Th.S. Trần Anh Quang


SV: Nguyễn Minh Hiền Đ9.KT7

GVHD: Th.S. Trần Anh Quang

Tiếp nhận dự án
Phổ biến thông tin dự án

Phân công người thực hiện và kế hoạch thực hiện

Thu thập số liệu

Đi hiện trường lập đề cương khảo sát thiết kế

Kiểm tra số liệu khảo sát

Thiết kế dự án và lập dự toán công trình
Chỉnh sửa bản vẽ
Kiểm tra bản vẽ và bản dự toán công trình

Nhân viên phòng thiết kế bảo vệ sản phẩm
Nghiệm thu bàn giao cho chủ đầuKhông
tư đồng ý
Đồng ý
Kết thúc dự án

Quyết toán, thanh toán hợp đồng


Sơ đồ 1.1: Quy trình thực hiện dịch vụ tư vấn thiết kế


SV: Nguyễn Minh Hiền Đ9.KT7

GVHD: Th.S. Trần Anh Quang

1.4 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
- Đặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh của công ty
Giám đốc

Phó Giám Đốc

Phòng

Phó Giám đốc

Phòng
kế hoạch Phòng khảo sát thiết
Phòng
kế kiểm định chất
lượng

Tổ khảo sát thiết kế 1
Đội

tài chính kế toán

Tổ khảo sát thiết kế 2


thi công

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty

-

-

-

Giám đốc: là đại diện pháp nhân cho công ty trong các giao dịch với các
đối tác của công ty, giám đốc đứng đầu tổ chức lãnh đạo của công ty có
trách nhiệm quản lý, điều hành tất cả các hoạt động của công ty.
Phó giám đốc: hỗ trợ giám đốc quản lý các phòng ban, chịu trách nhiệm
về kỹ thuật chuyên môn liên quan đến tư vấn khảo sát thiết kế và kiểm
tra, chỉ đạo tiến trình công việc.
Phòng kế hoạch: Có nhiệm vụ lập kế hoạch ký kết, thực hiện các hợp
đồng và theo dõi tiến độ của các dự án mà công ty tham gia.


SV: Nguyễn Minh Hiền Đ9.KT7
-

-

GVHD: Th.S. Trần Anh Quang

Phòng Khảo sát - Thiết kế: thực hiện các dự án liên quan tới công tác
khảo sát thiết kế công trình giao thông và công trình dân dụng.

Phòng Kiểm định chất lượng: thực hiện các dự án liên quan tới công tác
kiểm định chất lượng công trình giao thông và công trình dân dụng, kiểm
tra kết quả của phòng Khảo sát – Thiết kế.
Phòng tài chính kế toán: thực hiện các nghiệp vụ liên quan tới tài chính
kế toán, tổ chức lao động và các vấn đề chung khác.
Các đội thi công: thực hiện các dự án thi công công trình.


SV: Nguyễn Minh Hiền Đ9.KT7

GVHD: Th.S. Trần Anh Quang

1.5 Kết quả kinh doanh của công ty trong các năm gần đây
Bảng1.1 Bảng phân tích kết quả sản xuất kinh doanh ba năm gần đây của
công ty
ĐVT: Triệu đồng
So sánh
2015/2014

So sánh
2016/2015





Năm
2014

Năm

2015

Năm
2016

17,678

19,528

29,938

1,850

10.5

10,410

53.3

1,567

1,744

2,000

177

11.3

256


14.7

Chi phí quản

doanh
1,380
nghiệp

1,509

1,772

129

9.3

263

17.4

Lợi nhuận sau
thuế thu nhập
doanh nghiệp 68

79

88

11


13.9

9

10,89

CHỈ TIÊU
Doanh thu bán
hàng và cung
cấp dịch vụ

T(%)

T(%)

Lợi nhuận gộp

(Nguồn: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Minh
Ân)

Nhận xét:
Doang thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2015 so với năm 2014 tăng
1.850 Triệu đồng tương ứng với 10,5%.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch


SV: Nguyễn Minh Hiền Đ9.KT7

GVHD: Th.S. Trần Anh Quang


vụ năm 2016 so với năm 2015 tăng 10.410 triệu đồng tương ứng với 53,308 %.
Cho thấy doanh thu năm 2016 có sự tăng trưởng cao hơn.
Lợi nhuận gộp năm 2015 so với năm 2014 tăng 177 triệu đồng tương ứng
với 11,3%. Lợi nhuận gộp năm 2016 so với năm 2015 tăng 256 triệu đồng
tương ứng với 14,705%.
Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2015 so với năm 2014 tăng 129 triệu
đồng tương ứng với 9,3%. Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 263 triệu đồng
tương ứng với 17,415%.
Lợi nhuận sau thuế năm 2015 so với năm 2014 tăng 11 triệu đồng tương
ứng với 13,9%. Lợi nhuận sau thuế năm 2016 so với năm 2015 tăng 9,3 triệu
đồng tương ứng với 11,452%.
Từ số liệu trên ta thấy, tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong ba
năm gần đây có sự tăng trưởng mạnh hơn. Lợi nhuận sau thuế năm 2016 tăng
hơn 11% so với năm 2015 do sau hơn 8 năm Công ty hoạt động theo mô hình
Công ty cổ phần, các cơ chế quản lý được điều chỉnh lại phù hợp và linh hoạt
hơn so với trước đây. Công ty chú trọng phát triển lĩnh vực là thế mạnh của
Công ty như thiết kế, tư vấn, dây chuyền công nghệ hiện đại. Cùng với việc
tăng mạnh về doanh thu do đạt được nhiều hợp đồng lớn, công ty thực hiện việc
sử dụng hiệu quả các chi phí, áp dụng linh hoạt cơ chế quản lý điều hành đã dẫn
đến lợi nhuận sau thuế năm 2016 tăng mạnh so với các năm trước.


SV: Nguyễn Minh Hiền Đ9.KT7

GVHD: Th.S. Trần Anh Quang

CHƯƠNG II: TỔ CHỨC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN
VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG MINH ÂN
2.1.Hình thức kế toán
Căn cứ vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, quy mô cũng

như trình độ của nhân viên kế toán, Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư và Xây
dựng Minh Ân hiện đang áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính, in sổ sách
theo hình thức Nhật ký chung với sự hỗ trợ của phần mềm kế toán

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ kế toán máy của công ty
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi
Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên
phần mềm kế toán.


SV: Nguyễn Minh Hiền Đ9.KT7

GVHD: Th.S. Trần Anh Quang

Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được nhập vào máy theo
từng chứng từ và tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái và các sổ, thẻ
kế toán chi tiết có liên quan).
Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ và lập báo cáo tài chính.
Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động
và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ.
Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo
tài chính sau khi đã in ra giấy.
Cuối kỳ kế toán, sổ kế toán được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện
các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.
2.2 Tổ chức bộ máy kế toán

Kế toán trưởng

Kế toán lương và các khoản trích nộp theo lương

Kế toán TSCĐ, vật tư Kế toán tiền, thanh toán

Thủ quỹ

Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
-

Kế toán trưởng: là người phụ trách chung các công việc kế toán, giúp
giám đốc tổ chức, chỉ đạo toàn bộ công tác hạch toán kế toán và công tác
tài chính của công ty theo định kỳ đồng thời kế toán trưởng là người chịu
trách nhiệm với nhà nước về các quy định kế toán hiện hành. Kế toán
trưởng sẽ tổng hợp số liệu về thu, chi và các nghiệp vụ khác của kế toán
viên để làm nhiệm vụ tập hợp chi phí, tính giá thành sản phẩm, công trình
cũng như là việc lập các báo cáo cần thiết, đồng thời kế toán trưởng đảm
nhiệm kê khai và quyết toán thuế.


SV: Nguyễn Minh Hiền Đ9.KT7
-

-

-

-

GVHD: Th.S. Trần Anh Quang

Kế toán lương và các khoản trích nộp theo lương: Tổng hợp các chứng
từ có liên quan và tính lương cho cán bộ công nhân viên trong công ty

cũng như các khoản trích theo lương BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN và
thực hiện các chế độ khen thưởng đối với cán bộ công nhân viên để tổng
hợp lương và các khoản trích theo lương.
Kế toán TSCĐ, vật tư: Theo dõi tình hình tăng, giảm TSCĐ; tính khấu
hao, trích và phân bổ khấu hao cho từng đối tượng sử dụng.
Mở sổ theo dõi chi tiết từng loại vật tư, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
tồn kho. Tính toán vật liệu xuất kho, phân bổ công cụ, dụng cụ, chuyển
giao đối chiếu bảng kê đã lập với kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng,
công nợ, tổng hợp.
Kế toán tiền, thanh toán:
Hạch toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng: phân loại các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh.
Hạch toán thanh toán với người mua, người bán: theo dõi, đối chiếu tài
khoản tiền và tình hình thanh toán với người mua, người bán.
Hạch toán thanh toán nội bộ: theo dõi các khoản ứng trước và kiểm tra hồ
sơ chứng từ quyết toán của công ty với từng phòng ban, cá nhân.
Thủ quỹ: Có trách nhiệm thu chi tiền mặt theo phiếu thu, phiếu chi, giấy
tạm ứng, bảo quản quỹ tiền mặt tại công ty, đối chiếu sổ quỹ với các sổ
liên quan như sổ cái tiền mặt.

2.3 Chế độ/Chính sách kế toán áp dụng tại công ty
- Công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán cho doanh nghiệp vừa và nhỏ
theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ
Tài Chính.
- Niên độ kế toán: Từ ngày 01/01/N đến ngày 31/12/N.
- Hình thức kế toán: Kế toán máy.
- Phương pháp kế toán tài sản cố định: Nguyên giá.
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Phương pháp đường thẳng.
- Hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.

- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: bình quân gia quyền.


SV: Nguyễn Minh Hiền Đ9.KT7

GVHD: Th.S. Trần Anh Quang

- Chứng từ kế toán sử dụng:
+ Các chứng từ liên quan đến tiền tệ: phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy
báo có, giấy đề nghị tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, biên lai thu tiền,
bảng kiểm kê quỹ.
+ Các chứng từ liên quan đến tài sản cố định: Biên bản giao nhận TSCĐ,
thẻ TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản đánh giá TSCĐ.
+ Các chứng từ liên quan đến hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, phiếu xuất
kho, biên bản kiểm kê hàng hoá.
+ Các chứng từ có liên quan đến lao động tiền lương: bảng chấm công,
bảng thanh toán tiền lương.
+ Các chứng từ liên quan đến bán hàng: Hoá đơn bán hàng, bảng kê liên
quan tới mua/bán hàng hóa, dịch vụ, hoá đơn tiền điện, hóa đơn cước điện thoại,
hoá đơn tiền nước, phiếu mua hàng.
2.4 Phần mềm kế toán sử dụng tại công ty
Trong điều kiện khoa học công nghệ phát triển như hiện nay, các doanh
nghiệp đều đang ứng dụng phần mềm kế toán vào công tác hạch toán kế toán để
hỗ trợ cho việc nắm bắt thông tin về tình hình tài chính, tình hình hoạt động
kinh doanh một cách chính xác, kịp thời; giảm thiểu những sai sót mà nhân viên
kế toán thủ công thường hay mắc phải. Với những ưu điểm của phần mềm kế
toán mang lại, công ty hiện cũng đang sử dụng phần mềm kế toán META DATA
kết hợp với phần mềm Excel để hỗ trợ trong quá trình ghi chép, lập sổ sách.
Công ty cũng sử dụng phần mềm hỗ trợ kê khai thuế HTKK 3.4.1 để kê khai
thuế GTGT.

Phần mềm META DATA có đầy đủ tính năng của phần mềm kế toán chuyên
nghiệp hiện nay: Hệ thống tài khoản, biểu mẫu sổ sách kế toán, báo cáo thuế,
báo cáo tài chính theo quyết định 15 và quyết định 48 của Bộ tài chính. Phần
mềm này được tổ chức thành các phân hệ nghiệp vụ sau:
-

Phân hệ kế toán tổng hợp;
Phân hệ kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng;
Phân hệ kế toán bán hàng và công nợ phải thu;
Phân hệ kế toán mua hàng và công nợ phải trả;
Phân hệ kế toán hàng tồn kho;


SV: Nguyễn Minh Hiền Đ9.KT7
-

GVHD: Th.S. Trần Anh Quang

Phân hệ kế toán chi phí giá thành;
Phân hệ kế toán tài sản cố định;
Phân hệ báo cáo thuế;
Phân hệ báo cáo tài chính.

Hình ảnh giao diện của phần mềm META DATA


SV: Nguyễn Minh Hiền Đ9.KT7

GVHD: Th.S. Trần Anh Quang


CHƯƠNG III: QUY TRÌNH VÀ THỦ TỤC KẾ TOÁN MỘT SỐ HOẠT
ĐỘNG CHỦ YẾU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG MINH ÂN
3.1 Kế toán vốn bằng tiền
3.1.1 Đặc điểm của kế toán vốn bằng tiền tại công ty
Vốn bằng tiền tại doanh nghiệp bao gồm: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân
hàng và tiền đang chuyển. Tài sản bằng tiền được biểu hiện cụ thể dưới các hình
thái đơn vị tiền tệ như tiền Việt Nam, tiền ngoại quốc ( ngoại tệ ) và tiền vàng,
bạc , đá quý,......(các tài sản có chức năng tương đương tiền). Trong đó tiền Việt
Nam với đơn vị tiền tệ Việt Nam đồng là một bộ phận quan trọng chủ yếu trong
mối quan hệ thanh toán nội địa, là đơn vị tiền tệ được quy định sử dụng thống
nhất để hạch toán và cung cấp thông tin tài chính của doanh nghiệp.
Hiện tại doanh nghiệp sử dụng loại tiền tệ chủ yếu để giao dịch, sử dụng
chủ yếu trong hoạt động kinh doanh là tiền Việt Nam đồng. Phần lớn các giao
dịch thanh toán của công ty đều thanh toán qua tài khoản ngân hàng.
Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền tại công ty:
+ Lựa chọn , xây dựng hệ thống tài khoản kế toán vốn bằng tiền tại đơn vị.
+ Lựa chọn sổ sách tổng hợp, các sổ chi tiết, hình thức kế toán phù hợp.
+ Lựa chọn và xây dựng hệ thống báo cáo liên quan đến tiền của công ty.
3.1.2 Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ
Công ty sử dụng các chứng từ kế toán sau :
Phiếu thu
( Mẫu số 01-TT/BB)
Phiếu chi
( Mẫu số 02 –TT/BB)
Giấy đề nghị tạm ứng (Mẫu số 03 –TT/BB)
Giấy đề nghị thanh toán ( Mẫu số 04- TT/BB)
Biên lai thu tiền ( Mẫu số 06 –TT/BB)



SV: Nguyễn Minh Hiền Đ9.KT7

GVHD: Th.S. Trần Anh Quang

Bảng kiểm kê quỹ (VNĐ) (Mẫu số 08a –TT/HD)
Bảng kê chi tiền ( Mẫu số 09 – TT/HD)
Bảng kê sao của ngân hàng kèm theo chứng từ gốc như: Uỷ nhiệm chi, Uỷ
nhiệm thu, séc chuyển khoản, ……
Giấy báo Nợ, Giấy báo Có của Ngân hàng.
Sơ đồ luân chuyển chứng từ tại công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng
Minh Ân:
Người nộp
Đề nghị
nộp tiền

Kế toán khác
Lập phiếu
thu

Kế toán trưởng

Thủ quỹ

Ký và duyệt
thu

Ký và nộp
tiền
Nhận lại
phiếu thu

Nhận
phiếu thi
và thu tiền

Sơ đồ 3.1: Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán thu tiền
Nhập vào
Ghi sổ
mềmcầu nộp tiền, kế toán sẽ lập phiếu quỹ
Khi nhận được phần
giấy yêu
thu chuyển
cho kế toán trưởng ký duyệt. Sau đó, phiếu thu đã ký duyệt được chuyển tới
người yêu cầu nộp tiền ký nhận và nộp tiền. Thủ quỹ nhận tiền và ghi sổ quỹ .
Cuối cùng, kế toán lưu trữ phiếu thu và nhập vào phần mềm.

Người
đề Kế toán khác Kế
toán Giám đốc
nghị chi tiền
trưởng

Thủ quỹ


SV: Nguyễn Minh Hiền Đ9.KT7

Đề nghị
nộp tiền

Lập phiếu

chi

GVHD: Th.S. Trần Anh Quang

Ký và xét
duyệt

Duyệt, Ký
duyệt

Nhận tiền
và ký
phiếu chi

Nhận lại
phiếu chi

Nhận
phiếu chi

Xuất tiền,
ký phiếu
chi

Sơ đồ 3.2: Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán chi tiền Ghi sổ
quỹ
Khi nhận được
Nhậpgiấy
liệu đề nghị nộp tiền của người đề nghị chi tiền, kế toán
vàotoán

phầntrưởng và giám đốc ký duyệt, nếu được chấp thuận
lập phiếu chi đưa kế
mềm chi đã ký duyệt để thủ quỹ chi tiền cho người đề nghị
chuyển cho thủ quỹ phiếu

chi tiền.

Giám đốc

Kế toán trưởng
Ký và xét
duyệt

Kế toán khác

Ngân hàng

Lập ủy
nhiệm chi

Ký và
duyệt chi

Nhận giấy
Nhập
báo liệu
nợ
vào phần
mềm


Nhận ủy
nhiệm
chi, thực
hiện lệnh
chi và
Lập giấy
báo Nợ


SV: Nguyễn Minh Hiền Đ9.KT7

GVHD: Th.S. Trần Anh Quang

Sơ đồ 3.3: Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán chi tiền gửi

Khi có nhu cầu thanh toán tiền qua Ngân hàng, Kế toán lập Ủy nhiệm chi
chuyển cho kế toán trưởng và giám đốc ký duyệt. Sau khi đã được xét duyệt
thành công , Uỷ nhiệm chi sẽ được chuyển đến Ngân hàng, Ngân hàng sẽ lập
giấy báo Có và thực hiện chuyển tiền.

Kế toán trưởng
Nộp tiền

Ngân hàng

Kế toán khác

Nhận tiền

Lập giấy báo Có


Nhập gấy báo


Nhập liệu vào
phần mềm


SV: Nguyễn Minh Hiền Đ9.KT7

GVHD: Th.S. Trần Anh Quang

Sơ đồ 3.4: Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán thu tiền gửi
Kế toán trưởng nộp tiền vào Ngân hàng, Ngân hàng nhận tiền và lập giấy
báo Có chuyển về cho công ty, kế toán sẽ nhận và lưu trữ làm căn cứ hạch toán.
3.1.3 Tài khoản sử dụng
*TK 111 ‘‘ Tiền mặt ’’ dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ
tiền mặt bao gồm đồng Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý. Nội dung phản
ánh trên TK 111 như sau:
TK 111 - Tiền mặt có 3 TK cấp 2:
TK 1111 - tiền Việt Nam: phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt
Nam tại quỹ tiền mặt.
TK 1112- Ngoại tệ: phản ánh tình hình thu chi, tăng, giảm tỷ giá và tồn
quỹ tiền mặt bằng ngoại tệ theo trị giá quy đổi ra đồng Việt Nam.
TK 1113- Vàng , bạc, đá quý: phản ánh giá trị vàng, bạc, kim khí quý, đá
quý nhập, xuất quỹ, tồn quỹ.
*TK 112: Tiền gửi ngân hàng có 3 TK cấp 2:
TK 1121: Tiền Việt Nam: phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang
gửi tại Ngân hàng bằng đồng Việt Nam.
TK 1122: Ngoại tệ: phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại

Ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra đồng Việt Nam.
TK1123: Vàng, bạc, kim loại quý, đá quý: Phản ánh giá trị vàng, bạc,
kim loại quý, đá quý gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại ngân hàng.


×