HÓA VÔ CƠ – PCHE330
B7: CÁC NGUYÊN TỐ
PHÂN NHÓM IIIA
1
Mục tiêu
So sánh đặc điểm cấu trúc nguyên tử của các nguyên
tố nhóm IA, IIA và IIIA
Viết được phương trình phản ứng, giải thích tính chất
vật lý, hóa học của các nguyên tố và hợp chất của B và
Al
Trình bày ứng dụng và độc tính của các đơn chất và
hợp chất dùng trong ngành Y- Dược
2
Nguyên tố nhóm IIIA
Phân nhóm IIIA
4
Đặc điểm nguyên tử
B và Al đứng ngay sau nhóm KL kiềm thổ: lớp liền
kề bên trong có 8 e
Ga, In và Tl đứng sau nhóm KL chuyển tiếp: lớp
liền kề bên trong có 18 e
Tính chất các nguyên tố trong phân nhóm IIIA
không giống nhau nhiều
5
Đặc điểm nguyên tử
Tính chất
B
Al
Ga
In
Tl
Cấu hình electron
[He]2s22p1
[Ne]3s23p1
[Ar]3d104s2
4p1
[Kr]4d105s2
5p1
[Xe]5d106s2
6p1
Năng lượng I1, eV
8,30
5,95
6,0
5,8
6,1
Năng lượng I2, eV
25,15
18, 82
20,43
18,79
20,32
Năng lượng I3, eV
37,92
28, 44
30,6
27,9
29,7
Thế điện cực Eo , V
-
-1,66
-0,53
-0,342
+0,72
Bo không dễ mất 3e để tạo ion tính á kim
Khuynh hướng tạo ion 3+ tăng đột ngột ở Al kim loại hoạt
động mạnh
Trạng thái OXH +1 có độ phổ biến tăng dần từ Ga đến Tl
6
Tính chất đặc biệt của Bor
Trong tất cả hợp chất, B có liên kết cộng hóa trị
Là hệ thiếu electron, còn orbital trống tạo liên kết phối trí
với phần tử có cặp electron chưa liên kết
532 kJ/mol
1s2 2s2 2p1
1s2 2s1 2p2
7
Tính chất đặc biệt của Bor
B(OH)3 có tính acid Thường viết là H3BO3 nhưng chỉ là
acid 1 nấc (yếu hơn cả acid carbonic)
B(OH)3 + 2H2O B(OH)4- + H3O+
Ka = 5,6 x 10-10
B(OH)3 có thể liên kết với nhau để làm đầy lớp vỏ
eletron của nguyên tử B Ví dụ: tetraborate
Natri tetraborate (Borax)
Na2B4O7.10H2O
8
Hợp chất của Bor
B và hợp chất của nó ở lượng lớn có độc tính
Acid boric và borate có tính kìm khuẩn yếu dùng
làm chất chống nhiễm khuẩn ngoài da
Dung dịch acid boric 3%: thuốc rửa mắt hoặc bôi họng
Natri tetraborate: súc miệng, bôi cổ họng, rửa mắt, dùng
trong cream bôi ngoài da, làm dung dịch đệm cho thuốc
nhỏ mắt
Natri perborate (Na2[B2O4(OH)4]): thuốc sát trùng tại chỗ
do giải phóng H2O2
Natri tetraborate decahydrate: còn gọi là hàn the, độc,
gây nhức đầu và nôn mửa
9
Tính chất của Nhôm đơn chất
Tính chất vật lý
Kim loại trắng ánh bạc, mềm, dễ dát mỏng, kéo thành sợi
Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt
tnc = 650oC; ts = 2467oC
Nhẹ, khối lượng riêng = 2.700 kg/m3
Dễ tạo hợp kim Hợp kim có tính nhẹ
10
Tính chất của Nhôm đơn chất
Tính chất hóa học
Ở điều kiện thường, bề mặt nhôm bị bao bọc bởi màng oxide
nhôm mỏng kém hoạt động. Nếu làm mất màng mỏng oxide,
Al dễ dàng bị oxy hóa bởi oxy không khí
4Al + 3O2 2Al2O3
Ho = -1676 kJ/mol
Al thể hiện tính khử
Với oxyd kim loại khác (phản ứng nhiệt nhôm)
2Al + Cr2O3 Al2O3 + 2Cr Ho = -535 kJ/mol
2Al + Fe2O3 Al2O3 + 2Fe Ho = -856 kJ/mol
Với clo, brom ở nhiệt độ thường
Với iod khi đun nóng
Với nitơ, lưu huỳnh, cacbon ở nhiệt độ 700 – 800oC
Không tương tác với H2
11
Tính chất của Nhôm đơn chất
Tính chất hóa học
Tính lưỡng tính:
2Al + OH- + 6H2O 2[Al(OH)4]- + 3H2
2Al + 6H3O+ 2Al3+ + 3H2 + 6H2O
Bản chất Al dễ đẩy H ra khỏi H2O nhưng do lớp oxide bảo vệ
nên Al không tác dụng với nước, không tác dụng với dung dịch
loãng của acid yếu (phosphoric và acetic)
Bị thụ động trong acid nitric và acid sulfuric đặc nguội
12
Nhôm oxyd (Al2O3)
Nhôm oxide tồn tại dưới 2 dạng:
Al2O3 - : tính hoạt động hóa học cao, tạo thành từ sự nhiệt phân
Al(OH)3 ở 500 – 600 oC
Al2O3 - : khá trơ, tồn tại trong tự nhiên hoặc nhiệt phân Al(OH)3 ở
trên 1000 oC
Trong mạng lưới tinh thể có sự phối trí e giữa O2- và Al3+
thể hiện tính chất của liên kết cộng hóa trị
Ở 1000oC, Al2O3 tương tác với hydroxide, carbonate,
hydrosulfate, disulfate kim loại kiềm nóng chảy
Al2O3 + Na2CO3 2NaAlO2 + CO2
13
Nhôm hydroxyde (Al(OH)3)
Màu trắng, thực tế không tan trong nước
Để lâu bị mất nước dần, sấy khô bị mất nước tạo oxide
2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
Có tính lưỡng tính điển hình
Al(OH)3 + 3HCl AlCl3 + 3H2O
Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O
Al(OH)3 có tính acid yếu hơn nấc thứ 1 của acid carbonic
bị (CO2 + H2O) đẩy ra khỏi muối
NaAlO2 + CO2 + 2H2O NaHCO3 + Al(OH)3
14
Nhôm hydroxyde (Al(OH)3)
Ứng dụng Al(OH)3 làm thuốc trung hòa dịch vị
Chú ý: ion Al3+ có tính gây táo bón; đã thấy độc tính mạn của
nhôm ảnh hưởng đến não (biểu hiện ra ở người cao tuổi)
15
Phèn nhôm
Phèn là một loại muối kép, dạo
dạng tinh thể đẹp, có hoặc không
có màu
M2SO4.E2(SO4)3.24H2O
M là Na, K, Rb, Cs, Tl
E là Al, Cr, Fe, Ga, In, Tl, Co
Phèn nhôm – kali:
K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O, còn
được gọi là phèn chua vì có vị
chua, dùng trong công nghiệp dệt,
giấy, thuộc da, làm trong nước.
16
Hợp chất khác của nhôm
Nhôm silicate hydrate hóa
Kaolin: Al2O3.2SiO2.2H2O có tính hút ẩm, làm thuốc rắc hoặc
bột nhão để chữa bệnh ngoài da
Bentonit: Al2O3.4SiO2.2H2O có tính hút nước mạnh và
trương nở tạo gel chất gây treo ổn định huyền phù
17
Tổng kết
Nguyên tố phân nhóm IIIA có tính chất không giống
nhau (do hiệu ứng cặp trơ); số OXH +3 phổ biến ở các
nguyên tố đầu nhóm và số OXH +1 phố biến ở các
nguyên tố cuối nhóm
Nguyên tử nguyên tố nhóm IIIA đều thể hiện tính khử
B có tính chất của một á kim, tạo liên kết cộng hóa trị
trong hợp chất
Al có tính lưỡng tính đặc trưng
Trong ngành Dược, hợp chất của B thường được ứng
dụng làm thuốc kìm khuẩn, hợp chất nhôm (nhôm
hydroxide) được dùng làm thuốc trung hòa acid dịch vị.
18