Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Kinh doanh dịch vụ du lịch quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.17 KB, 13 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
́
KHOA THƯƠNG MẠI VÀ KINH TÊ QUỐC TẾ
BỘ MÔN KINH DOANH QUỐC TẾ


BÀI TẬP 20%

Chủ đề 2: Kinh doanh dịch vụ du lịch quốc tế

CÔNG TY DU LỊCH QUỐC TẾ HẢI NAM

Họ và tên sinh viên
Mã Sinh Viên
Chuyên ngành
Lớp
Khóa
Hệ

:
:
:
:
:
:

Ngụy Quỳnh Hằng
CQ500825
Quản trị kinh doanh quốc tế
Quản trị kinh doanh quốc tế C
50


Chính Quy

Hà Nội, tháng 2 năm 2012


Kinh doanh dịch vụ quốc tế

LỜI MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn tình huống
Trong những năm gần đây, chúng ta có thể dễ dàng nhận thấy được sự phát
triển lớn mạnh của ngành du lịch. Tỷ trọng đóng góp vào GDP quốc gia của
ngành công nghiệp ngày càng tăng cao. Ngày càng có thêm nhiều các doanh
nghiệp tham gia vào thị trường kinh doanh dịch vụ du lịch. Các doanh nghiệp
Việt Nam giờ khơng chỉ có mở các tour du lịch trong nước mà còn tiến hành mở
các tour du lịch nước ngồi.
Tuy nhiên, để có thể kinh doanh có hiệu quả và thuận lợi thì khơng phải cơng
ty nào cũng có thể làm được. Các công ty du lịch quốc tế chịu sự chi phối rất
nhiều của các yếu tố quốc gia và quốc tế, các yếu tố thuộc môi trường tự nhiên,
văn hóa, xã hội…
Sau đây, em xin đưa ra tình huống khó khăn mà Cơng ty Du lịch quốc tế Hải
Nam gặp phải khi tiến hành hoạt động kinh doanh của mình để có thể thấy rõ
được sự ảnh hưởng của các nhân tố tới hoạt động của các doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ du lịch quốc tế. Qua tình huống, chúng ta có thể hiểu rõ hơn về
hoạt động của các doanh nghiệp dưới dự tác động của các yếu tố mơi trường
kinh doanh khác nhau.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1 Mục đích nghiên cứu
Phân tích và làm rõ ảnh hưởng của các yếu tố môi trường kinh doanh tới hoạt
động kinh doanh của Công ty Du lịch quốc tế Hải Nam.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu

- Nêu tình huống khó khăn cơng ty gặp phải trong giai đoạn 2008-2011.
- Thực trạng hoạt động kinh doanh của cơng ty giai đoạn 2008-2011.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của công ty giai
đoạn 2008-2011.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
SV: Ngụy Quỳnh Hằng
1


Kinh doanh dịch vụ quốc tế
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu hoạt động kinh doanh của Công ty Du lịch quốc tế Hải Nam.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch quốc tế của công ty Hải
Nam, cụ thể là lượng khách du lịch của công ty và doanh thu của công ty.
- Thời gian: tiến hành nghiên cứu hoạt động kinh doanh của công ty Hải Nam
từ năm 2008 đến năm 2011.
4. Kết cấu bài tập
Ngoài Lời mở đầu, Kết luận, Danh mục các tài liệu tham khảo thì bài tập sẽ
gồm 2 phần:
Phần 1: Tình huống về hoạt động kinh doanh của công ty Du lịch Quốc tế
Hải Nam giai đoạn 2008-2011
Phần 2: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của công
ty Hải Nam giai đoạn 2008-2011

SV: Ngụy Quỳnh Hằng
2



Kinh doanh dịch vụ quốc tế

1. TÌNH HUỐNG VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CƠNG TY DU LỊCH QUỐC TẾ HẢI NAM GIAI ĐOẠN
2008-2011
1.1 Tình huống về tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty du lịch
Quốc tế Hải Nam giai đoạn 2008-2011
Công ty Du lịch Hải Nam thành lập năm 2004. Công ty hoạt động trong lĩnh
vực du lịch Quốc tế với các tour du lịch chủ yếu là dẫn khách Việt Nam sang
Thái Lan, Singapore, các nước Châu Âu và đón các khách du lịch từ các nước
trên sang Việt Nam. Các thị trường khai thác chỉ yếu của công ty là: Thái Lan,
Singapore và các nước châu Âu như Nga, Đức, Pháp….
Ngày 12/1/2012 tại cuộc họp Hội đồng Quản trị, ông Nguyễn Thành Nam
Tổng giám đốc của công ty, cho biết trong 2 năm 2010 và 2011 tình hình hoạt
động của cơng ty khơng được khả quan cho lắm. Năm 2011 lượng khách du lịch
đăng kí tham gia các chương trình của cơng ty giảm hẳn. Năm 2009 số lượng
khách tham quan du lịch của cơng ty là 679.350 lượt người, nhưng tới năm 2011
thì chỉ còn 487.500 lượt người tham gia. Đặc biệt là lượng khách đăng kí tham
gia các tour du lịch tham quan Thái Lan giảm hẳn, bên cạnh đó, tại Châu Âu,
một trong những thị trường tiềm năng và mục tiêu của cơng ty, thì trong 2 năm
2010, 2011 lượng khách đăng kí tham gia du lịch giảm mạnh. Theo báo cáo của
phịng tài chính, năm 2009 doanh thu của cơng ty là 234.976 triệu đồng nhưng
sang tới năm 2011 doanh thu của cơng ty đã giảm mạnh chỉ cịn 146.434 triệu
đồng. Mặc dù năm 2010-2011, nhà nước và công ty cũng tích cực đẩy mạnh
việc quảng bá hình ảnh của Việt Nam tới bạn bè thế giới để thu hút khách du
lịch, nhưng hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới vẫn có ảnh hưởng
khơng nhỏ tới hoạt động kinh doanh của công ty. Trong cuộc họp, nhiều cổ đơng
cảm thấy khơng n tâm về tình trạng hiện nay của cơng ty, một vài người cịn
có ý định sẽ rút vốn đầu tư khỏi công ty. Việc doanh thu của công ty liên tục
giảm trong 2 năm liên tiếp đã làm cho các cán bộ và người lao động trong công

ty hoang mang, 1 vài người đã xin nghỉ việc và chuyển sang các công ty khác.
SV: Ngụy Quỳnh Hằng
3


Kinh doanh dịch vụ quốc tế
Thực sự, Ban Giám đốc và Hội đồng Quản trị của công ty đang rất đau đầu
trong việc tìm ra hướng giải quyết để thốt khỏi khó khăn hiện nay.
1.2 Câu hỏi tình huống
1.2.1 Hiện tại công ty Du lịch Quốc tế Hải Nam đang gặp phải những khó khăn
gì?
1.2.2 Ngun nhân của những khó khăn mà công ty đang gặp phải?
1.3 Trả lời câu hỏi
1.3.1 Những khó khăn mà cơng ty đang gặp phải
1.3.1.1 Số lượng khách hàng tham gia các tour du lịch của công ty Hải Nam
giảm đáng kể trong 2 năm 2010, 2011
Trong giai đoạn 2008-2011, lượng khách du lịch của cơng ty Hải Nam có
những biến động to lớn và rõ ràng. Nhìn chung vào năm 2010-2011 lượng khách
đăng kí tham gia các tour du lịch của cơng ty có giảm đáng kể. Ta có thể xem
bảng sau:
Bảng 2.1 Số lượng khách hàng đăng kí tham gia các tour du lịch của
công ty Hải Nam giai đoạn 2008-2011
(Đơn vị: lượt người)
Năm
2008
2009
2010
2011

Số lượng khách hàng

340.000
679.350
530.000
487.500
(Nguồn: Công ty Hải Nam)
Qua bảng trên ta có thể thấy, trong năm 2009 số lượng khách đăng kí tham gia
các tour du lịch của cơng ty tăng 49,8% so với năm 2008. Tuy nhiên sang tới
năm 2010 số lượng khách du lịch của công ty đã giảm 21,9% so với năm 2009
và năm 2011 số lượng khách du lịch đã giảm 28,2%.
1.3.1.2 Doanh thu của công ty từ các tour du lịch quốc tế giai đoạn 20082011 có xu hướng giảm
Với lượng khách du lịch ngày càng giảm đã làm cho doanh thu và lợi nhuận
của cơng ty bị ảnh hưởng. Chúng ta có thể xem bảng sau:

Bảng 1.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Du lịch Quốc tế
SV: Ngụy Quỳnh Hằng
4


Kinh doanh dịch vụ quốc tế
Hải Nam đoạn 2008-2011
(Đơn vị: triệu đồng)
Năm

2008

2009

2010

2011


Doanh thu

132.432

234.976

167.432

146.434

Lơ ̣i nhuâ ̣n

16.324

31.326

20.365

15.219

Các chỉ tiêu

(Nguồn: Công ty Du lịch Quốc tế Hải Nam)
Qua bảng số liệu trên ta có thể thấy, doanh thu của cơng ty tăng mạnh vào năm
2009 nhưng sang tới năm 2010 và 2011 do ảnh hưởng của các yếu tố kinh tế và
chính trị đã làm lượng khách du lịch giảm mạnh, từ đó làm ảnh hưởng tới hiệu
quả kinh doanh của cơng ty.
1.3.1.3 Tình hình nội bộ cơng ty căng thẳng.
Nhiều cổ đông trong công ty lo ngại công ty sẽ làm ăn thua lỗ nên muốn rút

vốn khỏi doanh nghiệp. Cán bộ công nhân viên của công ty làm việc trong tâm
lý lo sợ, khơng n tâm và ln có ý định muốn chuyển sang nơi khác làm việc
tốt hơn.
1.3.2 Nguyên nhân của những khó khăn
Tình hình kinh tế thế giới đang gặp khó khăn do hậu quả của cuộc khủng
hoảng tài chính tồn cầu 2008 và cuộc khủng hoảng nợ Châu Âu 2010. Nhiều
người dân tiết kiệm chi tiêu nên khơng muốn đi du lịch nước ngồi.
Tình hình chính trị tại Thái Lan bất ổn đã là cho người dân lo sợ, có tâm lí
hoang mang, khơng muốn du lịch sang Thái Lan.
Như vậy trong phần 1,chúng ta đã tìm hiểu về lĩnh vực kinh doanh cũng như thực
trạng kinh doanh của công ty. Trong 2 năm 2010,2011 kết quả kinh doanh của
công ty không tốt, lượng khách du lịch giảm sút, doanh thu và lợi nhuận khơng
cao. Qua đó,sang chương 2 chúng ta sẽ nghiên cứu các yếu tố làm ảnh hưởng tới
hoạt động kinh doanh của công ty.

SV: Ngụy Quỳnh Hằng
5


Kinh doanh dịch vụ quốc tế

2. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY HẢI NAM GIAI ĐOẠN
2008-2011
2.1 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của công ty
Hải Nam giai đoạn 2008-2011
2.1.1 Các nhân tố khách quan
2.1.1.1 Yếu tố địa lí và xã hội
a,Yếu tố tự nhiên: Hà Nội với 4 mùa rõ rệt, 2 mùa cuối năm dịu mát, nhiệt độ
không quá thấp là điều kiện thuận lợi cho Hà Nội đón khách du lịch tham quan

nước ngồi. Giai đoạn 2008-2011, nhiệt độ các nước châu Âu như Nga, Pháp
xuống thấp kỷ lục -50 độC là điều kiện thuận lợi để Việt Nam đón khách du lịch
nước ngồi.
b,Các sự kiện đặc biệt: Năm 2010, thủ đô Hà Nội tổ chức kỉ niệm 1000 năm
Thăng Long-Hà Nội (10/10/1010-10/10/2010). Đây là một trong những sự kiện
văn hóa quan trọng của thủ đơ với các chương trình văn hóa nghệ thuật, tu bổ tái
tạo các di tích lịch sử và quảng bá hình ảnh của đất nước tới bạn bè thế giới. Đây
cũng là một trọng những yếu tố thuận lợi giúp thu hút khách du lịch tới Việt
Nam.
2.1.1.2 Điều kiện sống của người dân
Thời gian rảnh rỗi: dịp tết nguyên đán năm 2011, người dân cả nước được
nghỉ 9 ngày tết. Đây dịp nghỉ tết khá dài, người dân có nhiều thời gian rảnh dỗi,
do đó, việc đi du lịch sang các nước Thái Lan hay Singapore là một trong những
lựa chọn hàng đầu của khách hàng. Vì thế, đây là điều kiện thuận lợi để công ty
Hải Nam tăng thêm các tour du lịch nước ngồi.

2.1.1.3 Tình hình chính trị và kinh tế
a, Tình hình chính trị:
SV: Ngụy Quỳnh Hằng
6


Kinh doanh dịch vụ quốc tế
- Tại Việt Nam, chính trị khả ổn định, do đó, khách du lịch hồn tồn n tâm về
sự an tồn của mình. Đây là một trong những yếu tố thuận lợi giúp thu hút khách
du lịch quốc tế tới Việt Nam.
- Tại Thái Lan, năm 2008 đã xảy ra liên tiếp các cuộc đảo chính, tình hình chính
trị căng thẳng đã khiến cho lượng khách trong nước đăng kí các tour du lịch
sang Thái Lan giảm sút. Bên cạnh đó, người dân Thái Lan cũng phải chịu nhiều
hậu quả từ các cuộc đảo chính này. Cuộc sống của người dân bị ảnh hưởng, thu

nhập giảm sút. Đây là một trong những yếu tố khó khăn tới hoạt động kinh
doanh của công ty, làm cho lượng khách Thái Lan sang Việt Nam trong năm
2008-2009 cũng khơng nhiều.
b, Tình hình kinh tế
- Kinh tế thế giới: Năm 2008, cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới bùng nổ, kéo
theo đó là cuộc khủng hoảng nợ cơng Châu Âu năm 2010 và sự sụt giảm của các
nền kinh tế hàng đầu thế giới đã làm ảnh hưởng lớn tới cuộc sống của người
dân. Thu nhập giảm sút khiến cho người dân chi tiêu tiết kiệm. Đây là một trong
những khó khăn mà cơng ty gặp phải. Giai đoạn 2008-2011 lượng khách châu
Âu tới Việt Nam giảm mạnh.
2.1.1.4 Điều kiện về cơ sở vật chất
- Sự phát triển mạnh mẽ của Internet và các công cụ truyền thông đã tạo điều
kiện để khách du lịch quốc tế biết nhiều hơn tới Việt Nam. Đây là một trong
những điều kiện thuận lợi giúp thu hút khách du lịch nước ngoài tới Việt Nam.
- Giao thông, đường xá đang ngày càng được đầu tư và nâng cấp. Ngày càng có
nhiều các chuyến bay thẳng từ Việt Nam tới các nước bạn trên thế giới đã làm
cho việc di chuyển của mọi người trở nên dễ dàng và tiết kiệm thời gian hơn.
Đây là một trong những yếu tố thuận lợi giúp thu hút khách du lịch quốc tế tới
Việt Nam.
2.1.2 Các yếu tố chủ quan
2.2.2.1 Nguồn nhân lực

SV: Ngụy Quỳnh Hằng
7


Kinh doanh dịch vụ quốc tế
Đội ngũ nhân lực của công ty khá đông, các nhân viên hầu hết đều là những
người trẻ tuổi nhiệt tình hết lịng với cơng việc. Đây là một trong những điều
kiện thuận lợi giúp cho cơng ty hoạt động có hiệu quả.

Tuy nhiên, họ hầu hết đều là những người trẻ tuổi, kinh nghiệm cơng việc cịn
thiếu, lại thường xun muốn thay đổi mơi trường làm việc. Vì thế, có rất nhiều
trường hợp cơng ty đã đào tạo trong một thời gian rồi họ lại xin chuyển sang nơi
khác làm việc. Đây cũng là một trong những khó khăn mà cơng ty gặp phải.
Qua chương 2, chúng ta có thể hiểu rõ hơn các yếu tố thuộc mơi trường bên
trong và bên ngồi đã gây nên những ảnh hưởng như nào tới hoạt động kinh
doanh của cơng ty. Từ đó, có thể đưa ra các biện pháp giúp cơng ty vượt qua khó
khăn hiện nay.

SV: Ngụy Quỳnh Hằng
8


Kinh doanh dịch vụ quốc tế

KẾT LUẬN
Qua việc nghiên cứu hiệu quả kinh doanh của công ty Du lịch Quốc tế Hải
Nam và phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của cơng ty,
chúng ta có thể thấy cơng ty đang gặp phải khó khăn trong việc kinh doanh của
mình. Do chịu nhiều ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới làm cho
việc chi tiêu của người dân bị hạn hẹp và khơng cịn nhiều người sẵn sàng bỏ
tiền ra để đi du lịch nữa. Bên cạnh đó, việc khủng hoảng chính trị tại Thái Lan,
một trong những điểm du lịch chủ yếu của công ty đã làm cho nhiều người lo
ngại về sự an tồn của mình đã khơng đăng kí tham gia du lịch Thái Lan.
Để có thể thốt khỏi tình trạng khó khăn,cơng ty Hải Nam có thể mở rộng
các điểm du lịch của mình tới các quốc gia khác có nền kinh tế và chính trị ổn
định hơn. Ngồi ra, cơng ty cũng có thể thay đổi các chương trình du lịch của
mình, thêm vào nhiều điểm du lịch mới với các chương trình đồng hành hấp dẫn
để thu hút nhiều hơn khách du lịch tới với mình.
Do bài tập nghiên cứu cịn chưa sâu nên việc phân tính và đánh giá hiệu quả

kinh doanh của cơng ty cịn nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý
của cô và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn!

MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
SV: Ngụy Quỳnh Hằng
9


Kinh doanh dịch vụ quốc tế
1.

PGS.TS Nguyễn Thị Hường, Giáo trình “Kinh doanh quốc tế”, tập 1,
NXB Thống kê, Hà Nội, 2001.

2.

PGS.TS Nguyễn Thị Hường, Giáo trình “Kinh doanh quốc tế”, tập 2,
NXB Lao động xã hội, Hà Nội, 2008.

3.

GS.TS Đỗ Đức Bình - PGS.TS Nguyễn Thường Lạng, Giáo trình “ Kinh
tế quốc tế”, NXB Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội, 2008.

4.

Đào Duy Hùng, “Chuyên đề thực tập: Hoạt động Marketing đối với khách
quốc tế tại khách sạn La Dolce Vita”, Đại học Kinh tế Quốc dân, 2011.


5.

Website: www.hainamtour.com, trang web của công ty Du lịch Quốc tế
Hải Nam.

6.

Dương Kỳ Anh, “Đi Châu Âu thời khủng hoảng”.

/>7.

Việt Anh, “ 4 tác động của khủng hoảng chính trị tại Thái Lan”

/>
NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN

SV: Ngụy Quỳnh Hằng
10


Kinh doanh dịch vụ quốc tế
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

.................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................

SV: Ngụy Quỳnh Hằng
11


Kinh doanh dịch vụ quốc tế

MỤC LỤC

SV: Ngụy Quỳnh Hằng
12



×