LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được hướng
dẫn khoa học bởi TS. Phan Thanh Hoàn
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung
thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
uê
́
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
tê
́H
được cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đã được chỉ rõ nguồn
gốc.
Huế, ngày.......tháng......năm 2017
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
Học viên
i
Nguyễn Thị Mùi
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được luận văn này, trước nhất, tôi xin chân thành cảm ơn
TS.Phan Thanh Hoàn đã dành nhiều thời gian tận tình hướng dẫn, chỉ bảo cho tôi
trong suốt quá trình thực hiện đề tài này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn Ban giám hiệu Nhà trường, các thầy cô giáo, các
uê
́
thầy cô trong bộ môn Quản trị kinh doanh, Khoa sau đại học, những người đã
truyền đạt cho tôi những kiến thức bổ ích trong quá trình học tập và rèn luyện tại
tê
́H
trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn Huyện uỷ, UBND huyện Lệ Thuỷ, các phòng
nh
Thống kê, Phòng Tài chính-Kế hoạch, Chi cục thuế và những những cơ sở KTTN
đã cung cấp những số liệu cần thiết và giúp đỡ tôi trong quá trình tìm hiểu nghiên
Ki
cứu tại địa bàn.
Trong quá trình học tập và thực hiện luận văn tôi đã được rất nhiều sự giúp
ho
̣c
đỡ của các bạn và gia đình. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ và ghi nhận
ại
những tình cảm quý báu đó.
Đ
Xin trân trọng cám ơn !
̀ng
Huế, ngày.......tháng......năm 2017
Tr
ươ
Học viên
Nguyễn Thị Mùi
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: NGUYỄN THỊ MÙI
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh; Niên khóa: 2015 - 2017
Người hướng dẫn khoa học: TS. PHAN THANH HOÀN
Tên đề tài: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƯ NHÂN TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN LỆ THUỶ, TỈNH QUẢNG BÌNH.
uê
́
1. Tính cấp thiết của đề tài
Phát triển kinh tế tư nhân trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
tê
́H
nghĩa là một xu hướng tất yếu, một chủ trương đúng đắn và nhất quán của Đảng ta.
Việc phân tích đánh giá để tìm ra giải pháp thúc đẩy khu vực KTTN phát triển,
đóng góp nhiều hơn nữa cho kinh tế địa phương và cả nước là điều cần thiết.
nh
Xuất phát từ các vấn đề trên tôi chọn đề tài: "Giải pháp phát triển kinh tế tư
văn tốt nghiệp của mình.
̣c
2. Phương pháp nghiên cứu
Ki
nhân trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình" làm đề tài nghiên cứu luận
ho
Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng. Thu thập tài liệu thứ cấp:
từ phòng Tài chính kế hoạch, chi cục thuế huyện Lệ Thủy. Thu thập số liệu sơ cấp
ại
từ điều tra 100 doanh nghiệp thuộc KTTN huyện Lệ Thủy dựa trên bảng hỏi được
Đ
thiết kế sẵn. Xử lý số liệu sử dụng phần mềm Excel và SPSS 22. Việc phân tích số
̀ng
liệu sử dụng phương pháp so sánh và thống kê mô tả, kiểm định giá trị trung bình…
3. Kết quả nghiên cứu
ươ
Luận văn đạt được những kết quả nghiên cứu sau:
Tr
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển KTTN.
- Phân tích tình hình phát triển của các doanh nghiệp khu vực KTTN giai đoạn
2012-2015 và đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển doanh nghiệp trên
địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
- Đề xuất các giải pháp phát triển các doanh nghiệp khu vực KTTN trên địa
bàn huyện Lệ Thủy trong những năm tới.
iii
CN
CTCP
CTTNHH
DN
DNTN
GDP
GTSX
KTTN
LNTT
PTBQ
PTKT
PTKTTCR
PTKTTCS
SXKD
TNHH
XD
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
tê
́H
Công nghiệp
Công ty cổ phần
Công ty trách nhiệm hữu hạn
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp tư nhân
Tổng sản phẩm trong nước
Giá trị sản xuất
Kinh tế tư nhân
Lợi nhuận trước thuế
Phát triển bình quân
Phát triển kinh tế
Phát triển kinh tế theo chiều rộng
Phát triển kinh tế theo chiều sâu
Sản xuất kinh doanh
Trách nhiệm hữu hạn
Xây dựng
uê
́
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu bảng
Tên bảng
Trang
Bảng 1.1: Tốc độ phát triển vốn đầu tư phát triển toàn xã hội các năm 2013, 2014 và
2015 so với năm trước...................................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.1: Hiện trạng sử dụng đất huyện Lệ Thuỷ năm 2015 ...................................29
Bảng 2.2: Hiện trạng dân số và lao động huyện Lệ Thuỷ.........................................31
uê
́
Bảng 2.3: Số lượng doanh nghiệp hoạt động tại thời điểm 31/12 hàng năm............34
tê
́H
Bảng 2.4: Doanh nghiệp KTTN theo loại hình doanh nghiệp ..................................35
Bảng 2.5: Doanh nghiệp KTTN theo ngành nghề ....................................................36
Bảng 2.6: Lao động làm việc trong các doanh nghiệp hàng năm .............................37
nh
Bảng 2.7: Trình độ giám đốc DN thuộc KTTN giai đoạn 2012-2015 ......................38
Bảng 2.8: Tài sản cố định và đầu tư dài hạn bình quân hàng năm ...........................39
Ki
Bảng 2.9:Nguồn vốn sản xuất kinh doanh hàng năm ...............................................39
Bảng 2.10: Vốn chủ sở hữu bình quân hàng năm .....................................................40
ho
̣c
Bảng 2.11:Tỷ số tự tài trợ bình quân hàng năm........................................................41
Bảng 2.12: Doanh thu SXKD bình quân hàng năm..................................................41
ại
Bảng 2.13:Lợi nhuận trước thuế bình quân hàng năm..............................................43
Đ
Bảng 2.14:Thuế và các khoản đã nộp ngân sách bình quân hàng năm.....................44
Tr
ươ
̀ng
Bảng 2.15: Đặc điểm mẫu nghiên cứu ......................................................................44
v
DANH MỤC ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ
Số hiệu
Tên đồ thị, hình vẽ
Trang
Hình 2.1:Bản đồ hành chính huyện Lệ Thuỷ - tỉnh Quảng Bình ..............................27
Biểu đồ 2.1: Số lượng doanh nghiệp giai đoạn 2012-2015Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 2.2: Doanh thu SXDK giai đoạn 2012-2015 ...............................................42
uê
́
Biểu đồ 2.3:Trung bình đánh giá về các thành phần của yếu tố chính sách địa
phương.......................................................................................................................46
tê
́H
Biểu đồ 2.4:Trung bình đánh giá về các thành phần của nhân tố năng lực nội tại của
doanh nghiệp .............................................................................................................47
Biểu đồ 2.5: Trung bình đánh giá về các thành phần của nhân tố vốn .....................48
nh
Biểu đồ 2.6:Trung bình đánh giá về các thành phần nhân tố chính sách vĩ mô .......49
Ki
Biểu đồ 2.7:Trung bình đánh giá về các thành phần của nhân tố điều kiện tự nhiên
tại địa phương............................................................................................................50
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Biểu đồ 2.8:Trung bình đánh giá về sự phát triển doanh nghiệp ..............................51
vi
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.....................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................iv
uê
́
DANH MỤC ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ .............................................................................vi
PHẦN I:MỞ ĐẦU ......................................................................................................1
tê
́H
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
nh
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
5. Cấu trúc của đề tài...................................................................................................5
Ki
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................6
Chương I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƯ NHÂN...................6
̣c
1.1. Kinh tế tư nhân và phát triển kinh tế tư nhân.......................................................6
ho
1.1.1. Khái niệm về kinh tế tư nhân. .......................................................................6
1.1.2 Đặc điểm của kinh tế tư nhân:........................................................................7
Đ
ại
1.1.3 Các loại hình doanh nghiệp trong khu vực kinh tế tư nhân ...........................9
1.1.4 Lý luận về phát triển kinh tế tư nhân ...........................................................12
1.1.5 Tác động của KTTN đối với phát triển kinh tế xã hội .................................15
̀ng
1.2 Nội dung cơ bản của phát triển kinh tế tư nhân. .................................................16
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp................21
ươ
1.4 Kinh nghiệm phát triển kinh tế tư nhân của một số địa phương trong nước. .....25
Chương II. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƯ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN
Tr
HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH. ............................................................26
2.1
Đặc điểm địa bàn nghiên cứu........................................................................27
2.1.1. Điều kiện tự nhiên .......................................................................................27
2.1.2 Điều kiện văn hóa-xã hội .............................................................................31
2.1.3 Điều kiện kinh tế ..........................................................................................32
2.2.2. Thực trạng về hình thức tổ chức kinh doanh ..............................................35
2.2.3 Năng lực sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp thuộc KTTN..........36
i
2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển doanh nghiệp trên địa bàn
huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình..............................................................................44
2.3.1 Về chính sách địa phương ............................................................................45
2.3.2 Về năng lực nội tại của doanh nghiệp ..........................................................46
2.3.3 Yếu tố vốn ....................................................................................................47
2.3.4 Chính sách vĩ mô..........................................................................................48
2.3.5 Điều kiện tự nhiên ........................................................................................49
uê
́
2.3.6 Về sự phát triển của doanh nghiệp ...............................................................50
2.4 Đánh giá chung ...............................................................................................51
tê
́H
2.4.1 Kết quả đạt được ..........................................................................................51
2.4.2. Những hạn chế ............................................................................................52
nh
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế ................................................................53
Chương III: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƯ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN LỆ THỦY – TỈNH QUẢNG BÌNH. ..........................................................55
Những căn cứ đề xuất giải pháp....................................................................55
Ki
3.1
3.1.1. Quan điểm phát triển kinh tế của huyện. ....................................................55
̣c
3.1.2 Căn cứ các đề xuất từ các doanh nghiệp thuộc kinh tế tư nhân ...................56
ho
3.2 Giải pháp phát triển kinh tế tư nhân trên địa bàn huyện Lệ Thủy ......................57
3.2.1. Giải pháp về phía chính quyền....................................................................57
Đ
ại
3.2.2. Giải pháp về phía doanh nghiệp..................................................................63
3.3 Các vấn đề xã hội khác cần quan tâm .............................................................78
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................80
̀ng
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................82
PHỤ LỤC..................................................................................................................83
ươ
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG
Tr
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1 + 2
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG
BẢN GIẢI TRÌNH
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN
ii
PHẦN I:MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Phát triển kinh tế tư nhân trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa là một xu hướng tất yếu, một chủ trương đúng đắn và nhất quán của Đảng ta.
Điều này thể hiện ở chỗ, thứ nhất, với trình độ phát triển như hiện nay của lực
lượng sản xuất ở nước ta, sự tồn tại của kinh tế tư nhân vẫn là nhu cầu khách quan;
uê
́
thứ hai, kinh tế tư nhân đã và đang tiếp tục chứng tỏ vai trò động lực của nó đối với
tê
́H
sự phát triển kinh tế – xã hội của đất nước; thứ ba, sự phát triển của kinh tế tư nhân
trong hơn 20 năm đổi mới vừa qua đã đóng góp không nhỏ vào việc giải quyết các
vấn đề kinh tế và xã hội của đất nước. Tất nhiên, kinh tế tư nhân chỉ phát triển đúng
nh
hướng khi Đảng và Nhà nước có chính sách và biện pháp quản lý phù hợp, không
làm mất động lực phát triển của nó, nhưng cũng không để nó vận động một cách tự
Ki
phát.
̣c
Hiện nay nước ta có khoảng 500.000 doanh nghiệp tư nhân tạo ra khoảng 1,2
ho
triệu việc làm, với 51% lực lượng lao động cả nước, đóng góp trên 40% Tổng sản
phẩm quốc nội (VOV,2016) . Trên thực tế kinh tế tư nhân ngày càng tỏ ra có ưu thế
ại
để phát triển và có sự phát triển năng động, hiệu quả, ngày càng đáp ứng và thích
Đ
ứng với nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Trong những năm qua, kinh tế huyện Lệ Thủy - tỉnh Quảng Bình có những
̀ng
bước phát triển đáng kể.Trong đó, khu vực kinh tế tư nhân đóng vai trò không nhỏ
ươ
đối với sự phát triên kinh tế của huyện. Doanh thu các công ty thuộc KTTN theo
thống kê 2015 chiếm trên 58%, thu hút trên 1900 lao động làm việc và đóng góp
Tr
vào ngân sách nhà nước 16.574 tỷ đồng chiếm 92 % trong tổng nộp ngân sách trên
địa bàn. Ban lãnh đạo huyện định hướng đẩy mạnh phát triên kinh tế tư nhân trên
địa bàn trong thời gian tới . Vì thế việc phân tích đánh giá để tìm ra giải pháp tháo
dỡ khó khăn, phát huy những mặt mạnh, hạn chế những tác động tiêu cực, có các cơ
chế thúc đẩy khu vực KTTN tiếp tục phát triển, đóng góp nhiều hơn nữa cho kinh tế
địa phương và cả nước là điều cần thiết.
1
Xuất phát từ các vấn đề trên tôi chọn đề tài: "Giải pháp phát triển kinh tế tư
nhân trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình" làm đề tài nghiên cứu luận
văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích, đánh giá tình hình phát triển của KTTN trên địa bàn
uê
́
huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình từ năm 2012-2015. Từ đó đề ra các giải pháp
nhằm thúc đẩy sự phát triển các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân ở
tê
́H
huyện Lệ Thủy trong thời gian tới.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển KTTN.
nh
- Phân tích tình hình phát triển của các doanh nghiệp khu vực kinh tế tư nhân
Ki
và yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển doanh nghiệp trên địa bàn huyện Lệ Thủy,
tỉnh Quảng Bình.
̣c
- Đề xuất các giải pháp phát triển các doanh nghiệp khu vực kinh tế tư nhân
ho
trên địa bàn huyện Lệ Thủy trong những năm tới.
ại
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đ
- Đối tượng nghiên cứu: là những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến
̀ng
phát triển KTTN trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
- Đối tượng khảo sát: Các doanh nghiệp thuộc KTTN trên địa bàn huyện Lệ
ươ
Thủy, tỉnh Quảng Bình: Công ty TNHH, Công ty cổ phần, DNTN.
Tr
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Tập trung nghiên cứu thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến
phát triển doanh nghiệp thuộc KTTN trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
thông qua các loại hình doanh nghiệp: DNTN, Công ty TNHH, Công ty cổ phần.
- Về không gian: Nghiên cứu nội dung trên tại các doanh nghiệp thuộc khu
vực kinh tế tư nhân trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
- Về mặt thời gian: Giải pháp đề xuất trong luận văn có ý nghĩa đến năm 2022.
2
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
* Thu thập tài liệu thứ cấp: Tổng hợp số liệu về doanh nghiệp thuộc khu vực
kinh tế tư nhân: Nguồn Sở kế hoạch đầu tư, cục thống kê Quảng Bình, phòng Tài
chính kế hoạch, phòng thống kê, chi cục thuế huyện Lệ Thủy.
uê
́
Là những số liệu đã có sẵn, được tổng hợp từ trước đã được công bố. Trong
đề tài, số liệu thứ cấp bao gồm các số liệu liên quan đến doanh nghiệp thuộc khu
kết kinh doanh của các doanh nghiệp, internet…
tê
́H
vực KTTN, số liệu phục vụ cho đề tài được tiến hành thu thập trên các báo cáo tổng
* Thu thập số liệu sơ cấp: Điều tra 100 doanh nghiệp thuộc KTTN huyện Lệ
Ki
4.2. Phương pháp nghiên cứu
nh
Thủy dựa trên bảng hỏi được thiết kế sẵn.
Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng để phân tích thực trạng ,
ho
̣c
xác định mức độ của các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển doanh nghiệp. Nghiên cứu
định lượng dùng trong nghiên cứu này dùng phương pháp khảo sát trực tiếp các
Đ
Chọn mẫu
ại
doanh nghiệp trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình bằng bảng câu hỏi.
ươ
̀ng
Với n là cỡ mẫu, N là số lượng tổng thể, e là sai số tiêu chuẩn.
N
1+ N (e)2
n=
Tr
Căn cứ vào số lượng doanh nghiệp thuộc KTTN đang hoạt động ta xác định
được n tối thiểu là 100. Trước tiên tiến hành phân tổ tổng thể theo loại hình sản
xuất kinh doanh. Tỷ lệ các loại hình đang hoạt động là 3,3 % DN là công ty cổ
phần, 88,33% DN là công ty TNHH, 8,33% DN là DNTN tương ứng chọn ra 4 DN
là công ty cổ phần, 88 DN là công ty TNHH, 8 DN là DNTN. Sau đó ta lại dùng
phương pháp chọn mẫu thuận tiện để chọn các đơn vị trong từng tổ để điều tra theo
bảng câu hỏi đã được chuẩn hoá.
3
4.3. Xử lý và phân tích dữ liệu
Việc xử lý số liệu sử dụng phần mềm Excel và SPSS 22. Việc phân tích số
liệu sử dụng phương pháp so sánh và thống kê mô tả….
* Phương pháp so sánh
Đây là phương pháp xem xét các chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc
so sánh số liệu với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Điều kiện để so sánh là: Các chỉ
uê
́
tiêu so sánh phải phù hợp về yếu tố không gian, thời gian, cùng nội dung kinh tế,
tê
́H
đơn vị đo lường, phương pháp tính toán. Phương pháp so sánh có hai hình thức: So
sánh tuyệt đối và so sánh tương đối. Trong bài này sử dụng phương pháp so sánh
tương đối.
nh
- Tỷ trọng: Được đo bằng tỷ lệ %, là tỷ lệ giữa số liệu thành phần và số liệu
tổng hợp. Phương pháp chỉ rõ mức độ chiếm giữ của chỉ tiêu thành phần trong tổng
Ki
số, mức độ quan trọng của chỉ tiêu tổng thể. Kết hợp với các phương pháp khác để
quan sát, phân tích được tầm quan trọng và sự biến đổi của chỉ tiêu, nhằm đưa ra
ho
̣c
các biện pháp quản lý, điều chỉnh kịp thời.
- Tốc độ phát triển bình quân: Được tính bằng công thức
ại
Tốc độ PTBQ = (Yn/Y1)^(1-n)-1
Đ
Trong đó Yn là giá trị năm cuối, Y1 là giá trị năm gốc, n là khoảng cách thời
gian của thời kỳ tính toán.
̀ng
Cùng với các chỉ tiêu khác, chỉ tiêu này phản ánh được khả năng thay đổi giữa
ươ
các kỳ. Phương pháp này được sử dụng trong luận văn qua các phần như tổng hợp
chung tình hình biến động của số lượng DN, nguồn vốn, tài sản, lao động,doanh
Tr
thu, tình hình nộp ngân sách…. của các DN trên địa bàn.
* Thống kê mô tả
Thống kê mô tả là phương pháp dùng tổng hợp các phương pháp đo lường, mô
tả, trình bày số liệu được ứng dụng vào trong lĩnh vực kinh tế. Các bảng thống kê là
hình thức trình bày số liệu thống kê và thu thập thông tin đã thu thập làm cơ sở để
phân tích và kết luận, cũng là trình bày vấn đề nghiên cứu nhờ vào đó có thể đưa ra
nhận xét về vấn đề đang nghiên cứu.
4
Trong đề tài này phương pháp thống kê mô tả được thực hiện bằng cách lập
bảng tần suất để mô tả mẫu thu thập được theo các thuộc tính: giới tính, thời gian
hoạt động, quy mô doanh nghiệp, lĩnh vực hoạt động, tình hình hoạt động. Đây là
phần thông tin dùng để đáp ứng cho mục đích mô tả nhóm doanh nghiệp.
* Kiểm định giá trị trung bình
Bảng hỏi được xây dựng theo thang đo likert 5 mức độ từ 1 đến 5, cụ thể: “1:
uê
́
Rất không tốt”; “2: Không tốt”; “3: trung bình”; “4: Tốt”; “5: Rất tốt”.
tê
́H
Sau khi thu thập dữ liệu của doanh nghiệp về mức độ với các đánh giá về
các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển doanh nghiệp trên địa bàn huyện Lệ Thủy,
tỉnh Quảng Bình.
nh
Tác giả sẽ tiến hành nhập dữ liệu vào phần mềm SPSS 22 để tính trung bình
Ki
đánh giá về mức độ của các yếu tố.
Ta kiểm định giá trị trung bình với kỳ vọng là µ0. Với mức ý nghĩa α.
̣c
Ho: µ= µ0
ho
H1: µ ≠ µ0
Nếu Sig < α --> Gía trị trung bình của biến đó khác µ0, còn Sig > α Gía trị
ại
trung bình của biến đó bằng µ0. Trong bài ta sử dụng kỳ vọng µ0=4 và α=5% .
̀ng
Đ
5. Cấu trúc của đề tài
Ngoài phần mở bài và kết luận, danh mục bảng biểu… thì đề tài gồm có 3
chương:
ươ
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về kinh tế tư nhân
Chương 2: Thực trạng phát triển kinh tế tư nhân trên địa bàn huyện Lệ Thuỷ,
Tr
tỉnh Quảng Bình.
Chương 3: Giải pháp phát triển kinh tế tư nhân trên địa bàn huyện Lệ Thuỷ.
5
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƯ NHÂN
1.1. Kinh tế tư nhân và phát triển kinh tế tư nhân
1.1.1. Khái niệm về kinh tế tư nhân.
Kinh tế tư nhân là một loại hình kinh tế phát triển dựa trên sở hữu tư nhân về
toàn bộ các yếu tố sản xuất (cả hữu hình và vô hình) được đưa vào sản xuất kinh
uê
́
doanh. Nó hoàn toàn tự chủ, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động sản xuất kinh
tê
́H
doanh, dịch vụ, cụ thể là: tự chủ về vốn, tự chủ về quản lý, tự chủ về phân phối sản
phẩm, tự chủ lựa chọn hình thức tổ chức, quy mô, phương hướng sản xuất kinh
doanh, tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trước pháp
nh
luật của Nhà nước [ 2].
Khu vực kinh tế tư nhân: Là khu vực kinh tế bao gồm những đơn vị được tổ
Ki
chức dựa trên sở hữu tư nhân .
̣c
Hiện nay ở các quốc gia có rất nhiều cách hiểu khác nhau về kinh tế tư nhân.
ho
Ở các quốc gia phát triển thì mọi hoạt động kinh tế không thuộc khu vực kinh tế nhà
nước thì đều được coi là khu vực kinh tế tư nhân.
ại
* Theo quan điểm của Đảng ta thể hiện trong Đại hội Đảng toàn quốc lần
Đ
thứ IX: Việc hiểu KTTN gắn liền với khái niệm thành phần kinh tế. Trong nền kinh
tế của nước ta theo quan niệm lúc đó có 6 thành phần kinh tế: kinh tế Nhà nước;
̀ng
kinh tế tập thể; kinh tế cá thể, tiểu chủ; kinh tế tư bản tư nhân; kinh tế tư bản nhà
ươ
nước và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Trong Nghị Quyết Hội nghị lần thứ năm
của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa IX đã chỉ rõ: “…KTTN gồm kinh tế cá
Tr
thể, tiểu chủ và kinh tế tư bản tư nhân hoạt động dưới hình thức hộ kinh doanh cá
thể và các loại hình doanh nghiệp tư nhân…[3]”.
Các loại hình doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN là doanh nghiệp tư nhân,
công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh. Các loại doanh
nghiệp này là hình thức tồn tại của thành phần kinh tế tư bản tư nhân, dựa trên sở
hữu tư nhân lớn về tư liệu sản xuất.
* Theo quan điểm của Đảng tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X:việc
6
hiểu KTTN tiếp tục gắn liền với khái niệm thành phần kinh tế.
Đảng ta xác định có 5 thành phần kinh tế: Kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể,
KTTN (cá thể, tiểu chủ, tư bản tư nhân), kinh tế tư bản nhà nước, kinh tế có vốn đầu
tư nước ngoài.
KTTN gồm kinh tế cá thể, tiểu chủ, tư bản tư nhân, được xác định có vai trò
quan trọng, là động lực của nền kinh tế.
uê
́
Tuy nhiên trong phạm vi nghiên cứu của đề tài này tôi tập trung nghiên cứu về
các loại hình doanh nghiệp: doanh nghiệp tư nhân (DNTN), Công ty trách nhiệm
tê
́H
hữu hạn (CTTNHH) và Công ty cổ phần (CTCP) được thành lập theo Luật doanh
nghiệp do Nhà nước ban hành.
nh
1.1.2 Đặc điểm của kinh tế tư nhân:
* Đặc điểm của KTTN trong các nền kinh tế khác nhau:
Ki
- Sự giống nhau: Đó là chúng đều tồn tại và phát triển dựa trên quy luật quan
hệ sản xuất phải phù hợp với tính chất và trình độ của lực lượng sản xuất. Đặc điểm
̣c
này chỉ ra rằng các hình thức sở hữu, nói rộng ra là quan hệ sản xuất đều ra đời,
ho
phát triển và tiêu vong có tính khách quan. Mặt khác các hình thức sở hữu hay các
ại
quan hệ sản xuất mang tính chất lịch sử, chúng tồn tại trong những điều kiện nhất
định của lực lượng sản xuất [6].
Đ
- Sự khác nhau: KTTN trong nền kinh tế thị trường khác với KTTN trong
̀ng
nền kinh tế tự cung tự cấp:
+ KTTN trong nền kinh tế thị trường dựa trên lực lượng sản xuất xã hội hóa,
ươ
do đó nó tồn tại và phát triển không thể tách rời các hình thức sở hữu và các thành
Tr
phần kinh tế khác. Đặc điểm này đưa đến mâu thuẫn nội tại trong KTTN của kinh tế
thị trường, đó là mâu thuẫn giữa tính chất xã hội hóa hoạt động sản xuất kinh doanh
với tính chất tư nhân hóa về chiếm hữu, mâu thuẫn này không có trong nền kinh tế
tự cung tự cấp[6].
+ KTTN trong nền kinh tế thị trường sẽ vận động, phát triển theo hướng xã
hội hóa ngày càng cao dưới các hình thức công ty cổ phần, công ty hợp danh..
+ KTTN trong nền kinh tế thị trường ra đời là kết quả xóa bỏ sở hữu tư nhân,
7
KTTN trong nền kinh tế tự cung, tự cấp.
+ Chỉ có KTTN trong nền kinh tế thị trường mới có khả năng phát triển dẫn
đến sở hữu xã hội thông qua sự biến đổi và phát triển của lực lượng sản xuất.
- KTTN trong các chế độ chính trị khác nhau thì bản chất có khác nhau.
+ Trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa KTTN giữ vai trò thống trị,
nó phù hợp với trình độ xã hội hóa của lực lượng sản xuất.
uê
́
+ Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa do Đảng cộng
sản lãnh đạo thì KTTN là một bộ phận trong cơ cấu kinh tế nhiều thành phần. Nó
tê
́H
chịu tác động qua lại giữa các thành phần khác và sự định hướng của Nhà nước do
Đảng cộng sản lãnh đạo. Ở đây KTTN vẫn còn bóc lột, nhưng mức độ bóc lột đã
được điều chỉnh phù hợp với lợi ích của xã hội, vì mục tiêu “dân giàu, nước mạnh,
nh
xã hội công bằng, dân chủ văn minh”.
Ki
* Đặc điểm KTTN trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
ở nước ta.
ho
̣c
+ KTTN trong nền kinh tế nước ta phát triển theo định hướng xã hội chủ
nghĩa. Là một bộ phận trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, nó
ại
chịu sự tác động; phát triển trong khuôn khổ chiến lược nước và theo định hướng
các chính sách của Nhà nước.
Đ
+ KTTN của nước ta đại bộ phận mới được tái lập và xây dựng từ khi có
̀ng
đường lối đổi mới của Đảng, chủ yếu từ 1990 trở lại đây. Phần lớn quy mô của các
doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế nước ta có quy mô vừa và nhỏ, trình độ công
ươ
nghệ còn lạc hậu, khả năng đầu tư mở rộng và đầu tư chiều sâu còn hạn chế.
Tr
+ Xu hướng đầu tư của các DNTN là đầu tư vào những lĩnh vực có hiệu quả
ngay, có thể “đánh nhanh rút gọn khi có bất trắc xảy ra”. Tuy số lượng các loại hình
DNTN ở nước ta rất đông tuy nhiên chưa có doanh nghiệp nào tầm cỡ, có khả năng
cạnh tranh được với nước ngoài.
+ Một bộ phận lớn chủ DNTN là cán bộ nhà nước đã nghỉ hưu, con em các
gia đình cán bộ…nên mang đến nguy cơ làm tha hóa bộ máy Nhà nước.
+ KTTN của nước ta ít có quan hệ rộng rãi và thiếu kinh nghiệm thương
8
trường cũng là một đặc điểm và cũng là nhược điểm cần khắc phục.
+ KTTN phân bố không đều, chủ yếu tập trung vào những vùng mà cơ sở hạ
tầng thuận lợi, dân cư đông đúc, trong một số ngành có suất sinh lời cao. Trình độ
phát triển KTTN giữa các vùng còn chênh lệch: giữa miền núi và miền xuôi, giữa
nông thôn và thành thị, giữa miền Nam và miền Bắc.
+ Trình độ văn minh trong kinh doanh của khu vực KTTN còn nhiều hạn
uê
́
chế: làm ăn chụp giật, gian lận thương mại, trốn thuế vẫn thường xuyên xảy ra [6].
Với những đặc điểm trên đây KTTN của nước ta không còn thuần túy là tư
tê
́H
nhân như ở các nước tư bản mà đã có những thay đổi trong bản chất của nó. Tuy
nhiên đó không phải là thay đổi căn bản. Đồng thời những đặc điểm trên cũng cho
thấy KTTN nước ta mới được tái lập trở lại chưa lâu nên thời gian qua mới là thời
nh
kỳ tích lũy nguyên thủy, nên cần tạo điều kiện để nó có thể đạt tới đỉnh cao trong
Ki
phát triển, phát huy tối đa vai trò với sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước, bắt
kịp với trình độ các nước trong khu vực và trên thế giới.
ho
̣c
1.1.3 Các loại hình doanh nghiệp trong khu vực kinh tế tư nhân
Kinh tế tư nhân trong nền kinh tế thị trường Việt Nam bao gồm kinh tế cá thể,
ại
tiểu chủ và kinh tế tư bản tư nhân, hoạt động dưới hình thức hộ kinh doanh cá thể
Đ
và các loại hình doanh nghiệp của tư nhân.
Tuy nhiên trong phạm vi nghiên cứu của đề tài này, kinh tế tư nhân được hiểu
̀ng
bao gồm các loại hình doanh nghiệp: doanh nghiệp tư nhân (DNTN), Công ty trách
ươ
nhiệm hữu hạn (CTTNHH) và Công ty cổ phần (CTCP).
1.1.3.1 Doanh nghiệp tư nhân
Tr
Theo điều 183 Luật Doanh nghiệp năm 2014, Doanh nghiệp tư nhân được định
nghĩa như sau:
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu
trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp [11].
Về quản lý doanh nghiệp tại điều 185 Luật doanh nghiệp năm 2014 quy định:
9
- Chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp, việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã nộp thuế và thực
hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
- Chủ doanh nghiệp tư nhân có thể trực tiếp hoặc thuê người khác quản lý,
điều hành hoạt động kinh doanh. Trường hợp thuê người khác làm Giám đốc quản
lý doanh nghiệp thì vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của
uê
́
doanh nghiệp.
tê
́H
- Chủ doanh nghiệp tư nhân là nguyên đơn, bị đơn hoặc người có quyền lợi,
nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài hoặc Tòa án trong các tranh chấp liên quan đến
doanh nghiệp.
nh
- Chủ doanh nghiệp tư nhân là đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Ki
Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền cho thuê toàn bộ doanh nghiệp của mình
nhưng phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao hợp đồng cho thuê có công
ho
̣c
chứng đến Cơ quan đăng kýkinh doanh.
Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền bán doanh nghiệp của mình cho người
ại
khác. Sau khi bán doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách
Đ
nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp phát sinh
trong thời gian trước ngày chuyển giao doanh nghiệp, trừ trường hợp người mua,
̀ng
người bán và chủ nợ của doanh nghiệp có thỏa thuận khác [11].
ươ
1.1.3.2 Công ty trách nhiệm hữu hạn
Khác với các chủ thể kinh doanh khác, công ty trách nhiệm hữu hạn không
Tr
được hình thành trên cơ sở thực tiễn kinh doanh của các thương gia, mà nó là sản
phẩm của hoạt động lập pháp. Tức là, mô hình CTTNHH do các nhà làm luật xây
dựng nên mà trước đó chưa có mô hình trên thực tế. Như vậy, việc hình thành
CTTNHH ngược với sự ra đời của các loại công ty trước đó là có mô hình trên thực
tế và pháp luật chỉ thừa nhận khi quy định vào luật.
Theo Luật Doanh nghiệp 2014, CTTNHH ở Việt Nam gồm hai loại:
CTTNHH một thành viên và CTTNHH có từ hai thành viên trở lên.
10
Công ty trách nhiệm hữu hạn có từ hai thành viên trở lên
Theo điều 47 Luật Doanh nghiệp 2014 CTTNHH có từ hai thành viên trở lên
là doanh nghiệp trong đó:
- Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá
50;
uê
́
- Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của
định tại khoản 4 Điều 48 của Luật doanh nghiệp;
tê
́H
doanh nghiệp trongphạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy
Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng cho người khác không
phải là thành viên nếu các thành viên còn lại của công ty không mua hoặc không
nh
mua hết.
Ki
- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể
từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
ho
̣c
- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không được quyền phát
hành cổ phần [11].
ại
Từ quy định của luật, chúng ta có thể định nghĩa CTTNHH có từ hai thành
Đ
viên trở lên như sau: CTTNHH là doanh nghiệp có hai đến không quá năm mươi
thành viên góp vốn thành lập và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ trong phạm
̀ng
vi số vốn góp vào công ty.
ươ
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Theo điều 73 của luật doanh nghiệp 2014 quy định:
Tr
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức
hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu
công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công
ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ
ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
11
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được quyền phát hành cổ
phần [11].
1.1.3.3 Công ty Cổ phần
Theo điều 110 của luật doanh nghiệp 2014 Công ty cổ phần là doanh nghiệp,
trong đó:
uê
́
- Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
- Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không
tê
́H
hạn chế số lượng tối đa;
- Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của
nh
doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
- Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác,
Ki
trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 119 và khoản 1 Điều 126 của Luật doanh
̣c
nghiệp 2014.
đăng ký doanh nghiệp.
ho
Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận
ại
Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần các loại để huy động vốn [11].
Đ
1.1.4 Lý luận về phát triển kinh tế tư nhân
̀ng
* Phát triển:
Phạm trù triết học chỉ ra tính chất của những biến đổi đang diễn ra trong thế
ươ
giới. Phát triển là một thuộc tính phổ biến của vật chất. Mọi sự vật và hiện tượng
Tr
của hiện thực không tồn tại trong trạng thái bất biến, mà trải qua một loạt các trạng
thái từ khi xuất hiện đến lúc tiêu vong. Phạm trù phát triển thể hiện một tính chất
chung của tất cả những biến đổi ấy. Nguồn gốc của phát triển là sự thống nhất và
đấu tranh của các mặt đối lập. Phương thức phát triển là chuyển hoá những thay đổi
về lượng thành những thay đổi về chất, và ngược lại theo kiểu nhảy vọt. Chiều
hướng phát triển là sự vận động xoáy trôn ốc [6].
* Phát triển kinh tế:
12
Quá trình biến đổi nền kinh tế quốc dân bằng một sự gia tăng sản xuất và
nâng cao mức sống của dân cư. Đối với các nước đang phát triển PTKT là quá trình
nền kinh tế chậm phát triển thoát khỏi lạc hậu, đói nghèo, thực hiện công nghiệp
hoá, hiện đại hoá; là sự tăng trưởng kinh tế gắn liền với sự thay đổi cơ cấu kinh tế,
thể chế kinh tế, văn hoá, pháp luật, thậm chí về kĩ năng quản lý, phong cách và tập
tục. Tăng trưởng kinh tế là tiền đề và điều kiện tất yếu của PTKT, nhưng không
uê
́
đồng nghĩa với PTKT. Tăng trưởng kinh tế là tăng thu nhập và sản phẩm bình quân
đầu người. PTKT bao hàm ý nghĩa rộng hơn tăng trưởng kinh tế, vì trong tăng
tê
́H
trưởng kinh tế, thu nhập bình quân đầu người chỉ là thước đo về số lượng, chưa biểu
thị được chất lượng. Về khía cạnh chất lượng, PTKT có ý nghĩa rộng lớn hơn tổng
sản phẩm thực tế của nền kinh tế, nó bao gồm hầu như tất cả các khía cạnh văn hoá,
nh
xã hội, chính trị. Cho nên, PTKT không phải chỉ là sự tăng trưởng, vì nó có những
Ki
mục tiêu khác với sự tăng trưởng đơn giản của tổng sản phẩm quốc dân. Sự phát
triển là quá trình một xã hội đạt đến trình độ thoả mãn các nhu cầu mà xã hội ấy coi
ho
̣c
là cơ bản. PTKT được xem xét trước hết và cơ bản ở ba khía cạnh chính:
- Tổng sản phẩm trong nước (GDP) hay tổng sản phẩm quốc dân (GNP) tính
ại
theo đầu người. Đây là chỉ tiêu tổng hợp, thể hiện đại thể và căn bản về trạng thái
kinh tế, sự tăng trưởng và sự phát triển của một nước. Nhưng xét về mặt chất lượng,
Đ
còn phải xem xét năng suất lao động chung và năng suất của các ngành, các vùng
̀ng
khác nhau, thu nhập của các tầng lớp dân cư và của các vùng khác nhau.
- Mức độ thoả mãn các nhu cầu xã hội được coi là cơ bản, tức là các chỉ tiêu
ươ
xã hội về phát triển; chúng phản ánh chất lượng của sự phát triển xét về nội dung
Tr
phương thức sinh hoạt kinh tế như tuổi thọ bình quân, số calo theo đầu người, tỉ lệ
người biết chữ, vv.
- Cơ cấu của nền kinh tế, tính chất và sự thay đổi của nó.
+ Phát triển kinh tế theo chiều rộng (PTKTTCR):
Phát triển kinh tế bằng cách tăng số lượng lao động, khai thác thêm các
nguồn tài nguyên thiên nhiên, tăng thêm tài sản cố định và tài sản lưu động trên cơ
sở kĩ thuật như trước. Trong điều kiện một nước kinh tế chậm phát triển, những
13
tiềm năng kinh tế chưa được khai thác và sử dụng hết, nhất là nhiều người lao động
chưa có việc làm thì PTKTTCR là cần thiết và có ý nghĩa quan trọng, nhưng đồng
thời phải coi trọng phát triển kinh tế theo chiều sâu. Nó thể hiện ở chỗ mức tăng sản
phẩm xã hội và thu nhập quốc dân vừa dựa vào lực lượng lao động và tài sản cố
định, vừa dựa vào cải tiến thiết bị, kĩ thuật, công nghệ và tăng năng suất lao động.
Tuy nhiên, PTKTTCR có những giới hạn, mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội thấp.
chiều sâu
tê
́H
+ Phát triển kinh tế theo chiều sâu (PTKTTCS):
uê
́
Vì vậy, phương hướng cơ bản và lâu dài là phải chuyển sang phát triển kinh tế theo
Phát triển kinh tế chủ yếu nhờ đổi mới thiết bị, áp dụng công nghệ tiên tiến,
nâng cao trình độ kĩ thuật, cải tiến tổ chức sản xuất và phân công lại lao động, sử
nh
dụng hợp lý và có hiệu quả các nguồn nhân tài, vật lực hiện có. Trong điều kiện
Ki
hiện nay, những nhân tố phát triển theo chiều rộng đang cạn dần, cuộc cách mạng
khoa học - kĩ thuật trên thế giới ngày càng phát triển mạnh với những tiến bộ mới
ho
̣c
về điện tử và tin học, công nghệ mới, vật liệu mới, công nghệ sinh học đã thúc đẩy
các nước coi trọng chuyển sang PTKTTCS. Kết quả PTKTTCS được biểu hiện ở
ại
các chỉ tiêu: tăng hiệu quả kinh tế, tăng năng suất lao động, giảm giá thành sản
phẩm, giảm hàm lượng vật tư và tăng hàm lượng chất xám, nâng cao chất lượng sản
Đ
phẩm, tăng hiệu suất của đồng vốn, tăng tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân
̀ng
theo đầu người. ở Việt Nam và một số nước chậm phát triển, do điều kiện khách
quan có tính chất đặc thù, kinh tế chậm phát triển, nên phát triển kinh tế theo chiều
ươ
rộng vẫn còn có vai trò quan trọng. Nhưng để mau chóng khắc phục sự lạc hậu,
Tr
đuổi kịp trình độ phát triển chung của các nước trên thế giới, trước hết là các nước
trong khu vực, PTKTTCS phải được coi trọng và kết hợp chặt chẽ với phát triển
theo chiều rộng trong phạm vi cần thiết và điều kiện có cho phép.
* Phát triển kinh tế tư nhân
Là quá trình tăng lên về quy mô và có sự thay đổi về cơ cấu dẫn tới tăng lên
cả về chất và lượng của khu vực kinh tế tư nhân. Tăng lên về số lượng nghĩa là ở đó
có sự tăng trưởng về số lượng các doanh nghiêp, quy mô doanh nghiệp được mở
14
rộng, lao động tăng lên, mặt bằng sản xuất kinh doanh được mở rộng, máy móc
thiết bị được đầu tư. Tăng lên về chất là tăng về hiệu quả hoạt động của các doanh
nghiệp, trình độ quản lý được nâng lên, trình độ sản xuất kinh doanh phát triển lên
một bước mới, thị trường không ngừng được mở rộng, giá trị đóng góp cho nền
kinh tế của khu vực KTTN ngày càng tăng lên. Thay đổi về cơ cấu trong lao động,
cơ cấu ngành nghề kinh doanh, cơ cấu vốn[6].
uê
́
1.1.5 Tác động của KTTN đối với phát triển kinh tế xã hội
Khi nghiên cứu về phát triển KTTN nói chung và đi sâu vào các loại hình
tê
́H
doanh nghiệp thuộc khu vực này có thể kết luận rằng. Tác động và những đóng góp
của KTTN đối với phát triển kinh tế xã hội được thể hiện qua các khía cạnh sau:
Một là, Sự phát triển của KTTN góp phần huy động ngày càng nhiều các
nh
nguồn vốn của các tầng lớp nhân dân đầu tư vào sản xuất. Vốn đầu tư của khu vực
Ki
KTTN đóng vai trò quan trọng đối với phát triển kinh tế địa phương.
Hai là, Khu vực KTTN phát triển góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế,
̣c
chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Tăng thu
ho
ngân sách cho Nhà nước, mở rộng thị trường, thúc đẩy việc thu hút nguồn vốn đầu
ại
tư nước ngoài.
Để đánh giá đúng được sự phát triển của nó một tiêu chí quan trọng không
Đ
thể bỏ qua đó là hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh mà kết quả cuối cùng là
̀ng
các chỉ tiêu về doanh thu, lợi nhuận doanh nghiệp và tổng sản phẩm trong nước
đóng góp, nghĩa vụ về thuế của doanh nghiệp đối với Nhà nước.
ươ
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh
Tr
kết quả sản xuất cuối cùng của các hoạt động sản xuất kinh doanh của nền kinh tế
trong một thời kỳ nhất định thường là 1 năm. Mức độ đóng góp của khu vực KTTN
xét về góc độ kinh tế được thể hiện rõ nét nhất chính là tỷ lệ GDP của khu vực
KTTN so với GDP của nền kinh tế.
Giá trị sản xuất cuối cùng được thể hiện bằng doanh thu. Một phần doanh
nghiệp sẽ thu về cho mình, tiếp tục tái đầu tư, một phần khác doanh nghiệp đóng
góp cho Nhà nước theo một tỷ lệ quy định, đó là thuế. Tỷ lệ đóng thuế cho Nhà
15
nước hằng năm phản ánh cụ thể con số thực chất trên góc độ tài chính mà doanh
nghiệp đóng góp cho sự phát triển kinh tế xã hội ở địa phương. Doanh nghiệp đóng
thuế càng nhiều chứng tỏ làm ăn có hiệu quả, thể hiện sự lớn mạnh và phát triển của
KTTN trên địa bàn.
Ba là, Ngoài các đóng góp trực tiếp qua các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp và các
chỉ tiêu tài chính ở trên sự phát triển của KTTN nói chung hay của các doanh
uê
́
nghiệp thuộc khu vực kinh tế này nói riêng còn được thể hiện thông qua các chỉ tiêu
về giải quyết việc làm, thu hút lao động địa phương vào làm việc, vấn đề nâng cao
tê
́H
thu nhập cho người lao động, đóng góp xây dựng các công trình phúc lợi, cơ sở hạ
tầng cho địa phương. Góp phần tích cực thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa Tất cả các yếu tố đó đều thể hiện được sự thay
nh
đổi cả về chất và lượng, thể hiện sự phát triển thực sự của kinh tế tư nhân [7].
Ki
1.2 Nội dung cơ bản của phát triển kinh tế tư nhân.
̣c
1.2.1 Sự phát triển số lượng các cơ sở sản xuất kinh doanh
ho
Sự phát triển về số lượng các doanh nghiệp là một trong những tiêu chí quan
trọng để nghiên cứu đánh giá sự phát triển kinh tế tư nhân. Phát triển về số lượng
ại
doanh nghiệp không chỉ là sự tăng lên về số lượng đăng ký kinh doanh, mà là sự
Đ
tăng lên về số lượng doanh nghiệp hoạt động thực chất và ổn định; mặt khác sự tăng
̀ng
lên về số lượng đó phải phù hợp với xu hướng phát triển kinh tế xã hội.
Phát triển vế số lượng doanh nghiệp cần được xem xét đánh giá cơ cấu ngành
ươ
nghề, khu vực hợp lý đáp ứng nhu cầu của thị trường trong nước và xuất khẩu cũng
như cơ cấu về trình độ công nghệ phù hợp với sự phát triển nhanh chóng của khoa
Tr
học - công nghệ trong nước và thế giới.
Sự phát triển về số lượng doanh nghiệp phải được kiểm chứng thông qua
cạnh tranh, uy tín thương hiệu, nói cách khác chỉ tăng thêm số lượng những doanh
nghiệp đứng vững và phát triển trong điều kiện cạnh tranh, hội nhập mới đánh giá
đúng sự phát triển của kinh tế tư nhân.
* Tiêu chí đánh giá: Để đánh giá sự phát triển về số lượng doanh nghiệp kinh
16
tế tư nhân, người ta có thể dùng một số tiêu chí sau:
+ Số lượng doanh nghiệp qua các năm (tổng số và từng loại);
+ Sự gia tăng về số lượng các doanh nghiệp qua các năm;
+ Tốc độ tăng của các doanh nghiệp (tổng số và từng loại);
1.2.2 Gia tăng các nguồn lực trong các doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN
a, Nguồn nhân lực
uê
́
“Nguồn nhân lực là tổng hợp cá nhân những con người cụ thể tham gia vào
quá trình lao động, là tổng thể các yếu tố về thể chất và tinh thần được huy động
tê
́H
vào quá trình lao động [14]”.
Con người là yếu tố cốt lõi trong mọi hoạt động của các loại hình doanh
nghiệp, quyết định sự thành công hay không của các doanh nghiệp, các tổ chức ở
nh
mỗi quốc gia. Trong các doanh nghiệp yếu tố này cực kỳ quan trọng vì mọi quyết
Ki
định liên quan đến quá trình quản trị chiến lược đều do con người quyết định, khả
năng cạnh tranh trên thị trường mạnh hay yếu, văn hóa tổ chức tốt hay chưa tốt
ho
̣c
v.v... đều xuất phát từ con người. Vì vậy nhân lực là yếu tố đầu tiên trong các nguồn
lực mà các nhà quản trị của các doanh nghiệp có định hướng kinh doanh lâu dài cần
ại
xem xét, phân tích để quyết định nhiệm vụ, mục tiêu và những giải pháp cần thực
hiện.
Đ
Tiêu chí đánh giá sự phát triển nguồn nhân lực kinh tế tư nhân:
̀ng
- Số lượng lao động tổng thể và từng loại hình của doanh nghiệp
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của giám đốc
ươ
b. Nguồn lực vật chất
Tr
- Nguồn lực vật chất là toàn bộ cơ sở vật chất doanh nghiệp với tất cả các
phương tiện vật chất được sử dụng để tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh,
bao gồm: Đất đai, mặt bằng kinh doanh, nhà xưởng, tài sản, trang thiết bị, máy móc,
nguyên vật liệu, các phương tiện vận chuyển bảo quản hàng hoá, vật tư hàng hoá.
- Nguồn lực vật chất là những điều kiện cơ bản cho doanh nghiệp tồn tại và
phát triển, nó quyết định năng suất lao động và hiệu quả các hoạt động của doanh
nghiệp. Doanh nghiệp có khả năng tiếp cận tốt các nguồn lực trên sẽ có nhiều thuận
17