Tải bản đầy đủ (.pdf) (179 trang)

LUYỆN THI đại học năm 2017 2018 TỔNG hợp các CHUYÊN đề hóa hữu cơ – bài tập TRẮC NGHIỆM – có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.95 MB, 179 trang )

LUYỆN THI ĐẠI HỌC NĂM
2017-2018
TỔNG HỢP CÁC CHUYÊN
ĐỀ HÓA HỮU CƠ – BÀI
TẬP TRẮC NGHIỆM – CÓ
ĐÁP ÁN
MỤC LỤC :
CHUYÊN ĐỀ HỮU CƠ 1 : HIDROCACBON
CHUYÊN ĐỀ HỮU CƠ 2 : DẪN XUẤT HALOGEN – ANCOL - PHENOL
CHUYÊN ĐỀ HỮU CƠ 3 : ANDEHIT-XETON
CHUYÊN ĐỀ HỮU CƠ 4 : AXITCACBOXYLIC
CHUYÊN ĐỀ HỮU CƠ 5 :ESTE-LIPIT
CHUYÊN ĐỀ HỮU CƠ 6 : CACBOHYDRAT
CHUYÊN ĐỀ HỮU CƠ 7 : AMIN – AMINO AXIT - PROTEIN
CHUYÊN ĐỀ HỮU CƠ 8 : POLIME


Lớp BDKT và Luyện thi
TN THPT, CĐ-ĐH

HÓA HỌC
(0986.616.225)

www.hoahoc.edu.vn

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG
(0986.616.225)

(Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một – Bình Dương)
----


----

LUYỆN THI ĐẠI HỌC 2014
CHUYÊN ĐỀ HỮU CƠ 1:

HIĐROCACBON

“ Không tức giận vì muốn biết thì không gợi mở cho
Không bực vì không hiểu rõ được thì không bày vẽ cho”
Khổng Tử

LƯU HÀNH NỘI BỘ
2/2014


Bài giảng được đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

CHUYÊN ĐỀ 1: HIĐROCACBON

PHẦN 1: HIĐROCACBON NO
GIÁO KHOA
CÂU 1 (ðH A 2013): Tên thay thế (theo IUPAC) của (CH3)3C-CH2-CH(CH3)2 là:
A. 2,2,4-trimetylpentan
B. 2,2,4,4-tetrametylbutan
C. 2,4,4,4-tetrametylbutan
D. 2,4,4-trimetylpentan
CÂU 2 (Cð 2008): Cơng thức đơn giản nhất của một hiđrocacbon là CnH2n+1. Hiđrocacbon đó
thuộc dãy đồng đẳng của:
A. ankan.
B. ankin.

C. ankien.
D. anken
CÂU 3 (Cð 2010): Số liên tiếp σ (xích ma) có trong mỗi phân tử: etilen; axetilen; buta-1,3-đien lần
lượt là
A. 3; 5; 9
B. 5; 3; 9
C. 4; 2; 6
D. 4; 3; 6
PHẢN ỨNG THẾ HALOGEN
CÂU 4 (ðH A 2013): Khi được chiếu sáng, hiđrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng thế với clo
theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được ba dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau?
A. isopentan.
B. pentan.
C. neopentan.
D. butan.
CÂU 5 (Cð 2008): ðốt cháy hồn tồn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol
H2O. Khi X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1:1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên
gọi của X là
A. 2-Metylbutan.
B. Etan.
C. 2,2-ðimetylpropan.
D. 2-Metylpropan
HƯỚNG DẪN GIẢI
Tóm tắt:
Hiđrocacbon X

O2

+ Cl2
1:1




0,11 mol CO2 + 0,132 mol H2O
1 sp duy nhất

n H2O > n CO2 → X là ankan

CnH2n+2 → nCO2 + (n+1) H2O


Tỷ lệ:

n+1 0,132
=
⇒ n = 5 → C5H12
n
0,11

• Khi C5H12 tác dụng khí clo (tỉ lệ 1:1) chỉ cho 1 sản phẩm hữu cơ duy nhất nên X đối xứng
CTCT là:
CH3
H3C

C

CH3

CH3


ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-1-

“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:


CHUYÊN ĐỀ 1: HIĐROCACBON

ðÁP ÁN C

Chú ý: C =

Bài giảng được đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
n CO2
nX

=

0,11
= 5 
→ C5 H12
0,132-0,11

CÂU 6 (ðH B 2007): Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có
tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là (cho H = 1, C = 12, Br = 80)
A. 3,3-đimetylhecxan.
B. 2,2-đimetylpropan.
C. isopentan.

D. 2,2,3-trimetylpentan.
HƯỚNG DẪN GIẢI
CnH2n+2 + Br2 → CnH2n+1Br + HBr
Ta có: 14n + 81 = 2x75,5 = → n = 5 → C5H12
Do khi tác dụng một lần thế với brom chỉ cho 1 sản phẩm monobrom duy nhất nên ankan có tính đối
xứng:
CH3
H3C

C

CH3

CH3

ðÁP ÁN B
CÂU 7 (Cð 2007): Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%)
tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo
đồng phân của nhau. Tên của X là:
A. 2-metylpropan.
B. 2,3-đimetylbutan.
C. butan.
D. 3-metylpentan
HƯỚNG DẪN GIẢI
Cơng thức chung ankan là CnH2n+2 (n ≥ 1)
12n
%C =
*100 = 83, 72 ⇒ n = 6 (C6 H14 )
12n + 2
Khi C6H14 tác dụng với clo tỉ lệ 1:1 chỉ tạo 2 sản phẩm monoclo đồng phân của nhau

→ Ankan có cấu tạo đối xứng:

ðÁP ÁN B
CÂU 8 (ðH A 2008): Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có hai ngun tử
cacbon bậc ba trong một phân tử. ðốt cháy hồn tồn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều
kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1 : 1), số dẫn xuất monoclo tối đa
sinh ra là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.


HƯỚNG DẪN GIẢI
Khi đốt 1 thể tích X thu được 6 thể tích CO2 → X có 6C. X mạch hở và chỉ có tồn là liên kết
σ nên X là ankan C6H14

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-2-

“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:


CHUYÊN ĐỀ 1: HIĐROCACBON



Bài giảng được đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn


X có 2 ngun tử cacbon bậc 3 nên X có CTCT là:
CH3

CH

CH

CH3

CH3

CH3

Cho X tác dụng với Cl2( tỉ lệ 1:1) chỉ tạo 2 dẫn xuất monoclo
ðÁP ÁN C

PHẢN ỨNG CHÁY
CÂU 9 (Cð 2010): ðốt cháy hồn tồn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon X và Y (MY >
MX), thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Cơng thức của X là
A. C2H6
B. C2H4
C. CH4
D. C2H2
n hh



HƯỚNG DẪN GIẢI
= 0,3 (mol); n CO2 = 0,5 (mol); n H2O = 0,6 (mol)


Số ngun tử cacbon trung bình: C =

0,5
= 1,67 → Có 1 hiđrocacbon có 1C đó là CH4
0,3

• Do MY > MX → X là CH4
ðÁP ÁN C

CÂU 10 (Cð 2012): ðốt cháy hồn tồn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 3,24 gam H2O. Hai hiđrocacbon trong X là
A. C2H2 và C3H4.
B. C2H4 và C3H6.
C. CH4 và C2H6
D. C2H6 và C3H8


n H2 O > n CO2



C=

HƯỚNG DẪN GIẢI
→ X là ankan

n CO2

n H2O - n CO2


= 1,25→ CH4 và C2H6

ðÁP ÁN C
CÂU 11 (ðH B 2012): ðốt cháy hồn tồn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon (tỉ lệ số mol 1 : 1) có
cơng thức đơn giản nhất khác nhau, thu được 2,2 gam CO2 và 0,9 gam H2O. Các chất trong X là
A. một ankan và một ankin
B. hai ankien
C. hai anken.
D. một anken và một ankin.
HƯỚNG DẪN GIẢI
• n CO2 = n H2 O → loại B và D
• Các anken đều có cùng cơng thức đơn giản (CH2)n → loại C
ðÁP ÁN A

CÂU 12 (Cð 2007): ðốt cháy hồn tồn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi
khơng khí (trong khơng khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước.
Thể tích khơng khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hồn tồn lượng khí thiên nhiên trên là (Cho H =
1; C = 12; O = 16)
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-3-

“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:


CHUYÊN ĐỀ 1: HIĐROCACBON

A. 70,0 lít.


Bài giảng được đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

B. 78,4 lít.

C. 84,0 lít.

D. 56,0 lít.

HƯỚNG DẪN GIẢI
CH4
C 2H 6
C 3H 8

+O2
V không khí ?

7,84 lit CO2 + 9,9g H2O

Dùng phương pháp bảo tồn ngun tố Oxi:
nO(O2) = nO(CO2) + nO(H2O)
7,84
9,9
*2 +
22,4
18
n O2 =
= 0,625(mol)
2
nH O

Hoặc:
n O2 = n CO2 + 2 = 0,625 (mol)
2
0,625*22,4*100
VKK =
= 70(lit )
20
ðÁP ÁN A
CÂU 13 (ðH A 2010): ðốt cháy hồn tồn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ tồn bộ sản phẩm cháy
vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm
19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Cơng thức phân tử của X là
A. C3H4.
B. C2H6.
C. C3H6.
D. C3H8.



HƯỚNG DẪN GIẢI
29,55
n CO2 = n BaCO3 =
= 0,15 mol
197
Khối lượng dung dịch giảm: m BaCO3 − (m CO2 + m H2O ) = 19,35
m CO2 + m H2O = 29,55 – 19,35 = 10,2 (g)
10,2 − 0,15.44
= 0,2 mol
18
n CO2
0,15

→ X là ankan→ Số C =
=
= 3 → X là C3H8
n H2O − nCO2 0,2 − 0,15

→ n H2 O =



n CO2 < n H2O

ðÁP ÁN D

ĐỀ HIRĐO HÓA – CRACKINH
CÂU 14 (ðH A 2008): Khi crackinh hồ tồn một thể tích ankan X thu được 3 thể tích hỗn hợp Y (
các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Cơng thức phân
tử của X là:
A. C6H14.
B. C3H8
C. C4H10.
D. C5H12.



HƯỚNG DẪN GIẢI
HƯỚNG DẪN GIẢI
Vì cùng điều kiện nên tỉ lệ thể tích coi là tỉ lệ số mol

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)


-4-

“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:


Bài giảng được đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

CHUYÊN ĐỀ 1: HIĐROCACBON

Crackinh 1 mol A được 3 mol hỗn hợp khí Y.

M Y = 12.2 = 24. → mY = 24.3 = 72 g.


Theo định luật bảo tồn khối lượng :
mX = mY = 72 g

→ MX = 72 = 14n + 2→ n = 5 => X là C5H12
ðÁP ÁN D
(HS XEM THÊM CHUN ðỀ: PHẢN ỨNG CRACKINH VÀ ðỀ HIðRO HĨA)
CÂU 15 (Cð 2012): Nung một lượng butan trong bình kín (có xúc tác thích hợp) thu được hỗn hợp
khí X gồm ankan và anken. Tỉ khối của X so với khí hiđro là 21,75. Phần trăm thể tích của butan trong
X là:
A. 33,33%
B. 50,00%
C. 66,67%
D. 25,00%
HƯỚNG DẪN GIẢI
• Xét 1 mol butan:

M C4 H10
MY

=

58
n
= Y ⇒ n Y = 1,333(3) (mol)
21, 75.2 1

• Số mol butan phản ứng : 1,333 – 1 = 0,333 (mol)
• Số mol butan trong Y: 1 – 0,333 = 0,667 (mol)
0,667
.100% = 50%
• Phần trăm thể tích của butan trong X:
1,333
ðÁP ÁN B
CÂU 16 (ðH B 2011): Cho butan qua xúc tác ( ở nhiệt độ cao) thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8,
C4H6, H2. Tỉ khối của X so với butan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X vào dung dịch brom (dư) thì số mol
brom tối đa phản ứng là:
A. 0,48 mol
B. 0,36 mol
C. 0,60 mol
D. 0,24 mol
HƯỚNG DẪN GIẢI
Ta có:
M C4H10 (bđ)
MX

=


nX

n C4 H 10( bđ )

=

58
= 2,5
23,2

Xét 0,6 mol X → n C4 H 10 (bđ) = 0,24 → n H2 = 0,6 – 0,24 = 0,36 (mol)
Mặt khác: n Br2 = n H2 = 0,36 (mol)
(HS xem thêm chun đề “ Phương pháp tính nhanh hiệu suất cracking” của Thầy trên
www.hoahoc.edu.vn)
ðÁP ÁN B
ðÁP ÁN
1
11

2
12

3
13

4
14

5

15

6
16

7
17

8
18

9
19

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

10
20

-5-

“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:


CHUYÊN ĐỀ 1: HIĐROCACBON

Bài giảng được đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

CÁC EM HỌC SINH THÂN MẾN!

Trong q trình học, nếu các em có những thắc mắc về các nội dung Hóa học 10,11,12 & LTðH cũng
như các phương pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm, các em hãy mạnh dạn trao đổi trực tiếp với Thầy.
Thầy sẽ giúp các em hiểu rõ các vấn đề mà các em chưa nắm vững, cũng như giúp các em thêm u
thích bộ mơn Hóa học.
Rất mong sự quan tâm và đóng góp ý kiến của tất cả q Thầy (Cơ), học sinh và những ai quan tâm
đến Hóa học.
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
SðT

: 0986.616.225 (ngồi giờ hành chính)

Email

: HOẶC

Website

: www.hoahoc.edu.vn HOẶC www.daihocthudaumot.edu.vn

MỘT SỐ BÀI VIẾT CỦA THẦY VẠN LONG VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH BÀI
TẬP TRẮC NGHIỆM ðà ðĂNG TRÊN TẠP CHÍ HĨA HỌC & ỨNG DỤNG CỦA
HỘI HĨA HỌC VIỆT NAM
1. Vận dụng định luật bảo tồn điện tích để giải nhanh một số bài tốn hóa học dạng trắc nghiệm
(Tạp chí Hóa học và Ứng dụng số 12(84)/2008)
2. Phương pháp xác định nhanh sản phẩm trong các phản ứng của hợp chất photpho
(Tạp chí Hóa học và Ứng dụng số 6(90)/2009)
3. Phương pháp giải nhanh bài tốn hỗn hợp kim loại Al/Zn và Na/Ba tác dụng với nước
(Tạp chí Hóa học và Ứng dụng số 12(96)/2009)
4. Phương pháp tính nhanh hiệu suất của phản ứng crackinh
(Tạp chí Hóa học và Ứng dụng số 18(102)/2009)

5. Phương pháp tìm nhanh CTPT FexOy
(Tạp chí Hóa học và Ứng dụng số 1(109)/2010)
6. Nhiều bài viết CHUN ðỀ, CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH và BÀI GIẢI CHI TIẾT
tất cả các đề tuyển sinh ðH – Cð mơn Hóa học các năm ( 2007-2013),....
ðược đăng tải trên WEBSITE:

www.hoahoc.edu.vn HOẶC www.daihocthudaumot.edu.vn

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-6-

“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:


CHUYÊN ĐỀ 1: HIĐROCACBON

Bài giảng được đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

PHẦN 2: HIĐROCACBON KHÔNG NO
GIÁO KHOA
CÂU 1 (ðH B 2011): Trong quả gấc chín rất giàu hàm lượng:
A.ete của vitamin A
B. este của vitamin A
C. β-caroten
D. vitamin A
CÂU 2 (ðH B 2013): Hiđrocacbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom thu được 1,2đibrombutan?
A. But-1-en.
B. Butan.

C. Buta-1,3-đien.
D. But-1-in.
CÂU 3 (ðH A 2009): Hiđrocacbon X khơng làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường. Tên gọi
của X là:
A. etilen.
B. xiclopropan.
C. xiclohexan
D. stiren.
CÂU 4 (Cð 2013): Chất nào dưới đây khi phản ứng với HCl thu được sản phẩm chính là 2-clobutan?
A. But-1-en.
B. Buta-1,3-đien.
C. But-2-in.
D. But-1-in.
CÂU 5 (ðH A 2008): Khi tách nước từ rượu (ancol) 3-metylbutanol-2( hay 3-metylbutan-2-ol), sản
phẩm chính thu được là:
A. 2-metylbuten-3( hay 2-metylbut-3-en)
B. 3-metylbuten-2 (hay 3-metylbut-2-en)
C. 3-metylbuten-1( hay 3-metylbut-1-en)
D. 2-metylbuten-2 (hay 2-metylbut-2-en)
CÂU 6 (ðH A 2011): Cho buta-1,3 - đien phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol 1:1. Số dẫn xuất
đibrom (đồng phân cấu tạo và đồng phân hình hình học) thu được là :
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
CÂU 7 (ðH B 2010): Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
A. But-2-in
B. But-2-en
C. 1,2-đicloetan
D. 2-clopropen

CÂU 8 (Cð 2011): Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
A. CH2=CH-CH=CH2
B. CH3-CH=CH-CH=CH2
C. CH3-CH=C(CH3)2
D. CH2=CH-CH2-CH3
CÂU 9 (ðH A 2008): Cho các chất sau: CH2=CH-CH2-CH2- CH=CH2, CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3,
CH3-C(CH3) =CH-CH3, CH2=CH-CH2-CH=CH2, số chất có đồng phân hình học là:
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3.
CÂU 10 (Cð 2009): Cho các chất: CH2=CH–CH=CH2; CH3–CH2–CH=C(CH3)2;
CH3–CH=CH–CH=CH2; CH3 – CH =CH2; CH3–CH=CH–COOH. Số chất có đồng phân hình học là
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
CÂU 11 (ðH B 2008): Cho dãy các chất: CH4, C2H2, C2H4, C2H5OH, CH2=CH-COOH,
C6H5NH2 (anilin), C6H5OH (phenol), C6H6 (benzen). Số chất trong dãy phản ứng được với nước
brom là:
A. 6.
B. 8.
C. 7.
D. 5
CÂU 12 (ðH B 2008): Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2
lần khối lượng phân tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng
A. ankan.
B. ankien.
C. anken.
D. ankin

HƯỚNG DẪN GIẢI

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-7-

“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:


CHUYÊN ĐỀ 1: HIĐROCACBON

Bài giảng được đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

X: CxHy
Y: CxHyCH2
Z: CxHyC2H4
MZ = 2MX → X là C2H4 → X,Y,Z thuộc dãy đồng đẳng của anken
ðÁP ÁN C
CÂU 13 (Cð 2011): Cho các chất: axetilen, vinylaxetilen, cumen, stiren, xiclohecxan, xiclopropan và
xiclopentan. Trong các chất trên, số chất phản ứng đuợc với dung dịch brom là:
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 6.
CÂU 14 (ðH A 2012): Cho dãy các chất: cumen, stiren, isopren, xiclohexan, axetilen, benzen. Số chất
trong dãy làm mất màu dung dịch brom là:
A. 5.
B. 4.
C. 2.

D. 3.
CÂU 15 (ðH B 2013): Cho dãy chất sau: isopren, anilin, anđehit axetic, toluen, pentan, axit
metacrylic và stiren. Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là
A. 6.
B. 4.
C. 7.
D. 5.
CÂU 16 (ðH A 2007): Dãy gồm các chất đều tác dụng với AgNO3(hoặc Ag2O) trong dung dịch
NH3, là:
A. anđehit axetic, butin-1, etilen.
B. anđehit axetic, axetilen, butin-2.
C. axit fomic, vinylaxetilen, propin.
D. anđehit fomic, axetilen, etilen
CÂU 17(Cð 2013): Số đồng phân cấu tạo, mạch hở ứng với cơng thức phân tử C4H6 là
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
CÂU 18 (ðH B 2011): Số đồng phân cấu tạo của C5H10 phản ứng được với dung dịch brom là:
A. 8
B. 9
C. 5
D. 7
CÂU 19 (ðH B 2012): Cho dãy chuyển hóa sau:
+H 2 O
+H 2 O
+H 2
CaC2 
→ X 
→ Y 

→Z
Pd/PbCO3
H+

Tên gọi của X và Z lần lượt là
A. axetilen và ancol etylic.
B. axetilen và etylen glicol.
C. etan và etanal
D. etilen và ancol etylic.
CÂU 20 (Cð 2013): Trùng hợp m tấn etilen thu được 1 tấn polietilen (PE) với hiệu suất phản ứng
bằng 80%. Giá trị của m là
A. 1,80.
B. 2,00.
C. 0,80.
D. 1,25.
PHẢN ỨNG OXI HÓA KHÔNG HOÀN TOÀN
CÂU 21 (ðH B 2010): Ở điều kiện thích hợp: chất X phản ứng với chất Y tạo ra anđehit axetic; chất
X phản ứng với chất Z tạo ra ancol etylic. Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. C2H4, O2, H2O
B. C2H2, H2O, H2
C. C2H4, H2O, CO
D. C2H2, O2, H2O
HƯỚNG DẪN GIẢI
o

xt, t C
2C2H4 + O2 
→ 2CH3CHO
o


xt, t C
C2H4 + H2O 
→ CH3CH2OH

ðÁP ÁN A
CÂU 22 (ðH B 2007): Oxi hố 4,48 lít C2H4 (ở đktc) bằng O2 (xúc tác PdCl2, CuCl2), thu được
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-8-

“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:


CHUYÊN ĐỀ 1: HIĐROCACBON

Bài giảng được đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

chất X đơn chức. Tồn bộ lượng chất X trên cho tác dụng với HCN (dư) thì được 7,1 gam
CH3CH(CN)OH (xianohiđrin). Hiệu suất q trình tạo CH3CH(CN)OH từ C2H4 là:
A. 70%.

B. 50%.

C. 60%.

D. 80%.

HƯỚNG DẪN GIẢI


Theo lí thuyết:
4,48
= 0,2 (mol)
22,4
= 0,2 * 71 = 14,2 (g)

n C2 H4 = n CH3CH(CN)OH =
⇒ m CH3CH(CN)OH
H=

7,1
*100 = 50%
14,2

ðÁP ÁN B
CÂU 23 (Cð 2009): ðể khử hồn tồn 200 ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu nâu
đen cần V lít khí C2H4 (ở đktc). Giá trị tối thiểu của V là:
A. 1,344
B. 4,480
C. 2,240
D. 2,688
HƯỚNG DẪN GIẢI
n KMnO4 = 0,2.0,2 = 0,04 (mol)

VC2 H 4

3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O 
→ 3C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH
0,06
0,04

= 0,06.22,4 = 1,344 (lít)

ðÁP ÁN A

PHẢN ỨNG CHÁY
CÂU 24: ðốt cháy hồn tồn hiđrocacbon X bằng lượng oxi vừa đủ. Sản phẩm cháy sau khi dẫn qua
CaCl2 khan thì thể tích khí giảm chỉ còn một nửa. CTPT của X là:
A. C2H6
B. C4H6
C. C2H4
D. C3H8
HƯỚNG DẪN GIẢI
ðÁP ÁN C
CÂU 25 (ðH B 2008): ðốt cháy hồn tồn 1 lít hỗn hợp khí gồm C2H2 và hiđrocacbon X sinh ra 2
lít khí CO2 và 2 lít hơi H2O (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Cơng thức
phân tử của X là:
A. C2H6.
B. C2H4.
C. CH4.
D. C3H8.


HƯỚNG DẪN GIẢI
2
Số ngun tử Cacbon trung bình trong hỗn hợp = = 2 → X có 2C
1

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-9-


“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:


CHUYÊN ĐỀ 1: HIĐROCACBON

Bài giảng được đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

• Khi đốt hỗn hợp gồm C2H2 và X thu được V(CO2) = V(H2O) → X là ankan → C2H6
ðÁP ÁN A
CÂU 26 (ðH B 2010): Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng
11,25. ðốt cháy hồn tồn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Cơng thức của
ankan và anken lần lượt là
A. CH4 và C2H4.
B. C2H6 và C2H4.
C. CH4 và C3H6.
D. CH4 và C4H8.
HƯỚNG DẪN GIẢI


M X = 11,25.2 = 22,5 → X phải có CH4→ Loại B



Gọi x, y lần lượt là số mol của CH4 và CnH2n
nX = x + y = 0,2
(1)
n CO2 = x + ny = 0,3


(2)

mX = 16x + 14ny = 22,5.0,2
(3)
• Giải hệ pt (1), (2), (3) được n = 3 → anken là C3H6
ðÁP ÁN C
CÂU 27 (ðH A 2007): Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. ðốt
cháy hồn tồn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc, thu được
hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với hiđro bằng 19. Cơng thức phân tử của X là:
A. C3H8.
B. C3H6.
C. C4H8.
D. C3H4.
HƯỚNG DẪN GIẢI
ðốt hỗn hợp gồm hiđrocacbon X gồm CxHy (1 mol) và O2 (10 mol ).
y
y

CxHy +  x +  O2 → xCO2 + H2O
2
4

y

1 mol →  x +  mol → x mol
4








y
mol
2

⇒ Hỗn hợp khí Z gồm x mol CO2 và 10 −  x +



y 
 mol O2 dư.
4  

M Z = 19 × 2 = 38
( n CO2 ) 44

6


38
( n O2 )
Vậy:

32

x = 10 − x −

6


n co2
n o2

=

1
1

y
→ 8x = 40 − y.⇒ x = 4, y = 8 → C4H8
4

ðÁP ÁN C.
Chú ý:
Từ các phương án trả lời A,B,D đều có 3C nên đặt X là C3Hy
Nếu giải được y = 4; 6; 8 thì ta chọn đáp án tương ứng của A,B,D
Nếu y có giá trị khác → ðáp án C

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-10-

“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:


CHUYÊN ĐỀ 1: HIĐROCACBON

Bài giảng được đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn


CÂU 28 (ðH A 2012): ðốt cháy hồn tồn 4,64 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường)
rồi đem tồn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu
được 39,4 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 19,912 gam. Cơng thức phân tử của X
là:
A. CH4.
B. C3H4.
C. C4H10.
D. C2H4.





HƯỚNG DẪN GIẢI
Gọi số mol CO2 và H2O là a và b mol.
mC + mH = 12.a + 2.b = 4,64
mdd giảm = m BaCO3 – ( m CO2 + m H2 O ) = 19,912
⇒ 44.a + 18.b = 39,4 – 19,912 = 19,488
Giải hệ phương trình (1) và (2): a = 0,348 ; b = 0,232.
C n CO2
0,348
3
Tỷ lệ:
=
=
= → C3H4
H 2n H2O 2.0,232 4

(1)

(2)

ðÁP ÁN B
CÂU 29 (ðH A 2008): Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch
brom (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí.
Nếu đốt cháy hồn tồn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2. Cơng thức phân tử của hai hiđrocacbon
là (biết các thể tích khí đều đo ở đktc)
A. CH4 và C2H4.
B. CH4 và C3H4.
C. CH4 và C3H6.
D. C2H6 và C3H6
HƯỚNG DẪN GIẢI
Tóm tắt:
Br
1,68 lit hh X(2 hidrocacbon) 4g 2


+O2

1,12lit

2,8lit CO2

n(Br2)=


4
= 0, 025(mol)
160


Theo đề bài thì hỗn hợp gồm một hiđrocacbon no là ankan có số mol

1,12
= 0, 05(mol) và
22, 4

1,68 − 1,12
= 0, 025(mol)
22, 4
CnH2n+2-2k + kBr2 → CnH2n+2-2kBr2k
0,025 →
0,025k = 0,025 → k = 1 → Loại B
Dựa vào phản ứng đốt cháy hỗn hợp X ta tính được số ngun tử cacbon trung bình:
n CO2 VCO2
2,8
nC =
=
=
= 1,67
→ Loại D
nX
VX
1,68

hiđrocacbon khơng no CnH2n+2-2k có số mol






Dựa vào đáp án A và C → ankan là CH4 nên:
CH4
→ CO2 + 2H2O
1,12(lit)
1,12 (lit)
2,8 − 1,12
• Số ngun tử C trong hiđrocacbon khơng no là:
= 3 → C3H6
0,56

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-11-

“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:


Bài giảng được đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

CHUYÊN ĐỀ 1: HIĐROCACBON

ðÁP ÁN C
CÂU 30 (ðH A 2007): Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối
lượng phân tử Z gấp đơi khối lượng phân tử X. ðốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ
hồn tồn vào dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được số gam kết tủa là
A. 20.

B. 40.


C. 30.

D. 10.

HƯỚNG DẪN GIẢI
ðặt CTPT của các hiđrocacbon đồng đẳng nhau là:
X: CxHy;
Y: Cx+1Hy+2; Z: Cx+2Hy+4
Mà MZ = 2MX → x = 2 và y = 4
Vậy X: C2H4; Y: C3H6; Z: C4H8
C3H 6 
→ 3CO2 + 3H 2 O
0,1



0,3 (mol)

CO2 + Ca(OH)2 
→ CaCO3 ↓ + H 2 O
0,3




0,3 (mol)

m CaCO3 = 0,3*100 = 30 (g)

ðÁP ÁN C

Chú ý:
CO2 pư Ca(OH)2 dư thì: n CO2 = n CaCO3
n CO2 = n đốt * Số C

CÂU 31 (ðH A 2012): ðốt cháy hồn tồn 3 lít hỗn hợp X gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng cần vừa đủ 10,5 lít O2 (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiđrat hóa
hồn tồn X trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp ancol Y, trong đó khối lượng ancol bậc hai
bằng 6/13 lần tổng khối lượng các ancol bậc một. Phần trăm khối lượng của ancol bậc một (có số
ngun tử cacbon lớn hơn) trong Y là
A. 46,43%.
B. 10,88%.
C. 31,58%.
D. 7,89%.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Cn H 2n +
3

2

3n
t oC
O2 
→ n CO2 + n H 2 O
2
VCO

7




Ta có: VO =



Áp dụng phương pháp đường chéo với ngun tử cacbon:

2

2

VCO ⇒ VCO =
2

2

3

.10, 5 = 7 ⇒ C =

2

VX

=

3

= 2,33 ⇒ Hai anken là C2H4 và C3H6.

.

Chọn: n C2 H4 = 2 ; nC3H6 = 1 (mol)
CH2=CH2 + H2O 
→ CH3CH2OH

2 (mol)
2 (mol)
CH2=CH-CH3 + H2O 
→ CH3-CH2-CH2OH (ancol bậc I)
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-12-

“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:


Bài giảng được đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

CHUYÊN ĐỀ 1: HIĐROCACBON



a (mol)

a (mol)

CH2=CH-CH3 + H2O 
→ CH3-CHOH-CH3

1 - a (mol)

(1 – a) mol
60.(1-a)

6



Ta có:



Phần trăm khối lượng: % CH3-CH2-CH2OH =

46.2 + 60.a

=

13

(ancol bậc II)

⇒ a = 0,2 .
60.0, 2
46.2 + 60.1

.100 = 7,89%

ðÁP ÁN D
CÂU 32 (Cð 2008): ðốt cháy hồn tồn 20,0 ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp
hai lần thể tích CH4), thu được 24,0 ml CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp

suất). Tỉ khối của X so với khí hiđro là:
A. 12,9.
B. 25,8.
C. 22,2.
D. 11,1.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Tóm tắt:
C3 H 6
20ml
X

O2

24ml CO2

CH4
CO

VCO = 2VCH4

CH4

CO2
CO

CO2
V
V
2V
2V

→ V(CO2) = V + 2V + 3(20-3V) = 24 → V = 6(ml)

MX =

C3H6 →
(20-3V)

3CO2
3(20-3V)

16.6+28.12+2.42
25,8
= 25,8 ⇒ d X/H2 =
= 12,9
20
2

ðÁP ÁN A
CÂU 33 (Cð 2008): ðốt cháy hồn tồn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu được
số mol CO2 bằng số mol H2O. Thành phần phần trăm về số mol của X và Y trong hỗn hợp M lần lượt
là:
A. 75% và 25%.
B. 20% và 80%.
C. 35% và 65%.
D. 50% và 50%.
HƯỚNG DẪN GIẢI
CnH2n+2 
→ nCO2
a
an


+

(n+1)H2O
a(n+1)

CmH2m-2 
→ mCO2 +
(m-1) H2O
b
bm
b(m-1)
Ta có: an + bm = a(n+1) + b(m-1) → a = b
Hay phần % số mol của ankan và ankin là 50% và 50%
ðÁP ÁN D
CHÚ Ý:
O2
Hỗn hợp (1 ankan và 1 ankin) 
→ n H2O = n CO2

→ nankan = nankin

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-13-

“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:



CHUYÊN ĐỀ 1: HIĐROCACBON

Bài giảng được đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

CÂU 34 (Cð 2013): Hỗn hợp khí X gồm C2H6, C3H6 và C4H6. Tỉ khối của X so với H2 bằng 24. ðốt
cháy hồn tồn 0,96 gam X trong oxi dư rồi cho tồn bộ sản phẩm cháy vào 1 lít dung dịch Ba(OH)2
0,05M. Sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn, thu được m gam kết tủa . Giá trị của m là
A. 9,85.
B. 5,91.
C. 13,79.
D. 7,88.
HƯỚNG DẪN GIẢI
HƯỚNG DẪN GIẢI
C 2 H 6
CO2


O2 dư
0,05 (mol) Ba(OH)2
0,96 (g) hh X C3 H 6 
→ sp  H 2 O 
→ m BaCO3 ?
C H
O
 4 6
 2 dư
d X = 24
H2




ðặt cơng thức trung bình của X: Cn H 6
M X = 24.2 = 48 = 12n + 6 → n = 3,5
nX =



Lập tỷ lệ: 1 <

nOH−
n CO2

0,96
= 0, 02 (mol) → n CO2 = 0,02.3,5 = 0,07 (mol)
48

=

0,05.2
= 1,43 < 2 → tạo ra 2 muối
0,07

Ta có: n CO 2- = n OH- - n CO2 = 0,1 - 0,07 = 0,03 (mol)
3

Ba2+ + CO32- 
→ BaCO3

0,05


0,03 →

0,03

→ m BaCO3 = 0,03.197 = 5,91 (g)

ðÁP ÁN B
CÂU 27 (ðH B 2008): Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt
cháy hồn tồn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là
A. 18,60 gam.
B. 18,96 gam.
C. 20,40 gam.
D. 16,80 gam.
HƯỚNG DẪN GIẢI
+ O2
0,1 mol hh X(C3H8, C3H6, C3H4)
d X/H2 = 21,2

m CO2 + m H2O = ?

Nhận thấy: 3 chất hữu cơ có cùng số C nên đặt cơng thức chung của 3 hiđrocacbon là C3Hy

M X = 21,2. 2 = 42,4 = 12.3 + y → y = 6,4
C3Hy 


3CO2

+


0,1
0,3
→ mCO2 + mH2O = 0,3.44 + 0,1.0,5.6,4.18 =18,96 g
ðÁP ÁN B

1
HO
2 2
0,1.0,5y

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-14-

“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:


CHUYÊN ĐỀ 1: HIĐROCACBON

Bài giảng được đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
PHẢN ỨNG CỘNG H2

CÂU 35 (ðH B 2013): Trong các chất: stiren, axit acrylic, axit axetic, vinylaxetilen và butan, số chất
có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng) là
A. 4.
B. 2.
C. 5.
D. 3.
CÂU 36 (ðH B 2010): Có bao nhiêu chất hữu cơ mạch hở dùng để điều chế 4-metylpentan-2-ol chỉ

bằng phản ứng cộng H2 (xúc tác Ni, t0)?
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
CÂU 37 (ðH A 2012): Hiđro hóa hồn tồn hiđrocacbon mạch hở X thu được isopentan. Số cơng thức
cấu tạo có thể có của X là
A. 6.
B. 7.
C. 4.
D. 5.
CÂU 38 (Cð 2009): Cho các chất : xiclobutan, 2-metylpropen, but-1-en, cis-but-2-en, 2-metylbut-2en. Dãy gồm các chất sau khi phản ứng với H2 (dư, xúc tác Ni, to), cho cùng một sản phẩm là :
A. 2-metylpropen, cis-but-2-en và xiclobutan
B. but-1-en, 2-metylpropen và cis-but-2-en
C. xiclobutan, cis-but-2-en và but-1-en
D. xiclobutan , 2-metylbut-2-en và but-1-en
CÂU 39(Cð 2013): Cho các chất: but-1-en, but-1-in, buta-1,3-đien, vinylaxetilen, isobutilen, anlen.
Có bao nhiêu chất trong số các chất trên khi phản ứng hồn tồn với khí H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng)
tạo ra butan?
A. 6.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
CÂU 40 (ðH A 2012): Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với H2 là 7,5. Dẫn X qua Ni nung
nóng, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 12,5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hố là
A. 70%.
B. 80%.
C. 60%.
D. 50%.
HƯỚNG DẪN GIẢI


⇒ Hiệu suất tính theo H2 hoặc C2H4.
Chọn n H2 = nC2 H4 = 1 mol ⇒ nX = 2 mol
Bảo tồn khối lượng: mX = mY ⇒ 15.2 = nY.12,5.2 ⇒ nY = 1,2
⇒ n H2 pư = nX – nY = 2 – 1,2 = 0,8 mol
→ H=

0,8
1

.100 = 80%

ðÁP ÁN B
CÂU 41 (Cð 2009) : Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung
nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hố là
A. 25%
B. 20%
C. 50%
D. 40%
HƯỚNG DẪN GIẢI

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-15-

“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:


CHUYÊN ĐỀ 1: HIĐROCACBON


Bài giảng được đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

C H
Ni, t o C
hh X  2 4 
→ hh Y (d Y = 5)
He
H2


Áp dụng quy tắc đường chéo cho hh X:





Xét 1 mol hỗn hợp X → n C2 H4 = n H2 = 0,5 (mol)



M X n Y 15
=
=
= 0,75 → nY = 0,75 (mol)
M Y n X 20



n H2 (pư) = n Y - n X = 0,25 (mol)


H=

n C2 H4
n H2

=

1
1

0,25
*100 = 50%
0,5

ðÁP ÁN C
CÂU 42 (ðH B 2012): Hỗn hợp X gồm 0,15 mol vinylaxetilen và 0,6 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X
(xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Dẫn hỗn hợp Y qua dung
dịch Brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn, khối lượng brom tham gia phản ứng là
A. 0 gam
B. 24 gam
C. 8 gam
D. 16 gam
HƯỚNG DẪN GIẢI

 0,15 (mol) C4 H 4 Ni,toC
+ Br2 ?
hh X 
→ hh Y(d Y/H2 =10) 


 0,6 (mol) H 2
Theo định luật bảo tồn khối lượng:
mX = mY = 0,15.52 + 0,6.2 = 9 (g)
9
Số mol hỗn hợp Y: nY =
= 0, 45(mol) → n H2 (pư) = n X - n Y = 0,75 - 0,45 = 0,3 (mol)
2.10
Mặt khác: n H2 (pư) + n Br2 (pư) = 0,15.3 → n Br2 (pư) = 0, 45 − 0,3 = 0,15 (mol)
→ m Br2 (pư) = 0,15.160 = 24 (g)

ðÁP ÁN B
CÂU 43 (Cð 2009): Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian
với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với khơng khí là 1. Nếu cho tồn bộ Y sục từ từ
vào dung dịch brom (dư) thì có m gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là
A. 32,0
B. 8,0
C. 3,2
D. 16,0



HƯỚNG DẪN GIẢI
mX = 0,3.2+0,1.52 = 5,8(g)
5,8
Theo bảo tồn khối lượng: mX = mY → nY =
= 0,2 (mol)
29
n H2 pư = nX – nY = 0,4 -0,2 = 0,2 (mol)




Tỉ lệ mol vinylaxetilen : H2 = 1 : 2 nên sản phẩm tạo thành là but-1-en nên phản ứng với Br2
→ C4H8
C4H4 + 2H2 

C4H8 + Br2 
→ C4H8Br2

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-16-

“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:


Bài giảng được đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

CHUYÊN ĐỀ 1: HIĐROCACBON

0,1
0,2
0,1
→ m Br2 = 160.0,1=16(g)

0,1

0,1

ðÁP ÁN D

CÂU 44 (ðH A 2013): Trong một bình kín chứa 0,35 mol C2H2; 0,65 mol H2 và một ít bột Ni. Nung
nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 8. Sục X vào lượng dư
dung dịch AgNO3 trong NH3 đến phản ứng hồn tồn, thu được hỗn hợp khí Y và 24 gam kết tủa. Hỗn
hợp khí Y phản ứng vừa đủ với bao nhiêu mol Br2 trong dung dịch ?
A. 0,10 mol.
B. 0,20 mol.
C. 0,25 mol.
D. 0,15 mol
HƯỚNG DẪN GIẢI
C 2 H 2
24(g)C2 Ag2 ↓
0,35 (mol) C2 H 2 Ni, to C

AgNO3 /NH3 dư
→ hh khí X C2 H 4 
→

0,65 (mol) H 2
 hh khí Y + a (mol) Br2
H
 2
(M X = 16)
M bđ =
Ta có:

0,35.26 + 0,65.2
= 10,4
0,65 + 0,35

M bđ n X

10, 4 n X
=

=
→ n X = 0,65
16
1
M X n bđ

→ n H2 (pư ) = n bđ - n X = 1 - 0,65 = 0,35 (mol)
• Bảo tồn số mol liên kết π:

0,35.2 = 0,35 + 0,1.2 + a
→ a = 0,15
ðÁP ÁN D

CÂU 45 (ðH A 2008): ðun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau
một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn tồn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom
(dư) thì còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch
brom tăng là
A. 1,20 gam.
B. 1,04 gam.
C. 1,64 gam.
D. 1,32 gam.
HƯỚNG DẪN GIẢI




0,06 mol C2H2


+ Ni

0,04 mol H2

toC

hh Y

+ Br2


0,448 lit hh Z
d Z/O2 = 0,5

Khối lượng bình brom tăng là khối lượng hiđrocacbon khơng no bị hấp thụ.
Theo ðL BTKL:
mhỗn hợp đầu = mY = mhiđrocacbon khơng no + mZ
→ mhiđrocacbon khơng no = mhỗn hợp đầu – mZ
→ mhiđrocacbon khơng no = 0,06.26 + 0,04.2 – 0,5.32.

0, 448
= 1,32 (g)
22, 4

ðÁP ÁN D
CÂU 46 (ðH A 2010): ðun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 trong một bình
kín (xúc tác Ni), thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình nước brom (dư), sau khi kết thúc
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)


-17-

“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:


CHUYÊN ĐỀ 1: HIĐROCACBON

Bài giảng được đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

các phản ứng, khối lượng bình tăng m gam và có 280 ml hỗn hợp khí Z (đktc) thốt ra. Tỉ khối của Z
so với H2 là 10,08. Giá trị của m là
A. 0,328
B. 0,205
C. 0,585
D. 0,620
HƯỚNG DẪN GIẢI
o

+Br2
Ni,t C
hh X(C2 H 2 ; H 2 ) 
→ Y 
→Z



Theo ðL BTKL:
mX = mY = mtăng + mZ = 0,02*26 + 0,03*2 = 0,58 (g)


mà : mZ =

280
.10, 08.2 = 0,252 (g)
1000.22,4

• m tăng = mX – mZ = 0,58 – 0,252 = 0,328(g)
ðÁP ÁN A

CÂU 47 (Cð 2007): Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột
niken nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3
thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí
Z. ðốt cháy hồn tồn khí Z thu được 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) và 4,5 gam nước. Giá trị của V bằng:
A. 11,2.

B. 13,44.

C. 5,60.

D. 8,96

HƯỚNG DẪN GIẢI
Tóm tắt:
V lit hh

C 2 H2
H2

Ni
o


tC

Y

AgNO3/NH3


12g

+ khí

+16g Br2

khí Z
+O2

2,24 lit CO2

Hỗn hợp khí Y gồm: C2H2 dư, H2 dư, C2H4, C2H6 (phản ứng khơng hồn tồn )
C2H2 + Ag2O → C2Ag2↓ + H2O
(1)
12
n C2 H2dư = n↓ =
= 0,05(mol)
240
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
16
n C2 H4 = n Br2 =
= 0,1(mol)

160
Khi đốt cháy Z (H2 dư và C2H6) thì chỉ có C2H6 sinh CO2:
C2H6 → 2CO2 + 3H2O
0,05 ← 0,1 → 0,15 (mol)
2H2 + O2 → 2H2O
(2)
4,5
0,1 ←
0,25 – 0,15 ( n H2 O =
= 0,25 )
18
Mà C2H4 và C2H6 sinh ra theo các phản ứng sau:
C2H2 + H2 → C2H4
(3)
0,1
0,1
0,1
C2H2 + 2H2 → C2H6
(4)
0,05
0,1
0,05
Số mol H2 tham gia pư ở (2),(3),(4): 0,1 + 0,1 + 0,1 = 0,3 (mol)
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-18-

“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:



CHUYÊN ĐỀ 1: HIĐROCACBON

Bài giảng được đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

Số mol C2H2 tham gia pư ở (1), (3), (4): 0,05 + 0,1 + 0,05 = 0,2 (mol)
Vhh = 22,4(0,3 + 0,2) = 11,2 (lit)
ðÁP ÁN A
CÂU 48 (Cð 2010): Cho 3,12 gam ankin X phản ứng với 0,1 mol H2 (xúc tác Pd/PbCO3, t0), thu được
hỗn hợp Y chỉ có hai hiđrocacbon. Cơng thức phân tử của X là:
A. C2H2
B. C5H8
C. C4H6
D. C3H4


HƯỚNG DẪN GIẢI
Do xúc tác Pd/PbCO3, t nên ankin phản ứng chỉ tạo anken:
0

Pd/PbCO3
Cn H 2n-2 + H 2 
→ Cn H 2n
toC



Do hỗn hợp chỉ có 2 hiđrocacbon hay ankin còn dư → số mol ankin > 0,1 (mol):
3,12
Mankin <

= 31,2 → X là C2H2
0,1
ðÁP ÁN A
CÂU 49 (ðH A 2011): Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X
cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào
dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thốt ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc)
có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hồn tồn hỗn hợp Y là :
A. 22,4 lít.

B. 44,8 lít.

C. 26,88 lít.

D. 33,6 lít.

HƯỚNG DẪN GIẢI
C 2 H 4
C H
C2 H 2 : a(mol) xt,toC
 2 6 Br2  bình brom tăng 10,8 (g)
hh X 

→ hh Y 
→ 
4,48 (lit) hh (M hh = 16)
 H 2 : a(mol)
C 2 H 2
H 2
hh Y + VO2 ?



Do n C2 H2 = n H2 = a (mol) → Xem hỗn hợp X chỉ có C2H4 (a mol)



Bảo tồn khối lượng:
mX = mY = m bình brom tăng + m khí thốt ra = 10,8 + 0,2.2.8 = 14 (g)
14
→ nX = a =
= 0,5(mol)
28
• ðốt cháy hỗn hợp Y cũng giống như đốt cháy hỗn hợp X:
o

t C
C2H4 + 3O2 
→ 2CO2 + 2H2O
0,5 → 1,5

→ VO2 = 1,5.22, 4 = 33,6 (lit)

ðÁP ÁN D
CÂU 50 (ðH B 2009): Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm
hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. ðun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra
hồn tồn, thu được hỗn hợp khí Y khơng làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13.
Cơng thức cấu tạo của anken là:
A. CH3-CH=CH-CH3.
B. CH2=CH-CH2-CH3.
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)


-19-

“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:


CHUYÊN ĐỀ 1: HIĐROCACBON

Bài giảng được đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

C. CH2=C(CH3)2.

D. CH2=CH2.

HƯỚNG DẪN GIẢI
• Do anken cộng HBr tạo 1 sản phẩm duy nhất → Loại B và C vì tạo 2 sản phẩm
• Giả sử hhX có 1mol, số mol CnH2n+2 là x mol → và H2 là (1-x) mol
Sau phản ứng khối lượng hỗn hợp khơng đổi: 14nx + 2(1-x).
CnH2n + H2
CnH2n+2 .
Trước
x
1-x
0
tổng: 1 (mol)
Phản ứng
x
x
x
Sau

0
1-2x
x
tổng : 1-x (mol)

14nx+2(1-x) = 9,1*2
 x = 0,3

⇔ 
(14n+2)x+2(1-x) = 13*2(1-x)
 n=4


→ X có cấu tạo đối xứng (cộng HBr tạo 1 sản phẩm). Vậy CTCT CH3CH=CHCH3 (but-2-en)
ðÁP ÁN A
CÂU 51 (ðH A 2013): Hỗn hợp X gồm H2, C2H4 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9,25. Cho 22,4 lít X
(đktc) vào bình kín có sẵn một ít bột Ni. ðun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ
khối so với H2 bằng 10. Tổng số mol H2 đã phản ứng là
A. 0,070 mol
B. 0,015 mol
C. 0,075 mol
D. 0,050 mol
HƯỚNG DẪN GIẢI
H2

Ni,t o C
22, 4 (lit) hh X C2 H 4 
→ hh Y (d Y = 10)
H2
C H

 3 6
(d X

H2

= 9,25)

MX nY
9,25.2.1
=
→ nY =
= 0,925
MY n X
10.2

Số mol khí giảm bằng số mol H2 phản ứng:
n H2 = n X − n Y = 1 − 0,925 = 0, 075 (mol)
ðÁP ÁN C
CÂU 52 (Cð 2013): Cho 27,2 gam ankin X tác dụng với 15,68 lít khí H2 (đktc) có xúc tác thích hợp,
thu được hỗn hợp Y (khơng chứa H2). Biết Y phản ứng tối đa với dung dịch chứa 16 gam Br2. Cơng
thức phân tử của X là
A. C4H6.
B. C3H4.
C. C2H2.
D. C5H8.
HƯỚNG DẪN GIẢI

Cn H 2n-2
27,2 (g) X : Cn H 2n −2 xt, toC


+ 0,1 (mol) Br2
→ hh Y Cn H 2n 


0,7
(mol)H

2
C H
 n 2n+2
Bảo tồn số liên kết π:
2.nX = n H2 + n Br2 = 0, 7 + 0,1 = 0,8 (mol) → nX = 0,4 (mol)

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-20-

“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:


CHUYÊN ĐỀ 1: HIĐROCACBON

Bài giảng được đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

27,2
= 68 (C5 H 8 )
0, 4
ðÁP ÁN D
HOẶC có thể thử đáp án: Lấy 27,2 chia cho KLPT các đáp án thấy số mol đẹp → chọn D


→ MX =

PHẢN ỨNG CỘNG H2O, HX, X2
CÂU 53 (ðH A 2010): Anken X hợp nước tạo thành 3-etylpentan-3-ol. Tên của X là
A. 3-etylpent-3-en. B. 2-etylpent-2-en. C. 3-etylpent-2-en. D. 3-etylpent-1-en.
CÂU 54 (ðH B 2012): Hiđrat hóa 2-metylbut-2-en (điều kiện nhiệt độ, xúc tác thích hợp) thu được
sản phẩm chính là
A. 2-metybutan-2-ol
B. 3-metybutan-2-ol
C.3-metylbutan-1-ol
D. 2-metylbutan-3-ol
CÂU 55 (ðH A 2007): Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol (rượu). Hai anken đó là
A. 2-metylpropen và but-1-en (hoặc buten-1).B. propen và but-2-en (hoặc buten-2).
C. eten và but-2-en (hoặc buten-2).
D. eten và but-1-en (hoặc buten-1).
CÂU 56 (Cð 2007): Cho hỗn hợp hai anken đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với nước (có H2SO4
làm xúc tác) thu được hỗn hợp Z gồm hai rượu (ancol) X và Y. ðốt cháy hồn tồn 1,06 gam hỗn
hợp Z sau đó hấp thụ tồn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch T
trong đó nồng độ của NaOH bằng 0,05M. Cơng thức cấu tạo thu gọn của X và Y là (thể tích dung dịch
thay đổi khơng đáng kể)
A. C2H5OH và C3H7OH.
B. C3H7OH và C4H9OH.
C. C2H5OH và C4H9OH.

D. C4H9OH và C5H11OH
HƯỚNG DẪN GIẢI

ðặt cơng thức trung bình của 2 rượu là: C n H 2n+2 O
nNaOHpư = 2(0,1 – 0,05) = 0,1 (mol)

Do NaOH dư nên:
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
0,05 ← 0,1 (mol)
Cn H 2n+2 O 
→ nCO2 + (n+1)H 2 O

Cứ
ðb:
Lập tỷ lệ:

(14 n + 18)g
1,06 g

n (mol)
0,05 (mol)

14n + 18 1, 06
=
⇒ n = 2,5 → C2H5OH và C3H7OH
0, 05
n

ðÁP ÁN A
CÂU 57 (ðH B 2010): Hỗn hợp X gồm 1 ancol và 2 sản phẩm hợp nước của propen. Tỉ khối hơi của
X so với hiđro bằng 23. Cho m gam X đi qua ống sứ đựng CuO (dư) nung nóng. Sau khi các phản ứng
xảy ra hồn tồn, thu được hỗn hợp Y gồm 3 chất hữu cơ và hơi nước, khối lượng ống sứ giảm 3,2
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-21-


“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:


CHUYÊN ĐỀ 1: HIĐROCACBON

Bài giảng được đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

gam. Cho Y tác dụng hồn tồn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, tạo ra 48,6 gam Ag. Phần
trăm khối lượng của propan-1-ol trong X là:
A. 65,2%.
B. 16,3%.
C. 48,9%.
D. 83,7%.
HƯỚNG DẪN GIẢI
• Hai sản phẩm hợp nước của propen là C2H5CH2OH (propan-1-ol) và CH3CHOHCH3(propan-2-ol)



M X = 2.23 = 46 → Trong X có CH3OH
3,2
= 0,2 (mol)
16



Khối lượng chất rắn giảm chính là O của CuO → nO = nX =




Gọi a là số mol của 2 ancol C3H8O
32(0,2 – a) + 60a = 46.0,2 → a = 0,1 → n CH3OH = 0,1 mol
48,6
= 0, 45(mol)
108
Do propan-2-ol bị oxi hóa tạo axeton nên khơng tham gia phản ứng tráng gương nên:
CH3OH 
→ HCHO 
→ 4Ag
0,1

0,1

0,4 mol
nAg =



C2H5CH2OH 
→ C2H5CHO 
→
2Ag
0,025 mol

0,025

(0,45 – 0,4) mol
0, 025.60
• % m C2H5CH2OH =
.100 = 16,3%

46.0,2
ðÁP ÁN B

CÂU 58 (ðH A 2012): Hiđrat hóa 5,2 gam axetilen với xúc tác HgSO4 trong mơi trường axit, đun
nóng. Cho tồn bộ các chất hữu cơ sau phản ứng vào một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu
được 44,16 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng hiđrat hóa axetilen là
A. 60%.
B. 80%.
C. 92%.
D. 70%.
HƯỚNG DẪN GIẢI


Tóm tắt:
C2 H 2
CH ≡ CH x (mol) AgNO /NH CAg ≡ CAg x (mol)
H O
→

→
44,16 (gam)


Hg , H
2y (mol)
2Ag
0,2 (mol)
CH 3CHO y (mol)
2
2+


3

3

+

0,16
x + y = 0,2
x = 0,04
⇒H=
Lập hệ phương trình: 
⇔
.100 = 80%
0, 2
240x + 108.2y = 44,16 y = 0,16
ðÁP ÁN B



CÂU 59 (ðH B 2009): Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1,
thu được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản
phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là
A. but-1-en
B. but-2-en
C. propilen
D. Xiclopropan


HƯỚNG DẪN GIẢI

But-2-en và xiclopropan cộng HBr tạo 1 sản phẩm → Loại B và D

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-22-

“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:


CHUYÊN ĐỀ 1: HIĐROCACBON

Bài giảng được đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
CnH2n + Br2 
→ CnH2nBr2

%Br =

2.80
=0,7408 → n = 4 (C4 H 8 ) → Loại C
14n+2.80

ðÁP ÁN A
CÂU 60 (ðH A 2007): Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua
bình chứa 1,4 lít dung dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng hồn tồn, số mol Br2 giảm đi một nửa và
khối lượng bình tăng thêm 6,7 gam. Cơng thức phân tử của 2 hiđrocacbon là:
A. C2H2 và C4H6.
B. C2H2 và C4H8.
C. C3H4 và C4H8.


D. C2H2 và C3H8.
HƯỚNG DẪN GIẢI
4,48
= 0,2(mol )
n hhX =
22,4
n Br2 (bđ) = 1,4*0,5 = 0,7 (mol)

1
* 0,7 = 0,35 (mol)
2
Gọi CTPT trung bình của 2 hiđrocacbon là Cn H 2n+2-2k
n Br2 (pư) =

Cn H 2n+2-2 k

+

kBr2 
→ Cn H 2n+2-2k Br2 k

0,2 (mol) → 0,2k
Suy ra: 0,2k = 0,35 → 1 < k = 1,75 < 2 → Loại A ( cả hai chất đều có 2 liên kết π )
Giả sử chỉ có C2H2 tác dụng với Br2 nên:
6,7
n Br2 pư =
* 2 ≠ 0,35(mol) ⇒ Loại D
26
Khối lượng bình tăng chính là khối lượng của hỗn hợp X:
6, 7

MX =
= 33,5 → Loại C ( 2 chất đều có KLPT lớn hơn 33,5)
0,2
ðÁP ÁN B
CÂU 61 (ðH A 2007): Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm
có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Cơng thức phân tử của X là:
A. C3H6.
B. C3H4.
C. C2H4.
D. C4H8.
HƯỚNG DẪN GIẢI
CxHy + HCl → CxHy+1Cl
Ta có: %Cl =

35,5
*100 = 45,223 ⇒ x = 3; y = 6 → C3H6
12x + y +36,5

ðÁP ÁN A

PHƯƠNG PHÁP TRUNG BÌNH

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-23-

“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:



×