Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Hoàn thiện quản lý hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng BIDV Quảng Trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (984.49 KB, 113 trang )

nh


́H

TRƯƠNG HỮU PHƯƠNG


́

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

HOÀN THIỆN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI NGÂN HÀNG BIDV QUẢNG TRỊ

Tr


ươ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2017



́H

TRƯƠNG HỮU PHƯƠNG


́

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

ại

ho

̣c

Ki

nh

HOÀN THIỆN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA

TẠI NGÂN HÀNG BIDV QUẢNG TRỊ

̀ng

Đ

Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
mã số: 60 34 04

Tr

ươ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN XUÂN CHÂU

HUẾ, 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc
thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã


́

được ghi rõ nguồn gốc.



́H

Huế, tháng 06 năm 2017

nh

TÁC GIẢ

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

Trương Hữu Phương

i



LỜI CẢM ƠN!

Tôi xin trân trọng cám ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau Đại học, Quý
Thầy - Cô giáo Trường Đại học Kinh tế - ĐH Huế đã truyền đạt kiến thức, tạo điều
kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian học tập cũng như quá trình nghiên cứu thực
hiện luận văn vừa qua.


́

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS Trần Xuân Châu, Thầy giáo hướng


́H

dẫn khoa học, đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận
văn này.

Tôi xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ của Ban Giám đốc và anh chị em đồng

nh

nghiệp tại Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị, Ngân hàng
Nhà nước Chi nhánh Quảng Trị đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong quá

Ki

trình thu thập thông tin, số liệu phục vụ nghiên cứu.

̣c


Tuy có nhiều cố gắng nhưng do kinh nghiệm bản thân và thời gian hạn chế

ho

nên những nội dung đã thực hiện được của luận văn vẫn còn nhiều thiếu sót, kính
mong Thầy giáo hướng dẫn cùng Quý Thầy, Cô giáo và đồng nghiệp giúp đỡ, đóng

ại

góp ý kiến để quá trình thực hiện luận văn theo đề cương nghiên cứu đã được phê

Đ

duyệt cuả nhà trường được hoàn thiện đúng tiến độ.

̀ng

Một lần nữa, tôi xin trân trọng cảm ơn!

ươ

Huế, tháng 06 năm 2017
TÁC GIẢ

Tr

Trương Hữu Phương

ii



TÓM LƯỢC LUẬN VĂN

Họ và tên học viên: Trương Hữu Phương
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Niên khóa: 2015 – 2017
Người hướng dẫn khoa học: TS. Trần Xuân Châu


́

Tên đề tài: “Hoàn thiện quản lý hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp


́H

nhỏ và vừa tại Ngân hàng BIDV Quảng Trị”
1. Tính cấp thiết của đề tài:

Việc nghiên cứu để đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác

nh

quản lý hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng BIDV
Quảng Trị là hoàn toàn cần thiết:

Ki

- Quản lý cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa là một nhiệm vụ vô cùng


̣c

quan trọng, góp phần rất lớn vào hiệu quả kinh doanh của ngân hàng

nợ xấu cho ngân hàng

ho

- Hạn chế những rủi ro cho vay mà ngân hàng sẽ gặp phải, tất yếu sẽ giảm bớt

ại

- Nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động cho vay sẽ đưa đến các giải pháp phù

Đ

hợp, khả thi để nâng cao chất lượng công tác quản lý hoạt động cho vay đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa, giúp cho ngân hàng BIDV Quảng Trị phát triển bền vững

̀ng

2. Phương pháp nghiên cứu:

ươ

- Phương pháp điều tra, thu thập số liệu
- Phương pháp phân tích: Phương pháp thống kê mô tả

Tr


3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn:
Kết quả nghiên cứu thực trạng công tác quản lý hoạt động cho vay đối với

doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng BIDV Quảng Trị cho thấy: Hoạt động quản
lý cho vay đối với DNNVV đã đạt được những kết quả khả quan: Công tác phục vụ
Doanh nghiệp có nhiều đổi mới thích hợp với nền kinh tế thị trường, Quy mô tín
dụng năm sau cao hơn năm trước, cơ cấu cho vay ngày càng đa dạng, công tác kiểm
tra, kiểm soát các khâu trong hoạt động cho vay cũng như công tác kiểm tra, kiểm

iii


toán nội bộ, mạng lưới hậu kiểm công tác tín dung được thực hiện thường xuyên
hơn. Tuy nhiên vẫn còn tồn tại một số hạn chế như: Nhiều cán bộ cán bộ còn thiếu
kinh nghiệm, chưa chủ động trong công việc , các chính sách chăm sóc khách hàng,
chính sách lãi suất chưa đa dạng và linh hoạt , việc mất cân đối trong bố trí nhân sự
ảnh hưởng đến thời gian xử lý hồ sơ cho khách hàng. Từ đó luận văn đã đưa ra một
số định hướng, giải pháp và đề xuất nhằm giải quyết những tồn tại trong công tác

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại


ho

̣c

Ki

nh


́H


́

quản lý hoạt động cho vay đối với DNNVV tại Ngân hàng BIDV Quảng Trị.

iv


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ACB

:

Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu Việt Nam

BIDV Quảng Trị

:


Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị

:

Cán bộ quản lý

DNNVN

:

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

DPRR

:

Dự phòng rủi ro

IAS 39

:

International Accounting Standard 39

NHTM

:

Ngân hàng thương mại


NHNN

:

Ngân hang nhà nước

QLKH

:

Quản lý khách hàng

QTTD

:

Quản trị tín dụng

TA2

:

Mô hình cho vay mới của BIDV

TSBĐ

:

Tài sản đảm bảo


̀ng

:

Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt
Nam
Xếp hạng tín dụng nội bộ

Tr

ươ

XHTDNB


́H

nh

Ki

̣c

ho

ại
Đ
:


VCB


́

CBQL

v


MỤC LỤC
Lời cam đoan................................................................................................................i
lời cảm ơn! ..................................................................................................................ii
Tóm lược luận văn .................................................................................................... iii
Danh mục các từ viết tắt..............................................................................................v


́

Mục lục.......................................................................................................................vi
Danh mục các bảng .....................................................................................................x


́H

Danh mục các hình, đồ thị, biểu đồ............................................................................xi
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1

nh


2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2

Ki

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3

̣c

5. Cấu trúc luận văn ....................................................................................................4

ho

Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG

ại

THƯƠNG MẠI ...........................................................................................................5

Đ

1.1 Lý luận chung về hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại

̀ng

Ngân hàng thương mại ................................................................................................5
1.1.1 Ngân hàng thương mại và các hoạt động của ngân hàng thương mại ...............5


ươ

1.1.2 Khái niệm và đặc điểm của Doanh nghiệp nhỏ và vừa......................................8
1.1.3 Hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương

Tr

mại ...............................................................................................................................8
1.2 Quản lý hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng
thương mại ................................................................................................................15
1.2.1 Quan niệm, mục tiêu và yêu cầu đối vớiQuản lý hoạt động cho vay Doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại. .........................................................15

vi


1.2.2 Các nội dung của Quản lý hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại ngân hàng thương mại:..................................................................................18
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới quản lý hoạt động cho vay đối với DNNVV của
ngân hàng thương mại...............................................................................................26
1.3.1 Các nhân tố chủ quan .......................................................................................26
1.3.2 Nhân tố khách quan..........................................................................................27


́

1.4 Các tiêu chí đánh giá chất lượng quản lý hoạt động cho vay đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại ...........................................................28



́H

1.4.1 Tiêu chí định lượng ..........................................................................................28
1.4.2. Tiêu chí định tính ............................................................................................31
1.5 Kinh nghiệm về Quản lý hoạt động cho vay đối với DNNVV trong hệ thống

nh

ngân hàng thương mại...............................................................................................33

Ki

1.5.1 Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB).......................................33
1.5.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

ho

̣c

(Vietcombank)...........................................................................................................36
1.5.3 Những kinh nghiệm cần thiết về Quản lý hoạt động cho vay đối với

ại

DNNVV tại BIDV Quảng Trị. ..................................................................................38
Chương 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI

Đ

DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI BIDV QUẢNG TRỊ.................................39


̀ng

2.1. Tổng quan về Ngân hàng BIDV Quảng Trị.......................................................39
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng BIDV Quảng Trị ................39

ươ

2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại ngân hàng BIDV Quảng Trị...................41

Tr

2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV - Chi nhánh Quảng Trị năm
2014- 2016 ................................................................................................................43
2.1.4 Khái quát về hoạt động cho vay DN NVV tại BIDV Quảng Trị ....................44
2.2 Thực trạng Quản lý hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
BIDV Quảng Trị .......................................................................................................49
2.2.1 Thực trạng cơ cấu tổ chức quản lý hoạt động cho vay đối với DNNVV tại
BIDV Quảng Trị .......................................................................................................49

vii


2.2.2 Thực trạng Quản lý khách hàng DNNVV vay vốn tại BIDV Quảng Trị ........51
2.2.3 Thực trạng kiểm tra, kiểm soát cho vay đối với DNNVV tại BIDV Quảng
Trị ..............................................................................................................................55
2.2.4. Thực trạng quản lý các danh mục cho vay đối với DNNVV tại BIDV
Quảng Trị ..................................................................................................................60
2.2.5. Thực trạng phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng đối với



́

Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại BIDVQuảng Trị .........................................................66
2.2.6 Thực trạng quản lý hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại


́H

BIDV Quảng Trị theo đánh giá của khách hàng.......................................................69
2.2.7 Thực trạng quản lý hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
BIDV Quảng Trị theo đánh giá của cán bộ nhân viên ..............................................71

nh

2.3. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động cho vay đối với Doanh

Ki

nghiệp nhỏ và vừa tại BIDV Quảng Trị....................................................................75
2.3.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................75

ho

̣c

2.3.2. Những hạn chế còn tồn tại ..............................................................................76
2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại ......................................................................77

ại


2.3.4 Những vấn đề cấp bách đặt ra trong Quản lý hoạt động cho vay đối với
Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại BIDV Quảng Trị ........................................................79

Đ

Chương 3 ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN LÝ

̀ng

HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI
NGÂN HÀNG BIDV QUẢNG TRỊ .........................................................................81

ươ

3.1. Định hướng và mục tiêu của BIDV Quảng Trị về nâng cao hiệu quả quản lý

Tr

cho vay ......................................................................................................................81
3.1.1. Định hướng và mục tiêu phát triển chung của BIDV CN Quảng Trị .............81
3.1.2. Định hướng về nâng cao hiệu quả công tác quản lý họat động cho vay đối
với DNNVV của BIDV Quảng Trị ...........................................................................83
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý cho vay đối với
Doanh nghiệp nhỏ và vừa .........................................................................................84
3.2.1. Xây dựng chính sách cho vay hợp lý ..............................................................84

viii



3.2.2. Cải tiến quy trình cho vay ...............................................................................85
3.2.3. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra.........................................................87
3.2.4. Nâng cao chất lượng cán bộ trong ngân hàng.................................................88
3.2.5. Tăng cường biện pháp phòng ngừa, hạn chế rủi ro và xử lý nợ quá hạn........89
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................92
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................96


́

QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1 + 2


́H

BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG
BẢN GIẢI TRÌNH

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho


̣c

Ki

nh

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại DNNVV ở Việt Nam....................................................8
Bảng 1.2: Tiêu chí đánh giá chất lượng cho vaycủa Ngân hàng TMCP Á Châu .....34
Bảng 1.3: Phân loại rủi ro của khách hàng theo hệ thống chấm điểm tín dụng........36
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2014- 2016 của BIDV - chi


́

nhánh Quảng Trị .......................................................................................................43


́H

Bảng 2.2: Số lượng DN NVV đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Quảng Trị phân
theo ngành loại hình doanh nghiệp ...........................................................................44
Bảng 2.3: Cơ cấu cho vay theo nhóm khách hàng của BIDV Quảng Trị.................46


nh

Bảng 2.4: Doanh số cho vay, thu nợ DNNVV.........................................................47
Bảng 2.5: Lợi nhuận từ hoạt động cho vay đối với DNNVV ...................................48

Ki

Bảng 2.6: Số lượng DNNVV được xếp hạng theo kết quả Xếp hạng tín dụng nội

̣c

bộ của BIDV Quảng Trị ............................................................................................54

ho

Bảng 2.6. Dư nợ cho vay DNNVV theo ngành nghề................................................60
Bảng 2.7. Tỷ trọng dư nợ cho vay DNNVV theo thời hạn cho vay .........................61

ại

Bảng 2.8. Tỷ trọng dư nợ cho vay DNNVV theo loại hình doanh nghiệp ...............62

Đ

Bảng 2.9: Tỷ lệ dư nợ cho vay DNNVV có TSBĐ ..................................................63
Bảng 2.10: Nợ quá hạn, nợ xấu tại BIDV Quảng Trị ...............................................63

̀ng

Bảng 2.11: Phân loại nợ trên cơ sở kết quả xếp hạng tín dụng nội bộ......................67


ươ

Bảng 2.12: Tình hình trích lập dự phòng rủi ro tín dụng đối với DNNVV của
BIDV Quảng Trị .......................................................................................................68

Tr

Bảng 2.13: Kết quả lấy ý kiến khách hàng năm 2016...............................................70
Bảng 2.14. Đặc điểm cơ bản của cán bộ nhân viên BIDV Quảng Trị được điều
tra năm 2016..............................................................................................................72
Bảng 2.15: Kết quả điều tra, khảo sát về thực trạng công tác quản lý Hoạt động
cho vay tại BIDV Quảng Trị qua đánh giá của cán bộ - nhân viên. .........................73
Bảng 3.1: Mục tiêu kinh doanh cụ thể của BIDV Quảng Trị đến 2020 ...................82

x


DANH MỤC CÁC HÌNH, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ

Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy thực hiện cho vay ..................................................19
Hình 1.2: Sơ đồ Chu trình kiểm soát hoạt động cho vay ..........................................22
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy hoạt động BIDV Quảng Trị ..................................41


́

Hình 2.2: Doanh số cho vay – thu nợ đối với DNNVV trong tổng thể của BIDV
Quảng Trị giai đoạn 2014 – 2016 .............................................................................47



́H

Hình 2.3: Lợi nhuận từ cho vay DNNVV trong cơ cấu lợi nhuận của BIDV

Quảng Trị giai đoạn 2014 – 2016 .............................................................................49
Hình 2.4: Mô hình Xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng là doanh nghiệp

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh

của BIDV...................................................................................................................53

xi



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đến cuối năm 2016, Việt Nam có khoảng 448 nghìn doanh nghiệp thuộc các
thành phần kinh tế, trong đó Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVN) chiếm 97% về số
lượng. DNNVN với những đặc trưng riêng của mình đã và đang giữ vai trò quan


́

trọng trong sự tăng trưởng và nâng cao sức cạnh tranh của kinh tế Việt Nam.
DNNVN có những đặc điểm nổi trội so với các loại hình doanh nghiệp khác như:


́H

tính năng động, khả năng thích nghi, dễ thay đổi công nghệ, hiệu quả đầu tư ổn định
và dễ quản lý. Với những ưu điểm như vậy, các DNNVN ở Việt Nam đã đóng góp
51% vào GDP cả nước.

nh

DNNVN được nhận định sẽ tiếp tục phát triển mạnh mẽ trong tương lai. Chính

Ki

vì vậy, đây là đối tượng khách hàng được nhiều tổ chức tín dụng quan tâm đến. Ý
thức được tiềm năng và tầm quan trọng của DNNVN, nhiều ngân hàng đã và đang

̣c


đổi mới trong quan điểm kinh doanh theo hướng ưu tiên cho vay DNNVN. Đặc

ho

biệt, trong bối cảnh các DN nhà nước, các tập đoàn kinh tế hoạt động kém hiệu quả
thì hoạt động cho vay đối với DNNVN tại các NHTM ngày càng được mở rộng.

ại

Kết quả cho vay DNNVN trong 10 năm trở lại đây đã phản ánh chính sách cho vay

̀ng

của các NHTM.

Đ

linh hoạt, ngày càng phù hợp với điều kiện của thị trường và xu hướng cạnh tranh
Với định hướng là trở thành ngân hàng bán lẻ số một Việt Nam, cùng với mục

ươ

tiêu nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và năng lực cạnh tranh so với các NHTM khác,
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam nói chung và Chi nhánh Ngân

Tr

hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Quảng Trị (BIDV Quảng Trị) nói riêng đang từng
bước chuyển đổi quan điểm cho vay đối với DNNVN theo hướng phù hợp với các

điều kiện mới của thị trường. BIDV Quảng Trị đã xác định cho vay đối với
DNNVN là một phân khúc cho vay giàu tiềm năng, xem đây nhóm khách hàng
chiến lược trong chính sách phát triển dài hạn của chi nhánh. Từ đó, công tác quản
lý hoạt động cho vay đối với đối tượng khách hàng này ngày càng được chú trọng.
Mặc dù vậy, sau 10 năm thực hiện, hoạt động quản lý cho vay đối với DNNVN tại

1


ngân hàng vẫn chưa đạt được chất lượng và hiệu quả như kỳ vọng: nợ xấu tăng,
trong khi mức độ cho vay cũng như hiệu quả cho vay đối với DNNVN lại có xu
hướng giảm.
Với những trăn trở đó, sau 04 năm công tác tại phòng Khách hàng doanh
nghiệp – Ngân hàng BIDV Quảng Trị, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện
Quản lý hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng


́

BIDV Quảng Trị” làm luận văn tốt nghiệp với mục tiêu hoàn thiện hơn công tác
quản lý hoạt động cho vay đối với khách hàng Doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa


́H

tại BIDV Quảng Trị.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

nh


Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động cho vay đối với khách hàng
DNNVN tại Ngân hàng BIDV Quảng Trị, chỉ ra các kết quả, hạn chế, nguyên nhân

Ki

của các hạn chế, trên cơ sở đó đề ra các giải pháp và kiến nghị để hoàn thiện công

ho

2.2. Mục tiêu cụ thể

̣c

tác Quản lý cho vay đối với khách hàng DNNVN tại chi nhánh.
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về cho vay và Quản lý hoạt động

ại

cho vay đối với DNNVN của ngân hàng thương mại;

Đ

- Phân tích, làm rõ thực trạng quản lý hoạt động cho vay đối với khách hàng
DNNVN tại BIDV Quảng Trị giai đoạn 2014– 2016 từ đó nêu ra những thành tựu,

̀ng

hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế đó.


ươ

- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý cho vay đối với
DNNVN tại BIDV Quảng Trị.

Tr

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Các vấn đề liên quan đến công tác quản lý hoạt động

cho vay đối với Doanh nghiệp có quy mô Nhỏ và vừa tại ngân hàng BIDV Quảng Trị.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: tại ngân hàng BIDV – Chi nhánh Quảng Trị.
+ Về thời gian: Các số liệu dùng để phân tích trong đề tài chủ yếu được thu
thập từ năm 2014 -2016. Các giải pháp đề xuất áp dụng đến năm 2020.

2


+ Về nội dung: Đề tài nghiên cứu, phân tích các vấn đề liên quan đến Quản lý
cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa tại ngân hàng
BIDV Quảng Trị qua 03 năm 2014- 2016.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
4.1.1. Số liệu thứ cấp


́

Số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo tổng kết hàng năm, báo cáo tình

hình nhân sự giai đoạn 2014 – 2016, báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của


́H

BIDV Quảng Trị các năm từ 2014 đến 2016, dữ liệu gốc được lưu trữ tại BIDV
Quảng Trị giai đoạn từ 2014 đến 2016, Luật các tổ chức tín dụng, các công văn/nghị
định về hỗ trợ cho vay đối với DNNVN, các tạp chí, sách chuyên ngành về tín dụng

nh

ngân hàng, các nghiên cứu có liên quan…

Ki

4.1.2. Số liệu sơ cấp

Số liệu sơ cấp được thu thập từ quá trình điều tra, phỏng vấn trực tiếp thông

ho

̣c

qua các bảng hỏi điều tra.

Đối tượng phỏng vấn gồm 80 cán bộ và nhân viên của BIDV Quảng Trị có

ại

tham gia vào công tác cho vay đối với DNNVV. Đối tượng này được khảo sát để

cung cấp các thông tin về các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động

Đ

cho vay đối với DNNVV tại chi nhánh.

̀ng

Tác giả cũng phỏng vấn 150 Doanh nghiệp nhỏ và vừa đang có quan hệ vay
vốn tại chi nhánh, thu về 122 phiếu hợp lệ để thu thập các thông tin đánh giá mức

ươ

độ hài lòng của DNNVV khi vay vốn tại BIDV Quảng Trị, khách hàng được chọn

Tr

mẫu theo phương pháp phân tầng kết hợp với ngẫu nhiên.
4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
- Phương pháp thống kê mô tả, so sánh, tổng hợp
Đối với các số liệu thứ cấp: số liệu thứ cấp thu thập từ dữ liệu gốc của BIDV, từ
các báo cáo định kỳ hàng năm được tổng hợp và kiểm tra tính xác thực trước khi sử
dụng. Các số liệu thứ cấp được tổng hợp và tính toán sự biến động phản ảnh thực trạng
cho vay và Quản lý hoạt động cho vay đối với DNNVN của chi nhánh.

3


Đối với số liệu sơ cấp, toàn bộ bảng câu hỏi điều tra sau khi hoàn thành được
kiểm tra tính phù hợp và nhập số liệu vào phần mềm EXCEL. Các phương pháp

phân tích thống kê mô tả được sử dụng để phân tích ý kiến khách hàng về Quản lý
hoạt động cho vay đối với DNNVN.
- Phương pháp chuyên gia
Trong quá trình nghiên cứu, chúng tôi dự kiến sử dụng phương pháp thu thập


́

thông tin từ lãnh đạo ngân hàng, các nhà quản lý có nhiều kinh nghiệm có quan
tâm đến lĩnh vực nghiên cứu trên địa bàn nhằm làm cơ sở đề xuất những giải pháp


́H

phù hợp với thực tế của ngân hàng.

- Việc xử lý và tính toán các số liệu và chỉ tiêu nghiên cứu được tiến hành trên

nh

máy tính trên phần mềm EXCEL.
5. Cấu trúc luận văn

Ki

Ngoài phần mở đầu, Kết luận, Phụ lục, Danh mục tài liệu tham khảo, nội dung
chính của luận văn được kết cấu thành 3 chương:

ho


̣c

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về Quản lý hoạt động cho vay đối với
Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại

ại

Chương 2: Thực trạng Quản lý hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại Ngân hàng BIDV Quảng Trị

Đ

Chương 3: Giải pháp nhằm hoàn thiện Quản lý hoạt động cho vay đối với

Tr

ươ

̀ng

doanh nghiệp nhỏ và vừa tại NH BIDV Quảng Trị

4


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Lý luận chung về hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa



́

tại Ngân hàng thương mại
1.1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại


́H

1.1.1 Ngân hàng thương mại và các hoạt động của ngân hàng thương mại
Ngân hàng Thương mại (NHTM) là một tổ chức kinh doanh tiền tệ và dịch vụ
ngân hàng bằng cách huy động vốn, tức là nhận tiền gửi và phát hành giấy tờ có giá,

nh

rồi sử dụng số vốn huy động đó vào nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, làm dịch vụ

Ki

thanh toán và cung ứng dịch vụ ngân hàng cho tất cả các doanh nghiệp, các tổ chức
kinh tế và cá nhân. [2]

̣c

Ngân hàng Thương mại (NHTM) đã hình thành tồn tại và phát triển hàng trăm

ho

năm gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống NHTM

đã có tác động rất lớn đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngược lại

ại

kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị trường

Đ

thì NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính

̀ng

không thể thiếu được. Trong nền kinh tế cạnh tranh gay gắt như hiện nay các
NHTM phải không ngừng hoàn thiện mình để cung cấp dịch vụ tốt nhất cho khách

ươ

hàng. [2]

1.1.1.2 Các hoạt động của Ngân hàng thương mại

Tr

* Hoạt động huy động vốn:
Đây là hoạt động mang tính chất tiền đề nhằm tạo lập nguồn vốn hoạt động của

ngân hàng. Bởi vậy, để đảm bảo nguồn vốn trong hoạt động kinh doanh của mình, các
ngân hàng thương mại có thể thực hiện các hoạt động huy động vốn từ các nguồn sau:
vốn huy động từ tiền gửi từ tổ chức, cá nhân; vốn huy động thông qua phát hành giấy tờ
có giá; vay vốn của Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng khác.


5


- Vốn huy động từ tiền gửi:
Bao gồm các loại sau:
+ Tiền gửi thanh toán: Là loại tiền gửi mà người gửi tiền có thể rút ra bất cứ
lúc nào. Do tính chất có thể rút ra bất cứ lúc nào nên dạng tiền gửi này thường chỉ
được hưởng lãi suất rất thấp hoặc không được ngân hàng trả lãi. Mục đích của loại
tiền gửi này là nhằm đảm bảo an toàn về tài sản và thực hiện các khoản chi trả trong


́

hoạt động sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng.

+ Tiền gửi có kỳ hạn: Là loại tiền gửi mà người gửi chỉ được rút sau một thì


́H

hạn nhất định. Mức lãi suất của tiền gửi có kỳ hạn thường cao hơn tiền gửi thanh
toán và mục đích chủ yếu của những người gửi tiền là để lấy lãi. Đối với ngân hàng
đây là nguồn vốn ổn định trong kinh doanh.

nh

+ Tiền gửi tiết kiệm: Tiền gửi tiết kiệm là nguồn vốn quan trọng và là hình

Ki


thức huy động truyền thống của ngân hàng. Đặc điểm của loại tiền gửi này là người
gửi tiền được ngân hàng giao cho một sổ tiết kiệm, sổ này được coi như giấy chứng

ho

̣c

nhận có tiền gửi vào quỹ tiết kiệm của ngân hàng và trong thời gian gửi tiền sổ tiết
kiệm có thể dùng làm vật cầm cố hoặc được chiết khấu để vay vốn ngân hàng.

ại

+ Tiền gửi khác: Ngoài các loại tiền gửi trên, tại các ngân hàng thương mại
còn có các loại tiền gửi khác như: tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác, tiền gửi

Đ

của Kho bạc nhà nước, tiền gửi của các tổ chức đoàn thể xã hội [2]

̀ng

- Vốn huy động thông qua phát hành các giấy tờ có giá:
Đây là nguồn vốn mà các ngân hàng thương mại có được thông qua việc phát

ươ

hành các giấy tờ có giá như kỳ phiếu ngân hàng, trái phiếu ngân hàng, chứng chỉ

Tr


tiền gửi….

- Vay vốn từ Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng khác: Theo điều 99

và 100 của Luật các tổ chức tín dụng: “Ngân hàng thương mại được vay vốn của
Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn theo quy định của Luật Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam” và “Ngân hàng thương mại được vay vốn của tổ chức tín
dụng, tổ chức tài chính trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật” [14].
Các NHTM thực hiện việc đi vay các NHTM khác trong hệ thống nhằm điều hoà

6


vốn trong toàn hệ thống, tăng dự trữ đảm bảo tốt khả năng thanh khoản của NHTM.
* Hoạt động sử dụng vốn:
Hoạt động sử dụng vốn là hoạt động đem lại nguồn thu cho ngân hàng và bù
đắp các chi phí trong hoạt động. Ngân hàng thường sử dụng nguồn vốn vào các hoạt
động kinh doanh chủ yếu sau:
- Hoạt động cho vay:


́

Cho vay là một mặt của hoạt động tín dụng ngân hàng, là việc ngân hàng
thương mại cho khách hàng vay một số tiền để họ sử dụng trong một thời gian nhất


́H


định và khi hết hạn vay, người vay phải hoàn trả ngân hàng một khoản tiền bao gồm
cả gốc và lãi.

Hoạt động cho vay hiện nay vẫn là một trong những hoạt động cơ bản, truyền

nh

thống và đóng vai trò quan trọng trong các hoạt động tạo ra thu nhập của ngân hàng
thương mại. Tuy nhiên hoạt động này cũng chứa đựng rất nhiều rủi ro (rủi ro thanh

Ki

khoản, rủi ro lãi suất, rủi ro chính trị và rủi ro đạo đức), khi những rủi ro này xảy ra

̣c

sẽ gây ảnh hưởng lớn đến hoạt động của ngân hàng.

ho

Nghiệp vụ cho vay có thể được phân loại theo các tiêu thức khác nhau như:
+ Theo đối tượng cho vay: gồm có cho vay cá nhân, cho vay hộ gia đình, cho

ại

vay doanh nghiệp lớn, cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa…

Đ

+ Theo thời hạn cho vay: gồm có cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.

+ Theo hình thức đảm bảo tiền vay: gồm cho vay có đảm bảo và cho vay

̀ng

không có đảm bảo

ươ

+ Theo ngành kinh tế: gồm có cho vay nông nghiệp, công nghiệp, thương mại...
+ Theo đặc điểm luân chuyển vốn: gồm có cho vay bổ sung vốn lưu động và

Tr

cho vay hình thành tài sản cố định.
- Hoạt động đầu tư:
Đầu tư là hoạt động quan trọng thứ hai sau hoạt động cho vay. Để đa dạng

hóa việc sử dụng nguồn vốn, giảm rủi ro trong hoạt động, tăng thu nhập và hỗ trợ
thanh khoản khi cần thiết, ngoài hoạt động cho vay các ngân hàng thương mại còn
thực hiện các hoạt động đầu tư như: hoạt động đầu tư gián tiếp (các hoạt động đầu
tư trên thị trường chứng khoán thông qua việc mua bán các chứng khoán do chính

7


phủ, công ty phát hành), hoặc các hoạt động đầu tư trực tiếp (góp vốn vào các
doanh nghiệp, các công ty tài chính…)
- Các hoạt động dịch vụ ngân hàng:
Cùng với sự phát triển kinh tế, các hoạt động cung cấp dịch vụ ngày càng
đóng vai trò quan trọng trong việc đa dạng hóa các hoạt động của ngân hàng, đồng

thời cũng mang lại cho ngân hàng các khoản thu nhập không nhỏ. Thông thường


́

ngân hàng cung cấp các dịch vụ trung gian như:


́H

+ Hoạt động bảo lãnh

+ Cung cấp các tài khoản giao dịch và thực hiện thanh toán.
+ Kinh doanh ngoại hối, vàng bạc đá quý…

nh

+ Nhận ủy thác, ký gửi…

+ Hoạt động tư vấn đầu tư, tư vấn tài chính tiền tệ.

Ki

+ Hoạt động đại lý kinh doanh chứng khoán…

̣c

1.1.2 Khái niệm và đặc điểm của Doanh nghiệp nhỏ và vừa

ho


1.1.2.1 Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa
Mỗi một nền kinh tế đều có sự tham gia hoạt động của nhiều doanh nghiệp với

ại

nhiều loại hình, quy mô và lĩnh vực khác nhau. Nếu xét theo quy mô doanh nghiệp

Đ

chúng ta có thể phân biệt thành: Doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Ở Việt Nam, căn cứ vào Khoản 1, Điều 3 Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày

̀ng

30/6/2009 của Chính phủ về Định nghĩa doanh nghiệp nhỏ và vừa:

ươ

- Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo
quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng

Tr

nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân
đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là
tiêu chí ưu tiên), cụ thể như sau:
Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại DNNVV ở Việt Nam
Quy mô


Khu vực

DN
siêu nhỏ
Số lao
động

Doanh nghiệp nhỏ
Tổng
Số lao động
nguồn vốn

8

Doanh nghiệp vừa
Tổng
nguồn vốn

Số lao
động


10 người 20 tỷ đồng từ trên 10
I. Nông, lâm
trở xuống trở xuống
người đến
nghiệp và thủy sản
200 người
10 người 20 tỷ đồng từ trên 10
II. Công nghiệp và

trở xuống trở xuống
người đến
xây dựng
200 người
10 người 10 tỷ đồng từ trên 10
III. Thương mại
trở xuống trở xuống
người đến
và dịch vụ
50 người

từ trên 20 tỷ
đồng
đến
100 tỷ đồng
từ trên 20 tỷ
đồng
đến
100 tỷ đồng
từ trên 10 tỷ
đồng đến 50
tỷ đồng

từ trên 200
người đến
300 người
từ trên 200
người đến
300 người
từ trên 50

người đến
100 người


́

(Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 06 năm 2009)


́H

- Tùy theo tính chất, mục tiêu của từng chính sách, chương trình trợ giúp mà
cơ quan chủ trì có thể cụ thể hóa các tiêu chí nêu trên cho phù hợp.

- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) chủ trì, phối hợp với các Bộ,

nh

ngành và các cơ quan liên quan điều tra, tổng hợp và công bố số liệu thống kê về

quy định tại Nghị định này. [15]

Ki

doanh nghiệp nhỏ và vừa hàng năm theo định nghĩa về doanh nghiệp nhỏ và vừa

̣c

1.1.2.2 Đặc điểm của Doanh nghiệp nhỏ và vừa


ho

Theo Sách trắng - Doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam năm 2014 của Bộ kế
hoạch và đầu tư, cục phát triển Doanh nghiệp, Doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt

ại

Nam có những đặc điểm sau:

Đ

- DNNVV có tính năng động và linh hoạt cao, tồn tại và phát triển ở mọi thành
phần kinh tế, mọi ngành nghề: Các DNNVV có thể là doanh nghiệp nhà nước, công

̀ng

ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh hay doanh nghiệp tư

ươ

nhân. Xuất phát từ tính chất hoạt động trong quy mô nhỏ và vừa, số lượng lao động
không lớn… nên các DNNVV thường dễ dàng chọn lựa ngành nghề sản xuất kinh

Tr

doanh và có thể hoạt động tại mọi lĩnh vực trong đời sống kinh tế xã hội như:
thương mại dịch vụ, gia công chế biến, nông sản, thủy hải sản, thủ công mỹ nghệ,
hàng hóa tiêu dùng. Đặc biệt, DNNVV có thể phản ứng nhanh trong việc chuyển
hướng kinh doanh, nắm bắt các cơ hội kinh doanh linh hoạt theo sự thay đổi của thị
trường để đạt giảm thiểu tốt thất và hiệu quả kinh doanh cao nhất.

- DNNVV có quy mô nhỏ, bộ máy sản xuất quản lý gọn nhẹ: Mô hình tổ chức
của các doanh nghiệp này thường đơn giản, linh hoạt, dễ quản lý, dễ quyết định với

9


số lượng lao động không nhiều. Theo quy định, với số lượng lao động tối đa là 300
người thì việc bố trí sản xuất cũng như đội ngũ quản lý điều hành không quá khó
khăn và phức tạp. Với ưu điểm này, các DNNVV tiết kiệm đáng kể chi phí hành
chính. Đây là một lợi thế để tăng doanh thu, từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
- DNNVV có khả năng thu hồi vốn nhanh: Là loại hình doanh nghiệp có quy


́

mô trung bình nên lượng vốn yêu cầu ban đầu để thành lập doanh nghiệp không quá
lớn. Hơn thế chu kỳ sản xuất của các doanh nghiệp này thường ngắn, nên vòng quay


́H

của mỗi đồng vốn nhanh, hiệu quả kinh tế thường sẽ cao hơn các doanh nghiệp lớn.
Khi các ngân hàng tài trợ vốn cho nhiều DNNVV thì khả năng thu hồi vốn nhanh
hơn nên các ngân hàng phân tán được rủi ro hơn với việc tài trợ cho một doanh

nh

nghiệp lớn có cùng dư nợ.


Ki

- Năng lực tài chính hạn chế: Vốn luôn là yếu tố quan trong để thực hiện sản
xuất kinh doanh đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào. Tuy nhiên, nguồn lực tài

ho

̣c

chính của các DNNVV hầu hết đều hạn chế; hơn thế khả năng tiếp cận các nguồn
vốn còn gặp nhiều khó khăn. Tài chính của DNNVV xuất phát từ ba nguồn chính:

ại

vốn tự có, tín dụng thương mại và các khoản vay từ các tổ chức tín dụng. Trong đó,
vay vốn ngân hàng chiếm tỷ trọng chủ yếu. Theo nghiên cứu của VCCI, có đến

Đ

75% doanh nghiệp muốn tìm vốn bằng hình thức vay ngân hàng, nhưng thực chất

̀ng

không phải đơn vị nào cũng tiếp cận được.
- Trình độ quản trị doanh nghiệp và trình độ lao động thấp: Nhà quản lý của

ươ

các DNNVV thường hạn chế về kiến thức chuyên môn cũng như năng lực quản lý.


Tr

Phần lớn họ điều hành doanh nghiệp theo bản năng, ít được đào tạo bài bản và chưa
thực sự quan tâm đến việc nâng cao trình độ quản lý doanh nghiệp theo định hướng thị
trường hiện đại. Hơn nữa, với một quy mô hoạt động nhỏ, chưa có uy tín lớn trên thị
trường nên DNNVV không thu hút được nhiều lao động có tay nghề. Phần lớn lao
động trong các DNNVV là lao động phổ thông, thiếu kỹ năng, trình độ văn hóa
thấp, tính ổn định của nguồn lao động chưa cao.
- Trình độ công nghệ còn lạc hậu: Công nghệ đóng vai trò quan trọng trong

10


quá trình sản xuất, tạo ra sản phẩm có chất lượng với chi phí thấp. Để đạt được
thành công trong thị trường nhiều cạnh tranh như hiện nay, doanh nghiệp nói
chung và DNNVV nói riêng phải thường xuyên ứng dụng các khoa học kỹ thuật
hiện đại, thực hiện đổi mới công nghệ, máy móc. Rất nhiều DNNVV ứng dụng
khoa học kĩ thuật đều gặp những thách thức về mặt chi phí, nhận thức, nguồn
nhân lực. Trên thực tế, năng lực tài chính của DNNVV còn hạn chế nên chi phí


́

để đầu tư mua sắm máy móc thiết bị hiện đại, công nghệ tiên tiến gặp nhiều khó
khăn.


́H

- Khả năng cạnh tranh trên thị trường chưa cao. Do còn yếu kém về nhiều mặt,

hạn chế về nguồn vốn, công nghệ chưa tân tiến, khả năng lập phương án kinh doanh
chưa thực sự hiệu quả nên chất lượng sản phẩm chưa cao. Phần lớn sản phẩm của các

nh

DNNVV nhằm phục vụ nhu cầu tại một khu vực thị trường nhất định hoặc đáp ứng

Ki

cho nhu cầu của khách hàng tại những phân khúc “thị trường ngách”. Hơn nữa, các
DNNVV mới chỉ chú trọng vào khâu sản xuất, chưa quan tâm đúng mức đến hoạt động

ho

̣c

Marketing như truyền thông, quảng bá, giới thiệu sản phẩm. Chính vì vậy, khả năng
chiếm lĩnh thị trường, phát triển thị trường của các doanh nghiệp này hạn chế, vị thế
của các DNNVV thấp kém và còn cần một thời gian dài để khẳng định. [1]

Đ

thương mại

ại

1.1.3 Hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng

̀ng


1.1.3.1 Quan niệm cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa

ươ

Theo quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN của thống đốc NHNN về việc ban
hành quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng, cho vay là một hình

Tr

thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một
khoản tiền đề sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với
nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. [12]
Hoạt động cho vay DNNVV của NHTM có thể được hiểu là hình thức cho
vay mà theo đó ngân hàng thương mại cho DNNVV sử dụng một khoản tiền để sử
dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả
cả gốc và lãi.

11


1.1.3.2 Đặc điểm của Cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
Cho vay DNNVV là một trong những mục tiêu mở rộng tín dụng của các
NHTM không chỉ ở các nước đang phát triển như nước ta mà ở các nước phát triển
DNNVV cũng là một đối tượng khách hàng cần chú ý vì đây là một thị trường tiềm
năng khi hầu hết các công ty lớn có uy tín trên thị trường đã chuyển hướng huy
động vốn qua thị trường chứng khoán.


́


- Cũng như các đối tượng cho vay khác, cho vay DNNVV có đầy đủ các
phương thức cho vay tuy nhiên nó có phần nào chặt chẽ hơn về quy trình nghiệp vụ


́H

và giám sát vì tính không ổn định và rủi ro mang lại của loại hình doanh nghiệp này.
- Thời hạn vay vốn của khách hàng DNNVV đa dạng, tùy theo mục đích và
hình thức cho vay mà các khoản vay của DNNVV có thể là ngắn, trung hoặc dài

nh

hạn nhưng chủ yếu là ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn lưu động bị thiếu.

Ki

- Phần lớn các khoản vay DNNVV thường nhỏ hơn rất nhiều so với các doanh
nghiệp lớn hay các dự án đầu tư dài hạn và chịu sự ảnh hưởng lớn từ môi trường

DNNVV thường lớn.

ho

̣c

kinh tế xã hội. Điều này dẫn tới chi phí thẩm định, quản lý các khoản vay, phát triển

ại

1.1.3.3 Các hình thức cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa

* Căn cứ vào thời gian cho vay

Đ

- Cho vay ngắn hạn (dưới 12 tháng): Đây là hình thức phổ biến nhất, nhằm

̀ng

đáp ứng nhu cầu vốn lưu động bị thiếu của DNNVV.
- Cho vay trung và dài hạn (trên 12 tháng): chủ yếu là để mở rộng sản xuất

ươ

kinh doanh, mua sắm tài sản cố định, đổi mới thiết bị, công nghệ, đầu tư xây dựng

Tr

cơ bản… của DNNVV.
Việc xác định thời hạn của các khoản vay nêu trên chỉ mang tính chất tương

đối, đồng thời việc phân định các khoản vay trung, dài hạn theo khoảng thời gian
khác nhau tuỳ thuộc vào quy định của mỗi quốc gia cụ thể.
* Căn cứ theo hình thức cho vay
Cho vay từng lần: Đây là hình thức cho vay của ngân hàng đối với DN có
quan hệ không thường xuyên với Ngân hàng, có nhu cầu và đề nghị vay vốn từng

12



×