Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Tăng cường công tác quản lý thu, chi Ngân sách nhà nước tại huyện Cam Lộ tỉnh Quảng Trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (714.8 KB, 107 trang )

nh


́H

TRẦN BĂNG THANH


́

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU,
CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI HUYỆN CAM LỘ,
TỈNH QUẢNG TRỊ

Tr



ươ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, NĂM 2017


nh


́H

TRẦN BĂNG THANH


́

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

ho

̣c

Ki

TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU,
CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI HUYỆN CAM LỘ,

TỈNH QUẢNG TRỊ

̀ng

Đ

ại

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

Tr

ươ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. HỒ THỊ HƯƠNG LAN

HUẾ, NĂM 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những nội dung trong luân văn này là nghiên cứu của tôi.
Các thông tin, số liệu trong bài hoàn toàn trung thực và đều được trích dẫn nguồn
gốc rõ ràng.
Bất kỳ vi phạm nào của chúng tôi sẽ bị xử lý theo quy định quy chế của Đại



́H


́

học Huế và Trường Đại học kinh tế Huế.

Quảng Trị, tháng 2 năm 2017

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh

Học viên thực hiện

i


Trần Băng Thanh


LỜI CÁM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và viết luận văn tôi đã nhận được sự quan tâm,
hướng dẫn, giúp đỡ của nhiều tổ chức, cá nhân trong và ngoài trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo của Trường Đại học Kinh tế, Đại
học Huế đã truyền dạy những kiến thức thiết thực để phục vụ cho công tác học tập,


́

nghiên cứu và ứng dụng thực tế công viêc. Xin được cảm ơn đến ban lãnh đạo cơ


́H

quan Kho Bạc Nhà Nước Cam Lộ, các bạn đồng nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi
hoàn thành luận văn này.

Và đặc biệt để có được luận văn hoàn thiện và có chất lượng tôi đã nhận

nh

được sự hướng dẫn nhiệt tình chu đáo, những ý kiến đóng góp vô cùng cần thiết của
TS. Hồ Thị Hương Lan, vì vậy tôi xin được bày tỏ sự kính trọng và lòng biết ơn

Ki


sâu sắc đến Cô.

̣c

Mặc dù nhận được nhiều sự hướng dẫn giúp đỡ và bản thân tôi cũng đã rất cố

ho

gắng nhưng do kiến thức, thời gian có hạn nên luận văn của tôi chắc chắn còn nhiều
thiếu sót. Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, hướng dẫn của các Thầy,

ại

Cô giáo để luận văn của tôi được hoàn thiện hơn.

Đ

Xin chân thành cảm ơn./

Tr

ươ

̀ng

Trần Băng Thanh

ii



TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: TRẦN BĂNG THANH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Định hướng đào tạo: Ứng dụng

Mã số: 60 34 04 10

Niên khoá: 2015-2017

Người hướng dẫn khoa học: TS. HỒ THỊ HƯƠNG LAN


́

Tên đề tài: “Tăng cường công tác quản lý thu, chi Ngân sách nhà nước tại huyện
Cam Lộ tỉnh Quảng Trị”


́H

1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu

Trên cơ sở phân tích thực trạng công tác quản lý thu, chi NSNN huyện Cam

nh

Lộ từ năm 2014-2016, luận văn hướng đến đề xuất được những giải pháp nhằm tăng


2020.

̣c

Đối tượng nghiên cứu

Ki

cường công tác quản lý thu, chi NSNN tại huyện Cam Lộ tỉnh Quảng Trị đến năm

ho

Hoạt động quản lý thu, chi NSNN huyện.
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng

Đ

phân tích kinh tế.

ại

Luận văn sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu, tổng hợp và xử lý thông tin,

̀ng

3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Cải cách tài chính công, quản lý điều hành ngân sách là một trong những vấn

ươ


đề có ý nghĩa vô cùng to lớn quyết định thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh
tế - xã hội, với mục tiêu khai thác triệt để các nguồn thu đồng thời nâng cao hiệu

Tr

quả các khoản chi nhằm giữ vững ổn định, thúc đẩy kinh tế phát triển, giải quyết
các vấn đề như xóa đói giảm nghèo, việc làm và các vấn đề khác mang tính chất
cộng đồng .
Luận văn đã đi sâu phân tích thực trạng quản lý thu, chi NSNN tại huyện Cam
Lộ, chỉ ra những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân và từ đó luận văn đã đưa ra một số
giải pháp có tính khả thi cao, đồng thời đề xuất kiến nghị nhằm tăng cường công
tác quản lý thu, chi NSNN tại huyện Cam Lộ trong thời gian tới

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ANQP:

An ninh quốc phòng

DTNS:

Dự toán ngân sách

ĐVSDNS:

Đơn vị sử dụng ngân sách

Thu nhập cá nhân


TTĐB:

Tiêu thụ đặc biệt

GTGT:

Giá trị gia tăng

HCNN:

Hành chính Nhà nước

HĐND:

Hội đồng Nhân dân

NSĐP:

Ngân sách địa phương

NSNN:

Ngân sách Nhà nước

KBNN:

Kho bạc Nhà nước

Ki


̣c
ại

KT-XH:

ho

Khu công nghiệp

KTNN:

Đ

CNH- HĐH:

Kiểm toán Nhà nước
Kinh tế - xã hội

Công nghiệp hóa- hiện đại hóa

SKHĐT:

Sở Kế hoạch đầu tư

SNGD:

Sự nghiệp giáo dục

TABMIS:


Hệ thống thông tin quản lý ngân sách

UBND:

Ủy ban Nhân dân

XDCB:

Xây dựng cơ bản

̀ng
ươ


́H

Doanh nghiệp

nh

DN:

KCN:

Tr


́


TNCN:

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ........................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iv


́

MỤC LỤC...................................................................................................................v


́H

DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii
PHẦN I. MỞ ĐẦU .....................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1

nh

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài ..............................................................2

Ki


4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................2
5. Bố cục của đề tài .....................................................................................................4

ho

̣c

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU, CHI

ại

NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HUYỆN ........................................................................5

Đ

1.1. Một số vấn đề lý luận về quản lý thu, chi ngân sách nhà nước Huyện...............5
1.1.1. Ngân sách nhà nước ..........................................................................................5

̀ng

1.1.2. Quản lý thu, chi ngân sách nhà nước huyện: ....................................................8

ươ

1.1.3. Những nội dung cơ bản quản lý thu, chi ngân sách Nhà nước huyện ...........13
1.1.4 Công cụ quản lý thu, chi ngân sách nhà nước huyện.......................................19

Tr


1.1.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thu, chi ngân sách nhà nước huyện ........21
1.2 Thực tiễn quản lý thu, chi ngân sách Nhà nước huyện ở một số địa phương điển
hình và bài học kinh nghiệm cho huyện Cam lộ, tỉnh Quảng Trị .............................23
1.2.1 Thực tiễn quản lý thu, chi ngân sách Nhà nước của một số địa phương trong
nước...........................................................................................................................23
1.2.2 Bài học kinh nghiệm rút ra đối với công tác quản lý thu, chi ngân sách ở
huyện Cam Lộ ...........................................................................................................24

v


CHƯƠNG 2.THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU, CHI NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TẠI HUYỆN CAM LỘ TỈNH QUẢNG TRỊ.....................................26
2.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội ở huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị ........26
2.1.1. Điều kiện tự nhiên, vị trí địa lý của huyện Cam Lộ........................................26
2.1.2. Tình hình phát triển kinh tế xã hội ở huyện Cam Lộ ......................................27
2.2. Thực trạng công tác thu, chi ngân sách nhà nước tại huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng


́

Trị ..............................................................................................................................30
2.2.1 Đánh giá công tác quản lý thu ngân sách nhà nước ở huyện Cam Lộ từ năm


́H

2014 đến năm 2016 ...................................................................................................30
2.2.2 Đánh giá công tác quản lý chi ngân sách nhà nước ở huyện Cam Lộ từ năm
2014 đến năm 2016 ...................................................................................................41


nh

2.3. Đánh giá chung ..................................................................................................67

Ki

2.3.1. Kết quả đạt được .............................................................................................67
2.3.2. Hạn chế............................................................................................................73

ho

̣c

2.3.3. Nguyên nhân ...................................................................................................75
CHƯƠNG 3:ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC

ại

QUẢN LÝ THU, CHI NSNN TẠI HUYỆN CAM LỘ TỈNH QUẢNG TRỊ ĐẾN
GIAI ĐOẠN 2020.....................................................................................................79

Đ

3.1. Định hướng tăng cường công tác quản lý thu, chi ngân sách nhà nước ở huyện

̀ng

Cam Lộ......................................................................................................................79
3.1.1. Chiến lược phát triển kinh tế xã hội ở huyện Cam Lộ ....................................79


ươ

3.1.2. Mục tiêu quản lý điều hành thu, chi ngân sách nhà nước tại huyện Cam Lộ 80

Tr

3.1.3. Định hướng hoàn thiện quản lý thu, chi ngân sách nhà nước ở huyện Cam Lộ
đến năm 2020 ............................................................................................................81
3.2 Một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý thu, chi ngân sách nhà
nước ở huyện Cam Lộ...............................................................................................81
3.2.1 Giải pháp về quản lý thu ngân sách NN Huyện Cam Lộ .................................81
3.2.2 Giải pháp về quản lý chi ngân sách NN Huyện Cam Lộ .................................83
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................87

vi


1. Kết luận .................................................................................................................87
2. Kiến nghị ...............................................................................................................88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................92
PHỤ LỤC..................................................................................................................94
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1 + 2


́

BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG
BẢN GIẢI TRÌNH


Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG

Tình hình dự toán thu NSNN huyện giai đoạn 2014 -2016 ................31


Bảng 2.2

Cơ cấu phân bổ thu nội địa ngân sách giai đoạn 2014-2016 .............32

Bảng 2.3

Tình hình thu NSNN huyện Cam Lộ giai đoạn 2014- 2016 ...............34

Bảng 2.4

Tỷ trọng thu ngân sách thực tế giai đoạn 2014-2016..........................36

Bảng 2.5

Thu ngân sách thực tế so với dự toán giai đoạn 2014-2016 ...............39

Bảng 2.6

Tình hình dự toán chi ngân sách nhà nước


́H


́

Bảng 2.1

giai đoạn 2014-2016............................................................................41

Bảng 2.7

Cơ cấu phân bổ chi thường xuyên huyện Cam Lộ

Bảng 2.8

nh

giai đoạn 2014-2016............................................................................44
Cơ cấu phân bổ chi đầu tư phát triển huyện Cam Lộ

Tình hình chi thường xuyên NSNN huyện Cam Lộ

̣c

Bảng 2.9

Ki

giai đoạn 2014-2016............................................................................48

ho

giai đoạn 2014-2016............................................................................50
Cơ cấu chi thường xuyên thực tế giai đoạn 2014-2016 ......................51

Bảng 2.11

Tình hình chi đầu tư phát triển NSNN huyện Cam Lộ


ại

Bảng 2.10

Bảng 2.12

Đ

giai đoạn 2014-2016............................................................................55
Cơ cấu chi đầu tư phát triển huyện Cam Lộ

Bảng 2.13

Chi ngân sách thường xuyên thực tế so với dự toán

ươ

̀ng

giai đoạn 2014-2016............................................................................57

giai đoạn 2014-2016............................................................................60

Bảng 2.15

Cân đối thu, chi ngân sách huyện Cam Lộ giai đoạn 2014-2016 .......66

Tr

Bảng 2.14


Chi đầu tư phát triển thực tế so với dự toán giai đoạn 2014-2016......63

viii


PHẦN I. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Thực hiện đổi mới đất nước, cải cách nền tài chính Quốc gia, đặc biệt cải cách
tài chính công, việc quản lý điều hành ngân sách là một trong những vấn đề có ý
nghĩa vô cùng to lớn quyết định thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã


́

hội, được Nhà nước cũng như chính quyền huyện Cam Lộ rất quan tâm, với mục


́H

tiêu khai thác triệt để các nguồn thu đồng thời nâng cao hiệu quả các khoản chi
nhằm giữ vững ổn định, thúc đẩy phát triển KTXH, giải quyết các vấn đề bức xúc
như xóa đói giảm nghèo, việc làm và các vấn đề khác mang tính chất cộng đồng ...

nh

Cam Lộ là một huyện nghèo mới lập lại từ ngày 01/12/1992, kinh tế phát triển
chưa cao, chủ yếu là thuần nông, hàng năm nguồn ngân sách của địa phương tự cân

Ki


đối chiếm tỉ lệ thấp cho nhiệm vụ chi, phần còn lại được điều tiết từ ngân sách tỉnh.
Trên địa bàn huyện đã triển khai nhiều dự án thuộc nguồn vốn NSNN và có những

ho

̣c

đóng góp to lớn trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội. Tuy nhiên trong qúa
trình thực hiện quản lý thu, chi NSNN vẫn còn nhiều hạn chế do có nhiều nguyên

ại

nhân như việc triển khai ở cơ sở còn lúng túng, quản lý thu, chi NSNN chưa bao

Đ

quát các nguồn thu và khoản chi, huy động nguồn thu chưa kịp thời. Việc lập, chấp
hành ngân sách còn chậm, chưa đúng quy định của Nhà nước. Lực lượng cán bộ có

̀ng

chuyên môn còn thiếu và yếu, đầu tư dàn trải, hiệu quả chưa cao, gây thất thoát,

ươ

lãng phí và tiêu cực, công tác quyết toán không đủ hồ sơ, chứng từ liên quan.
Vì vậy, việc nghiên cứu một cách có hệ thống, toàn diện, cụ thể cả lý luận và

Tr


thực tiễn đối với hoạt động quản lý thu, chi ngân sách nhà nước là một đòi hỏi bức
xúc đang được đặt ra hiện nay ở huyện Cam Lộ.
Xuất phát từ những lý do như trên, tôi lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Tăng

cường công tác quản lý thu, chi Ngân sách nhà nước tại huyện Cam Lộ tỉnh
Quảng Trị” làm luận văn cao học của mình.

1


2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng công tác quản lý thu, chi NSNN huyện Cam
Lộ trong thời gian qua, luận văn hướng đến đề xuất được những giải pháp nhằm
tăng cường công tác quản lý thu, chi NSNN tại huyện Cam Lộ tỉnh Quảng Trị trong
thời gian tới .


́

Mục tiêu cụ thể

Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý thu, chi ngân sách


́H

Nhà nước.


Đánh giá thực trạng quản lý thu, chi NSNN huyện Cam Lộ giai đoạn 2014-2016.
Đề xuất hệ thống giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý thu, chi ngân

nh

sách Nhà nước tại huyện Cam Lộ tỉnh Quảng Trị đến năm 2020.

Ki

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu:

Phạm vi nghiên cứu:

ho

̣c

Đối tượng nghiên cứu trong luận văn là hoạt động quản lý thu, chi NSNN huyện.

Quảng Trị

ại

- Về không gian: Luận văn nghiên cứu trong phạm vi huyện Cam Lộ tỉnh

Đ

- Về thời gian: phân tích thực trạng từ năm 2014 đến năm 2016 và đề xuất


̀ng

định hướng giải pháp đến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu

ươ

4.1 Phương pháp nghiên cứu tài liệu:

Tr

Là phương pháp tổng hợp thông tin khoa học trên cơ sở nghiên cứu các văn

bản của Nhà nước, các bài báo được công bố trên tạp chí về quản lý nhà nước về kinh
tế về thu, chi NSNN, kinh nghiệm rút ra từ một số luận văn tương tự của các tác giả.
Phương pháp nghiên cứu tài liệu được sử dụng trong toàn bộ các chương của
luận văn và tập trung nhiều nhất ở Chương I: Cơ sở lý luận và thực tiễn về vấn đề
nghiên cứu. Qua việc sử dụng phương pháp này nghiên cứu đã kế thừa được một số
nội dung cơ bản về mặt lý luận và thực tiễn trong công tác quản lý thu, chi ngân

2


sách Nhà nước làm nền tảng cho việc phân tích nội dung của các chương khác của
luận văn.
4.2 Phương pháp thu thập dữ liệu
Dữ liệu thứ cấp:
Các số liệu và thông tin thu thập chủ yếu từ các nguồn:
- Tập hợp từ các các báo cáo tài chính năm, Báo cáo quyết toán trên các lĩnh



́

vực thu chi từ năm 2014 -2016.

- Các nghị quyết, quyết định, kế hoạch, công văn, văn bản quản lý chỉ đạo,


́H

các báo cáo liên quan của Kho bạc Nhà Nước, Kho bạc Nhà Nước tỉnh Quảng Trị,
Kho bạc Nhà Nước huyện Cam Lộ, Ủy ban nhân dân huyện Cam Lộ, và các cơ
quan liên quan.

nh

- Các tạp chí, bài báo khoa học.

Ki

Dữ liệu sơ cấp:

Phương pháp phỏng vấn chuyên gia: Phỏng vấn thủ trưởng một số đơn vị

ho

̣c

sự nghiệp: Trung tâm phát triển quỹ đất, khối trường trung học cơ sở, khối trường
tiểu học, khối trường mầm non, ban quản lý chợ; thủ trưởng một số đơn vị quản lý


ại

hành chính: Kho bạc, thuế, tài chính; xã, thị trấn; cán bộ làm công tác thanh tra
Kho bạc, cán bộ thanh tra huyện để tìm hiểu cơ cấu trong hoạt động thu, phân bổ

Đ

nguồn chi đã hợp lý chưa?. Thuận lợi và khó khăn trong công tác quản lý thu, chi

̀ng

của Huyện Cam lộ cũng như những ý kiến đề xuất để công tác quản lý thu, chi ngân
sách nhà nước ở huyện Cam lộ được hiệu quả hơn. Những dữ liệu thu được từ

ươ

phương pháp này sẽ được tổng hợp và phân tích để đạt được những thông tin tham

Tr

khảo và làm sáng tỏ hơn vấn đề nghiên cứu đặt ra trong công tác quản lý thu, chi
ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Cam Lộ giai đoạn 2014 -2016.
4.3 Phương pháp tổng hợp và xử lý thông tin
Phương pháp tổng hợp và xử lý dữ liệu, thông tin: Sử dụng phương pháp
thống kê mô tả, số liệu thu thập được xử lý Excel trên máy tính, tính toán các chỉ
tiêu cần thiết như số tuyệt đối, số tương đối so sánh số liệu thu, chi biến động về mặt
thời gian.

3



5. Bố cục của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, các phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo, nội
dung chính của bản luận văn được chia thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu, chi ngân sách nhà nước .
Chương 2: Thực trạng quản lý thu, chi ngân sách nhà nước ở huyện Cam Lộ
tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014 -2016.


́

Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý thu,

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki


nh


́H

chi ngân sách nhà nước ở huyện Cam Lộ tỉnh Quảng Trị đến năm 2020.

4


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HUYỆN
1.1. Một số vấn đề lý luận về quản lý thu, chi ngân sách nhà nước Huyện

1.1.1.1. Khái niệm ngân sách Nhà nước, thu, chi NSNN


́

1.1.1. Ngân sách nhà nước


́H

Theo giáo trình quản lý Ngân sách Nhà Nước (2002): Ngân sách Nhà
nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được cơ quan có thẩm quyền
quyết định và được thực hiện trong một năm để thực hiện các chức năng và nhiệm

nh


vụ của Nhà nước.

Ki

Theo giáo trình tài chính công (2009): Ngân sách nhà nước là một phạm trù
kinh tế và là phạm trù lịch sử; là một thành phần trong hệ thống tài chính phản ánh

̣c

các quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền với quá trình tạo lập, phân phối, sử dụng quỹ

ho

tiền tệ tập trung của nhà nước khi nhà nước tham gia phân phối các nguồn tài chính

ại

quốc gia nhằm thực hiện các chức năng của mình trên cơ sở luật định. Thuật ngữ
"ngân sách nhà nước" được sử dụng rộng rãi trong đời sống kinh tế, xã hội ở mọi

Đ

quốc gia, song quan niệm về NSNN lại chưa thống nhất, có nhiều định nghĩa khác

̀ng

nhau về NSNN tùy theo các trường phái, các lĩnh vực nghiên cứu.

ươ


Theo Luật NSNN đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam khóa XI, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 16/12/2002: “Ngân sách Nhà nước là

Tr

toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước trong dự toán đã được cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện
các chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước”.
Theo Điều 4 Luật NSNN năm 2002, ngân sách Nhà nước bao gồm ngân sách
trung ương và ngân sách địa phương. Ngân sách trung ương là ngân sách của các
bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan khác ở trung ương.
Ngân sách địa phương bao gồm ngân sách của đơn vị hành chính các cấp có Hội

5


đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân. Vậy, ngân sách của một địa phương là toàn bộ
các khoản thu - chi được quy định đưa vào dự toán trong một năm, do Hội đồng
Nhân dân tỉnh quyết định và giao cho UBND tỉnh tổ chức chấp hành, nhằm đảm
bảo thực hiện chức năng, nhiệm vụ của chính quyền trên địa bàn, địa phương đó.
Thu NSNN theo Khoản 1 Điều 2 Luật NSNN 2002 quy định rõ: “Thu NSNN
bao gồm các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí; các khoản thu từ hoạt động kinh tế của Nhà


́

nước; các khoản đóng góp của các tổ chức và cá nhân; các khoản viện trợ; các khoản



́H

thu khác theo quy định của pháp luật.”

Như vậy Thu NSNN là việc nhà nước huy động một phần nguồn lực của xã
hội hình thành nên quỹ tiền tệ tập trung của nhà nước nhằm đảm bảo các nhu cầu

nh

chi tiêu xác định của nhà nước.

Ki

Chi NSNN theo Khoản 2 Điều 2 Luật NSNN 2002 quy định rõ: “Chi NSNN
bao gồm các khoản chi phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh,

̣c

bảo đảm hoạt động của bộ máy Nhà nước; chi trả nợ của Nhà nước; chi viện trợ và

ho

các khoản chi khác theo quy định của pháp luật”

ại

Như vậy Chi NSNN chính là quá trình phân phối lại các nguồn tài chính đã

Đ


được tập trung vào NSNN theo các mục đích sử dụng thực tế đã được luật định. Do đó,
chi NSNN là công việc định vị khoản chi cụ thể cho từng mục tiêu, từng hoạt động,

̀ng

từng công việc thuộc chức năng của Nhà nước.

ươ

1.1.1.2. Cân đối ngân sách Nhà nước
Theo giáo trình quản lý NSNN (2006): Cân đối ngân sách Nhà nước có nghĩa

Tr

là làm cho tổng thu và tổng chi ngân sách Nhà nước được cân bằng.
Theo Khoản 1 Điều 8 Luật NSNN 2002 quy định rõ: Ngân sách nhà nước

được cân đối theo nguyên tắc tổng số thu từ thuế, phí, lệ phí phải lớn hơn tổng số
chi thường xuyên và góp phần tích lũy ngày càng cao vào chi đầu tư phát triển;
trường hợp còn bội chi, thì số bội chi phải nhỏ hơn số chi đầu tư phát triển, tiến tới
cân bằng thu, chi ngân sách.

6


1.1.1.3. Vai trò của thu, chi ngân sách Nhà nước huyện
Thu, Chi NSNN huyện chính là sự phối hợp giữa hai quá trình phân phối và
sử dụng quỹ NSNN. Thu, Chi NSNN huyện là một trong những công cụ để Nhà
nước huyện điều chỉnh vĩ mô trên các lĩnh vực KT-XH và thị trường.
Theo giáo trình quản lý NSNN (2006) thu, chi NSNN có vai trò:



́

- Điều tiết kinh tế, phát triển kinh tế.
Ngân sách huyện có vai trò quan trọng định hướng cơ cấu kinh tế mới, kích


́H

thích phát triển sản xuất kinh doanh và chống độc quyền. Cụ thể là:

NS huyện cung cấp nguồn kinh phí đầu tư cơ sở hạ tầng, hình thành doanh
nghiệp thuộc các ngành then chốt tạo điều kiện cho các doanh nghiệp thuộc mọi

nh

thành phần kinh tế.

Ki

Hỗ trợ sự phát triển của doanh nghiệp, thông qua thuế sẽ thực hiện vai trò
định hướng đầu tư kích thích hay kiềm chế sản xuất kinh doanh.

ho

̣c

- Giải quyết các vấn đề xã hội


Ngân sách huyện là góp phần thực hiện các chính sách xã hội như: chi giáo dục

ại

đào tạo, y tế, trợ cấp cho những người có thu nhập thấp hay hoàn cảnh đặc biệt,…

Đ

Thông qua thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn huyện góp phần điều tiết thu
nhập, giảm chênh lệch khoảng cách giàu nghèo.

̀ng

- Thực hiện các kế hoạch kinh tế xã hội của huyện

ươ

Bằng các công cụ thuế, lệ phí, vay và chính sách chi ngân sách huyện có thể

điều chỉnh được giá cả, thị trường một cách chủ động, tác động mạnh đến cung -

Tr

cầu xã hội theo các mục tiêu đã định hướng từ trước.
Quản lý ngân sách Huyện giúp duy trì bộ máy chính quyền huyện một cách

thồng nhất, gắn kết các bộ phận cùng hoạt động vì mục tiêu chung. Quản lý ngân
sách huyện có hiệu quả, phù hợp với các quy luật khách quan là điều kiện kiên
quyết giúp giảm thiểu những hạn chế trong cơ cấu tổ chức bộ máy, tạo niềm tin vào
bộ máy.


7


1.1.1.4. Đặc điểm thu, chi ngân sách nhà nước huyện:
- Thu, Chi ngân sách luôn gắn liền với các nhiệm vụ kinh tế, chính trị, xã hội
mà huyện đảm nhiệm trong mỗi thời kỳ. Đặc điểm này có thể nhìn ra từ vai trò của
ngân sách, bản chất ngân sách nhà nước mang bản chất chính trị, duy trì hoạt động
của bộ máy nhà nước, ổn định phát triển kinh tế, đảm bảo xã hội ổn định, phát triển.
- Tác dụng của các khoản chi ngân sách bao giờ cũng được xem xét ở tầm vĩ


́

mô bởi vì thông thường, những khoản chi ngân sách sẽ phát huy tác dụng trong
phạm vi nhất định. Việc chi tiêu ngân sách huyện phải phát huy được tác dụng


́H

trong phạm vi huyện .

-Tính hiệu quả của các khoản chi được thể hiện toàn diện trên các mặt kinh
tế, chính trị, xã hội . Đặc điểm này là biểu hiện mối quan hệ giữa tài chính với kinh

nh

tế, chính trị, xã hội

Ki


1.1.2. Quản lý thu, chi ngân sách nhà nước huyện:

1.1.2.1. Khái niệm về quản lý thu, chi ngân sách nhà nước huyện

ho

̣c

Theo giáo trình quản lý NSNN(2006): Thu NSNN là quá trình nhà nước tập
trung một phần nguồn lực trong nền KT-XH vào tay nhà nước. Trong thực hiện thu

ại

ngân sách, nhà nước sử dụng nhiều công cụ và các biện pháp khác dựa trên quyền
lực của mình trong điều hành quá trình thu nhằm quản lý hình thức thu, số thu ngân

Đ

sách, và các nhân tố tác động đến thu ngân sách nhằm đảm bảo đảm bảo các mục

̀ng

đích, yêu cầu của thu ngân sách đã đề ra trong từng giai đoạn cụ thể.
Như vậy: Quản lý thu NSNN là quá trình nhà nước sử dụng tổng hợp các công

ươ

cụ, biện pháp dựa trên quyền lực chính trị của nhà nước để tập trung các nguồn lực


Tr

trong nền KT-XH cho nhà nước theo quy định của pháp luật và kiểm soát các nhân tố
ảnh hưởng đến thu ngân sách theo đúng mục tiêu mà nhà nước đã đề ra.
Thu NSNN bao gồm các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí; các khoản thu từ hoạt

động kinh tế của Nhà nước; các khoản đóng góp của các tổ chức và cá nhân; các khoản
viện trợ; các khoản thu khác theo quy định của pháp luật. Trong đó, thu từ thuế là
nguồn thu chiếm chủ yếu, có tính bền vững cao cũng là một trong các công cụ hữu
hiệu của nhà nước dùng để điều tiết các hoạt động sản xuất kinh doanh và tiêu dùng

8


trong nền kinh tế, vì thế công tác quản lý thu NSNN, quản lý về thuế quan trọng và
chủ yếu nhất. Để có thể phát huy tốt vai trò điều tiết vĩ mô của công cụ thuế thì hệ
thống thuế phải được thường xuyên sửa đổi cho phù hợp với trình độ phát triển của
KT-XH. Hệ thống thuế tốt không chỉ đảm bảo vận hành tốt trong hiện tại mà còn
phải đi trước và có sự tiên lượng để quản lý các yêu cầu phát sinh trong tương lai,
khi đó quản lý về thu mới có thể đạt được hiệu quả cao và hạn chế được thất thu cho


́

ngân sách.

Quản lý các nội dung thu ngoài thuế cũng có những ý nghĩa quan trọng nhất


́H


định của nó. Quản lý về thu phạt có vai trò trong ổn định môi trường kinh tế- chính
trị - xã hội trên tất cả mọi mặt của đời sống. Quản lý các nguồn thu từ tài nguyên
khoáng sản nhằm sử dụng tốt các điều kiện về tự nhiên mà thiên nhiên ban tặng

nh

phục vụ có hiệu quả trong phát triển kinh tế. Quản lý các khoản phí lệ phí góp một

nước trong các hoạt động của xã hội…

Ki

phần động viên vào NSNN và quan trọng là khẳng định vai trò và vị trí của nhà

ho

̣c

Quản lý chi NSNN được hiểu là tổng hợp tất cả các cách thức, biện pháp
được áp dụng để quản lý chi Ngân sách theo một quy trình thống nhất nhằm đạt các

ại

mục tiêu chi ngân sách đã định.

Vậy, quản lý chi NSNN là quá trình Nhà nước vận dụng các quy luật khách

Đ


quan, sử dụng hệ thống các phương pháp, công cụ quản lý tác động đến các hoạt động

̀ng

chi NSNN phục vụ tốt nhất việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước
nhằm đạt được các mục tiêu thúc đẩy phát triển KT-XH.

ươ

Thực chất quản lý chi ngân sách là quá trình thực hiện có hệ thống các biện

Tr

pháp phân phối và sử dụng tiền tệ tập trung nhằm phục vụ chi tiêu cho bộ máy và
thực hiện các chức năng của Nhà nước; quản lý từ khâu lập kế hoạch đến khâu sử
dụng, quyết toán ngân sách đó nhằm đảm bảo quá trình chi ngân sách tiết kiệm và
hiệu quả, phù hợp với yêu cầu của thực tế đang đặt ra theo đúng chính sách chế độ
Nhà nước phục vụ các mục tiêu KT-XH. Vấn đề quan trọng trong quản lý chi
NSNN là việc tổ chức quản lý giám sát các khoản chi sao cho tiết kiệm và có hiệu
quả cao, muốn vậy cần phải quan tâm các mặt sau:

9


- Bảo đảm yêu cầu tiết kiệm, hiệu quả trong việc bố trí và quản lý các khoản
chi tiêu NSNN.
- Quản lý chi phải gắn chặt với việc bố trí các khoản chi làm cơ sở cho việc
quản lý xây dựng quy chế kiểm tra, kiểm soát. Quản lý chi phải thực hiện các biện
pháp đồng bộ, kiểm tra giám sát trước, trong và sau khi chi.
- Quản lý chi ngân sách phải kết hợp quản lý các khoản chi ngân sách thuộc


để tạo ra sức mạnh tổng hợp, nâng cao hiệu quả các khoản chi.


́

nguồn vốn Nhà nước với các khoản chi thuộc nguồn vốn của các thành phần kinh tế


́H

- Phân cấp quản lý các khoản chi cho các cấp chính quyền địa phương và
các tổ chức trên cơ sở phải phân biệt rõ nhiệm vụ phát triển KT-XH của các cấp để

nh

bố trí các khoản chi cho thích hợp.

1.1.2.2. Vai trò quản lý thu, chi ngân sách nhà nước huyện

Ki

* Vai trò quản lý thu ngân sách nhà nước huyện
Quản lý thu NSNN huyện đóng vai trò rất quan trọng, thể hiện:

̣c

Thứ nhất, quản lý thu NSNN là công cụ quản lý để kiểm soát, điều tiết các

ho


hoạt động SXKD của mọi thành phần kinh tế, kiểm soát thu nhập của mọi tầng lớp
dân cư trong xã hội nhằm động viên sự đóng góp đảm bảo công bằng, hợp lý. Sử dụng

Đ

phạm pháp.

ại

công cụ thuế để ổn định và phát triển nền kinh tế, chống lại các hành vi kinh doanh

̀ng

Thứ hai, quản lý thu NSNN là công cụ động viên, huy động các nguồn lực tài
chính cần thiết nhằm tạo lập quỹ tiền tệ tập trung của NSNN. Huy động các nguồn

ươ

tài chính cần thiết vào nhà nước là nhiệm vụ chủ yếu của hệ thống thu dưới bất kỳ
chế độ nào, đó là đòi hỏi tất yếu của mọi nhà nước. Nhà nước muốn thực hiện các

Tr

chức năng, nhiệm vụ của mình tất yếu phải có nguồn tài chính. Nguồn tài chính mà
Nhà nước có được đại bộ phận do quản lý tốt nguồn thu ngân sách mang lại.
Thứ ba, quản lý thu NSNN là nhằm khai thác, phát hiện, tính toán chính xác
các nguồn tài chính của đất nước để có thể động viên được và cũng đồng thời không
ngừng hoàn thiện các chính sách, các chế độ thu để có cơ chế tổ chức quản lý hợp lý.


10


Thứ tư, quản lý thu ngân sách góp phần tạo môi trường bình đẳng, công bằng
giữa các thành phần kinh tế, giữa các doanh nghiệp trong và ngoài nước trong quá
trình SXKD. Với hình thức thu và mức thu thích hợp kèm với các chế độ miễn giảm
công bằng, thu NSNN có tác động trực tiếp đến quá trình SXKD của cơ sở. Với sự
tác động quản lý thu ngân sách sẽ góp phần tạo nên môi trường kinh tế thuận lợi đối
với quá trình SXKD. Đồng thời nó là công cụ quan trọng góp phần thực hiện chức


́

năng kiểm tra, kiểm soát của Nhà nước đối với toàn bộ hoạt động SXKD của xã hội.
Thứ năm, quản lý thu ngân sách có vai trò tác động đến sản lượng và sản


́H

lượng tiềm năng, cân bằng của nền kinh tế. Việc tăng mức thuế quá mức thường
dẫn tới giảm sản lượng trong nền kinh tế, tức là thu hẹp quy mô của nền kinh tế.
Ngược lại, giảm mức thuế chung có xu thế làm tăng sản lượng cân bằng. Trong nền

nh

KTTT, người ta sử dụng tính chất này để điều chỉnh quy mô sản lượng của nền kinh
tế cũng như các doanh nghiệp và hộ kinh doanh.

Ki


* Vai trò quản lý chi ngân sách nhà nước huyện

̣c

Quản lý chi NSNN huyện có vai trò rất to lớn, thể hiện:

ho

Thứ nhất, thúc đẩy nâng cao hiệu quả sử dụng các khoản chi NSNN nhằm
tăng hiệu quả sử dụng vốn ngân sách, đảm bảo tiết kiệm, có hiệu quả. Thông qua

ại

quản lý các khoản cấp phát của chi NSNN sẽ tác động khác nhau đến đời sống KT-

Đ

XH, giữ vững ổn định, đặc biệt là giải quyết các vấn đề bức xúc của xã hội như:

̀ng

Xóa đói giảm nghèo, giải quyết việc làm, các hoạt động mang tính cộng đồng.
Thứ hai, thông qua quản lý các dự án đầu tư phát triển nhằm phục vụ chuyển

ươ

dịch cơ cấu kinh tế có hiệu quả. Quản lý chi ngân sách góp phần điều tiết thu nhập dân
cư thực hiện công bằng xã hội. Trong tình hình phân hóa giàu nghèo ngày càng gia

Tr


tăng chính sách chi NSNN và quản lý chi NSNN sẽ giảm bớt khoảng cách phân hóa
giàu nghèo giữa các vùng, các khu vực, các tầng lớp dân cư, góp phần khắc phục
những khiếm khuyết của kinh tế thị trường.
Vai trò của quản lý chi ngân sách trong việc phục vụ chuyển dịch cơ cấu
kinh tế ở tầm vĩ mô được thể hiện rất rõ. Đồng thời vai trò của nó còn thể hiện ở
chổ thông qua đầu tư và quản lý vốn đầu tư sẽ tạo ra điều kiện rút ngắn khoảng cách
nông thôn và thành thị, giữa đồng bằng và miền núi, vùng sâu, vùng xa.

11


Thứ ba, quản lý chi NSNN có vai trò điều tiết giá cả, chống suy thoái và chống
lạm phát. Khi nền kinh tế lạm phát và suy thoái Nhà nước phải sử dụng công cụ chi
ngân sách để khắc phục tình trạng này. Sự mất cân đối giữa cung - cầu sẽ tác động
đến giá cả tăng hoặc giảm. Để đảm bảo lợi ích của người tiêu dùng, Nhà nước sử
dụng công cụ chi ngân sách để điều tiết, can thiệp vào thị trường dưới hình thức cắt
giảm chi tiêu, cắt giảm đầu tư hoặc tăng đầu tư, tăng chi tiêu cho bộ máy QLNN,


́

cũng như trợ vốn, trợ giá và sử dụng quỹ dự trữ của Nhà nước. Quản lý chi ngân sách
có vai trò rất to lớn đến việc chống lạm phát và suy thoái, kích cầu nền kinh tế. Khi


́H

nền kinh tế lạm phát Nhà nước cắt giảm chi tiêu, thắt chặt chính sách tiền tệ để hạn
chế tổng cung tổng cầu, hạn chế đầu tư làm cho giá cả dần dần ổn định, chống lạm

phát. Khi nền kinh tế suy thoái, sức mua giảm sút Nhà nước tăng chi đầu tư để tăng

nh

cung, tăng cầu, tạo việc làm, kích cầu chống suy thoái nền kinh tế.

Ki

Thứ tư, để duy trì sự ổn định của môi trường kinh tế, Nhà nước sử dụng công

̣c

cụ chi ngân sách. Thông qua quản lý các khoản chi thường xuyên, chi đầu tư phát

ho

triển, Nhà nước sẽ điều chỉnh phù hợp với đặc điểm của từng đối tượng cụ thể, tạo
ra sự kích thích tăng trưởng nền kinh tế thông qua đầu tư cơ sở hạ tầng, đầu tư vào

ại

các ngành kinh tế mũi nhọn, các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế mở

Đ

nhằm thúc đẩy nền kinh tế phát triển

̀ng

1.1.2.3. Mục đích quản lý thu, chi ngân sách nhà nước huyện.

Quản lý thu, chi ngân sách nhà nước là một quá trình liên kết từ khâu lập dự

ươ

toán, kế hoạch hoá tổ chức thực hiện động viên phối hợp hoạch toán, kiểm tra. Mục
đích của quản lý thu, chi ngân sách nhà nước trước hết là giải quyết các vấn đề liên

Tr

quan đến quản lý và điều hành quản lý nhà nước. Quản lý thống nhất nền tài chính
quốc gia, xây dựng ngân sách nhà nước lành mạnh, củng cố kỷ luật tài chính, sử
dụng tiết kiệm có hiệu quả tiền của nhà nước, tăng tích luỹ để thực hiện công
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa, đáp ứng yên
cầu phát triển KT-XH, nâng cao đời sống nhân dân đảm bảo quốc phòng an ninh
đối ngoại theo mục tiêu mà luật ngân sách nhà nước đã đề ra.

12


Quản lý NSNN là hoạt động của người quản lý có mục đích rõ ràng, mang
tính trí tuệ và sáng tạo cao. Hoạt động quản lý ngân sách huyện có hiệu quả là điều
kiện tiền đề liên kết các hoạt động của huyện theo một cỗ máy hoạt động nhịp
nhàng, thống nhất. Nó giúp tăng tính minh bạch, tránh thất thoát tài sản công, chi
sai nguyên tắc, làm giảm gánh nặng tài chính cho ngân sách trung ương. Mục đích
của quản lý ngân sách huyện là phải thực hiện đồng loạt nhịp nhàng từ khâu dự


́

toán, kế hoạch hoá, tổ chức thực hiện, tổ chức động viên, phối hợp, điều chỉnh, hạch



́H

toán và kiểm toán.

1.1.3. Những nội dung cơ bản quản lý thu, chi ngân sách Nhà nước huyện
1.1.3.1 Về công tác thu ngân sách :

nh

Thu ngân sách nhà nước bao gồm: Thuế; phí và lệ phí; Thu từ các hoạt động

Ki

kinh tế của nhà nước, tiền thu từ bán, cho thuê tài sản thuộc sở hữu nhà nước; các
khoản đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước; Thu từ

̣c

hoạt động đầu xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng thuộc ngấn sách Tỉnh; Viện

ho

trợ quốc tế không hoàn lại; các khoản thu khác theo quy định của pháp luật; tiền sử
dụng đất, tiền cho thuê đất, thuê mặt trước; các khoản thu khác theo quy định của

Đ

sung ngân sách.


ại

pháp luât; phân định nguồn thu giữa các cấp ngân sách; thu kết dư ngân sách; bổ

̀ng

Theo giáo trình quản lý tài chính công (2007): Thuế là một hình thức động
viên bắt buộc của nhà nước theo luật định, thuộc phạm trù phân phối, nhằm tập

ươ

trung một bộ phận thu nhập của các thể nhân và pháp nhân vào gân sách Nhà nước
để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu của Nhà nước và phục vụ cho lợi ích công cộng.

Tr

Thuế bao gồm nhiều loại gồm thuế trực thu và thuế gián thu như thuế giá trị gia
tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu, thuế tài nguyên, thuế thu nhập
doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân…
Lệ phí là khoản thu gắn liền với việc cung cấp trực tiếp các dịch vụ hành
chính pháp lý của Nhà nước cho các thể nhân, pháp nhân nhằm phục vụ cho công
việc quản lý Nhà nước theo quy định của pháp luật.

13


Phí là khoản thu nhằm thu hồi chi phí đầu tư cung cấp các dịch vụ công cộng
không thuần tuý theo quy định của pháp luật và là khoản tiền mà các tổ chức, cá
nhân phải trả khi sử dụng các dịch vụ công cộng đó.

Thu ngân sách nhà nước tại Huyện bao gồm:
- Thu quốc doanh
- Thu thuế CTN ngoài quốc doanh


́

- Thu thuế trước bạ
- Thu thuế sử dụng đất nông nghiệp


́H

- Thu thuế nhà đất
- Thu phí, lệ phí
- Thu chuyển quyền sử dụng đất

nh

- Thu cấp quyền sử dụng đất

Ki

- Thu tiền cho thuê đất
- Thu cố định tại xã

ho

̣c


- Thu khác

Thu ngân sách huyện bao gồm:

ại

- Thu điều tiết

- Tỉnh cấp bổ sung cân đối

Đ

- Tỉnh bổ sung trợ cấp khác

̀ng

- Thu chuyển nguồn

ươ

- Tồn quỹ năm trước
1.1.3.2. Về công tác chi ngân sách :

Tr

Chi ngân sách Nhà Nước bao gồm những khoản chi sau đây (giáo trình

quản lý tài chính công, 2006):
* Chi thường xuyên là những khoản chi có thờì hạn tác động ngắn, bao gồm
chi lương và các khoản có tính chất tiền lương, chi bổ sung quỹ hưu trí, chi công vụ

phí, chi mua sắm hàng hoá và dịch vụ cho nghiệp vụ và cho sửa chữa thường xuyên,
chi trợ cấp, bù giá, chi trả tiền lãi vay trong và ngoài nước, chi cho quỹ dự trữ
thường xuyên, dự bị phí…gồm:

14


- Chi sự nghiệp kinh tế (Nông nghiệp, thuỷ lợi, chống lụt bão, sự nghiệp giao
thông, chi kiến thiết thị chính, ban bồi thường giải phóng mặt bằng, trạm khuyến nông)
- Chi sự nghiệp môi trường
- Chi sự nghiệp văn xã hội (sự nghiệp giáo dục, sự nghiệp đào tạo, văn hoá
thông tin thể dục thể thao, công tác xã hội)
- Quản lý hành chính (hội đồng nhân dân và các cơ quan hành chính, các cơ


́

quan đoàn thể, cơ quan đảng)

- Chi quân sự - an ninh (công an, quân sự)


́H

- Chi khác

* Chi đầu tư phát triển là những khoản chi có thời hạn tác động dài, bao gồm:
chi đầu tư các dự án phát triển, chi chuyển giao vốn đầu tư cho các doanh nghiệp

nh


nhà nước hoặc các địa phương, chi dự trữ cho mục đích đầu tư, chi viện trợ, đầu tư

Ki

cho nước ngoài…

* Chi trả khác bao gồm: chi cho vay (cho vay các tổ chức nhà nước, cho vay

̣c

nước ngoài…) và trả nợ gốc (trả nợ trong nước, trả nợ ngoài nước).

ho

Chi hỗ trợ ngân sách (chi lương kế toán xã, chi lương y tế xã, chi trợ cấp cân
đối, chi trợ cấp cân đối khác).

ại

Quản lý chi NSNN ở địa phương bao gồm nhiều nội dung. Tuy nhiên, để đi

Đ

sâu phân tích, luận văn chỉ tập trung trình bày hai nội dung chủ yếu là quản lý chi

̀ng

thường xuyên và quản lý chi đầu tư XDCB.


ươ

1.1.3.3. Trình tự quản lý lập, chấp hành và quyết toán ngân sách huyện
Theo giáo trình quản lý NSNN (2006)

Tr

* Quản lý lập dự toán ngân sách
Quản lý quá trình lập dự toán NS chính là quản lý các quy trình lập dự toán

có theo đúng luật NS hay không, kiểm tra chất lượng bản dự toán NS có phù hợp
với các yêu cầu và qui định không?
- Căn cứ để lập bản dự toán ngân sách nhà nước huyện là:
Nhiệm vụ phát triển Kinh tế - Văn hoá - Xã hội đảm bảo an ninh quốc phòng
của Đảng và Chính quyền địa phương trong năm kế hoạch và những năm tiếp theo.

15


×