Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã người dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (995.27 KB, 134 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng:
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa được
sử dụng để bảo vệ cho một học vị nào.


́H

tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.


́

Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cám ơn và các thông

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki



nh

Tác giả

i

Trần Thị Hồng Nhung


LỜI CẢM ƠN

Cho phép tôi được trân trọng và đặc biệt bày tỏ lời cám ơn sâu sắc đến Tiến sĩ
Hồ Thị Hương Lan, người Cô đã nhiệt tình, tận tâm, đầy trách nhiệm hướng dẫn tôi
hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cám ơn các Quý Thầy Cô giáo và cán bộ của trường Đại


́

học Kinh tế Huế đã dạy bảo và giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình học tập và làm
luận văn. Cám ơn lãnh đạo, cán bộ các phòng ban của UBND huyện A Lưới, tỉnh


́H

Thừa Thiên Huế. Cám ơn các đồng nghiệp, bạn bè lớp cao học K16B QLKT ứng
dụng cùng toàn thể những người đã giúp đỡ tôi trong quá trình điều tra phỏng vấn
và thu thập số liệu cũng như góp ý kiến để xây dựng luận văn.


nh

Để thực hiện luận văn, bản thân tôi đã cố gắng tìm tòi, học hỏi, tự nghiên cứu

Ki

với tinh thần chịu khó, nghị lực và ý chí vươn lên. Tuy nhiên, không tránh khỏi
những hạn chế và thiếu sót nhất định. Kính mong Quý Thầy, Cô giáo và bạn bè,

ho

̣c

đồng nghiệp tiếp tục đóng góp ý kiến để đề tài được hoàn thiện hơn.
Do trình độ còn hạn chế, việc có một số lỗi sẽ là điều không thể tránh khỏi, tác

ại

giả luận văn mong nhận được sự đóng góp ý kiến từ quý vị, mong muốn cho bản
luận văn được hoàn chỉnh hơn.

Đ

Cuối cùng, tôi xin được cám ơn gia đình và người thân đã động viên, giúp tôi

̀ng

an tâm công tác và hoàn thành được luận văn này./.

tháng


năm 2017
Tác giả

Tr

ươ

Thừa Thiên Huế, ngày

Trần Thị Hồng Nhung

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: TRẦN THỊ HỒNG NHUNG
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ ỨNG DỤNG; Niên khóa: 2015-2017
Người hướng dẫn khoa học: TS. HỒ THỊ HƯƠNG LAN
Tên đề tài: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
CẤP XÃ NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN A LƯỚI,
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ


́

1. Tính cấp thiết của đề tài


́H


Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã nhà nước
là một trong những nội dung quan trọng của công tác cải cách hành chính. Đội ngũ
cán bộ, công chức cấp xã trong bộ máy hành chính tạo thành một nguồn lực lớn
phục vụ cho quá trình tổ chức, điều hành hoạt động của Đảng và Nhà nước. Đội ngũ

nh

cán bộ, công chức cấp xã hành chính Nhà nước có một vai trò đặc biệt quan trọng

Ki

trong việc quản lý và thúc đẩy sự phát triển của toàn xã hội và bảo đảm cho nền
hành chính quốc gia hoạt động. Xuất phát từ nhận thức trên, tôi nghiên cứu đề tài:
“Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã người dân tộc thiểu số

ho

̣c

trên địa bàn huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế”.
2. Phương pháp nghiên cứu

ại

Phương pháp nghiên cứu của luận văn là: Phương pháp nghiên cứu tổng quan
lý luận; tổng hợp tài liệu, số liệu sơ cấp, số liệu thứ cấp, xử lý số liệu bằng phần mềm

Đ


EXCEL và SPSS; Phương pháp thống kê mô tả; Phương pháp phân tích dữ liệu chuỗi

̀ng

thời gian; Phương pháp so sánh; Phương pháp hạch toán kinh tế.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn

ươ

Kết quả nghiên cứu thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ công chức cấp xã

người dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế cho thấy:

Tr

Công tác nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC cấp xã người DTTS trên địa bàn tuy
còn những hạn chế như: Bố trí, sắp xếp và sử dụng CBCC cấp xã còn bất cập; Công
tác đào tạo, bồi dưỡng còn hạn chế; Chưa xây dựng kế hoạch nâng cao chất lượng
nhân lực. Bên cạnh đó, chỉ ra một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác nâng cao chất
lượng đội ngũ CBCC cấp xã người DTTS trên địa bàn huyện. Trên cơ sở đó đề xuất
các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC cấp xã người DTTS trên địa
bàn huyện trong thời gian tới.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Cán bộ công chức


CBCT

Cán bộ chuyên trách

CCCM

Công chức chuyên môn

CĐCS

Chế độ chính sách

CTĐTTT

Công tác đào tạo thăng tiến

ĐTBD

Đào tạo bồi dưỡng

ĐTNCSHCM

Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

HĐND

Hội đồng nhân dân

HĐH, CNH


Hiện đại hóa, công nghiệp hóa

HLHPN

Hội Liên hiệp Phụ nữ

HND

Hội nông dân

ại


́H

Lý luận chính trị
Năng lực chuyên môn

QLNN

Quản lý nhà nước

Đ

NLCM

TMDV

Thương mại dịch vụ


THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

UBND

Ủy ban nhân dân

UBKT

Ủy ban kiểm tra

UBMTTQ

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

̀ng
ươ

nh

Kinh tế xã hội

LLCT

Tr


Ki

̣c
ho

KTXH


́

CBCC

iv


DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG

Bảng 1.1

Tiêu chuẩn cụ thể của cán bộ, công chức cấp xã ................................16

Bảng 2.1

Tình hình dân số và lao động của huyện A Lưới qua 3 năm 2014-2016
.............................................................................................................40
Hiện trạng sử dụng đất của huyện A Lưới năm 2016 .........................42

Bảng 2.3


Cơ cấu và tăng trưởng tổng giá trị sản xuất của huyện A Lưới giai


́

Bảng 2.2.

đoạn 2012-2016...................................................................................44
Biên chế cán bộ, công chức cấp xã người DTTS trên địa bàn huyện A


́H

Bảng 2.4

Lưới .....................................................................................................45
Bảng 2.5

Cơ cấu cán bộ, công chức cấp xã người DTTS ở huyện A Lưới giai

nh

đoạn 2014-2016 theo giới tính ............................................................47
Cơ cấu CBCC cấp xã người DTTS ở huyện A Lưới giai đoạn 2014-

Ki

Bảng 2.6

2016 theo độ tuổi.................................................................................48

Cơ cấu CBCC cấp xã người DTTS ở huyện A Lưới giai đoạn 2014-

̣c

Bảng 2.7

ho

2016 theo thời gian công tác ...............................................................49
Bảng 2.8

Cơ cấu CBCC cấp xã người DTTS ở huyện A Lưới giai đoạn 2014-

ại

2016 theo trình độ văn hóa..................................................................50
Cơ cấu CBCC cấp xã người DTTS ở huyện A Lưới giai đoạn 2014-

Đ

Bảng 2.9

2016 theo trình độ chuyên môn...........................................................51
Cơ cấu CBCC cấp xã người DTTS ở huyện A Lưới theo trình độ

̀ng

Bảng 2.10

ươ


ngoại ngữ, tin học và bồi dưỡng QLNN .............................................52

Tr

Bảng 2.11
Bảng 2.12
Bảng 2.13

Cơ cấu CBCC cấp xã người DTTS ở huyện A Lưới theo trình độ lý
luận chính trị........................................................................................53
Cơ cấu mẫu điều tra đối với nhóm đối tượng là CBCC cấp xã người
dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện A Lưới ........................................57
Đánh giá của đội ngũ CBCC cấp xã người DTTS về các các vấn đề
liên quan đến công việc.......................................................................60

v


Bảng 2.14

Đánh giá của đội ngũ CBCC cấp xã người DTTS về nhu cầu được đào
tạo, bồi dưỡng......................................................................................62

Bảng 2.15

Đánh giá của đội ngũ CBCC cấp xã người DTTS về sự ảnh hưởng của
việc đào tạo kiến thức quản lý nhà nước đến công việc......................63

Bảng 2.16


Cơ cấu mẫu điều tra đối với đối tượng là người dân trên địa bàn huyện
A Lưới .................................................................................................64
Kiểm định Independent T Test về sự khác biệt trong ý kiến đánh giá


́

Bảng 2.17

của người dân đối với cán bộ chuyên trách và công chức chuyên môn
Bảng 2.18


́H

.............................................................................................................65
Đánh giá của người dân về năng lực chuyên môn của CBCC cấp xã
người DTTS trên địa bàn huyện A Lưới .............................................66
Kiểm định sự khác biệt về tiêu chí “Điều kiện làm việc” giữa 3 khu

nh

Bảng 2.19

vực trên địa bàn huyện A Lưới............................................................67
Kiểm định sự khác biệt về tiêu chí “Chế độ, chính sách” giữa 3 khu

Ki


Bảng 2.20

Kiểm định sự khác biệt về tiêu chí “Công tác đào tạo, thăng tiến” giữa

ho

Bảng 2.21

̣c

vực trên địa bàn huyện A Lưới............................................................68
3 khu vực trên địa bàn huyện A Lưới..................................................69
Kiểm định sự khác biệt về tiêu chí “Sự phù hợp” giữa 3 khu vực trên

ại

Bảng 2.22

Tr

ươ

̀ng

Đ

địa bàn huyện A Lưới..........................................................................69

vi



DANH MỤC CÁC HÌNH
Vị trí địa lý huyện A Lưói trên bản đồ Việt Nam ...............................36

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H


́

Hình 01:


vii


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ ............................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................iv


́

DANH MỤC CÁC HÌNH........................................................................................ vii
MỤC LỤC............................................................................................................... viii


́H

PHẦN 1: MỞ ĐẦU.....................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2

nh

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................2

Ki


5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................7
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................8

ho

̣c

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC CẤP XÃ..............................................................................................8

ại

1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ, DÂN TỘC
THIỂU SỐ, CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ ................8

Đ

1.1.1. Khái niệm cán bộ, công chức ...............................................................................8

̀ng

1.1.2. Dân tộc thiểu số...............................................................................................10
1.1.3. Tiêu chuẩn cán bộ, công chức ............................................................................12

ươ

1.1.4. Chất lượng cán bộ, công chức cấp xã .................................................................16
1.1.5. Tiêu chí đánh giá chất lượng cán bộ, công chức cấp xã.......................................28

Tr


1.2. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng cán bộ, công chức ............................................30
1.2.1. Kinh nghiệm về nâng cao năng lực đội ngũ CBCC cơ sở của tỉnh Đắk Lắk ........30
1.2.2. Kinh nghiệm về nâng cao năng lực đội ngũ CBCC của tỉnh Lào Cai...................32
1.2.3. Đúc rút những kinh nghiệm chung của các địa phương trong công tác nâng
cao chất lượng cán bộ, công chức cấp xã người DTTS ............................................34

viii


Chương 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
CẤP XÃ NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN A LƯỚI,
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ.......................................................................................36
2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, văn hoá, xã hội huyện A Lưới, tỉnh ThừaThiên Huế ......36
2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên của huyện A Lưới .............................................36
2.1.2. Đặc điểm kinh tế-xã hội của huyện A Lưới ....................................................38


́

2.2. Thực trạng số lượng và chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã người DTTS
trên địa bàn huyện A Lưới..........................................................................................45


́H

2.2.1. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã người DTTS trên địa bàn huyện A Lưới.......45
2.2.2. Chất lượng CBCC cấp xã người DTTS trên địa bàn huyện A Lưới...............46
2.3. Đánh giá chung về chất lượng của đội ngũ CBCC cấp xã người DTTS trên địa


nh

bàn huyện A Lưới so với tiêu chuẩn chung................................................................54
2.3.1. Ưu điểm...........................................................................................................54

Ki

2.3.2. Những tồn tại, hạn chế ....................................................................................54
2.3.3. Nguyên nhân của ưu điểm...............................................................................56

̣c

2.3.4. Những nguyên nhân của tồn tại, hạn chế ........................................................56

ho

2.4. Kết quả khảo sát đánh giá chất lượng CBCC cấp xã người DTTS trên địa bàn
huyện A Lưới ............................................................................................................56

ại

2.4.2. Chất lượng cán bộ công chức cấp xã người DTTS thông qua ý kiến của người

Đ

dân .............................................................................................................................63

̀ng

2.4.3. Kiểm định sự khác biệt về chất lượng đội ngũ CBCC cấp xã người DTTS

theo khu vực ..............................................................................................................67

ươ

2.5. Đánh giá chung ...................................................................................................70
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG & GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI

Tr

NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN A LƯỚI, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ.................................................73
3.1. ĐỊNH HƯỚNG VỀ ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ NGƯỜI DÂN TỘC
THIỂU SỐ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN A LƯỚI, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ..................73
3.2. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU ............................................................................74
3.2.1. Quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã...............................74

ix


3.2.2. Về công tác tuyển dụng, bổ nhiệm, miễn nhiệm, chuyển đổi vị trí chức danh
công tác .....................................................................................................................77
3.2.3. Về công tác quản lý, sử dụng, đánh giá cán bộ, công chức cấp xã.................78
3.2.4. Về thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã .................80
3.2.5. Tăng cường công tác kiểm tra, hướng dẫn của ngành dọc cấp trên đối với cán
bộ, công chức cấp xã cơ sở thực hiện nhiệm vụ .......................................................81


́

3.2.6. Tiếp tục phát huy vai trò giám sát của nhân dân, đổi mới, nâng cao hiệu quả

công tác kiểm tra, giám sát đối với cán bộ, công chức .............................................82


́H

3.2.7. Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị làm việc .........................................82
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................85
1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................85

nh

2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................85
2.1. Đối với Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện ........................................85

Ki

2.2. Đối với Huyện ủy, Ban Thường vụ Huyện ủy ...................................................85
2.3. Đối với các xã, thị trấn .......................................................................................86

̣c

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................87

Tr

ươ

̀ng

Đ


ại

ho

PHỤ LỤC..................................................................................................................89

x


PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong xã hội đang không ngừng phát triển, con người đã và đang là “nguồn lực của
mọi nguồn lực” và là tài nguyên to lớn của mỗi quốc gia. Nền kinh tế nước ta đang trên
con đường phát triển và hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới. Để tồn tại và phát


́

triển, ngoài việc đầu tư, đổi mới công nghệ, trang thiết bị hiện đại, chúng ta phải không


́H

ngừng phát huy và phát triển nguồn nhân lực. Con người là nguồn động lực chủ yếu thúc
đẩy sự phát triển xã hội, thiếu nguồn lực con người xã hội không thể phát triển được.
Đội ngũ cán bộ công chức cấp xã trong bộ máy hành chính tạo thành một

nh


nguồn lực lớn phục vụ cho quá trình tổ chức, điều hành hoạt động của Đảng và Nhà
nước. Đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã hành chính Nhà nước có một vai trò đặc

Ki

biệt quan trọng trong việc quản lý và thúc đẩy sự phát triển của toàn xã hội và bảo
đảm cho nền hành chính quốc gia hoạt động.

ho

̣c

A Lưới là một huyện miền núi ở phía tây của tỉnh Thừa Thiên Huế. Là một
trong hai huyện miền núi có tỷ lệ đồng bào dân tộc chiếm số đông trong dân cư

ại

(76%) và là chủ thể đóng vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển của huyện

Đ

nói riêng và trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Hiện nay, đội ngũ cán bộ công chức
cấp xã người dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện A Lưới có trình độ học vấn, trình

̀ng

độ quản lý nhà nước, trình độ chuyên môn nghiệp vụ tuy được nâng lên rõ rệt theo

ươ


thời gian nhưng vẫn còn thấp, chưa tương xứng với yêu cầu nhiệm vụ. Đây là một
trong những nguyên nhân chính làm giảm sự phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh

Tr

Thừa Thiên Huế.
Vì vậy, việc nghiên cứu thực trạng làm cơ sở đề xuất các giải pháp nhằm

nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã người dân tộc thiểu số trên
địa bàn huyện có ý nghĩa vô cùng quan trọng cả về lý luận và thực tiễn đối với
tiến trình phát triển của tỉnh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn hiện nay. Tôi đã
chọn và nghiên cứu đề tài“Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp
xã người dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế”.

1


2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ, công
chức cấp xã người dân tộc thiểu số, luận văn đề xuất các giải pháp nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã người dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện A
Lưới trong thời gian tới.


́

2.2. Mục tiêu cụ thể
bộ, công chức cấp xã người dân tộc thiểu số.



́H

- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về chất lượng đội ngũ cán
- Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã
người dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện A Lưới giai đoạn 2014-2016.

nh

- Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

̣c

3.1. Đối tượng nghiên cứu

Ki

xã người dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện A Lưới đến năm 2020.

ho

- Đối tượng nghiên cứu: chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã người
dân tộc thiểu số.

ại

- Đối tượng khảo sát: Cán bộ, công chức cấp xã người dân tộc thiểu số.

Đ


3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi nội dung: Nghiên cứu chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp

̀ng

xã người dân tộc thiểu số.

ươ

- Phạm vi không gian: Nghiên cứu trên địa bàn huyện A Lưới, tỉnh Thừa
Thiên Huế.

Tr

- Phạm vi thời gian: Đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ, công

chức cấp xã người dân tộc thiểu số từ năm 2014-2016; Điều tra khảo sát năm
2016 và đề xuất giải pháp trong thời gian tới.
4. Phương pháp thu thập thông tin
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
a. Dữ liệu thứ cấp: Được thu thập từ Niên giám thống kê tỉnh Thừa Thiên
Huế, các báo cáo tài liệu của các ban ngành có liên quan của tỉnh và huyện A Lưới,

2


đặc biệt phòng Thống kê; Phòng Nội vụ, Phòng Nông nghiệp… thông tin đã được
công bố trên các tạp chí, công trình và đề tài khoa học,… liên quan đến chất lượng

đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã người dân tộc thiểu số.
b. Dữ liệu sơ cấp
- Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo
Phương pháp này được sử dụng để thu thập ý kiến đánh giá của các nhà


́

chuyên môn, các nhà quản cán bộ, công chức cấp xã có nhiều kinh nghiệm để có
những nhìn nhận ban đầu về chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, nắm sơ bộ các


́H

chính sách của Đảng, Nhà nước đã và đang thực hiện nhằm cải thiện chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức cấp xã và những kinh nghiệm để phát triển đội ngũ cán bộ,
công chức cấp xã người dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện. Từ đó làm căn cứ để đề

nh

xuất các giải pháp mang tính khả thi, phù hợp với thực tiễn địa bàn nghiên cứu.

Ki

Trao đổi trực tiếp và ghi chép lại cuộc trao đổi với: Lãnh đạo huyện A Lưới.
- Phương pháp khảo sát

̣c

Điều tra chọn mẫu, phỏng vấn trực tiếp dùng bảng hỏi. Theo đó, người


c. Thiết kế thang đo

ho

phỏng vấn sẽ nêu câu hỏi đã được chuẩn bị và ghi chép câu trả lời.

ại

Sử dụng thang đo likert gồm 5 mức độ:

Đ

 Mức độ 1: Rất không đồng ý

̀ng

 Mức độ 2: Không đồng ý
 Mức độ 3: Bình thường

ươ

 Mức độ 4: Đồng ý

Tr

 Mức độ 5: Rất đồng ý
Tất cả thang đo các khái niệm trong mô hình đều là thang đo đa biến. Thang

đo các yếu tố tác động đến việc nâng cao chất lượng cán bộ công chức cấp xã người

DTTS trên địa bàn huyện A Lưới bao gồm 4 nhóm tiêu chí. Trong đó, nhóm tiêu chí
“Điều kiện làm việc” được đo lường bằng 4 yếu tố; nhóm tiêu chí “Chế độ, chính
sách” cũng có 4 yếu; nhóm tiêu chí “Công tác đào tạo, thăng tiến” có 6 yếu tố,
nhóm tiêu chí “Sự phù hợp” có 5 yếu tố.

3


4.2. Phương pháp chọn mẫu
Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu đã đề ra ở phần mở đầu của đề tài, thiết kế
chọn mẫu xác suất với hình thức chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng, sau đó đối với mỗi
nhóm lấy mẫu ngẫu nhiên hệ thống. Với những mẫu xác suất, cơ hội hay xác suất của
mỗi phần tử được chọn từ tổng thể đã biết. Đối với những mẫu phi xác suất, xác suất
mỗi phần tử được chọn từ tổng thể chưa biết. Cho nên nghiên cứu này với tổng thể đã


́

biết thì việc chọn mẫu xác suất là hợp lý và đảm bảo tính chính xác cao.
4.3. Cách thức lấy mẫu


́H

A Lưới là một huyện miền Tây của tỉnh Thừa Thiên Huế, có địa hình địa thế
đa dạng, 21 xã và thị trấn phân bố không đồng đều và tập trung. Do vậy, tác giả
thực hiện chọn mẫu dựa theo khu vực. Việc phân định khu vực này được dựa trên

nh


văn bản pháp luật là Quyết định 447/QĐ-UBDT ngày 10 tháng 09 năm 2013 của

Ki

Ủy ban Dân tộc về việc công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực 1, 2, 3 thuộc
vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015. Trong giai đoạn điều tra vào năm

ho

̣c

2016, tác giả vẫn lấy Quyết định 447/QĐ-UBDT cũ làm căn cứ phân định khu vực
vì Dự thảo Quyết định mới cho đến thời điểm 03/2017 vẫn chưa được ban hành.

ại

Đầu tiên dùng kỹ thuật lấy mẫu ngẫu nhiên phân tầng của cán bộ công chức

huyện A Lưới.

Đ

cấp xã người DTTS làm việc theo khu vực 1, khu vực 2 và khu vực 3 trên địa bàn

Tỷ lệ

Số người được phỏng

(người)


(%)

vấn (người)

Khu vực 1

x

x/(x+y+z)

m*[x/( x+y+z)]

Khu vực 2

y

y/( x+y+z)

m*[y/( x+y+z)]

Khu vực 3

z

z/( x+y+z)

m*[z/(x+y+z)]

Tổng


N=x+y+z

100%

̀ng

Số người

Tr

ươ

Các nhóm

n: kích thước mẫu
(Nguồn: Kết quả nghiên cứu)

4


Trong đó:
x,y,z: Lần lượt là số lượng CBCC cấp xã người DTTS của khu vực 1, khu vực 2 và
khu vực 3.
N: Tổng số CBCC cấp xã người DTTS thuộc đối tượng nghiên cứu (Tổng thể)
n: Tổng số CBCC cấp xã được phỏng vấn (Kích thước mẫu)
m: Số lượng CBCC cấp xã cần phỏng vấn của 3 khu vực

N
, từ 1 đến k chọn ngẫu nhiên số đầu tiên bằng cách bốc thăm chọn 1 con số, kết
n



́H

k


́

Trong mỗi nhóm dùng kỹ thuật lấy mẫu ngẫu nhiên hệ thống với bước nhảy là:

quả chọn được số p nào đó, những người lao động được chọn lần lượt ở mỗi nhóm là p,
p+k, p+2k, .... đến khi chọn được n người lao động.

nh

4.4. Kích thước chọn mẫu

Ki

Với phương pháp chọn mẫu xác suất nên nghiên cứu sử dụng công thức sau
để tính kích thước mẫu:

ho

̣c

N . p.q.Z 2
n
N . 2  p.q.Z 2


N: Tổng thể

Đ

n: kích thước mẫu

ại

Trong đó:

̀ng

z 2 : là giá trị tương ứng của miền thống kê (1-  )/2 tính từ trung tâm của miền

ươ

phân phối chuẩn. Độ tin cậy được chọn là 95%. Lúc đó, Z= 1.96
p: tỷ lệ những người đồng ý

Tr

q: (q=1-p) tỷ lệ những người không đồng ý

 : Sai số mẫu cho phép, trong đề tài này chọn  = 0,05

Tỷ lệ p và q được xác định bằng cách:
Điều tra 30 người xử lý bằng SPSS xác định được p và q, biến định lượng (5
mức) chuyển về lại biến định tính có 2 mức độ (những người có ý kiến hoàn toàn
không đồng ý và không đồng ý chuyển về là không đồng ý, những người có ý kiến


5


bình thường trở lên chuyển về đồng ý) . Thay p và q vào công thức trên để xác định
được cỡ mẫu chính xác nhất.
Có thể sử dụng 30 người đã điều tra xem như phỏng vấn chính thức nếu
bảng hỏi không có gì thay đổi và cách thức chọn người phỏng vấn giống với cách
thức dự định chọn mẫu. Sau khi tính được kích thước mẫu n, điều tra thêm số người
còn thiếu để đủ giá trị n.


́

Sau khi sử dụng phương pháp chọn mẫu, kết quả thu được 106 phiếu phỏng
vấn trực tiếp CBCC cấp xã người DTTS hợp lệ được sử dụng làm dữ liệu cho


́H

nghiên cứu của đề tài. (Chi tiết ở phụ lục 1)

Phỏng vấn những người trực tiếp chịu tác động từ các hoạt động của cán bộ
cơ sở nhằm đưa ra kết luận về chất lượng công tác cán bộ cơ sở. Người dân của 21

nh

xã, thị trấn có cán bộ, công chức nghiên cứu. Trên cơ sở chọn mẫu điều tra cán bộ,

5. Các phương pháp nghiên cứu


Ki

công chức, có 106 hộ dân được chọn để khảo sát.

ho

̣c

5.1. Phương pháp tổng hợp, phân tích và xử lý số liệu
Công cụ xử lý dữ liệu: Dữ liệu sau khi thu thập được sẽ xử lý bằng excel.

ại

Chương trình vi tính thống kê được sử dụng để phân tích kết quả các câu hỏi dữ liệu
thu thập là phần mềm SPSS dành cho Windows phiên bản 20.0

Đ

5.2. Phương pháp so sánh trung bình hai đám đông (Independent Sample T- Test)

̀ng

Để so sánh ý kiến đánh giá giữa CBCT và CCCM về khả năng giải quyết
công việc và kết quả giải quyết công việc, tác giả tiến hành kiểm định về giá trị

ươ

trung bình của hai tổng thể. Việc thu thập ý kiến từ hai nhóm đối tượng là CBCT và


Tr

CCCM tạo điều kiện cho luận văn thực hiện kiểm định sự khác biệt giữa hai nhóm
đối tượng để biết được một cách chắc chắn rằng sự đánh giá nhận xét của hai nhóm
điều tra về một vấn đề là giống nhau hay có sự khác biệt.
Đặt giả thiết:
H0: Điểm đánh giá trung bình của hai nhóm là như nhau.
H1: Điểm đánh giá trung bình của hai nhóm là khác nhau.
Nếu mức ý nghĩa < α = 0,05 thì bác bỏ H0 và kết luận có sự khác biệt có

6


nghĩa thống kê về trung bình giữa hai nhóm.
Nếu mức ý nghĩa ≥ α = 0,05 thì chưa có cơ sở bác bỏ H0 và kết luận không
có sự khác biệt có nghĩa thống kê về trung bình giữa hai nhóm.
5.3. Phương pháp phân tích ANOVA
Để so sánh ý kiến đánh giá của cán bộ, công chức ở 3 khu vực khác nhau
(Khu vực 1, khu vực 2, khu vực 3) về mức độ hài lòng đối với các yếu tố trong


́

nhóm tiêu chí “Điều kiện làm việc”, “Chế độ, chính sách”, “Công tác đào tạo, thăng
tiến”, “Sự phù hợp”, tác giả tiến hành kiểm định về giá trị trung bình của ba tổng


́H

thể. Từ đó, kiểm định sự khác biệt về ý kiến đánh giá của cán bộ, công chức làm

việc ở 3 khu vực khác nhau để biết được một cách chắc chắn rằng sự đánh giá nhận

Giả thiết sử dụng trong luận văn là:

Ki

H0 : µ 0 = µ 1 = µ 2 = µ 3

nh

xét của cán bộ, công chức về một vấn đề là giống nhau hay có sự khác biệt.

H1: µ 0 ≠µ1 ≠ µ 2 ≠µ3

ho

̣c

Nếu mức ý nghĩa < α = 0,05 thì bác bỏ H0 và kết luận có sự khác biệt có
nghĩa thống kê về trung bình giữa ba nhóm.

ại

Nếu mức ý nghĩa ≥ α = 0,05 thì chưa có cơ sở bác bỏ H0 và kết luận không

Đ

có sự khác biệt có nghĩa thống kê về trung bình giữa ba nhóm.
6. Kết cấu của luận văn


̀ng

Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung nghiên cứu của luận văn bao gồm:

ươ

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng cán bộ, công chức cấp xã.
Chương 2: Thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã người

Tr

dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ

công chức cấp xã người dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện A Lưới, tỉnh Thừa
Thiên Huế.

7


PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ
1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ, DÂN
TỘC THIỂU SỐ, CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ


́

1.1.1. Khái niệm cán bộ, công chức



́H

1.1.1.1. Cán bộ

Khái niệm cán bộ quy định tại khoản 1, điều 4 “Luật cán bộ, công chức”
được Quốc hội thông qua ngày 13/11/2008, cụ thể “Cán bộ là công dân Việt Nam,

nh

được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo từng thời kỳ trong
cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị- xã hội ở trung

Ki

ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là cấp tỉnh), ở
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), trong

ho

̣c

biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước” [21]. Theo quy định này thì tiêu
chí xác định cán bộ gắn với cơ chế bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức

ại

danh theo nhiệm kỳ. Những người đủ các tiêu chí chung của CBCC mà được tuyển


Đ

vào làm việc trong các cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị-xã hội thông
qua bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ chức danh theo nhiệm kỳ thì được xác

̀ng

định là cán bộ.

ươ

Như vậy, thuật ngữ cán bộ nói chung, cán bộ xã-thị trấn nói riêng theo quy
định tại khoản 3, điều 4 “Luật cán bộ, công chức” được Quốc hội thông qua ngày

Tr

13/11/2008 thì “Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm
kỳ trong Thường trực Hội đồng nhân dân (HĐND), Uỷ ban nhân dân, Bí thư, Phó Bí
thư Đảng uỷ, người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội” [21].
Theo Pháp lệnh hiện hành (ban hành năm 1998, sửa đổi năm 2000 và 2003),
cán bộ bao gồm:
- Những người qua bầu cử để đảm nhiệm chức vụ theo nhiệm kỳ trong các
cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội;

8


- Những người được tuyển dụng, bổ nhiệm hoặc được giao nhiệm vụ thường
xuyên làm việc trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội;
- Cán bộ bầu cử tại xã, phường, thị trấn (ngoài số công chức cơ sở mới được

bổ sung gần đây).
1.1.1.2. Công chức
Quan niệm và phạm vi công chức ở mỗi quốc gia có sự khác nhau .Ở Cộng


́

hoà Pháp, công chức gồm những người được tuyển dụng và bổ nhiệm vào ngạch,
làm việc ở các công sở trong cơ quan công quyền, tổ chức phục vụ sự nghiệp công


́H

do Chính phủ Trung ương thống nhất quản lý. Hay hẹp hơn (như tại Anh), công
chức là những người thay mặt Nhà nước giải quyết công việc công, nhất là ở tại
Trung ương, nên phạm vi khái niệm công chức thu hẹp hơn rất nhiều. Ở Inđônêxia,

nh

công chức là những người được tuyển dụng, bổ nhiệm làm việc trong các công sở

Ki

hành chính từ trung ương đến địa phương, ngoài ra còn có sĩ quan cao cấp làm việc
trong quân đội, những người đứng đầu doanh nghiệp nhà nước.

ho

̣c


Ở Việt Nam, tại Khoản 2, Điều 4, Luật Cán bộ, Công chức hiện hành quy
định:“Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch,

ại

chức vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức
chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc

Đ

Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân

̀ng

quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ
quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự

ươ

nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội

Tr

(gọi chung là đơn vị sự nghiệp công lập), trong biên chế và hưởng lương từ ngân
sách nhà nước; đối với công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự
nghiệp công lập thì lương được đảm bảo từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công
lập theo quy định của pháp luật” [21].
Theo quy định này thì tiêu chí để xác định công chức gắn với cơ chế tuyển
dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh. Những người đủ các tiêu chí chung
của CBCC mà được tuyển vào làm việc trong các cơ quan, đơn vị của Đảng, Nhà


9


nước, tổ chức chính trị-xã hội, bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công
lập thông qua quy chế tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh thì
được xác định là công chức. Công chức là những người được tuyển dụng lâu dài,
hoạt động của họ gắn với quyền lực công hoặc quyền hạn hành chính nhất định
được cơ quan có thẩm quyền trao cho và chịu trách nhiệm trước cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao.


́

Như vậy, thuật ngữ Công chức nói chung, công chức xã - thị trấn nói riêng
theo quy định tại khoản 3, điều 4 “Luật cán bộ, công chức” được Quốc hội thông


́H

qua ngày 13/11/2008, cụ thể “ Công chức cấp xã là công dân Việt Nam, được tuyển
dụng, giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Uỷ ban nhân dân cấp xã,

nh

trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước”.
1.1.2. Dân tộc thiểu số

Ki


1.1.2.1. Khái niệm về dân tộc thiểu số

Trong từ điển bách khoa Việt Nam và nhiều từ điển tiếng Việt khác đã nêu

ho

̣c

rõ khái niệm này: Dân tộc thiểu số: dân tộc có số dân ít (có thể là hàng trăm, hàng
ngàn và cho đến hàng triệu) cư trú trong một quốc gia thống nhất có nhiều dân tộc,

ại

trong đó có một dân tộc có số dân đông, trong các quốc gia có nhiều thành phần dân
tộc, mỗi dân tộc thành viên có hai ý thức: ý thức về tổ quốc chung và ý thức về dân

Đ

tộc mình. Những DTTS có thể cư trú tập trung hoặc rải rác xen kẽ, thường ở những

̀ng

vùng ngoại vi, vùng hẻo lánh, vùng điều kiện phát triển kinh tế - xã hội còn khó
khăn. Vì vậy, các Nhà nước tiến bộ thường thực hiện chính sách bình đẳng dân tộc,

ươ

nhằm xóa bỏ dần những chênh lệch trong sự phát triển kinh tế - xã hội giữa dân tộc

Tr


đông người và các dân tộc thiểu số [23].
Như vậy,quan niệm trên đã nói lên nét đặc thù của các DTTS đó là: có số

dân ít,cư trú trong một quốc gia thống nhất; trong quốc gia đó có thể có hai, ba, bốn,
thậm chí vài chục DTTS như ở Việt Nam,Trung Quốc, Nga [23 239].
DTTS dù dân số ít song có tiếng nói riêng và có thể có chữ viết riêng, những
phong tục tập quán, những truyền thống văn hóa bản địa có nhiều nét độc đáo riêng. ở
một số nước thuộc địa, phụ thuộc do bị chủ nghĩa thực dân, chủ nghĩa tư bản thực hiện

10


chính sách đồng hóa cưỡng bức và chính sách ngu dân, nên một số dân tộc thiểu số có
thể mất dần tiếng nói và những nét văn hóa truyền thống của dân tộc mình.
Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc với 54 thành phần dân tộc. Dân tộc
Kinh (Việt) là dân tộc đa số, chiếm 83,6% dân số, 53 dân tộc còn lại là DTTS.
Trong lịch sử dựng nước và giữ nước, các dân tộc sống trên đất nước Việt
Nam dù nguồn gốc lịch sử, ngôn ngữ, văn hóa có khác nhau, song luôn luôn đoàn


́

kết chống ngoại xâm. Khi đất nước hòa bình thì cùng làm ăn sinh sống trong sự
hòa hợp bình đẳng. Sự cộng cư lâu đời, cộng với sự thử thách khắc nghiệt thường


́H

xuyên của thiên tai và chiến tranh đã làm cho các dân tộc anh em gắn bó chặt chẽ

với nhau. Tình đoàn kết giữa các dân tộc đã trở thành truyền thống lịch sử, là giá
trị tinh thần cực kỳ to lớn của nhân dân Việt Nam. Truyền thống này đã được Hồ

nh

Chí Minh gìn giữ, bồi đắp và biến thành sức mạnh vật chất to lớn trong cuộc chiến

Ki

tranh chống kẻ thù xâm lược cũng như trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội.
1.1.2.2. Đặc điểm nguồn nhân lực các DTTS

ho

̣c

+ Hầu hết các DTTS sống xen kẽ với nhau và cư trú chủ yếu ở vùng sâu,
vùng xa, vùng núi cao hiểm trở và những địa bàn trọng yếu có vị trí chiến lược

ại

quan trọng về kinh tế an ninh, quốc phòng và còn có ý nghĩa quan trọng đối với
vấn đề môi trường sinh thái. Trong tiến trình lịch sử, các DTTS đã khai phá những

Đ

vùng đất hoang vu, khó khăn để tồn tại và phát triển đồng thời góp phần quan trọng

̀ng


vào việc bảo vệ độc lập, chủ quyền lãnh thổ quốc gia.
+ Các DTTS đoàn kết thống nhất trong cộng đồng chung, có truyền thống

ươ

yêu nước nồng nàn và là lực lượng cách mạng to lớn. Điều đó, được chứng minh

Tr

qua hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ, đồng bào các DTTS
đã đoàn kết thống nhất, một lòng một dạ dưới sự lãnh đạo của Đảng, đã đóng góp
sức người sức của vào sự nghiệp giải phóng dân tộc, giải phóng đất nước. Ngày
nay, trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nước, đồng bào các DTTS không ngừng phát
huy tinh thần yêu nước, truyền thống cách mạng, tin tưởng vào sự lãnh đạo của
Đảng, đoàn kết giúp nhau cùng phát triển, tích cực sản xuất, XĐGN, cải thiện đời
sống vật chất và tinh thần, đấu tranh chống các thế lực thù địch đang tìm cách chia

11


rẽ khối đại đoàn kết các dân tộc, cùng nhau xây dựng đất nước, góp phần tăng
cường khối đại đoàn kết các dân tộc.
+ Các DTTS có nền văn hoá rất đa dạng và phong phú mang đậm bản sắc
của dân tộc mình, cho dù có sự phát triển giao thoa giữa các nền văn hoá, giữa các
dân tộc với nhau.Tuy nhiên, do nhiều dân tộc cư trú ở những địa bàn xa xôi, hiểm
trở, tách biệt, không thuận lợi cho phát triển nên việc bảo lưu, giữ gìn bản sắc văn

tiếp thu những giá trị mới, tiến bộ cũng gặp nhiều khó khăn.



́

hoá của các dân tộc, việc loại bỏ những phong tục tập quán cổ hủ, lạc hậu và việc


́H

+ Chất lượng nguồn nhân lực các DTTS nhìn chung còn thấp, chưa đáp ứng
được yêu cầu của quá trình CNH, HĐH. Mặc dù trong những năm qua, Đảng và
Nhà nước ta đã quan tâm đầu tư, xây dựng cơ sở vật chất phục vụ cho phát triển

nh

nguồn nhân lực này, nhưng hiện nay so với dân tộc đa số, trình độ học vấn của

Ki

nguồn nhân lực các DTTS nhìn chung còn rất thấp, tỷ lệ mù chữ, tái mù chữ cao,
trình độ chuyên môn kỹ thuật, tay nghề thấp, lực lượng lao động tập trung chủ yếu

̣c

trong lĩnh vực nông nghiệp, ở nông thôn và hầu hết chưa qua đào tạo. Bên cạnh đó,

ho

đồng bào các DTTS còn chịu ảnh hưởng nặng của những tư tưởng, tâm lý, thói
quen của người sản xuất nhỏ và các phong tục tập quán cũ, lạc hậu. Đó là những

ại


nguyên nhân trực tiếp ảnh hưởng đến quá trình phát triển của nguồn nhân lực này.

Đ

1.1.3. Tiêu chuẩn và chất lượng cán bộ, công chức

̀ng

1.1.3.1. Tiêu chuẩn cán bộ, công chức
* Tiêu chuẩn chung

ươ

+ Có tinh thần yêu nước sâu sắc, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ

nghĩa xã hội; có năng lực và tổ chức vận động nhân dân thực hiện có kết quả đường

Tr

lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước;
+ Cần kiệm liêm chính, chí công vô tư, công tâm, thạo việc, tận tuỵ với dân.

Không tham nhũng và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng. Có ý thức tổ chức
kỷ luật trong công tác. Trung thực, không cơ hội, gắn bó mật thiết với nhân dân,
được nhân dân tín nhiệm;
+ Có trình độ hiểu biết về lý luận chính trị, quan điểm, đường lối của Đảng,
chính sách và pháp luật của Nhà nước; có trình độ văn hoá, chuyên môn, đủ năng

12



lực và sức khoẻ để làm việc có hiệu quả đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao. [21]
* Tiêu chuẩn cụ thể của cán bộ, công chức cấp xã
Hiện nay, tiêu chuẩn đối với CBCC cấp xã được quy định tại Nghị định
114/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 về cán bộ, công chức cấp xã; Nghị định
112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về cán bộ, công chức xã,
phường, thị trấn và Quyết định 04/2004/QĐ-BNV ngày 16/01/2004 của Bộ Nội vụ;


́

Thông tư 06/2012/TT-BNV ngày 30/10/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức
trách, nhiệm vụ, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường,


́H

thị trấn quy định:

Tiêu chuẩn chung: Để được bầu cử, tuyển dụng vào làm việc ở hệ thống

nh

chính trị cấp xã, CBCC phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung như sau:
Thứ nhất, có tinh thần yêu nước sâu sắc, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc

Ki

và chủ nghĩa xã hội. Có năng lực và tổ chức vận động nhân dân thực hiện có kết

quả đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước.

ho

̣c

Thứ hai, cần kiệm liêm chính, chí công vô tư, công tâm, thạo việc, tận tuỵ
với dân. Không tham nhũng và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng. Có ý thức

ại

tổ chức kỷ luật trong công tác. Trung thực, không cơ hội, gắn bó mật thiết với nhân

Đ

dân, được nhân dân tín nhiệm.

Thứ ba, có trình độ hiểu biết về lý luận chính trị (LLCT), quan điểm, đường

̀ng

lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước. Có trình độ văn hoá, chuyên

ươ

môn, đủ năng lực và sức khoẻ để làm việc có hiệu quả đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ
được giao.

Tr


Tiêu chuẩn cụ thể của cán bộ, công chức cấp xã
- Đối với cán bộ chuyên trách
+ Bí thư, Phó Bí thư Đảng uỷ: Có học vấn đạt trình độ tốt nghiệp trung học

phổ thông (THPT). Về lý luận chính trị, có trình độ trung cấp chính trị trở lên. Về
chuyên môn, nghiệp vụ: Ở khu vực đồng bằng và đô thị có trình độ trung cấp
chuyên môn trở lên. Ở khu vực miền núi phải được bồi dưỡng kiến thức chuyên
môn (tương đương trình độ sơ cấp trở lên), nếu tham gia giữ chức vụ lần đầu phải

13


có trình độ trung cấp chuyên môn trở lên. Đã qua bồi dưỡng nghiệp vụ công tác xây
dựng Đảng, nghiệp vụ quản lý hành chính Nhà nước, nghiệp vụ quản lý kinh tế.
+ Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND: Trình độ học vấn phải tốt nghiệp THPT;
Có trình độ trung cấp LLCT đối với khu vực đồng bằng; khu vực miền núi phải
được bồi dưỡng LLCT tương đương trình độ sơ cấp trở lên. Có trình độ trung cấp
chuyên môn trở lên. Đã qua lớp bồi dưỡng quản lý hành chính Nhà nước, nghiệp vụ


́

quản lý kinh tế, kiến thức và kỹ năng hoạt động đại biểu HĐND cấp xã.

+ Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND: Có trình độ học vấn tốt nghiệp THPT; trình


́H

độ trung cấp LLCT trở lên đối với khu vực đồng bằng; khu vực miền núi phải được

bồi dưỡng LLCT tương đương trình độ sơ cấp trở lên. Có trình độ trung cấp chuyên
môn trở lên (đối với khu vực đồng bằng). Với miền núi phải được bồi dưỡng kiến

nh

thức chuyên môn (tương đương trình độ sơ cấp trở lên), nếu giữ chức vụ lần đầu

Ki

phải có trình độ trung cấp chuyên môn trở lên. Ngành chuyên môn phải phù hợp với
đặc điểm kinh tế-xã hội của từng loại hình đơn vị hành chính cấp xã. Đã được bồi

ho

̣c

dưỡng nghiệp vụ quản lý hành chính Nhà nước, quản lý kinh tế.
+ Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc (UBMTTQ), Bí thư Đoàn Thanh niên

ại

Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Chủ tịch Hội Nông dân, Chủ
tịch Hội Cựu chiến binh: Các tiêu chuẩn (do các đoàn thể chính trị - xã hội quy định)

Đ

của CBCT thuộc UBMTTQ Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội được giữ

̀ng


nguyên trong nhiệm kỳ hiện tại. Các tiêu chuẩn quy định này được áp dụng kể từ
đầu nhiệm kỳ tới của từng tổ chức đoàn thể. Nhưng phải có trình độ học vấn tốt

ươ

nghiệp THCS trở lên; LLCT từ trình độ sơ cấp và tương đương trở lên; đã được đào

Tr

tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ lĩnh vực công tác mà cán bộ đang đảm nhiệm
tương đương trình độ sơ cấp trở lên.
- Đối với công chức chuyên môn cấp xã
Tiêu chuẩn của công chức chuyên môn cấp xã được Bộ Nội vụ quy định cụ
thể tại Thông tư 06/2012/TT-BNV ngày 30 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nội vụ.
Theo đó, độ tuổi: Đủ 18 tuổi trở lên; có trình độ học vấn tốt nghiệp trung học phổ
thông; sau khi được tuyển dụng phải được bồi dưỡng lý luận chính trị với trình độ

14


tương đương sơ cấp trở lên. Có trình độ chuyên môn nghiệp vụ từ trung cấp trở lên
(ở khu vực đồng bằng).
Với công chức đang công tác ở khu vực miền núi hiện nay, tối thiểu được
bồi dưỡng kiến thức chuyên môn; nếu mới được tuyển dụng lần đầu phải có trình độ
trung cấp trở lên. Phải qua bồi dưỡng quản lý hành chính Nhà nước sau khi tuyển
dụng. Ở khu vực đồng bằng và đô thị phải sử dụng được kỹ thuật tin học trong công


́


tác chuyên môn. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ phải phù hợp với chức danh công
tác; cụ thể: Công chức Tài chính - Kế toán phải có chuyên môn về tài chính, kế


́H

toán; công chức Tư pháp - Hộ tịch phải có chuyên môn về ngành luật; công chức
Địa chính - Xây dựng phải có chuyên môn về địa chính hoặc xây dựng; công chức
Văn phòng - Thống kê phải có chuyên môn về văn thư, lưu trữ hoặc Hành chính,

nh

Luật; công chức Văn hóa - Xã hội phải có chuyên môn về văn hoá nghệ thuật hoặc

Ki

quản lý Văn hoá - Thông tin hoặc Lao động, Thương binh và xã hội;
Tiêu chuẩn cụ thể đối với chức danh Chỉ huy trưởng Quân sự và Trưởng Công

ho

̣c

an xã thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành đối với các chức danh này;
trường hợp pháp luật chuyên ngành không quy định thì thực hiện theo tiêu chung cụ

ại

thể đối với CCCM Văn phòng - thống kê, Địa chính - xây dựng - đô thị và môi
trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi


Tr

ươ

̀ng

Đ

trường (đối với xã), Tài chính - kế toán, Tư pháp - hộ tịch, Văn hóa - xã hội.

15


×