Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn huyện vĩnh linh tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (962 KB, 114 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ


́H

LÊ PHƯƠNG NAM


́

------------------------

nh

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ

Ki

XÂY DỰNG HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

̣c

TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĨNH LINH-TỈNH QUẢNG TRỊ

ho

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

̀ng



Đ

ại

Mã số: 60.34.04.10

ươ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Tr

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. TRẦN VĂN HÒA

HUẾ, 7/2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan nội dung và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực, được tôi độc lập nghiên cứu và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông
tin trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc.


́H


́


Tác giả luận văn

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh

LÊ PHƯƠNG NAM

ii


LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Kinh tế Huế đã tạo điều
kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu để hoàn thành chương trình
học của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy, Cô giáo trong và ngoài Trường Đại học

Kinh tế Huế đã tham giảng dạy, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên


́

cứu, đặc biệt là PGS. TS. Trần Văn Hòa đã có nhiều thời gian, tình cảm truyền đạt


́H

kinh nghiệm và tận tình giúp đỡ trong quá trình tôi hoàn thành luận văn.

Tôi xin cảm ơn các cơ quan, ban ngành trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, tỉnh
Quảng Trị đã cung cấp cho tôi các số liệu liên quan đến luận văn. Tôi xin chân thành

nh

cám ơn gia đình, bạn bè đã giúp tôi điều tra và thu thập dữ liệu cũng như cung cấp

Tác giả luận văn

ho

̣c

Ki

thông tin, số liệu cho đề tài này.

Tr


ươ

̀ng

Đ

ại

LÊ PHƯƠNG NAM

iii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Họ và tên học viên: LÊ PHƯƠNG NAM
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Niên khóa : 2015 – 2017

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. TRẦN VĂN HÒA
Tên đề tài: “HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ
TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĨNH LINH- TỈNH
QUẢNG TRỊ”


́

1. Tính cấp thiết của đề tài


Trong những năm qua, đầu tư vốn phát triển giao thông đường bộ luôn chiếm


́H

tỷ trọng cao so với những lĩnh vực khác, trong đó nguồn vốn ngân sách nhà nước
chiếm đa số và đã phát huy được những hiệu quả nhất định và luôn là một trong

nh

những nguồn vốn quan trọng nhất trong đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đường bộ.
Tuy nhiên, công tác sử dụng vốn ngân sách nhà nước trong thời gian qua cũng còn

Ki

bộc lộ nhiều hạn chế cần phải khắc phục nhằm tránh lãng phí và kém hiệu quả. Để
giải quyết vấn đề trên, tôi quyết định chọn nghiên cứu “Hoàn thiện công tác quản

ho

̣c

lý vốn đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn huyện Vĩnh
Linh-Tỉnh Quảng Trị” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình.

ại

2. Mục tiêu nghiên cứu

Trên cơ sở phân tích thực trạng công tác đầu tư và quản lý vốn đầu tư xây


Đ

dựng hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn huyện, đề xuất giải pháp nhằm hoàn

̀ng

thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn

ươ

huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị trong thời gian đến.
3. Phương pháp nghiên cứu

Tr

Để đạt các mục tiêu trên, luận văn kết hợp sử dụng phương pháp thu thập số

liệu thứ cấp, điều tra thu thập số liệu sơ cấp, phương pháp phân tích thống kê mô tả,
thống kê so sánh, phân tổ thống kê, phương pháp chuyên khảo...
4. Kết quả nghiên cứu
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư xây dựng hạ
tầng giao thông đường bộ; phân tích thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng
hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn huyện Vĩnh Linh giai đoạn 2012-2016; đề
xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông
đường bộ trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị trong thời gian đến.
iv


Ban quản lý dự án


ĐVHL

Đơn vị hưởng lợi

ĐVXL

Đơn vị xây lắp

GPMB

Giải phóng mặt bằng

KT

Kinh tế

KTXH

Kinh tế - Xã hội

NSNN

Ngân sách nhà nước

PT

Phát triển

QL


Quản lý

XDCB

Xây dựng cơ bản

UBND

Ủy ban nhân dân

VĐT

Vốn đầu tư

TAPMIS

Kê khai điện tử

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho


̣c

Ki

nh


́H

BQLDA

v


́

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................ iii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ ....................................................... iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................ v
MỤC LỤC ................................................................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU ................................................................................. xi


́


PHẦN I. PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................... 1


́H

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .................................................................... 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................. 2
2.1 Mục tiêu chung................................................................................................ 2

nh

2.2 Mục tiêu cụ thể................................................................................................ 2
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.................................................. 2

Ki

3.1 Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................... 2
3.2 Phạm vi nghiên cứu......................................................................................... 2

ho

̣c

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................... 2
4.1 Phương pháp thu thập số liệu.......................................................................... 3

ại

4.2 Phương pháp tổng hợp và phân tích................................................................ 3


Đ

5. BỐ CỤC LUẬN VĂN ...................................................................................... 3
PHẦN I. PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................... 3

̀ng

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................ 3

ươ

CHƯƠNG 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư xây dựng hạ tầng giao
thông đường bộ........................................................................................................... 3

Tr

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 3
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................... 4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ ......................... 4
VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ.................. 4
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG GIAO THÔNG
ĐƯỜNG BỘ ............................................................................................................... 4
1.1.1. Đầu tư xây dựng cơ bản .............................................................................. 4
1.1.2. Công trình hạ tầng giao thông..................................................................... 4

vi


1.1.3. Công trình hạ tầng giao thông đường bộ .................................................... 5

1.1.4. Đặc điểm đầu tư xây dựng công trình hạ tầng giao thông đường bộ.......... 6
1.2. QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG GIAO THÔNG
ĐƯỜNG BỘ ............................................................................................................... 8
1.2.1. Vốn đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông đường bộ.................................... 8
1.2.2. Quản lý vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng giao thông đường bộ ..... 9
1.2.3. Nội dung quản lý vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng giao thông đường


́

bộ .............................................................................................................................. 11
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN NGÂN


́H

SÁCH NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG
BỘ............................................................................................................................. 15

nh

1.3.1. Cơ chế quản lý vốn đầu tư hạ tầng giao thông đường bộ ......................... 15
1.3.2. Chiến lược phát triển kinh tế và chính sách kinh tế trong từng thời kỳ.... 16

Ki

1.3.3. Sự tiến bộ của khoa học công nghệ........................................................... 16
1.3.4. Nhân tố con người..................................................................................... 16

ho


̣c

1.3.5. Đặc điểm sản phẩm công trình xây dựng.................................................. 17
1.3.6. Công tác quy hoạch và kế hoạch hoá đầu tư............................................. 18

ại

1.3.7. Công tác tổ chức quản lý vốn đầu tư xây dựng ........................................ 19
1.3.8. Tổ chức khai thác, sử dụng các đối tượng đầu tư hoàn thành .................. 19

Đ

1.4. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ

̀ng

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ...................................... 20
1.4.1 Chỉ tiêu số lượng các công trình hạ tầng giao thông đường bộ được cấp có

ươ

thẩm quyền phê duyệt............................................................................................... 20

Tr

1.4.2 Chỉ tiêu phản ánh quy mô vốn đầu tư phân theo nguồn hình thành, theo cấp

quản lý ...................................................................................................................... 21
1.4.3 Chỉ tiêu phản ánh số lượng vốn giải ngân ................................................. 21

1.4.4 Chỉ tiêu cơ cấu thành phần của vốn đầu tư ................................................ 22
1.4.5 Chỉ tiêu đánh giá về hiệu quả sử dụng vốn đầu tư..................................... 23
1.5. HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP QUY LIÊN QUAN QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ
XDCB TỪ NSNN VÀ KINH NGHIỆM QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XDCB TỪ
NSNN MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG TRONG NƯỚC .................................................. 24
1.5.1. Hệ thống các văn bản liên quan đến vốn đầu tư ....................................... 24
vii


1.5.2. Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN .................................. 25
1.5.3. Bài học rút ra cho huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị................................ 30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĨNH LINH,
TỈNH QUẢNG TRỊ.................................................................................................. 31
2.1. TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA HUYỆN VĨNH LINH ................................... 31
2.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................ 31


́

2.1.2. Địa hình và tài nguyên .............................................................................. 31
2.1.3. Dân số và lao động.................................................................................... 32


́H

2.1.4. Cơ sở hạ tầng............................................................................................. 32
2.1.5. Tình hình phát triển kinh tế....................................................................... 34

nh


2.2. TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG GIAO
THÔNG ĐƯỜNG BỘ CỦA CỦA HUYỆN VĨNH LINH ...................................... 37

Ki

2.2.1. Số lượng các công trình hạ tầng giao thông đường bộ ............................. 37
2.3.2. Vốn đầu tư cho các công trình hạ tầng giao thông đường bộ ................... 40

ho

̣c

2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ
TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ CỦA HUYỆN VĨNH LINH......................... 41

ại

2.3.1 Quy trình giải ngân vốn ............................................................................. 41
2.3.2 Kết quả thực hiện việc quản lý vốn đầu tư các công trình giao thông....... 51

Đ

2.3.2.1 Tình hình thực hiện các công trình giao thông ....................................... 51

̀ng

2.3.2.2 Tiến độ giải ngân các dự án .................................................................... 52
2.4. Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA VỀ CÔNG TÁC


ươ

QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA

Tr

BÀN HUYỆN VĨNH LINH ..................................................................................... 55
2.4.1 Mô tả mẫu điều tra................................................................................ 55
2.4.2. Đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác đầu tư và quản lý đầu

tư các công trình hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn huyện Vĩnh Linh ........ 57
2.4.2.1. Đánh giá về công tác chuẩn bị đầu tư ............................................ 57
2.4.2.2. Đánh giá về công tác tư vấn, thẩm định, phê duyệt ....................... 58
2.4.2.3. Đánh giá về công tác quản lý, thực hiện dự án đầu tư ................... 59
2.4.2.4. Đánh giá công tác lựa chọn nhà thầu và thanh quyết toán............. 61
viii


2.4.2.5. Đánh giá về chính sách, chế độ đầu tư XD hạ tầng giao thông
đường bộ................................................................................................................. 62
2.4.3. Đánh giá của các đối tượng điều tra về quản lý vốn đầu tư các công
trình hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn huyện Vĩnh Linh ........................... 63
2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ HẠ
TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TẠI HUYỆN VĨNH LINH .......................... 65
2.5.1. Kết quả đạt được.................................................................................. 65


́

2.5.2 Những hạn chế, yếu kém ...................................................................... 66



́H

2.6.3. Nguyên nhân của những hạn chế và yếu kém ..................................... 69
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN
ĐẦU TƯ HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN

nh

VĨNH LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ ........................................................................... 72
3.1 Quan điểm, định hướng phát triển hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn

Ki

huyện Vĩnh Linh đến năm 2020 ............................................................................... 72
3.1.1. Quan điểm phát triển hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn huyện

ho

̣c

Vĩnh Linh đến năm 2020 .......................................................................................... 72
3.1.2. Định hướng hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ

ại

tầng giao thông đường bộ từ NSNN......................................................................... 73

Đ


3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư hạ tầng giao
thông đường bộ trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị............................... 75

̀ng

3.2.1. Nâng cao chất lượng công tác quy hoạch và thực hiện quy hoạch ..... 75

ươ

3.2.2. Nâng cao trách nhiệm của các cơ quan liên quan đến công tác quản lý
vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ từ NSNN ........................ 77

Tr

3.2.3. Nâng cao chất lượng công tác kế hoạch hoá vốn đầu tư ..................... 82
3.2.4. Nâng cao chất lượng công tác quản lý và thực hiện dự án đầu tư....... 85
3.3.5. Tăng cường và nâng cao hiệu quả công tác giám sát, thanh tra, kiểm tra;

chống thất thoát, lãng phí trong đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông đường bộ...... 93
3.3.6. Đẩy mạnh việc ứng dụng khoa học kỹ thuật trong phát triển hạ tầng
giao thông đường bộ ................................................................................................. 94
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 95
1. KẾT LUẬN..................................................................................................... 95
ix


2. KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 96
2.1. Đối với Chính phủ và các bộ ngành ....................................................... 96
2.2. Đối với chính quyền địa phương ............................................................ 97

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 99
PHỤ LỤC 1. PHIẾU ĐIỀU TRA........................................................................... 100
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2


́

BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG


́H

BẢN GIẢI TRÌNH

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki


nh

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN

x


DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 2.1:

Tình hình dân số của huyện Vĩnh Linh giai đoạn 2010 – 2015 ....... 33

Bảng 2.2:

Quy mô, cơ cấu giá trị sản xuất (GO) của huyện Vĩnh Linh giai đoạn
2010 – 2015 ...................................................................................... 36

Bảng 2.3

Số lượng các công trình hạ tầng giao thông đường bộ được phe duyệt
trên địa bàn huyện Vĩnh Linh giai đoạn 2013-2016......................... 37
Danh mục các dự án hạ tầng giao thông đường bộ được phê duyệt và


́

Bảng 2.4:

Bảng 2.5:



́H

thực hiện đầu tư trên địa bàn huyện Vĩnh Linh giai đoạn 2011-201539
Quy mô, cơ cấu vốn đầu tư các công trình hạ tầng giao thông đường
bộ trên địa bàn huyện Vĩnh Linh giai đoạn 2013-2016.................... 42
Thống kế số gói thầu các công trình giao thông đường bộ được thực

nh

Bảng 2.6:

hiện lựa chọn nhà thầu từ năm 2013-2016 trên địa bàn Vĩnh Linh.. 45
Kết quả quyết toán dự án công trình giao thông đường bộ hoàn thành

Ki

Bảng 2.7:

Tình hình nợ đọng vốn đầu tư công trình hạ tầng giao thông đường bộ

ho

Bảng 2.8:.

̣c

trên địa bàn huyện Vĩnh Linh giai đoạn 2013-2016......................... 50


tính đến thời điểm 31/12/2016 của huyện Vĩnh Linh....................... 51
Tình hình thực hiện các dự án xây dựng hạ tầng giao thông đường bộ

ại

Bảng 2.9:

Bảng 2.10:

Đ

trên địa bàn huyện Vĩnh Linh giai đoạn 2013-2016......................... 52
Tình hình giải ngân vốn đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông đường bộ

̀ng

trên địa bàn huyện Vĩnh Linh giai đoạn 2013-2016......................... 53

ươ

Bảng 2.11.

Tr

Bảng 2.12:
Bảng 2.13:

Số dự án đầu tư công trình giao thông đường bộ trên địa bàn huyện
Vĩnh Linh kết thúc và đưa vào hoạt động giai đoạn 2013-2016 ...... 54
Đặc điểm chung của đối tượng được điều tra................................... 56

Đánh giá của các đối tượng điều tra đối với công tác chuẩn bị đầu tư
các công trình hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn huyện Vĩnh
Linh................................................................................................... 58

Bảng 2.14:

Đánh giá của các đối tượng điều tra đối với công tác tư vấn, thẩm
định, phê duyệt đầu tư các công trình hạ tầng giao thông đường bộ
trên địa bàn huyện Vĩnh Linh ........................................................... 59

xi


Bảng 2.15:

Đánh giá của các đối tượng điều tra đối với công tác quản lý vốn đầu
tư các công trình hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn huyện
Vĩnh Linh.......................................................................................... 60

Bảng 2.16:

Đánh giá của các đối tượng điều tra đối với công tác lựa chọn nhà
thầu và thanh quyết toán đầu tư các công trình hạ tầng giao thông
đường bộ trên địa bàn huyện Vĩnh Linh........................................... 61

Bảng 2.17:

Đánh giá của các đối tượng điều tra đối với chính sách, chế độ đầu tư

Bảng 2.18:



́

XD hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn huyện Vĩnh Linh ..... 62
Đánh giá của các đối tượng điều tra đối với công tác quản lý vốn đầu


́H

tư các công trình hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn huyện

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


Vĩnh Linh.......................................................................................... 64

xii


PHẦN I. PHẦN MỞ ĐẦU

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Giao thông được xem là huyết mạch của đất nước. Đầu tư phát triển hạ tầng
giao thông được xem là hoạt động đầu tư tạo ra hệ thống cơ sở hạ tầng, nền tảng
phục vụ cho sự phát triển kinh tế xã hội, tạo tiền đề cơ bản để thực hiện CNH -


́

HĐH đất nước. Trong lĩnh vực giao thông thì giao thông đường bộ là chủ yếu và


́H

quan trọng nhất, góp phần to lớn vào quá trình phát triển sản xuất và lưu thông hàng
hoá; cho phép mở rộng giao lưu kinh tế văn hoá giữa các địa phương trong huyện,
trong tỉnh, giữa các vùng trong cả nước; khai thác sử dụng hợp lý mọi tiềm năng

nh

của đất nước; xoá đi khoảng cách về địa lý; phát huy lợi thế của từng vùng, từng địa
phương, từng ngành; xoá đói giảm nghèo; củng cố quốc phòng - an ninh …

Ki


Trong những năm qua, với chủ trương công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất

̣c

nước, Đảng và Nhà nước ta đã chú trọng đầu tư, phát triển mạnh mẽ hệ thống hạ

ho

tầng giao thông, trong đó giao thông đường bộ. Đặc biệt, tiến trình xây dựng nông
thôn mới được thực hiện quyết liệt tại địa bàn nông thôn, đã tạo ra bộ mặt nông thôn

ại

hoàn toàn đổi khác, trong đó giao thông nông thôn được xem là lĩnh vực thành công

Đ

nhất, đang mang lại sự đổi thay hàng ngày cho người dân nông thôn.
Vĩnh Linh là huyện nông nghiệp nằm về phía Bắc của tỉnh Quảng Trị, có

̀ng

phân bố rộng và đầy đủ các địa hình đô thị, nông thôn, trung du miền núi và ven

ươ

biển. Nhận thức được tầm quan trọng của giao thông trong phát triển kinh tế xã hội
địa phương, trong những năm qua, huyện đã có nhiều cố gắng huy động nhiều


Tr

nguồn vốn đầu tư phát triển hạ tầng giao thông, đặc biệt là giao thông đường bộ, tạo
nền tảng cơ bản phát triển kinh tế xã hội địa phương. Mặc dù vậy nhưng hiện nay hệ
thống hạ tầng giao thông đường bộ của huyện trong thời gian qua còn bộc lộ nhiều
hạn chế, chưa đồng bộ, nhiều vùng đi lại còn khó khăn, làm cản trở nhiều tới mục
tiêu phát triển chung của huyện. Công tác quản lý vốn đầu tư, mặc dù đã có nhiều
cải tiến nhưng nhìn chung vẫn bộc lộ nhiều hạn chế, gây lãng phí và thất thoát vốn,
công tác kế hoạch, quy hoạch chưa sát thực tế, công tác phân bổ vốn còn bất hợp lý,

1


công tác đấu thầu, thi công công trình nhiều nơi chưa chặt chẽ, nhiều công trình đầu
tư hoàn thành phát huy hiệu quả thấp...
Xuất phát từ thực tiễn trên, tôi đã chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lí
vốn đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn huyện Vĩnh Linh,
tỉnh Quảng Trị” làm luận văn thạc sĩ.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU


́

2.1 Mục tiêu chung

Trên cơ sở hệ thống hóa những lý luận và thực tiễn công tác quản lý vốn đầu


́H


tư xây dựng cơ bản; phân tích, đánh giá thực trạng trong những năm qua và đề xuất
hệ thống các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lí vốn đầu tư xây dựng hạ
tầng giao thông đường bộ trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị trong thời

nh

gian đến.

Ki

2.2 Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư xây dựng hạ

ho

̣c

tầng giao thông đường bộ;

- Phân tích thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng hạ tầng giao

ại

thông đường bộ trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013-2016;
- Đề xuất hệ thống các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu

Đ

tư xây dựng hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng


̀ng

Trị đến năm 2020.

3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

ươ

3.1 Đối tượng nghiên cứu

Tr

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề liên quan đến công tác quản

lý vốn đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn huyện Vĩnh Linh
thời gian qua.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi thời gian: Số liệu, tài liệu phản ánh công tác sử dụng vốn đầu tư
các công trình giao thông đường bộ trên địa bàn huyện giai đoạn 2013-2016.
- Phạm vi không gian: Huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.

2


4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1 Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu thứ cấp: Thu thập số liệu thứ cấp từ năm 2013-2016 tại các cơ quan
ban ngành các cấp, đặc biệt tại huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.
- Số liệu sơ cấp: thu thập được từ việc phỏng vấn các chuyên gia ở các đơn vị

liên quan đến quản lý và sử dụng vốn đầu tư các công trình hạ tầng giao thông


́

đường bộ trên địa bàn huyện Vĩnh Linh thông qua phiếu điều tra (phụ lục).

Phương pháp điều tra: Tiến hành phỏng vấn 90 người là các cán bộ quản lý,


́H

tổ chức thực hiện, chuyên gia có liên quan đến công tác quản lý vốn đầu tư xây
dựng các công trình hạ tầng giao thông đường bộ. Cụ thể gồm: Cán bộ quản lý ngân
sách liên quan của Hội đồng nhân dân và UBND huyện: 10 người, Ban quản lý dự

nh

án đầu tư và xây dựng huyện: 15 người, Kho bạc Nhà nước huyện: 15 người, Phòng

Ki

Tài chính – Kế hoạch huyện: 15 người, Đơn vị thi công: 20 người và Tư vấn khảo
sát thiết kế: 15 người. Tổng số người được điều tra là 90 người.

ho

̣c

4.2 Phương pháp tổng hợp và phân tích


Luận văn sử dụng các phương pháp sau để tổng hợp và phân tích là phương

ại

pháp phân tổ thống kê; phương pháp thống kê mô tả; phương pháp chuyên gia
chuyên khảo; phương pháp phân tích kiểm định giả thuyết thống kê...

Đ

5. BỐ CỤC LUẬN VĂN

̀ng

PHẦN I. PHẦN MỞ ĐẦU
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

ươ

CHƯƠNG 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư xây dựng hạ

Tr

tầng giao thông đường bộ
CHƯƠNG 2: Thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông
đường bộ trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
CHƯƠNG 3: Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư hạ tầng giao
thông đường bộ trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ


3


PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG GIAO THÔNG


́

ĐƯỜNG BỘ
1.1.1. Đầu tư xây dựng cơ bản


́H

Đầu tư (ĐT) xây dựng cơ bản (XDCB) là hoạt động đầu tư nhằm tạo ra các
công trình xây dựng theo mục đích của người đầu tư, là lĩnh vực sản xuất vật chất
tạo ra các tài sản cố định (TSCĐ) và tạo ra cơ sở vật chất (CSVC) kỹ thuật cho xã

nh

hội (XH) [10].

Ki

ĐT XDCB của nhà nước có ý nghĩa lớn và quan trọng, tạo nền tảng để phát

triển nền kinh tế xã hội (KTXH) của đất nước. ĐT XDCB là hoạt động đầu tư chính

̣c

của nhà nước và giữ vai trò quan trọng trong toàn bộ hoạt động ĐT của nền kinh tế.

ho

ĐT XDCB của nhà nước đã tạo ra nhiều công trình, nhà máy, đường giao thông, …
quan trọng, đưa lại nhiều lợi ích kinh tế xã hội thiết thực. Tuy nhiên, nhìn chung

ại

hiệu quả ĐT XDCB ở nước ta còn thấp thể hiện trên nhiều khía cạnh như: đầu tư sai

Đ

mục đích, đầu tư dàn trải, thất thoát, lãng phí, tiêu cực, tham nhũng ...

̀ng

Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng
vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình

ươ

nhằm phát triển, duy trì và nâng cao chất lượng công trình hoạt sản phẩm, dịch vụ

Tr


trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn dự án chuẩn bị đầu tư xây dựng, dự
án được thể hiện thông qua báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, báo
cáo nghiên cứu khả thi xây dựng hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng [10]
1.1.2. Công trình hạ tầng giao thông
Công trình hạ tầng giao thông là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động
của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định
vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt
nước và phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế; nhằm đảm bảo cho việc

4


di chuyển, đón trả khách và vận chuyển hạng hóa, dịch vụ của các loại phương tiện
giao thông diễn ra một cách nhanh chóng, thuận lợi và an toàn.
Phân loại công trình hạ tầng giao thông:
+ Đường bộ: Đường ô tô cao tốc các loại; đường ô tô; đường trong đô thị;
đường nông thôn.
+ Đường sắt: Đường sắt cao tốc; đường tàu điện ngầm; đường sắt trên cao;

+ Cầu: Cầu đường bộ; cầu đường sắt; cầu vượt các loại.


́

đường sắt quốc gia thông thường; đường sắt chuyên dụng và đường sắt địa phương.


́H

+ Hầm: Hầm đường ô tô; hầm đường sắt; hầm cho người đi bộ.


+ Công trình đường thủy: Bến; ụ nâng tàu cảng biển, cảng bến thủy cho tàu,
nhà máy đóng sửa tàu; âu thuyền cho tàu; đường thủy chạy tàu (trên sông, trên kênh

nh

đào, trên thềm lục địa);

Ki

Sân bay, công trình đường hàng không.

1.1.3. Công trình hạ tầng giao thông đường bộ

ho

̣c

Công trình hạ tầng giao thông đường bộ là các công trình hạ tầng phục vụ
cho nhu cầu giao thông đường bộ, bao gồm đường bộ (đường ô tô cao tốc các loại,

ại

đường ô tô, đường trong đô thị, đường giao thông nông thôn,...), cầu đường bộ, cầu
vượt, hầm đường bộ và hệ thống thông tin tín hiệu giao thông đường bộ đầu tư gắn

Đ

theo đường bộ, cầu và hầm đường bộ,...


̀ng

ĐT XDCB các công trình hạ tầng giao thông đường bộ (GTĐB) là hoạt động
đầu tư để tạo ra các công trình hạ tầng giao thông đường bộ mới hoặc nâng cấp, mở

ươ

rộng các công trình hạ tầng giao thông đường bộ cũ, xuống cấp không đảm bảo chất

Tr

lượng đáp ứng yêu cầu giao thông...
Đầu tư phát triển hạ tầng GTĐB là một phần của đầu tư phát triển cơ sở hạ

tầng (CSHT). GTĐB là một bộ phận của CSHT kỹ thuật bao gồm toàn bộ hệ thống
cầu, đường phục vụ cho nhu cầu đi lại của người dân cũng như nhu cầu giao lưu
kinh tế, văn hoá, xã hội giữa những người dân trong cùng một vùng hay giữa vùng
này với vùng khác hoặc giữa nước này với nước khác.

5


1.1.4. Đặc điểm đầu tư xây dựng công trình hạ tầng giao thông đường bộ
Đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng giao thông đường bộ có những đặc
điểm chủ yếu sau:
- GTĐB là các công trình xây dựng nên nó có vốn đầu tư lớn, thời gian thu hồi
vốn dài và thường thông qua các hoạt động kinh tế khác để có thể thu hồi vốn. Do
đó, vốn đầu tư chủ yếu để phát triển GTĐB ở Việt Nam là từ nguồn vốn ngân sách



́

nhà nước (NSNN).

- Thời kỳ đầu tư kéo dài: Thời kỳ đầu tư được tính từ khi khởi công thực hiện


́H

dự án cho đến khi dự án hoàn thành và đưa vào hoạt động, nhiều công trình có thời
gian kéo dài hàng chục năm.

- Thời gian vận hành kết quả đầu tư kéo dài: Thời gian này được tính từ khi

nh

công trình đi vào hoạt động cho đến khi hết hạn sử dụng và đào thải công trình.

Ki

- Các thành quả của hoạt động đầu tư thường phát huy tác dụng ở ngay tại nơi
nó được xây dựng .

ho

̣c

- Vì đầu tư phát triển GTĐB đòi hỏi cần có vốn đầu tư lớn cùng với thời kỳ
đầu tư kéo dài nên nó thường có độ rủi ro cao, trong đó có nguyên nhân chủ quan là


ại

do công tác quy hoạch ở nước ta còn nhiều hạn chế nên nhiều công trình xây dựng
không phát huy được hiệu quả cần thiết.

Đ

Bên cạnh những đặc điểm chung của hoạt động đầu tư phát triển thì đầu tư

̀ng

phát triển GTĐB cũng có những đặc điểm riêng của nó:
- Đầu tư phát triển GTĐB mang tính hệ thống và đồng bộ: Tính hệ thống và

ươ

đồng bộ là một đặc trưng cơ bản của hoạt động đầu tư phát triển GTĐB. Tính hệ

Tr

thống và đồng bộ được thế hiện ở chỗ mọi khâu trong quá trình đầu tư phát triển
GTĐB đều liên quan mật thiết với nhau và ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng của
hoạt động đầu tư: Bất kì sai lầm nào từ khâu kế hoạch hoá hệ thống GTĐB đến
khâu lập dự án hay thẩm định các dự án đường bộ… cũng sẽ ảnh hưởng đến quá
trình vận hành của toàn bộ hệ thống đường bộ và gây ra những thiệt hại lớn không
chỉ về mặt kinh tế mà còn về mặt xã hội. Tính hệ thống và đồng bộ không những
chi phối đến các thiết kế, quy hoạch mà còn được thể hiện ở cả cách thức tổ chức
quản lý theo ngành và theo vùng lãnh thổ. Chính đặc điểm này đã đòi hỏi khi lập kế

6



hoạch, quy hoạch, chiến lược phát triển GTĐB không được xem xét tới lợi ích riêng
lẽ của từng dự án mà phải xét trong mối quan hệ tổng thể của toàn bộ hệ thống để
đảm bảo được tính đồng bộ và hệ thống của toàn bộ mạng lướí GTĐB, tránh tình
trạng có một vài dự án làm ảnh hưởng đến chất lượng của toàn bộ hệ thống.
- Đầu tư phát triển GTĐB mang tính định hướng: Đây là đặc điểm xuất phát từ
chức năng và vai trò của hệ thống GTĐB. Chức năng chủ yếu của GTĐB là thỏa mãn


́

nhu cầu đi lại và vận chuyển hàng hoá của người dân cũng như của các doanh nghiệp,
GTĐB được coi là huyết mạch của nền kinh tế, đảm bảo giao thương giữa các vùng


́H

miền và mở đường cho các hoạt động kinh doanh phát triển hơn nữa. Hoạt động đầu
tư phát triển GTĐB cũng cần phải có một lượng vốn lớn cũng như cần thực hiện
trong khoảng thời gian dài, do đó để đảm bảo đầu tư được hiệu quả và loại trừ được

nh

các rủi ro thì cần phải có những định hướng lâu dài. GTĐB cần mang tính định

Ki

hướng vì nó là ngành đi tiên phong thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển.
- Đầu tư phát triển GTĐB mang tính chất vùng và địa phương: Việc xây dựng


ho

̣c

và phát triển GTĐB phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như: Đặc điểm địa hình; phong
tục tập quán của từng vùng, từng địa phương; trình độ phát triển kinh tế của mỗi nơi

ại

và quan trọng nhất là chính sách phát triển của Nhà nước… Do đó, đầu tư phát triển
GTĐB mang tính vùng và địa phương nhằm đảm bảo cho mỗi vùng và địa phương

Đ

phát huy được thế mạnh của mình, đóng góp to lớn vào sự phát triển chung của cả

̀ng

nước. Vì vậy, trong kế hoạch đầu tư phát triển GTĐB không chỉ chủ yếu đến mục
tiêu phát triển chung của cả nước mà phải chú ý cả đến điều kiện, đặc điểm tự nhiên

ươ

cũng như kinh tế xã hội của mỗi vùng lãnh thổ.

Tr

- Đầu tư phát triển GTĐB mang tính xã hội hoá cao và có nhiều đặc điểm


giống với hàng hoá công cộng: Các công trình GTĐB là những hàng hoá công cộng
vì mục đích sử dụng của nó là để phục vụ cả chức năng sản xuất và đời sống, là
tổng hòa mục đích của nhiều ngành, nhiều người, nhiều địa phương và của toàn xã
hội. Điều đó cho thấy đầu tư phát triển GTĐB cần phải giải quyết cả mục tiêu phát
triển kinh tế và mục tiêu cộng đồng mang tính chất phúc lợi xã hội. Điều này là rất
quan trọng, đặc biệt là đối với các nước đang phát triển như Việt Nam, trong điều
kiện NSNN còn hạn hẹn cùng với đó là thu nhập của người dân vẫn còn thấp nên

7


không thể đáp ứng hết nhu cầu đầu tư phát triển GTĐB.
1.2. QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG GIAO THÔNG
ĐƯỜNG BỘ
1.2.1. Vốn đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông đường bộ
Vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng giao thông đường bộ bao gồm:
nguồn vốn NSNN, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu chính phủ, vốn trái phiếu


́

chính quyền địa phương, vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi
của các nhà tài trợ nước ngoài, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn từ


́H

nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước, các
khoản vốn vay khác của địa phương...


Hoạt động đầu tư xây dựng công trình hạ tầng giao thông đường bộ bao gồm

nh

lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư; lập, thẩm định, quyết định chương

Ki

trình, dự án đầu tư; lập, thẩm định, phê duyệt, giao, triển khai thực hiện kế hoạch
đầu tư; quản lý, sử dụng vốn đầu tư; theo dõi và đánh giá, kiểm tra, thanh tra kế

ho

̣c

hoạch, chương trình, dự án đầu tư...

Vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng giao thông đường bộ được hình

ại

thành từ các nguồn sau:

- Nguồn ngân sách nhà nước, bao gồm: vốn đầu tư của ngân sách trung ương

Đ

cho Bộ, ngành trung ương; vốn bổ sung có mục tiêu của ngân sách trung ương cho

̀ng


địa phương; vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương.
- Nguồn công trái quốc gia là khoản vốn do Nhà nước vay trực tiếp của

ươ

người dân bằng một chứng chỉ có kỳ hạn để đầu tư cho các mục tiêu phát triển của

Tr

đất nước.

- Nguồn trái phiếu Chính phủ là khoản vốn trái phiếu Chính phủ do Bộ Tài

chính phát hành để thực hiện một số chương trình, dự án quan trọng trong phạm vi
cả nước.
- Nguồn trái phiếu chính quyền địa phương là khoản vốn trái phiếu có kỳ hạn
từ 01 năm trở lên, do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phát hành hoặc ủy quyền phát hành
để đầu tư một số dự án quan trọng của địa phương.

8


- Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các
nhà tài trợ nước ngoài, gồm: vốn viện trợ không hoàn lại, vốn vay ODA và vốn vay
ưu đãi của Chính phủ nước ngoài, các tổ chức quốc tế, các tổ chức liên Chính phủ
hoặc liên quốc gia.
- Vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước là các khoản vốn do Ngân
hàng phát triển Việt Nam và Ngân hàng Chính sách xã hội cho vay để đầu tư các dự



́

án thuộc đối tượng vay vốn tín dụng đầu tư và tín dụng chính sách xã hội.

- Nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước.


́H

- Nguồn thu của đơn vị sự nghiệp công lập để lại cho đầu tư;

- Nguồn thu cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, chuyển đổi sở hữu doanh
nghiệp nhà nước được thu lại hoặc trích lại để đầu tư chương trình, dự án kết cấu hạ

nh

tầng kinh tế - xã hội thuộc nhiệm vụ ngân sách nhà nước của Bộ, ngành trung ương

Ki

và địa phương;

- Nguồn thu của tổ chức tài chính, bảo hiểm xã hội được trích lại để đầu tư

ho

̣c

dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của Bộ, ngành Trung ương và địa phương;

- Nguồn thu từ chuyển mục đích, chuyển quyền sử dụng đất của Bộ, ngành

ại

trung ương và địa phương chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước để đầu tư dự
án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội.

Đ

- Khoản vốn vay của chính quyền cấp tỉnh được hoàn trả bằng nguồn vốn

̀ng

cân đối ngân sách địa phương và thu hồi vốn từ các dự án đầu tư bằng các khoản
vốn vay này, bao gồm:

ươ

+ Khoản huy động vốn trong nước của chính quyền cấp tỉnh theo quy định

Tr

của Luật ngân sách nhà nước, nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước,
vay từ nguồn vốn nhàn rỗi của Kho bạc Nhà nước và huy động từ các nguồn vốn
vay trong nước khác để đầu tư kết cấu hạ tầng;
+ Vốn vay ODA và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài do Chính phủ
cho vay lại [3].
1.2.2. Quản lý vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng giao thông đường bộ
Vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng giao thông đường bộ được hình
thành từ các nguồn vốn trên mang tính chất Nhà nước và vốn NSNN. Chính vì thế


9


việc quản lý các nguồn vốn trên đầu tư xây dựng công trình hạ tầng giao thông
đường bộ là việc quản lý vốn đầu tư từ NSNN.
- Khái niệm quản lý vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước
Quản lý vốn đầu tư từ NSNN là hoạt động tác động của chủ thể quản lý (Nhà
nước) lên các đối tượng quản lý (vốn đầu tư, hoạt động sử dụng vốn đầu tư) trong
điều kiện biến động của môi trường để nhằm đạt được các mục tiêu nhất định.


́

Theo quy định tại Khoản 3, Điều 2, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP: “Đối với
các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước kể cả các dự án thành phần, Nhà nước


́H

quản lý toàn bộ quá trình đầu tư xây dựng từ việc xác định chủ trương đầu tư, lập
dự án, quyết định đầu tư, lập thiết kế, dự toán, lựa chọn nhà thầu, thi công xây

nh

dựng đến khi nghiệm thu, bàn giao và đưa công trình vào khai thác sử dụng.”
- Nguyên tắc quản lý vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước

Ki


Theo quy định tại Khoản 2, Điều 2, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP: “Việc đầu

̣c

tư xây dựng công trình phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã

ho

hội, quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng, bảo đảm an ninh, an toàn xã hội và an
toàn môi trường, phù hợp với các quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật

ại

khác có liên quan”. Do đó việc quản lý vốn đầu tư xây dựng công trình phải tuân

Đ

thủ theo các nguyên tắc:

̀ng

Thứ nhất: Nhà nước ban hành các chính sách; các định mức chi phí trong hoạt
động xây dựng để lập, thẩm định và phê duyệt tổng mức đầu tư, dự toán và quyết

ươ

toán thanh toán vốn đầu tư xây dựng công trình; định mức kinh tế - kỹ thuật trong
thi công xây dựng; các nguyên tắc, phương pháp lập điều chỉnh đơn giá, dự toán...

Tr


đồng thời hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các vấn đề trên.
Thứ hai: Lập và quản lý chi phí phải rõ ràng đơn giản dễ thực hiện, đảm bảo

hiệu quả và mục tiêu của dự án đầu tư xây dựng cơ bản; ghi theo đúng nguyên lệ
trong tổng mức đầu tư, tổng dự toán, dự toán quyết toán đối với các công trình, dự
án có sử dụng ngoại tệ để việc quy đổi vốn đầu tư được thực hiện một cách có cơ sở
và để tính toán chính xác tổng mức đầu tư, dự toán công trình theo giá nội tệ.

10


Thứ ba: Chủ thể đứng ra quản lý toàn bộ quá trình đầu tư (từ xác định chủ
trương đầu tư, lập, thẩm định, phê duyệt...đến khi nghiệm thu bàn giao công trình
để đưa vào sử dụng) là Nhà nước. Tuy nhiên cần lưu ý đối với người quyết định đầu
tư là bố trí đủ vốn để đảm bảo tiến độ của dự án (không quá 4 năm đối với dự án
nhóm B, không quá 2 năm đối với dự án nhóm C).
Thứ tư: Chi phí của dự án xây dựng công trình phải phù hợp với các bước thiết


́

kế và biểu hiện bằng tổng mức đầu tư, tổng dự toán quyết toán... khi kết thúc xây
dựng và đưa công trình vào sử dụng.


́H

Thứ năm: Căn cứ vào khối lượng công việc, hệ thống định mức, chỉ tiêu kinh
tế - kỹ thuật và các chế độ chính sách của Nhà nước để thực hiện quá trình quản lý

vốn đầu tư xây dựng công trình phù hợp với yếu tố khách quan của thị trường trong

nh

từng thời kỳ.

Ki

Thứ sáu: Bộ Tài chính hướng dẫn việc cấp vốn cho các dự án đầu tư xây dựng
công trình sử dụng vốn NSNN, Bộ Xây dựng có trách nghiệm hướng dẫn việc lập

ho

̣c

và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình.
Thứ bảy: Đối với các công trình ở địa phương, Uỷ ban nhân dân (UBND) cấp tỉnh

ại

căn cứ vào các nguyên tắc quản lý vốn để chỉ đạo Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với các
Sở liên quan lập các bảng giá vật liệu, nhân công và chi phí sử dụng máy thi công xây

Đ

dựng phù hợp với điều kiện cụ thể của thị trường địa phương để ban hành và hướng dẫn.

̀ng

1.2.3. Nội dung quản lý vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng giao thông

đường bộ

ươ

1.2.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý

Tr

Quản lý vốn đầu tư xây dựng công trình có nhiều chủ thể tham gia từ Trung

ương tới địa phương:
a, Quốc hội: Ban hành các văn bản pháp luật về quy hoạch, xây dựng, quản lý

đầu tư, quản lý NSNN và các lĩnh vực khác liên quan đến đầu tư (Luật NSNN, Luật
Đầu tư, Luật Đấu thầu, Luật Xây dựng, Luật Đất đai...); đưa ra các quyết định về
thu chi NSNN, phân bổ ngân sách Trung ương, giám sát việc thực hiện, phê chuẩn
các quyết toán theo quy mô và tính chất; dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội
xem xét, quyết định về chủ trương đầu tư.

11


b, Chính phủ: Ban hành các dự án luật, pháp lệnh, văn bản quy phạm pháp
luật, dự toán NSNN và phương án phân bổ ngân sách Trung ương, báo cáo tình hình
thực hiện NSNN, các chương trình phát triển kinh tế - xã hội, dự án công trình quan
trọng cho Quốc hội. Thủ tướng ra các quyết định đầu tư đối với các dự án đã được
Quốc hội thông qua, chỉ định các gói thầu đối với các dự án mang tính chất bí mật
quốc gia, cấp bách, an ninh và an toàn năng lượng, Chính phủ phân cấp cho các



́

chính quyền địa phương, ban hành các quy định về định mức phân bổ, tiêu chuẩn,
định mức chi NSNN.


́H

c, Bộ Xây dựng: Đưa ra các cơ chế chính sách về xây dựng, quản lý xây dựng,
quy hoạch xây dựng. Quyết định đầu tư với các dự án nhóm A, B, C, kiểm tra, phát
hiện và kiến nghị xử lý chất lượng các công trình.

nh

d, Bộ Tài chính: Xem xét các chế độ chính sách về huy động quản lý các

Ki

nguồn vốn đầu tư để trình Thủ tướng Chính phủ, chuẩn bị các dự án luật, pháp lệnh,
ban hành văn bản pháp luật của các dự án về tài chính - ngân sách, phối hợp với Bộ

ho

̣c

Kế hoạch và Đầu tư tiến hành phân bổ vốn đầu tư cho các Bộ, các địa phương và
các dự án quan trọng quốc gia sử dụng vốn NSNN. Kiểm tra, quyết toán vốn đầu tư

ại


các dự án, hướng dẫn cho quá trình cấp phát vốn cho các dự án NSNN, phê duyệt
quyết toán vốn đầu tư các dự án hoàn thành.

Đ

e, Bộ Kế hoạch và Đầu tư: Xây dựng cơ chế chính sách về đầu tư, quản lý Nhà

̀ng

nước về đầu tư, trình Chính phủ các dự án luật, pháp lệnh liên quan đến đầu tư, kế
hoạch đầu tư phát triển hàng năm và 5 năm, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội,

ươ

phối hợp với Bộ Tài chính lập dự toán NSNN, phương án phân bổ NSNN, hướng

Tr

dẫn nội dung trình tự lập, thẩm định và quản lý các dự án quy hoạch tổng thể kinh tế
- xã hội, quy hoạch phát triển ngành, phối hợp với các bộ, ngành kiểm tra đánh giá
hiệu quả vốn đầu tư.
f, Các bộ ngành khác có liên quan: Góp phần vào quá trình quản lý nhà nước
theo chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
g, Hội đồng nhân dân các cấp: Quyết toán thu chi NSNN, phân bổ dự toán
ngân sách, quyết định các chủ trương và biện pháp thực hiện các dự án đầu tư trên
địa bàn mình.

12



h, UBND các cấp: Lập dự toán NSNN, danh mục đầu tư, phương án phân bổ
điều chỉnh ngân sách đối với các dự án thuộc cấp mình quản lý, kiểm tra nghị quyết
của HĐND cấp dưới và giao nhiệm vụ cụ thể cho từng cơ quan đơn vị trực thuộc.
i, Chủ đầu tư: Là người sở hữu vốn được giao có nhiệm vụ thẩm định phê
duyệt thiết kế, dự toán xây dựng công trình thanh toán cho các nhà thầu, nghiệm thu
công trình, quản lý chất lượng, khối lượng, chi phí đầu tư xây dựng, tiến độ, an toàn


́

và vệ sinh môi trường của các công trình cụ thể.
1.2.3.2. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch


́H

Đảm bảo quy hoạch đầu tư: Quy hoạch đầu tư là nội dung hết sức quan trọng,
nhằm xác định lĩnh vực cần đầu tư, nhu cầu vốn đầu tư…; đảm bảo mối liên kết giữa
các dự án đầu tư và chiến lược phát triển kinh tế - xã hội quốc gia.

nh

Nội dung này cũng xác định các nguồn vốn đầu tư, trên cơ sở đó phân định lĩnh

Ki

vực đầu tư thuộc phần vốn nhà nước (trong đó có vốn ngân sách và các nguồn vốn
khác). Từ đó, có cơ sở hướng các nguồn lực bên ngoài vào các lĩnh vực cần ưu tiên.

ho


̣c

Đồng thời, hỗ trợ công tác quản lý tài chính công nói chung trong việc cân đối giữa các
cam kết và nguồn lực trong dài hạn. Thiết lập một khuôn khổ cho việc chuẩn bị, thực

ại

hiện và giám sát các dự án đầu tư.

nhà thầu

Đ

1.2.3.3. Chủ đầu tư xây dựng công trình và công tác đấu thầu, lựa chọn

̀ng

Chủ đầu tư xây dựng công trình là người sở hữu vốn hoặc là người được giao
quản lý, sử dụng vốn để đầu tư xây dựng công trình. Theo Khoản 1, Điều 3, Nghị định

ươ

12/2009/NĐ-CP quy định ”Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước thì chủ

Tr

đầu tư xây dựng công trình do người quyết định đầu tư quyết định trước khi lập dự án
đầu tư xây dựng công trình phù hợp với quy định của Luật Ngân sách Nhà nước”.
i- Đối với dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư, chủ đầu tư là một


trong các cơ quan, tổ chức sau: Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ
quan khác ở Trung ương (gọi chung là cơ quan cấp Bộ), UBND tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) và doanh nghiệp nhà nước;
ii- Đối với dự án do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan cấp Bộ, Chủ tịch UBND
các cấp quyết định đầu tư, chủ đầu tư là đơn vị quản lý, sử dụng công trình.

13


×