Tải bản đầy đủ (.doc) (137 trang)

Số học 6 HKII ngoan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (534.09 KB, 137 trang )

Ngày giảng: 6A,B: 02/1/2017
Tiết 60: QUY TẮC CHUYỂN VẾ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu và vận dụng được các tính chất của đẳng thức: Nếu a=b thì a + c = b + c
và ngược lại; Nếu a = b thì b = a.
- Hiểu được quy tắc chuyển vế.
2. Kỹ năng:
* HS Tb – Yếu:
- Vận dụng được quy tắc chuyển vế.
* HS Khá – Giỏi:
- Vận dụng đúng quy tắc chuyển vế
3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bài soạn, chiếc cân bàn, hai quả cân 1 kg và 2 nhóm đồ vật có
khối lượng bằng nhau. Bảng phụ ghi tính chất, câu hỏi và bài tập.
2. Học sinh: Nghiên cứu trước bài mới
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
1. Tính chất của đẳng thức
- y/c HS thảo luận nhóm bàn
- HS thảo luận
?1
để trả lời câu hỏi ?1
nhóm bàn
?/ ?//


? Khi cân thăng bằng, nếu
-HS: Thì cân vẫn
đồng thời cho vào hoặc bớt đi thăng bằng. Nếu
ở cả hai bên đĩa cân hai vật
bớt hai lượng bằng
như nhau thì cân có vẫn thăng nhau thì cân cũng
bằng nữa không
vẫn thăng bằng.
- Tương tự nếu ban đầu ta có 2 - Nắm bắt về đẳng Tính chất của đẳng thức
số bằng nhau, ký hiệu : a = b ta thức và các tính
Nếu a = b thì a + c = b + c
được 1 đẳng thức.Mỗi đẳng
chất
Nếu a + c = b + c thì a = b
thưc có 2 vế, vế trái là biểu
Nếu a = b thì b = a
thức ở bên trái dấu ‘‘=’’ và vế
phải là biểu thức ở bên phải
dấu ‘‘=’’
- Giáo viên giới thiệu các tính - HS chú ý theo dõi
chất như SGK
2. Ví dụ
- Giới thiệu cách tìm x, vận
- Quan sát GV
Tìm số nguyên x, biết :
dụng các tính chất của bất
trình bày ví dụ
x – 2 = -3
đẳng thức vào VD(SGK)
Giải.

x - 2 = -3
1


? Ta đã vận dụng tính chất nào

- HSTb: a = b thì
a+c=b+c

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
làm ?2 và đại diện lên trình
bày
- Từ các bài tập trên, muốn tìm
x ta đã phải chuyển các số
sang một vế. Khi chuyển vế
dấu của các số hạng thay đổi
thế nào ?
GV nx và chốt lại

- HS đại diện
nhóm lên trình bày
?2
- HSK trả lời
HS dưới lớp nx

x – 2 + 2 = -3 + 2
x = -3 + 2
x = -1
?2: Tìm số nguyên x, biết:
x + 4 = -2

Giải.
x+4=-2
x + 4 + (-4) = - 2 + ( - 4)
x = - 2 + (- 4)
x=-6

3. Quy tắc chuyển vế
- GV chốt lại và giới thiệu qui - HSY đọc qui tắc * Qui tắc (Sgk- 86)
tắc chuyển vế
chuyển vế
a + b + c = d ⇒a + b = d - c
- Y/C HS tìm hiểu VD SGK và - Đọc ví dụ trong
Ví dụ: SGK
trình bày lại VD vào vở
SGK và trình bày
a) x – 2 = - 6
- Nhận xét, bổ sung
vào vở.
x=-6+2
- HSTb-K lên bảng
x=-4
trình bày
b) x – ( - 4) = 1
- Theo dõi và nhận
x+4 =1
xét, thống nhất
x=1–4
cách trình bày
x=-3
- Y/C HS làm bài tập ?3 theo

- HSK-G trình bày ?3 Tìm số nguyên x, biết:
nhóm
x + 8 = (-5) + 4
? Với x + b = a thì tìm x như
- HSK-G: Ta có
x + 8 = -1
thế nào
x=a-b
x = -1 – 8
? Phép trừ và cộng các số
x = -9
nguyên có quan hệ gì
-HS: Nêu nhận xét Nhận xét: Phép trừ là phép
GV nx và chốt lại
toán ngược của phép cộng.
4. Củng cố
- Yêu cầu HSY phát biểu lại quy tắc chuyển vế . Lưu ý khi chuyển vế nếu số
hạng có hai dấu đứng trước thì ta làm thế nào ?
- Y/CTb-K HS làm Bài 61. SGK
Kết quả:
a) x = -8
b) x = -3
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài theo SGK
- Làm bài tập còn lại trong SGK: 63, 64, 65, 67 SGK - 87.

2


Ngày giảng:6A,B: 03/01/2017

Tiết 61: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố khắc sâu cho HS quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế,
tính chất đẳng thức và giới thiệu quy tắc chuyển vế trong đẳng thức
2. Kỹ năng:
* HS Tb – Yếu:
- Vận dụng được quy tắc chuyển vế.
* HS Khá – Giỏi:
- Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế
3. Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bài soạn, bảng phụ.
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức liên quan.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
Phát biểu quy tắc chuyển vế.
Làm bài tập 63: SGK - 87
3- 2 + x = 5
x=5-3+2
x=4
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Y/c HS đọc và tìm hiểu
- Đọc và tìm hiểu đề Bài 66. SGK - 87
Bài 66 SGK
bài

4 – (27 – 3) = x – (13 – 4)
- Y/C HS lên bảng thực
- HSK-G lên bảng
4 – 24
=x-9
hiện.
làm bài
- 20
=x-9
- Gợi ý: cần thu gọn 2 vế
- HS làm bài dưới sự - 20 + 9
=x
của đẳng thức sau đó áp
HD của GV
-11
=x
dung qui tắc chuyển vế để
x
= -11
tìm x
- Lưu ý trước khi chuyển
- HS dưới lớp nhận
vế các số hạng cần chú ý
xét
dấu của số hạng trước đó
- Hoàn thiện vào vở
- Y/C HS đọc và tìm hiểu - Đọc và tìm hiểu đề Bài 67. SGK - 87
Bài 67 SGK
bài
a) - 149

? Nhắc lại qui tắc cộng hai
b) 10
số nguyên âm, cộng hai số - HSY trả lời miệng c) -18
nguyên khác dấu.
d) -22
- Y/C HS lên bảng thực
- HSTb-K trả lời
e) -10
hiện
GV nx và chốt lại
- HS khác nhận xét
3


- Y/C HS đọc và tìm hiểu
Bài 70 SGK
- Yêu cầu học sinh làm
việc cá nhân

- Đọc và tìm hiểu đề
bài
- HSTb1 làm 1 ý
- HSK2 làm 1 ý

- Nhận xét và hoàn thiện
cách trình bày

- Nhận xét bài làm
và bổ sung để hoàn
thiện bài làm

- Hoàn thiện vào vở

Bài 70. SGK - 88
a) 3784 + 23 – 3785 - 15
= 3784+(-3785)+23 +(-15)
= (-1) + 23 + (-15) = 7
b) 21+ 22 + 23 + 24–11- 12-13
-14
= (21-11)+(22-12) +(2313)+(24-14)
= 40

4. Củng cố
- Yêu cầu HSY phát biểu lại quy tắc chuyển vế . Lưu ý khi chuyển vế nếu số
hạng có hai dấu ‘‘-’’đứng trước thì ta làm thế nào ?
- Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc ?
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài theo SGK
- Làm bài tập: 69, 71, 72 ( SGK - 88)
- Tiết sau tiếp tục luyện tập
- HD Bài 71: Áp dạng qui tắc dấu ngoặc bỏ các ngoặc ở trong biểu thức, sau đó
nhóm các số hạng là số đối dể được tổng bằng 0, hoặc nhóm các số có tận cùng cộng
với nhau tròn chục, từ đó có tổng là các số tròn trăm.
Kết quả: a) 1999
b) - 900

4


Ngày giảng: 6A,B: 03/01/2017
Tiết 62: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố khắc sâu cho HS quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế,
tính chất đẳng thức và giới thiệu quy tắc chuyển vế trong đẳng thức
2. Kỹ năng:
* HS Tb – Yếu:
- Vận dụng được quy tắc chuyển vế.
* HS Khá – Giỏi:
- Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế
3. Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bài soạn, bảng phụ.
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức liên quan.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
Phát biểu quy tắc chuyển vế.
Bài tập: Tìm x, biết:
3- 2 + x = 5
x=5-3+2
x=4
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Gv nêu đề bài Bài 1
- Đọc và tìm hiểu đề Bài 1.
- Y/C HS lên bảng thực
bài
a) 3 + x = 5

hiện.
- HSTb-Y ý a
x =5-3
- Lưu ý trước khi chuyển
- HSK-G ý b
x =2
vế các số hạng cần chú ý
b) 14 – (52 – 30) = x – (23 – 7)
dấu của số hạng trước đó
- HS dưới lớp nhận 14 – 22
= x - 16
xét
- 12
= x - 16
- Hoàn thiện vào vở - 20 + 16
=x
-4
=x
x
= -4
- Gv nêu đề bài 2
- Đọc và tìm hiểu đề Bài 2.
? Nhắc lại qui tắc cộng hai bài
a) (-54) + (-25)
số nguyên âm, cộng hai số
b) (-10) + 15
nguyên khác dấu.
- HSY trả lời miệng c) (-18) - 24
- Y/C HS lên bảng thực
d) 10 – 22 - 5

hiện
- HSTb-K trả lời
e) 17 - 30
GV nx và chốt lại
- HS khác nhận xét

5


- Gv nêu đề bài 3. Tính
tổng sau một cách hợp lý
- Yêu cầu học sinh làm
việc cá nhân

- Đọc và tìm hiểu đề
bài
- HSTb-y làm 1 ý
- HSK làm 1 ý

- Nhận xét và hoàn thiện
cách trình bày

- Nhận xét bài làm
và bổ sung để hoàn
thiện bài làm
- Hoàn thiện vào vở

Bài 3.
a) 784 + 35 – 785 - 25
= 784+(-785)+35 +(-25)

= (-1) + 10 = 9
b) 35+ 36 + 37 + 38 – 15 – 16
-17 - 18
= (35 - 15) + (36 - 16)
+ (37 - 17) + (38 - 18)
= 80

4. Củng cố
- Yêu cầu HSY phát biểu lại quy tắc chuyển vế . Lưu ý khi chuyển vế nếu số
hạng có hai dấu ‘‘-’’đứng trước thì ta làm thế nào ?
- Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc ?
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài theo SGK
- Làm bài tập còn lại trong SGK và SBT
- Đọc trước bài: Nhân hai số nguyên khác dấu.

6


Ngày giảng:6A: 04/01/2017

6B: 05/01/2017

Tiết 63: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên.
- Hiểu và tính đúng tích hai số nguyên.
2. Kỹ năng:

* HS Tb – Yếu:
- Bước đầu thực hiện đúng phép nhân hai số nguyên.
- Biết thay phép nhân bằng phép cộng các số hạng bằng nhau, học sinh tìm
được kết quả nhân hai số nguyên.
* HS Khá – Giỏi:
- Vận dụng được quy tắc để tính tích hai số nguyên, biết cách đổi dấu tích.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bài soạn.
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức về phép cộng và phép nhân.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
Phát biểu qui tắc chuyển vế ?
Tìm số nguyên x biết:
a) 2 – x = 17
b) x – 12 = (-15)
Cả lớp: Thay phép nhân bằng phép cộng rồi tính
3.4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
1. Nhận xét mở đầu
- Yêu cầu HS thảo luận - Làm trên phiếu học ?1:
nhóm nội dung ?1; ?2; ?3 tập có nội dung gồm ? 4.(-3) = (-3) +(-3) +(-3) + (-3)
SGK.
1, ?2, ?3 SGK.
= -12
- Y/C HS đại diện cho 1 - HSTb1 trình bày 2 ý ?2:

nhóm trình bày
- HSTb2 trình bày 1 ý (-5).3 = (-5) + (-5) + (-5)
- Thống nhất cách làm
= -15
trong cả lớp.
2 .(- 6) = (- 6) + (- 6) = -12
? Qua các phép tính trên, - HSTb-K trả lời
?3: GTTĐ của một tích bằng
khi nhân hai số nguyên
tích các GTTĐ.
khác dấu em có nhận xét
Tích của hai số nguyên khác
gì về giá trị tuyệt đối của
dấu luôn mang dấu ‘‘-’’.
tích? về dấu của tích ?
2. Quy tắc nhân hai số
? Vậy muốn nhân hai số - HSY nêu quy tắc nguyên khác dấu.
nguyên khác dấu ta làm nhân hai số nguyên * Quy tắc: SGK – 88
7


thế nào
Yêu cầu 1 HS đọc quy tắc

khác dấu.
- HSY đọc quy tắc

? Tích của một số với 0 thì
bằng mấy
- Giới thiệu chú ý

- Yêu cầu HS làm việc cá
nhân thực hiện ?4

- HSTb-Y: Tích của *Chú ý: Tích của một số
một số với 0 bằng 0
nguyên a với số 0 bằng 0.
- Đọc và thực hiện y/c
- HSTb trả lời
?4
5.(- 14) = -(5.14) = -70
(-25).12 = -(25.12)= - 300

Cho HS làm bài tập 73: - HSY lên bảng làm Bài tập 73: SGK – 89
SGK – 89.
bài
a) (-5).6 = - 30
GV nx và chốt lại
- HS dưới lớp nx
b) 9. (-3) = - 27
- Y/C HS đọc và tìm hiểu
VD (SGK)
? Muốn tìm số tiền lương
được hưởng của người
công nhân ta phải làm
những phép tính gì ?

- Yêu cầu HS làm việc cá
nhân ?1
? Nhân hai số nguyên dương
chính là phép nhân hai số

nào mà ta đã biết
? Kết quả là số dương ? Hay
âm ? Hay số 0 ?
- GV : Kết quả khi nhân hai
số nguyên dương luôn
không âm.
- GV giới thiệu quy tắc nhân
hai số nguyên âm.
? Muốn nhân hai số nguyên
âm ta làm thế nào
Yêu cầu 1 HS đọc quy tắc
- GV lấy ví dụ minh họa

Ví dụ: SGk
- HSTB-K: Tính số
tiền được hưởng –
Tính số tiền bị trừ đi
do làm các sản phẩm
sai quy cách
- Lấy số tiền được
hưởng trừ đi số bị
phạt
- HS thực hiện
- HSTb-Y: Nhân hai
số tự nhiên

Giải.
Lương của công nhân A là:
40.20000 – 10.10000
= 800000 – 100000

= 700000 (đồng)

3. Nhân hai số nguyên
dương.
?1:

- HSTb-Y: Kết quả
a) 12.3 = 36
khi nhân hai số
b) 5.120 = 600
nguyên dương luôn là
một số nguyên dương
- HS chú ý theo dõi

4. Nhân hai số nguyên âm
* Quy tắc: SGK - 90
- HSTb-K trả lời
* Ví dụ:
Tính:
- HSY đọc quy tắc
(-1).(-4) = 4
(-2).(-4) = 8
(-4).(-25) = 4.25 = 100
? Tích của hai số nguyên âm - Đọc thông tin trong * Nhận xét: Tích của hai số
là số âm, số dương hay số 0 ví dụ và nêu nhận xét nguyên âm là một số nguyên
GV nx và chốt lại.
- HSTb-K trả lời
dương.
nhận xét


8


- Yêu cầu HS làm việc cá
nhân ?3
- Nhận xét, thống nhất cách
trình bày trong lớp.
- Hãy rút ra quy tắc:

- HSY trả lời ý1
- HSTb trả lời ý 2

- Đọc thông tin trong
phần kết luận SGk và
trình bày dưới dạng
tổng quát
? Nhân 1 số nguyên với số 0 - HSTb-Y trả lời 1 ý
? Nhân hai số nguyên cùng - HSY trả lời 2 ý
dấu
- Thảo luận nhóm
? Nhân hai số nguyên khác
- HSTb-K trình bày
dấu
cách xác định dấu
của tích hai số
- Đọc thông tin phần chú ý
nguyên.
và cho biết cách xác định
- HSY đọc bài
dấu của tích hai số nguyên.

- Dựa vào chú ý làm ?4
- HSK-G trả lời
GV nx và chốt lại
- HS dưới lớp nx

?3:
5.17 = 85
(-15).(-6) = 15.6 = 90
5. Kết luận
+ a.0 = 0.a = a
+ Nếu a, b cùng dấu thì
a.b = a . b
+ Nếu a, b khác dấu thì
a.b = -( a . b )

* Chú ý: SGK - 91
?4:
a ∈ Z+
a) a.b > 0 ⇒ b là số nguyên
dương.
b) a.b < 0 ⇒ b là số nguyên
âm.

4. Củng cố
- Phát biểu lại quy tắc nhân hai số nguyên ? Giá trị tuyệt đối của một số khác 0
là số âm hay số dương ?
- Yêu cầu học sinh làm bài tập:
Bài 73. SGK - 89
c) (-10).11 = -110
d) 150. (- 4) = - 600

Bài 74. SGK – 89: Ta có 125 . 4 = 500
a) (-125).4 = - 500b) (- 4).125 = -500
c) 4.(-125) = -500
Bài 78. SGK - 91.
a) (+3). (+9) = 27
d) (-150).(-4) = 600
b)(-3). 7 = -21
e) (+7).(-5) = -35
c)
13. (-5) = -65
- Một số HS lên bảng chữa bài
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo SGK
- Làm bài tập còn lại trong SGK - 89: Bài 75, 76, 77.
- Làm bài 75, 76, 77, 80, 81, 83, 84, 85, 86 SGK
- Tiết sau luyện tập.
- HD Bài 75: a) (-67).8 < 0
b) 15.(-3) < 15
c) (-7). 2 < -7
- HD Bài 80: a ∈ Z
a) a.b > 0 ⇒ b là số nguyên âm;
b) a.b < 0 ⇒ b là số nguyên dương.

9


Ngày giảng: 6B: 06/01/2017

6A:07/01/2017
Tiết 64: LUYỆN TẬP


I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: củng cố khắc sâu các quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu và
nhân hai số nguyên khác dấu, chú ý đặc biệt quy tắc dấu (âm × âm = dương)
2. Kỹ năng:
* HS Tb – Yếu:
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép nhân 2 số nguyên, bình phương của một số
nguyên, sừ dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân.
* HS Khá – Giỏi:
- Vận dụng thành thạo quy tắc phép nhân số nguyên.
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bài soạn, bảng phụ ND Bài 84, 86
2. Học sinh: Học bài và làm các bài tập về nhân hai số nguyên khác dấu.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.(Kiểm tra 15 phút )
A - ĐỀ BÀI
Câu 1: (10 điểm).
Tính:
a) (-5).(-8)
b) (-7). 6
c) 10.(- 4 )
d) (+15).( +10)
e) (- 2500).2
B - HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu
Nội dung
a) (-5).(-8) = 40
b) (-7). 6 = -42

Câu 1
c) 10.(- 4 ) = - 40
(10 điểm)
d) (+15).( +10) = 150
e) (- 2500).2 = - 5000

Điểm
2
2
2
2
2
Duyệt của tổ khảo thí

10


3. Bài mới.
Hoạt động của thầy
- Treo bảng phụ ND Bài
84. SGK
- Y/C HS làm việc nhóm
bàn vào giấy
- Y/C HS đại diện điền
vào ô trống
- Chốt lại ghi nhớ về cách
xác định dấu khi nhân hai
số nguyên
- Y/C HS đọc và tìm hiểu
Bài 85 SGK

- Y/C HS làm việc cá
nhân và lên bảng trình
bày
- Treo bảng phụ ND Bài
86. SGK
- Y/C HS điền vào ô trống
- Y/C HS nhận xét và
thống nhất kết quả.
- Y/C HS đọc và tìm hiểu
Bài 88 SGK
- Y/C HS làm việc nhóm
và thông báo kết quả
- Nhận xét và hoàn thiện
cách trình bày

HĐ của trò
HS làm việc nhóm
bàn vào giấy
- HS đại diện trình
bày
- Nhận xét bài làm
và bổ sung để
hoàn thiện bài làm
- Hoàn thiện vào
vở
- Đọc và tìm hiểu
đề bài
- Cá nhân làm bài
- HSTb-Y làm 3 ý
- HSK làm 1 ý

- Đọc và tìm hiểu
đề bài
- Làm việc cá
nhân
- HSTb-Y điền
- Đọc và tìm hiểu
đề bài
- HS làm việc
nhóm và thông
báo kết quả
- HS trả lời
- Hoàn thiện vào
vở

Ghi bảng
Bài 84. SGK - 92
Dấu Dấu
Dấu
của của b của a.b
a
+
+
+
+
+
-

-

+


-

Bài 85. SGK - 93
a) (- 25).8 = -200
b) 18.(-15) = -270
c) (- 1500).(- 100) = 150000
d) (-13)2 = 269
Bài 86. SGK – 93
a
- 15
13 - 4
9
b
6 -3 -7
-4
a.b - 90 - 39 28 - 36
Bài 88. SGK - 93
Xét ba trường hợp:
* Với x < 0 thì (-5). x > 0
* Với x = 0 thì (-5). x = 0
* Với x > 0 thì (-5).x < 0

4. Củng cố:
- GV nhấn mạnh lại những kiến thức cơ bản vận dụng trong bài.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học các quy tắc nhân hai số nguyên.
- Ôn tập các tính chất của phép nhân số tự nhiên.
- Đọc trước bài'' Tính chất của phép nhân''


11

Dấu
của
a.b2
+
+
-


Ngày giảng: 6A,B: 09/01/2017
Tiết 65: TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu các tính chất cơ bản của phép nhân: giao hoán, kết hợp,
nhân với số 1, phân phối giữa phép nhân và phép cộng. Biết cách tìm đấu của tích
nhiều số nguyên.
2. Kỹ năng:
* HS Tb – Yếu:
- Bước đầu vận dụng đúng tính chất của phép nhân khi làm tính.
* HS Khá – Giỏi:
- Vận dụng được các tính chất cơ bản của phép nhân vào bài tập.
3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bài soạn, bảng phụ ghi các tính chất.
2. Học sinh: Ôn các tính chất cơ bản của phép nhân các số tự nhiên.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ. ( Kết hợp trong dạy bài mới).
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò
Ghi bảng
? Phép nhân các số tự nhiên có
tính chất gì ? Nêu dạng tổng
1) T/c giáo hoán
quát
- HS nêu
2) T/c kết hợp
- Ghi lại các công thức tổng
3) T/c nhân với 0
quát
4) T/c phân phối của phép
- GV: Tương tự phép nhân
nhân đối với phép cộng
trong N phép nhân trong Z
cũng có các tính chất trên
- Y/C HS đọc thông tin SGK
- Đọc thông tin
1. Tính chất giao hoán
? Viết dạng tổng quát tính chất SGK
a.b = b.a
giao hoán của phép nhân số
Ví dụ:
nguyên.
- HS viết
2.(-3) = (-3).2 (=-6)
- Nêu ví dụ minh hoạ
- Nắm bắt VD
? Phát biểu bằng lời tính chất - HSY phát biểu
giao hoán

? Viết dạng tổng quát tính chất - Đọc thông tin
2. Tính chất kết hợp
kết hợp của phép nhân số
SGK
(a.b).c = a. (b.c)
nguyên
- HS viết
Ví dụ:
- Nêu ví dụ minh hoạ
- Nắm bắt VD
[ 9.(−5)] .2 = 9.[ (−5).2] (=-90)
? Phát biểu bằng lời tính chất - HSY phát biểu
kết hợp
- HSY đọc chú ý
? Với tích của nhiều số
- HSK trả lời
nguyên ta áp dụng những tính
chất trên như thế nào
- Nêu VD minh hoạ cho chú ý - Nắm bắt VD
*Chú ý: SGK - 94
12


- Y/C HS làm cá nhân ?1, ?2
SGK
? Rút ra nhận xét gì

- HSTb-K trả lời

- Yêu cầu học sinh đọc SGK

? Viết dạng tổng quát tính chất
nhân với số 1 của phép nhân
số nguyên.
? Phát biểu bằng lời tính chất
nhân với số 1
- Y/C HS làm cá nhân ?3, ?4
SGK
- Lấy VD minh hoạ ?4
GV nx và chốt lại
- Yêu cầu học sinh đọc SGK
? Viết dạng tổng quát tính chất
phân phân phối của phép nhân
đối với phép cộng số nguyên
- Nêu VD minh hoạ
? Phát biểu bằng lời tính chất
? Tính chất trên còn đúng với
phép trừ không
- GV Y/C HS tính:
(-39). 25 + 39.25

- Đọc thông tin
SGK
- HS viết

- Làm ?5 bằng hai cách

- làm ?5
- HS theo dõi giáo
viên làm.


- Làm mẫu ý a,
- Y/C HS làm tương tự ý b,
? Em chọn cách nào phù hợp
hơn

- HSY đọc nhận xét

?1: Dấu ‘‘+’’
?2: Dấu ‘‘-’’
*Nhận xét: SGK - 94
3. Nhân với số 1
a.1 = 1. a = a

- HSY phát biểu
- HSTb-K trả lời ?3
- HSK-G trả lời ?4
HS dưới lớp nx
- Đọc thông tin
SGK
- HS viết
- Nắm bắt VD
- HSY phát biểu
- HSK-G trả lời
- HSY đọc chú ý
- HSK làm ví dụ

?3: a.(-1) = (-1).a = -a
?4: Bình nói đúng.
Ví dụ: (-3)2 = 32 (= 9)
4. Tính chất phân phối của

phép nhân đối với phép
cộng.
a.(b+c) = a.b + a.c
* Chú ý:
Tích chất trên cũng đúng với
phép trừ : a.(b - c) = a.b - a.c
VD áp dụng :
(-39). 25 + 39.25
= 25 [ (−39) + 39]

= 25. 0 = 0
?5:
a) Cách 1.
(-8).(5+3) = (-8) . 8 = - 64
Cách 2.
(-8).(5+3) = (-8).5 + (-8).3
- HSTb-Y làm cách = (-40) + (-24) = - 64
một ý b,
b)Cách1: (-5).(-3+3)
- HSK làm cách hai
= (-5). 0 = 0
ý b,
* Cách 2.
- HS trả lời
(-5).(-3 +3)=(-5).(-3)+(-5).3
HS dưới lớp nx
= 15 + (-15) = 0

GV nx và chốt lại
4. Củng cố:

- GV nhắc lại các kiến thức cơ bản cần ghi nhớ
- Yêu cầu học sinh làm vào vở các Bài 90a, 91a: SGK- 95
Bài 90a. SGK 15.(-2).(-5).(-6) = [ 15.(−2) ] .[ (−5).(−6) ] = (-30).30 = -900
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài theo SGK
- Làm bài tập còn lại trong SGK: 90b, 91b, 92, 93, 94., 96

13


Ngày giảng: 6A,B: 10/01/2017
Tiết 66: BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết các khái niệm bội và ước của một số nguyên, khái niệm "chia hết cho".
- Hiểu được ba tính chất liên quan với khái niệm "chia hết cho"
- Biết tìm bội và ước của một số nguyên.
2. Kĩ năng:
* HS Tb – Yếu:
- Biết tìm bội và ước của một số nguyên.
* HS Khá – Giỏi:
- Tìm được bội và ước của một số nguyên.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bài soạn, bài tập.
2. Học sinh: Ôn tập bội và ước của số tự nhiên, tính chất chia hết của một
tổng.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra

HS1: Cho a, b ∉ N, khi nào a là bội của b, b là ước của a.
HS2: Tìm các ước trong N của 6. Tìm hai bội trong N của 6.
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
1. Bội và ước của một số
nguyên.
- Yêu cầu HS làm ? 1. SGK
- Làm cá nhân ?1
?1:
- Yêu cầu HS lấy tích cả các - Tìm tất cả các cặp 6 = (-1).(-6) = (-2).(-3)
số nguyên âm
số nguyên để tích
= 1.6 = 2.3
bằng 6 và - 6.
- 6 = (-1).6 = 1.(-6)
? Nhận xét gì về các ước của - HSTb-K trả lời: Có
= 2. (-3) = 3.(-2)
6 và - 6
cùng các ước
- Yêu cầu trả lời ?2.
- HSK-G trả lời
?2:
? Phát biểu định nghĩa chia
- HSY phát biểu
hết trong tập hợp Z tương tự
trong tập hợp số nguyên
- Yêu cầu học sinh đọc định
- HSY đọc định

* Định nghĩa : SGK - 96
nghĩa
nghĩa
Ví dụ:
- Lấy ví dụ minh hoạ
- HSK: 8 M(- 4)
8 chia hết cho - 4
vì 8 = (-4).(-2)
vì 8 = (-4).(-2)
- Yêu cầu HS làm ?3
- HSTb-Y trả lời
?3:
- Nhận xét và hoàn
Hai bội của 6 là -12, 36 ...
thiện với cả những
Hai ước của 6 là -2, 3 ...
- Yêu cầu HS đọc phần chú ý số âm.
SGK. Lấy ví dụ minh hoạ
* Chú ý : SGK 96
14


? Tìm tập hợp ước của 0

? Tìm các bội của 0
? Hãy tìm các ước của 8
? Hãy tìm các bội của 3.
- Y/C đọc thông tin phần tính
chất SGK
? Lấy ví dụ minh hoạ


- Nhận xét về các ví dụ minh
hoạ
- Làm ?4 theo cá nhân trên
giấy

- HSY đọc chú ý
- HSTb: Tất cả các
số nguyên khác 0
đều là ước của 0.
- HSTb-K: Không
có số nguyên nào là
bội của 0
- HSTb-Y trả lời
- HSTb-Y trả lời

* Ví dụ:
+ Các ước của 8 là : -1, 1,
-2 , 2, -4, 4, -8 ,8
+ Các bội của 3 là ...- 9, - 6,
-3, 0, 3, 6, 9 ....

2. Tính chất
- Đọc thông tin phần Tính chất 1:
tính chất SGK
a Mb và b Mc ⇒ a Mc
Ví dụ : -16 M8 , 8 M Tính chất 2:
- 4 thì -16 M-4
a Mb ⇒ am Mb (m ∉ Z)
Tính chất 3:

a Mc và b Mc ⇒ (a + b) Mc
- HSK nêu nx
a Mc và b Mc ⇒ (a - b) Mc
- HSTb-K trả lời

?4:
Ba bội của -5 là -10, -20, 25
Các ước của 10 là -1, 1,-2, 2,
-5, 5, 10, -10.

4. Củng cố:
- Yêu cầu học sinh làm vào vở các Bài 101, 103. SGK
Bài 101(SGK - 97):
Năm bội của 3 là 0, -3, 3, -6, 6
Năm bội của -3 là 0, -3, 3, -6, 6
Nhận xét: Hai số nguyên đối nhau có cùng tập hợp bội.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài theo SGK, làm các bài 102, 104, 105(SGK - 97), làm các bài 116,
117, 118 SGK.
HD Bài 104:
a) 15x = - 75
b) 3 x = 18
x = 18 : 3
x=-7
x =6
x=-5
x = 6 và x = - 6
- Ôn tập nội dung trang 98. SGK: Trả lời các câu hỏi, làm các bài tập liên quan

15



Ngày giảng: 6A,B 10/01/2017
Tiết 67: ÔN TẬP CHƯƠNG II
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế.
2. Kĩ năng:
* HS Tb-Y:
- HS biết vận dụng các kiến thức trên vào bài tập về so sánh số nguyên, thực
hiện phép tính, bài tập về giá trị tuyệt đối, số đối của số nguyên.
* HS K-G:
- Vận dụng thành thạo quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế.
3. Thái độ: Tinh thần hợp tác trong học tập, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bài soạn, bảng phụ ghi các quy tắc, câu hỏi, bài tập 110.
2. Học sinh: Làm bài tập ôn tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Ôn tập khái niệm về tập Z ,
thứ tự trong Z.
1. Ôn tập khái niệm về tập
GV đặt câu hỏi
Z, thứ tự trong Z.
1, Hãy viết tập hợp Z các số HS viết
Z = {...-2 ; -1; 0 ;1 ;2 ;2....}

nguyên ?
Số đối của số nguyên a là -a
2, Viết số đối của số nguyên HS viết
Giá trị tuyệt đối của nguyên a
a?
là khoảng cách từ điểm a đến
Cho ví dụ?
điểm 0 trên trục số.
3, Giá trị tuyệt đối của số
Các quy tắc lấy giá trị tuyệt
nguyên a là gì ? Nêu quy tắc HSTb-Y trả lời
đối.
lấy giá trị tuyệt đối của một
+ Giá trị tuyệt đối của số
số nguyên?
nguyên dương và 0 là chính
- Sau mỗi câu trả lời, yêu cầu
nó.
một vài HS khác nhận xét
+ Giá trị tuyệt đối của số.
- GV nhận xét, chốt lại kiến
nguyên âm là số đối của nó.
thức
? Nêu cách so sánh 2 số
nguyên âm, 2 số nguyên
HSTb-Y trả lời
dương, số nguyên âm với số
0, với số nguyên dương?
ôn tập các phép toán trong
Z

? Trong tập Z, có những phép HSTb-Y trả lời
toán nào luôn thực hiện được.
? Phát biểu các quy tắc cộng, HSY trả lời
nhân hai số nguyên.
16


- GV đưa bài tập 110
- GV nhấn mạnh QT vào dấu.
( - ) + (-) = (-)
HSTb-y trả lời
( - ) . (- ) = (+)
- GV đưa ra bài tập 116;117
- Y/C thực hiện theo nhóm
trong 5'
- GV theo dõi, hướng dẫn
những nhóm còn gặp khó
khăn.
- Yêu cầu đại diện các nhóm
lên bảng làm
- Y/C các nhóm nhận xét
- GV nhận xét, chốt lại
Giáo viên nêu câu hỏi: Phép
cộng trong Z có tính chất gì ?
Phép nhân trong Z có tính
chất gì ?
- GV nhận xét, chốt lại kiến
thức.
- Y/C đọc và tìm hiểu đề bài
118.SGK

- Yêu cầu học sinh làm việc
cá nhân và trình bày trên
bảng

Bài 110. SGK -99
a) Đúng
b) Đúng
c) Sai
d) Đúng
HS cả lớp làm bài
Bài tập 116. SGK-99
tập theo nhóm.
a) (-4). (-5).(-6) = -120
b) (- 3 + 6).(-4) = -12
c) (-3 - 5).(-3 + 5) = -16
d)(-5 - 13): (- 6) = 3
Bài 117. SGK -99
- Đại diện các nhóm a) (-7)3.24 = -5488
lên bảng làm
b) 54.(- 4)2 = 10 000
- HS khác nhận xét
- HSY trả lời

- Đọc và tìm hiểu
đề bài
-2 HSK-G lên bảng
làm bài

- Nhận xét và hoàn thiện cách - HS dưới lớp nx
trình bày

bài làm của các bạn

Bài 118. SGK - 99
a) 2x - 35 = 15
2x = 15 + 35
2x = 50
x = 50 : 2
x = 25
b) 3x + 17 = 2
3x = 2 - 17
3x = -15
x = -15: 3
x = -5

4. Củng cố.
- Giáo viên nhắc lại các kiến thức trọng tâm trong tiết.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Ôn tập tiếp các kiến thức về số nguyên.
- Bài tập 161, 162 → 168 SBT; 115 → 120 SGK -99, 100.
- Tiết sau ôn tập tiếp.

17


Ngày giảng: 6A 11/01/2017
6B 12/01/2017
Tiết 68: ÔN TẬP CHƯƠNG II
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố và khắc sâu các phép tính trong Z, quy tắc dấu
ngoặc, quy tắc chuyển vế, bội ước của một số nguyên.

2. Kỹ năng:
* HS Tb-Y:
- Thực hiện được phép tính, tính nhanh giá trị của biểu thức, tìm bội và ước của
một số nguyên.
* HS K-G:
- Thực hiện thành thạo phép tính, tính nhanh giá trị của biểu thức, tìm bội và
ước của một số nguyên.
3.Thái độ: Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: Bài soạn
2. Học sinh: Ôn lại các kiến thức đã học, làm bài tập theo Y/C của GV.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
Trả lời câu 4, 5 phần câu hỏi ôn tập.
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
? Nêu cách tìm bội, tìm ước
Bài tập:
của một số ngyên.
B(-5) ={0; -5; 5; 10; -10...}
- Y/C HS đọc và tìm hiểu bài
- Đọc và tìm hiểu
Ư(10) = {-1; 1; 2 ;-2 ;5 ;-5;
tập a) Tìm B(-5)
đề bài
10; -10}
b) Tìm Ư( 10)

- Yêu cầu HS làm việc cá nhân - HSTB lên bảng
- Một số HS trình bày
làm
- Y/C đọc và tìm hiểu đề bài
163. SBT – 94.
- Làm mẫu ý a,
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân
ý b,c,
- Gọi 2 HS lên bảng làm.
- Nhận xét chéo giữa các cá
nhân.
- Cho HS làm bài tập 165
(SBT. 94)
- Gọi lần lượt 4 HS lên bảng

- Đọc và tìm hiểu
đề bài
- HS quan sát giáo
viên làm.
- Làm vào nháp kết
quả bài làm
- 2 HSTb-Y lên
bảng làm
-Thống nhất và
hoàn thiện vào vở
- HS làm bài tập ra
nháp.
- HSTb-K lên bảng
18


Bài 163. SBT – 94. Liệt kê
và tính tổng tất cả các số
nguyên x thỏa mãn.
a) – 4 < x < 5
(-3)+ (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2
+3+4=4
b) – 7 < x < 5
(- 6) + (- 5) +..+ 0 +1+2+ 4
= - 11
c) – 19 < x < 20
(-18) +(-17)+...+0 +...+ 19
= 19
Bài tập 165. SBT- 94
a) (-3). (- 4).(-5) = - 60
b) (- 5 + 8).(-7) = - 21


làm

làm

- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, chốt lại ý kiến
đúng.

- HS khác nhận xét

- Y/C đọc và tìm hiểu đề bài
167. SBT – 94.
- Yêu cầu học sinh làm việc cá

nhân và trình bày trên bảng
- Gọi 2 HS lên bảng làm

- Đọc và tìm hiểu
đề bài

- Gọi HS nhận xét bài làm của
bạn.
- GV nhận xét và hoàn thiện
cách trình bày

c) (-6 - 3).(-6 + 3) = 27
d)(- 4 - 14): (- 3) = 6

Bài 167. SBT- 94
a) 2x - 18 = 10
2x = 10+ 18
2x = 28
- 2 HSK-G lên bảng
x = 28 : 2
làm bài
x = 14
b) 3x + 26 = 5
3x = 5 - 26
- HS dưới lớp nx
3x = - 21
bài làm của các bạn
x = - 21: 3
x=-7


4. Củng cố
- GV nêu lại các kiến thức cơ bản cần nhớ.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài theo SGK, Ôn tập chuẩn bị giờ sau KT 1 tiết.
- Làm các bài tập 120 (SGK - 100)
- HD Bài 120:
a) có 12 tích được tạo thành.
b) Có 6 tích lớn hơn 0, có 6 tích nhỏ hơn 0.
c) Có 6 tích là bội của 6.
d) Có hai tích là ước của 20.
x A
-2 4
-6
8
B
3
-5
7

-6 12 -18
10 -20 30
-14 28 -42

24
-40
56

19



Ngày giảng: 6B 13/01/2017
6A 14/01/2017
Tiết 69: KIỂM TRA 45 PHÚT (CHƯƠNG II)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Kiểm tra khả năng lĩnh hội những kiến thức cơ bản đã học trong
chương: Số nguyên, giá trị tuyệt đối, số đối, các quy tắc thực hiện phép tính, tìm bội và tìm
ước của một số ngyên.
2. Kỹ năng: Đánh giá kĩ năng giải một số dạng bài tập cơ bản trong chương.
HS vận dụng được kiến thức vào giải bài tập. Trình bày lời giải ngắn gọn; khoa học
3. Thái độ: Có ý thức tự giác làm bài, làm bài nghiêm túc.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
- Tự luận kết hợp Pisa
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Cấp độ
Vận dụng
Nhận biết
Thông hiểu
Cộng
Cấp độ
Chủ đề
Cấp độ thấp
cao
1. Tập hợp, thứ - Nhận biết - Tìm được
tự trong tập hợp được
số GTTĐ của một
các số nguyên.
nguyên.
số nguyên.
Số bài
Số điểm

Tỉ lệ %

1

1

2

2
20%

1
10%

3
30%

2. Các phép tính
hai số nguyên.

- Thực hiện - Thực hiện
được phép tính. được các phép
tính.

Số bài
Số điểm
Tỉ lệ %

2


3
2
20%

3. Quy tắc dấu
ngoặc,
chuyển
vế.
Số bài
Số điểm
Tỉ lệ %

3
30%

5
50%

- Tìm được x.
2

2
2
20%

Tổng số bài
1
3
5
Tổng số điểm

2
3
Tỉ lệ %
20%
30%
IV. ĐỀ KIỂM TRA
Bài 1( 2 điểm ) Chỉ ra số nguyên trong các số sau:
75;

5

5
−1
−3
; -312;
; 1285;
;0
4
40
0

Bài 2 (3 điểm)
Câu 1. (1điểm) Tìm: −2 ; 15
Câu 2. (2 điểm) Tính: a) 8.(-7)

b) (-5).(-6)
20

2
20%

9
5
50%

10
100%


Bài 3 ( 3 điểm ) Thực hiện các phép tính:
a) (-20) + (-12)
b) 16 - 54
c) 246.75 + 25.246
Bài 4 (2 điểm) Tìm x ∈ Z , biết:
a) x - 2 = 4
b) 6 - (2x + 2) = 10
V. HƯỚNG DẪN CHẤM
Bài Câu
1
1
2
2

3

4

Nội dung
75; -312; 1285; 0
−2 = 2
15 = 15


a) 8.(-7) = -56
b) (-5).(-6) = 30
a) (-20) + (-12) = -(20 + 12)
= -32
b) 16 – 54 = 16 + (-54)
= -(54 – 16)
= - 38
c) 246.75 + 25.246 = 246.(75 + 25)
= 246.100
= 24600
x-2=4
x
=4+2
x
=6
b) 6 - (2x + 2) = 10
⇒ 6 - 2x - 4 = 10
⇒ -2x
=8

x
= -4

VI. KIỂM TRA LẠI MA TRẬN

21

Điểm
thành

phần
2.0
0.5

Điểm
toàn
bài
2.0

0.5
1.0
1.0
0.5
0.5
0.25
0.25
0.5
0.5
0.25
0.25

3.0

3.0

0.5
0.5
2.0
0.25
0.25

0.5


Ngày giảng: 6A,B:16/01/2017
Chương III: PHÂN SỐ
Tiết 70: MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ
PHÂN SỐ BẰNG NHAU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết khái niệm phân số

a
với a, b ∈ Z (b ≠ 0). Học sinh thấy
b

được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở tiểu học và khái
niệm phân số ở lớp 6.
Học sinh nhận biết được khái niệm hai phân số bằng nhau

a c
= nếu a.d = b.c
b d

(b,d ≠ 0)
2. Kĩ năng:
* HS TB – Yếu:
- HS viết được phân số mà tử và mẫu là số nguyên, thấy được số nguyên cũng
là phân số có mẫu là 1.
- Nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau.
- Bước đầu biết lập cặp phân số bằng nhau từ một đẳng thức tích.
* HS Khá – Giỏi:

- Phân biệt được phân số.
- Lập được các cặp số bằng nhau từ một đẳng thức tích.
3. Thái độ:Thấy được ứng dụng của toán học trong thực tế, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bài soạn, bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập
2. Học sinh: Ôn tập khái niệm phân số đã học ở tiểu học.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
? Hãy lấy ví dụ về phân số ?
- HStb trả lời
Gv: Trong phân số này tử, mẫu
đều là số tự nhiên, mẫu ≠ 0. Nếu
tử và mẫu là số nguyên
−3
- HS chú ý theo dõi
ví dụ:
có phải là phân số?
4

? Khái niệm phân số được mở
rộng như thế nào?
Tìm hiểu: Khái niệm phân số.
? Em hãy lấy ví dụ thực tế trong
đó phải dùng phân số để biểu thị.
GV: Phân số 3/4 còn coi là thương

của phép chia 3 cho 4. Vậy với
việc dùng phân số ta có thể ghi
được kết quả của phép chia hai số

- HSTb-K: cái bánh
chia thành 4 phần
bằng nhau lấy đi 3
phần. Ta nói ''đã lấy
đi 3/4 cái bánh''

22

1. Khái niệm phân số


rự nhiên.
? Tương tự như vậy (- 3) chia cho
4 thì thương là bao nhiêu ?
?

−2
là thương của phép chia
−3

nào?
Gv:

−3
4


- HStb-y:

−2

−3

thương của phép
chia ( -2) cho (- 3)

3 −3 − 2
;
;
đều là phân số.
4 4 −3

? Vậy thế nào là một phân số ?
- Y/C 1 học sinh đọc khái niệm
? So với khái niệm phân số đã học
ở tiểu học em thấy khái niệm
phân số đó được mở rộng ntn.
Như vậy tử và mẫu của p/s không
phải là số tự nhiên mà có thể là số
nguyên. ĐK không đổi là mẫu ≠ 0
GV Y/C nhắc lại tổng quát dạng
phân số
GV ghi bảng khắc sâu điều kiện :
a, b ∈ z ,b ≠ 0.
? Hãy cho ví dụ về phân số? Cho
biết tử và mẫu của phân số đó ?
Giáo viên yêu cầu học sinh lấy

VD khác dạng tử và mẫu là hai số
nguyên khác dấu, cùng dấu, tử là
số 0
- Y/c học sinh làm ?2 SGK
Bổ sung thêm f, h, g
GV hỏi

- HStb:

Định nghĩa: SGK - 4

- 1HStb-y trả lời
- HSy đọc bài
- HStb-k trả lời
a, b ∈ Z, b ≠ 0.

Phân số có dạng

a,b∈Z, b ≠ 0, a là tử số,
b là mẫu số.

- HSy trả lời
2. Ví dụ
?1:

1 −3 0
;
;
3 −7 −6


- HStb-y lấy ví dụ

?2: Các cách viết là phân
số
−2
4
0
c)
f)
7
3
5
4
5
h)
g) Với a ∈ z;
1
a

- HStb-y trả lời

a)

4
là một phân số mà
1

4
= 4 .Vậy mọi số nguyên có thể
1


viết dưới dạng 1 phân số hay
không ? VD
- GV đưa ra bài tập 1 lên bảng
phụ
- Gọi 1 HS lên bảng làm
- GV nhận xét chốt lại kiến thức,
khắc sâu kiến thức.

a≠ 0
- Số nguyên a có thể viết
- HStb trả lời

- HStb-k lên làm
- HS khác nhận xét

- HStb-k trả lời
1.6 = 2.3

a c
= khi nào?
b d

- HSk-g trả lời

- Điều này cũng đúng với
phân số có tử; mẫu là các số

dưới dạng phân số


a
1

Bài tập 1:

? Hãy lấy ví dụ về hai phân
số bằng nhau và kiểm tra lại
nhận xét này?
? Vậy

a
;
b

23

3
của HCN
2
7
b,
của hình vuông
16

a,

3. Định nghĩa
Định nghĩa : SGK - 8
Phân số


a c
= khi a.d = b.c
b d


nguyên
? Vậy thế nào là hai phân số
bằng nhau?
? Lấy một vài ví dụ về hai
phân số bằng nhau?
Căn cứ vào định nghĩa trên
xét xem 2 phân số

−3
6

4
−8

có bằng nhau hay không?
? Vậy để kiểm tra xem hai
phân số có bằng nhau hay
không ta làm như thế nào?
Cho HS hoạt động nhóm làm
?1;?2
Gọi đại diện 1 nhóm lên
bảng làm ?1
Gọi HS trả lời ?2
Cho HS làm bài tập 6. SGK8
? Tìm số nguyên x

Gọi 1HS nêu cách tìm x
- Y/C 1học sinh lên bảng
thực hiện
- GV nhận xét, chốt lại ý
kiến đúng

4. Các ví dụ
- HStb-y trả lời

- HSy trả lời
- HStb-y trả lời
- HStb trả lời
Có bằng nhau vì
(-3).(-8) = 4.6 = 24
- HStb-y: Ta kiểm
tra tích chéo
- HS hoạt động
nhóm làm ?1; ?2
- 1 HStb lên bảng
làm

−3
6
=
vì (-3).(-8) = 4.6
4
−8
−1
3
=

vì (-1).(-12) = 3.4
4
−12
3
−5

vì 3.9 ≠ 5.(-5)
5
9

?1:
1 3
vì 1.12 = 4.3
4 12
2 6
b) ≠ vì 2.8 ≠ 3.6
3 8
−3
9
c) =
vì (-3).(-15) = 5.9
5 −15
4 −12
d) ≠
vì 4.9 ≠ 3.(-12)
3
9

a) =


?2: Các cặp phân số đã cho
không bằng nhau vì các tích
a.d và b.c luôn có một tích
dương và một tích âm.
Bài tập 6. SGK – 8.
a)

- HStb trả lời

x 6
7.6
=
⇒x=
7 21
21

x=2

- HS nghiên cứu đề
bài, nêu cách làm.
- HSk-g lên bảng
làm

4. Củng cố.
? Nêu định nghĩa hai phân số bằng nhau?
? Để kiểm tra xem hai phân số có bằng nhau không ta phải kiểm tra điều gì?
? Để chứng tỏ hai phân số là bằng nhau ta phải chứng tỏ điều gì?
- GV chốt lại kiến thức trọng tâm của bài.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Nắm vững định nghĩa 2 phân số bằng nhau.

- Làm bài tập còn lại ở SGK và bài 9 → 14 SBT
- Ôn tập tính chất cơ bản của phân số đã học ở tiểu học.

24


Ngày giảng: 6A,B:17/01/2017
Tiết 71: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS hiểu tính chất cơ bản của phân số:
và m ≠ 0 ;

a a.m
=
với m ∈ Z
b b.m

a a:n
=
Với n ∈ ƯC(a ,b)
b b:n

2. Kĩ năng:
* HS Tb – Yếu:
- Bước đầu biết vd tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn
giản. Biết viết một phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó có mẫu dương.
* HS Khá – Giỏi:
- Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận trong tính toán, yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Bài soạn, bảng phụ ghi tính chất cơ bản, bài tập 14
2. Học sinh: Học bài và làm các bài tập về nhà theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
? Thế nào là hai phân số bằng nhau. Viết dưới dạng tổng quát?
- Làm bài 7 SGK
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
- Y/c 1 học sinh đọc nhận xét
- GV yêu cầu học sinh làm ?1
- Y/c HS khác nhận xét.
Ta đã biết :

- HSy đọc bài
- HStb-y làm ?1
- HS nhận xét

1. Nhận xét

1
2
=
-3 -6

Vì 1 .(-6) = 2 . (-3)

?1:


2
1.2 1
2: 2
=
=
Ta thấy:
;
- 6 - 3.2 - 3 - 6: 2
−1 3
=
Ta có
2 −6

? Ta đã nhân cả tử và mẫu của
phân số thứ nhất với bao
nhiêu để được phân số thứ 2?
- Y/C học sinh làm ?2
- Y/C HS khác nhận xét
- GV nhận xét, chốt lại ý kiến
đúng
? Qua bài tập ?2 ta có nhận
xét gì khi nhân hay chia cả
tử và mẫu của một phân số
với một số khác 0?

-1
3
=
vì (-1).(-6) = 2.3

2
-6
-4
1
=
vì (- 4).(-2) = 1.8
8
-2

- HStb-y trả lời
- HStb-k làm ?2
- HS nhận xét

?2:
.(-3)

- HStb-k trả lời

-1
=
2

.(-3)
25

: (-5)
3
-6

5

=
- 10

-1
2

: (-5)


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×