Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Tiết 551 hình hộp chữ nhật (t1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.13 KB, 3 trang )

Ngày giảng: 17/03/2015: 8A1,3

23/03/2015: 8A2

Chương III: HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG, HÌNH CHÓP ĐỀU
A – HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG
Tiết 55: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS nắm được (trực quan) các yếu tố của hình hộp chữ nhật
- Làm quen với các khái niệm điểm, đường thẳng, đoạn trong không gian, cách ký
hiệu.
2. Kĩ năng:
- HS TB, yếu: Biết xác định số mặt, số đỉnh, số cạnh của một hình hộp chữ nhật.
- HS khá, giỏi: Biết xác định số mặt, số đỉnh, số cạnh của một hình hộp chữ nhật
một cách thành thạo.
3. Thái độ:
- HS tích cực, tự giác học tập.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Mô hình lập phương, hình hộp chữ nhật, thước đo đoạn thẳng, bao
diêm, hộp phấn, hình lập phương khai triển; tranh vẽ một số vật thể trong không gian;
thước kẻ, phấn màu.
2. Học sinh: Mang các vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương, thước
kẻ, bút chì, giấy kẻ ô vuông.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Bài mới:
Đặt vấn đề và giới thiệu chương IV
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS


Nội dung ghi bảng
HĐ1: Hình hộp chữ nhật
GV đưa ra hình hộp chữ HS cả lớp quan sát hình 1. Hình hộp chữ nhật
nhật và giới thiệu một mặt hộp chữ nhật
Cạnh
của hình hộp chữ nhật,
đỉnh, cạnh của hình hộp
chữ nhật :
? Hình hộp chữ nhật có
HS trả lời : Một hình hộp
Mặt
mấy mặt, các mặt là hình
chữ nhật có 6 mặt, mỗi
gì ?
mặt đều là hình chữ nhật
Đỉnh
? Hình hộp chữ nhật có
Trả lời : Một hình hộp
mấy đỉnh, mấy cạnh ?
chữ nhật có 8 đỉnh, có 12
− GV yêu cầu 1HS lên chỉ cạnh
− Hình hộp chữ nhật có : 6
rõ mặt, đỉnh, cạnh của
− 1HS lên chỉ mặt, đỉnh, mặt, 8 đỉnh và 12 cạnh.
hình hộp chữ nhật
cạnh của hình hộp chữ − Hai mặt của hình hộp
− GV đưa tiếp hình lập
chữ nhật không có cạnh



phương và hỏi : Hình lập nhật
chung gọi là hai mặt đối
phương có 6 mặt là hình gì
diện (là hai mặt đáy), khi
? Tại sao hình lập phương − Hình lập phương có 6 đó các mặt còn lại được
là hình hộp chữ nhật
xem là các mặt bên.
mặt đều là hình vuông.
Vì hình vuông cũng là − Hình lập phương là hình
GV yêu cầu HS đưa ra các hình chữ nhật nên hình hộp chữ nhật có 6 mặt là
vật có dạng hình hộp chữ lập phương cũng là hình hình vuông
nhật, hình lập phương và hộp chữ nhật
chỉ ra mặt, đỉnh, cạnh của
hình đó (HS hoạt động
HS : Đưa ra các vật thể
theo nhóm để số vật thể
và trao đổi trong nhóm
quan sát được nhiều)
học tập để hiểu đâu là
mặt, đỉnh, cạnh của hình.
HĐ2: Mặt phẳng và đường thẳng
GV vẽ và hướng dẫn HS
2. Mặt phẳng và đường
vẽ hình hộp chữ nhật HS : Vẽ hình hộp chữ thẳng
ABCD. A’B’C’D’ trên nhật trên kẻ ô vuông theo
A
C
bảng kẻ ô vuông
các bước GV hướng dẫn
B

Các bước :
D
- Vẽ hình chữ nhật ABCD
nhìn phối cảnh thành hình
bình hành ABCD
A’
C’
- Vẽ hình chữ nhật
AA’D’D
B’
D’
- Vẽ CC’ // và bằng DD’.
Nối C’D’
Ta có thể xem :
Vẽ các nét khuất BB’ (// và
− Các đỉnh : A, B, C, ....
bằng AA’), A’B’ ; B’C’
như là các điểm
Sau đó GV yêu cầu HS
thực hiện ? trang 96 HS : Đọc đề bài và kể − Các cạnh : AD, DC, CC’;
tên các mặt, các đỉnh và .... như là các đoạn thẳng
SGK
các cạnh của hình hộp
− Mỗi mặt, chẳng hạn mặt
GV đặt hình hộp chữ nhật - HS lên có thể xác định ABCD, là một phần của
lên bàn yêu cầu HS xác hai đáy của hình hộp là : mặt phẳng (ta hình dung
định hai đáy của hình hộp ABCD và A’B’C’D’, khi mặt phẳng trải rộng về mọi
và chỉ ra chiều cao tương đó chiều cao tương ứng phía).
là AA’
ứng

- Đường thẳng đi qua hai
điểm A, B của mặt phẳng
GV đặt thước thẳng như
(ABCD) thì nằm trọn
hình 71(b) tr 96 SGK, yêu
trong mặt phẳng đó (tức là
cầu 1 HS đọc to độ dài HS thay đổi hai đáy và mọi điểm của nó đều thuộc
AA’(đó là chiều cao của xác định chiều cao tương mặt phẳng)
ứng
hình hộp)
GV giới thiệu : Điểm,
đoạn thẳng, một phần mặt


phẳng như SGK
GV lưu ý HS: Trong
không gian đường thẳng
kéo dài vô tận về hai phía,
mặt phẳng trải rộng về mọi
phía.
Hỏi: Hãy tìm hình ảnh của
mặt phẳng, của đường
thẳng ?
GV chỉ vào hình hộp chữ
nhật ABCD giới hình àh
của đường thẳng, mặt
phẳng và đường thẳng
thuộc mặt phẳng.
(GV treo bảng phụ đề bài
và hình vẽ 72 SGK)

GV yêu cầu HS làm miệng
kể tên những cạnh bằng
nhau của hình hộp chữ
nhật ABCD. MNPQ

GV giới thiệu bài 3
Y/c hs tính các cạnh

HS : Nghe GV trình bày
HS : Có thể chỉ ra :
- Hình ảnh của mặt
phẳng như trần nhà, sàn
nhà, mặt tường, mặt
bàn...
- Hình ảnh của đường
thẳng như: Đường mép
bảng, đường giao giữa
hai bức tường ...
- HS : Nghe GV trình
bày
HĐ3: Luyện tập
HS : Đọc đề bài và quan
sát hình vẽ 72 SGK
1HS đứng tại chỗ kể tên
những cạnh bằng nhau
của hình hộp chữ nhật

Bài 1 (SGK-96)
Những cạnh bằng nhau
của hình hộp chữ nhật

ABCD. MNPQ là :
AB = MN = QP = DC
BC = NP = MQ = AD
AM = BN = CP = DQ
HS : Đọc đề bài và quan Bài 2 (SGK-97)
sát hình vẽ 73 SGK
DC1 = 34
Hs tính
CB1 = 5

4. Củng cố:
- GV hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học.
5. Dặn dò:
− HS tập vẽ hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
− Bài tập về nhà: 3 ; 4 trang 97 SGK −Bài tập 1 ; 3 ; 5 trang 104, 105 SBT.
− Ôn công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật (Toán lớp 5).



×