Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp huyện lệ thủy tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 108 trang )

nh


́H

PHẠM XUÂN THỦY


́

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

Đ

ại

ho

̣c

Ki

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH

Tr

ươ


̀ng

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

HUẾ, Năm 2017



́H

PHẠM XUÂN THỦY


́

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

Ki

nh

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH

Đ

ại


ho

̣c

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10
Định hướng đào tạo: Ứng dụng

Tr

ươ

̀ng

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRƯƠNG TẤN QUÂN

HUẾ, Năm 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là Phạm Xuân Thủy, xin cam đoan: Luận văn “chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông nghiệp huyện Lệ Thủy tỉnh Quảng Bình” là công trình nghiên cứu
của riêng tôi.
Hệ thống số liệu, thông tin được sử dụng trong luận văn đều có nguồn gốc rõ



́

ràng, trung thực và chưa từng được công bố tại bất kỳ công trình nào khác.


́H

Quảng Bình, ngày … tháng … năm 2017

Ki

nh

Người cam đoan

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Phạm Xuân Thủy


i


LỜI CẢM ƠN

Trước tiên, tôi xin kính gửi lời cảm ơn trân trọng và chân thành nhất đến TS.
Trương Tấn Quân, người đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu nhà trường, các Khoa và Bộ môn


́

trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế; xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô giáo đã
quan tâm, nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian học tập và


́H

nghiên cứu tại trường.

Chân thành cảm ơn Chi cục Thống kê Lệ Thủy nơi tôi đang công tác đã hỗ
trợ, chia sẻ, đảm nhận công việc thay tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu.

nh

Đồng thời, cám ơn các đơn vị: Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng

Ki


Hạ tầng kinh tế đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thu
thập tài liệu.

ho

̣c

Cuối cùng, tôi xin được bày tỏ những tình cảm yêu mến nhất đến gia đình,
những người thân và bạn bè đã tạo điều kiện, động viên tôi trong suốt quá trình học

Lệ Thủy, ngày

tháng … năm 2017

Tác giả luận văn

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

tập và thực hiện luận văn này.

Phạm Xuân Thủy


ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Họ và tên học viên: Phạm Xuân Thủy
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế - Định hướng : Ứng dụng
Mã số; 60 34 10 - Niên khóa: 2015 - 2017
Người hướng dẫn khoa học: TS. Trương Tấn Quân


́

Tên đề tài: “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình”.
1. Tính cấp thiết của luận văn


́H

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nhằm tạo dựng một ngành nông
nghiệp cơ cơ cấu kinh tế hợp lý, qua đó phát huy mọi tiềm năng sản xuất, phát triển
nền nông nghiệp sản xuất hàng hoá lớn, giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập và

nh

cải thiện mức sống cho người nông dân.

Ki


Trong những năm qua, vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tại
huyện luôn được quan tâm và từng bước hoàn thiện. Tuy nhiên, thực trạng chuyển

ho

̣c

dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp huyện Lệ Thuỷ còn chậm, cơ cấu nông nghiệp còn
bất hợp lý, trồng trọt vẫn chiếm tỷ trọng cao. Thực trạng này đòi hỏi phải có giải

ại

pháp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tại huyện Lệ Thuỷ một cách
hợp lý.

Đ

2. Phương pháp nghiên cứu

̀ng

Phương pháp duy vật biện chứng; duy vật lịch sử; các phương pháp phân tích
thống kê, so sánh; phương pháp chuyên gia, chuyên khảo.

ươ

3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn

Tr


Góp phần đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp huyện Lệ Thuỷ,

tỉnh Quảng Bình.
Đề xuất được những giải pháp chủ yếu mang tính khả thi nhằm chuyển dịch

cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên địa bàn huyện Lệ Thuỷ tỉnh Quảng Bình.

iii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CNH-HĐH : Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
: Đồng bằng sông Cửu Long

HTX

: Hợp tác xã

SX

: Sản xuất

THCS

: Trung học cơ sở

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn


UBND

: Ủy ban nhân dân

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H


́

ĐBSCL


iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ......................................iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................................iv


́

MỤC LỤC ...........................................................................................................................v


́H

DANH MỤC CÁC BẢNG ..............................................................................................viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ...........................................................................................ix
Phần I. PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................1

nh

1. Tính cấp thiết của luận văn .............................................................................................1

Ki

2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung .............................................................................................................2


̣c

2.2. Mục tiêu cụ thể .............................................................................................................2

ho

3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................2

ại

3.1 Cơ sở lý luận ..................................................................................................................2

Đ

3.2. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2
3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu .....................................................................2

̀ng

3.2.2. Phương pháp xử lý số liệu ........................................................................................3

ươ

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................................5
5. Cấu trúc luận văn .............................................................................................................5

Tr

Phần II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................................6
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH

TẾ NÔNG NGHIỆP ...........................................................................................................6
1.1. Cơ sở lý luận về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ........................................6
1.1.1 Cơ cấu kinh tế .............................................................................................................6
1.1.2. Ngành nông nghiệp và cơ cấu kinh tế nông nghiệp ................................................6
v


1.1.3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp...............7
1.1.4. Xu hướng về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp .........................................13
1.1.5. Các chỉ tiêu phản ánh chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ..........................14
1.2. Kinh nghiệm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp một số nước trên thế giới và
ở Việt Nam .........................................................................................................................15


́

1.2.1. Kinh nghiệm chuyển dịch kinh tế nông nghiệp ở một số nước trên thế giới ......15
1.2.2. Kinh nghiệm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Việt Nam ....................25


́H

1.2.3. Kinh nghiệm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Quảng Bình............ 28
Chương 2. THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH KINH TẾ NÔNG NGHIỆP HUYỆN LỆ
THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH .........................................................................................31

nh

2.1. Những đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu kinh


Ki

tế nông nghiệp huyện Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng Bình ...........................................................31
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ...................................................................................................31

ho

̣c

2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ........................................................................................37
2.2. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp huyện Lệ Thuỷ .....................42

ại

2.2.1. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp huyện Lệ Thuỷ .................42

Đ

2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ....57

̀ng

2.3.1. Nhân tố về điều kiện tự nhiên .................................................................................57
2.3.2. Nhân tố kinh tế - xã hội ...........................................................................................57

ươ

2.3.3. Nhân tố tổ chức kĩ thuật ..........................................................................................58
2.4. Thành công, tồn tại trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp huyện


Tr

Lệ Thuỷ trong những năm qua .........................................................................................59
2.4.1. Đánh giá những thành công trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp huyện
Lệ Thuỷ ..............................................................................................................................59
2.4.2. Những tồn tại trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp huyện Lệ Thuỷ giai
đoạn 2011 đến 2016 ..........................................................................................................61

vi


Chương 3. GIẢI PHÁP CHUYỂN DỊCH KINH TẾ NÔNG NGHIỆP HUYỆN LỆ
THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH .........................................................................................64
3.1. Giải pháp đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp huyện Lệ Thủy tỉnh
Quảng Bình ........................................................................................................................64
3.1.1. Quan điểm phát triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp huyện Lệ Thuỷ
tỉnh Quảng Bình .................................................................................................................64


́

3.1.2. Định hướng, mục tiêu chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp huyện Lệ Thủy
tỉnh Quảng Bình .................................................................................................................66


́H

3.1.3 Các giải pháp chủ yếu để góp phần đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp .................................................................................................................................67
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................80


nh

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................83
PHỤ LỤC .................................................................................................................84

Ki

BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ 1

̣c

BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ 2

ho

BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

GIẤY XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN


vii


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Cơ cấu sử dụng đất huyện Lệ Thuỷ năm 2016.......................................34
Bảng 2.2: Cơ cấu dân số và lao động phân theo khu vực thành thị nông thôn huyện
Lệ Thủy năm 2016..................................................................................38
Bảng 2.3: Chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp theo lĩnh vực sản xuất


́

huyện Lệ Thuỷ thời kỳ 2011-2016 .........................................................42
Bảng 2.4: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong lĩnh vực trồng trọt.............................45


́H

Bảng 2.5: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong lĩnh vực chăn nuôi huyện Lệ Thuỷ giai
đoạn 2011-2016 ......................................................................................47
Bảng 2.6: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong lĩnh vực lâm nghiệp huyện Lệ Thuỷ

nh

giai đoạn 2011-2016 ...............................................................................49

Ki


Bảng 2.7: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong lĩnh vực thuỷ sản huyện Lệ Thuỷ giai
đoạn 2011-2016 ......................................................................................51

ho

̣c

Bảng 2.8: Cơ cấu SDĐ trong nông nghiệp huyện Lệ Thuỷ 2011-2016..................53
Bảng 2.9: Số lượng và cơ cấu lao động huyện Lệ Thuỷ từ 2011-2016 ..................54

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

Bảng 2.10: Chuyển dịch cơ cấu vốn đầu tư trong ngành nông nghiệp .....................56

viii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1: Hiện trang phân bỗ sử dụng đất Lệ Thủy năm 2016 ............................35
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu dân số huyện Lệ Thủy năm 2016 .............................................37


Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H


́

Biểu đồ 2.3: Giá trị SX Nông nghiệp huyện Lệ Thủy năm 2016 .............................43

ix


Phần I. PHẦN MỞ ĐẦU


1. Tính cấp thiết của luận văn
Qua ba thập kỷ, từ khi thực hiện đường lối đổi mới của Đảng, nền kinh tế
Việt Nam nói chung và nền nông nghiệp nói riêng đã có những bước chuyển lớn.
Từ chổ là một nước nhập khẩu lương thực thực phẩm đến nay đã trở thành một


́

trong những nước xuất khẩu nông sản hàng đầu thế giới. Có được bước đột phá đó
một phần do trong nông nghiệp đã thực hiện tốt quá trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế


́H

nông nghiệp.

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế có mối quan hệ chặt chẻ với tăng trưởng và phát
triển kinh tế, nó vừa là kết quả của quá trình phát triển kinh tế xã hội trong một giai

nh

đoạn nhất định vừa là yếu tố quan trong đề thúc đẩy phát triển kinh tế trong những

Ki

năm tiếp theo. Ngành nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội
cung cấp nhiều loại sản phẩm thiết yếu cho đời sống xã hội, là thị trường rộng lớn

ho


̣c

của nền kinh tế, cung cấp nguồn nhân lực và tạo nên tích luỹ ban đầu cho sự nghiệp
phát triển của đất nước. Lý luận và thực tiễn đã chứng minh rằng, nông nghiệp đóng

ại

vai trò to lớn trong sự phát triển kinh tế. Hầu hết các nước phải dựa vào sản xuất
nông nghiệp để tạo sản lượng lương thực, thực phẩm cần thiết đủ để nuôi sống dân

Đ

tộc mình và tạo nền tảng cho các ngành, các hoạt động kinh tế khác phát triển.

̀ng

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nhằm tạo dựng một ngành nông
nghiệp có cơ cấu kinh tế hợp lý, qua đó phát huy mọi tiềm năng sản xuất, phát triển

ươ

nền nông nghiệp sản xuất hàng hoá lớn, giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập và

Tr

cải thiện mức sống cho người nông dân. Do đó, thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nông nghiệp trên phạm vi cả nước cũng như với từng địa phương là rất
cần thiết.
Lệ Thuỷ với 91,93% dân cư sống ở nông thôn và 76,6% lao động nông

nghiệp. Đời sống của nông dân còn khó khăn, thu nhập thấp, tỷ lệ hộ nghèo hơn
11,71%. Trong những năm qua, vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tại
huyện luôn được quan tâm và từng bước hoàn thiện. Tuy nhiên, thực trạng chuyển
1


dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp huyện Lệ Thuỷ còn chậm, cơ cấu nông nghiệp còn
bất hợp lý, trồng trọt vẫn chiếm tỷ trọng cao, tình trạng độc canh cây lương thực
vẫn tồn tại trong khi đó nhiều tiềm năng phát triển chăn nuôi và thuỷ sản chưa được
khai thác tốt. Thực trạng này đòi hỏi phải có giải pháp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông nghiệp tại huyện Lệ Thuỷ một cách hợp lý.
Từ vấn đề cấp thiết nêu trên, tôi chọn luận văn “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế


́

nông nghiệp huyện Lệ Thuỷ tỉnh Quảng Bình”.
2. Mục tiêu nghiên cứu


́H

2.1. Mục tiêu chung

Góp phần đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp huyện Lệ Thuỷ,
tỉnh Quảng Bình, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và năng cao thu nhập cho

nh

người dân.


Ki

2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hoá được cơ sở lý luận và thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu kinh tế

ho

̣c

nông nghiệp.

- Đánh giá được thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Lệ Thuỷ trong

ại

những năm qua.

3. Phương pháp nghiên cứu

Đ

3.1 Cơ sở lý luận

̀ng

Để thực hiện những mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu đã nêu trên, Luận văn
sử dụng cơ sở lý luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng, quan điểm của Đảng Cộng


ươ

sản Việt Nam trong các Văn kiện Đại hội Đảng, Văn kiện Đại hội Đảng bộ tỉnh

Tr

Quảng Bình, Văn kiện Đại hội huyện Đảng bộ Lệ Thủy. Định hướng chuyển dịch
cơ cấu kinh tế nông nghiệp huyện Lệ Thủy, các lý thuyết về kinh tế học, kinh tế học
phát triển... làm cơ sở lý luận cho đề tài nghiên cứu.
3.2. Phương pháp nghiên cứu
3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu
Việc điều tra và thu thập số liệu được tiến hành theo phương pháp điều tra
thu thập số liệu thứ cấp qua các báo cáo số liệu thống kê hàng năm được chọn lọc
2


tập hợp từ lĩnh vực sau: Thống kê về giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp, lâm
nghiệp và thuỷ sản; số liệu thống kê về tình hình sử dụng đất, sử dụng lao động;
tình hình về sử dụng vốn đầu tư từ NSNN về nông nghiệp nói chung và các lĩnh
vực trong nông nghiệp, vốn tín dụng cho sản xuất nông nghiệp... Thu thập số liệu
từ văn kiện Đại hội đảng bộ huyện Lệ Thuỷ nhiệm kỳ 2015-2020, các báo cáo
đánh giá tổng kết tình hình phát triển kinh tế - xã hội huyện Lệ Thuỷ giai đoạn

nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội năm 2017 của UBND huyện.


́H

Số liệu thứ cấp:



́

2010-2015, báo cáo tình hình kinh tế - xã hội năm 2015, năm 2016 phương hướng

Được thu thập từ các trang thông tin điện tử chuyên ngành, báo cáo chính
thức, Cục Thống kê tỉnh Quảng Bình, Chi cục Thống kê Lệ Thủy và các tài liệu

nh

sách báo, tạp chí khác. Kết quả Tổng Điều tra nông thôn nông nghiệp 2011, 2016,

Ki

các báo cáo tổng kết và các nguồn số liệu niên giám thống kê, báo cáo chuyên
ngành của Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Lệ Thủy. Báo cáo

ho

̣c

Tổng kết nông nghiệp hàng năm huyện Lệ Thủy.
Số liệu sơ cấp:

ại

Tiến hành khảo sát thực tế tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện thông qua báo
cáo tổng hợp thông tin cơ bản về hộ.

Đ


- Phương pháp điều tra mẫu:

̀ng

- Xử lý số liệu: Phần mềm SPSS và EXCEL
Từ số liệu thu thập được, xây dựng hệ thống các chỉ tiêu, biểu bảng để phân

ươ

tích, đánh giá tình hình chuyển dịch kinh tế khu vực nông thôn.Sử dụng các phương

Tr

pháp phân tích thống kê với sự hỗ trợ của phần mềm máy tính để mô tả, xác định
mối quan hệ, những nhân tố ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Lệ
Thủy, từ đó có đề xuất giải pháp chuyển dịch trong thời gian tới.
3.2.2. Phương pháp xử lý số liệu
Dựa vào đối tượng và mục đích nghiên cứu của đề tài này, sử dụng các
phương pháp xử lý số liệu sau đây:

3


- Phương pháp thống kê mô tả
Phương pháy này được sử dụng để mô tả những đặc tính cơ bản của số liệu thu
thập được qua các cách thức khác nhau
* Biểu diễn dữ liệu bằng đồ họa trong đó các đồ thị mô tả dữ liệu hoặc giúp so
sánh dữ liệu;
* Biểu diễn dữ liệu thành các bảng số liệu tóm tắt về dữ liệu (cơ bản)



́

- Phương pháp chỉ số

Bằng phương pháp tính toán chỉ số tương đối là tỷ lệ %; luận văn sử dụng


́H

phương pháp này nhằm tính toán tỷ trọng của các chỉ tiêu cá thể trong chỉ tiêu tổng
hợp; tính toán tốc độ phát triển bình quân của các lĩnh vực sản xuất trong ngành
nông nghiệp nói chung thời kỳ 2011-2016, so sánh sự biến động tỷ trọng của từng

nh

chỉ tiêu với tổng chung trong thời kỳ nghiên cứu để đánh giá thành công, tồn tại

Ki

trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp của huyện nhà.
- Phương pháp phân tích kinh tế.

ho

̣c

Trong phân tích kinh tế thuộc đề tài này, cơ bản sử dụng phương pháp so sánh
số tương đối, số tuyệt đối, số bình quân để đánh giá sự biến động của các chỉ tiêu


ại

phân tích khi có sự thống nhất về thời gian, không gian, nội dung phân tích, phương
pháp tính toán và đơn vị tính.

Đ

Nội dung so sánh gồm:

̀ng

+ So sánh giữa các số thực hiện kỳ này với số thực hiện kỳ trước để thấy rõ xu
hướng thay đổi về cơ cấu kinh tế. Đánh giá sự tăng trưởng hay thụt lùi trong hoạt

ươ

động sản xuất nông nghiệp của huyện giai đoạn 2011 đến 2016.

Tr

+ So sánh theo chiều dọc để xem xét tỷ trọng của từng chỉ tiêu so với tổng thể.
+ So sánh theo chiều ngang với nhiều kỳ để thấy được sự biến đổi cả về số

tương đối và tuyệt đối của một số chỉ tiêu nào đó qua hàng năm.

4


- Phương pháp chuyên gia.

Trên cơ sở số liệu thu thập được từ các phương pháp trên, để hoàn thành được
luận văn còn tham khảo ý kiến của các nhà khoa học, nhà chuyên môn, các chuyên
gia trong phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn. Các thầy giáo giàu kiến thức và
kinh nghiệm trong phân tích đánh giá chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trong
nước và trên thế giới. Kế thừa các công trình nghiên cứu, các bài viết đã công bố


́

trên các báo viết, báo mạng, các công trình nghiên cứu khoa học về kinh tế nông
nghiệp, về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp để hoàn thiện luận văn.


́H

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của luận văn:

Nghiên cứu sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp huyện Lệ Thuỷ tỉnh

nh

Quảng Bình.

Ki

- Phạm vi nghiên cứu của luận văn:

+ Phạm vi về nội dung: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp huyện Lệ


ho

̣c

Thủy, tỉnh Quảng Bình.

+ Phạm vi về không gian: Được giới hạn trong huyện Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng

ại

Bình

+ Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Lệ

Đ

Thuỷ giai đoạn từ 2011 - 2016;

̀ng

5. Cấu trúc luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung luận văn

ươ

gồm 3 chương:

Tr


Chương I: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp.
Chương II: Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp huyện Lệ

Thủy tỉnh Quảng Bình.
Chương III: Giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp huyện Lệ Thủy
tỉnh Quảng Bình.

5


Phần II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHUYỂN DỊCH
CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

1.1. Cơ sở lý luận về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
1.1.1 Cơ cấu kinh tế


́

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là quá trình chuyển cơ cấu ngành kinh tế từ dạng
này sang dạng khác phù hợp hơn với sự phát triển của phân công lao động xã hội và


́H

phù hợp với sự phát triển của lực lượng sản xuất. Đây không chỉ thay đổi về vị trí
mà thay đổi cả lượng và chất trong nội bộ cơ cấu ngành.

Theo Các Mác: “Cơ cấu kinh tế của xã hội là toàn bộ những quan hệ sản


nh

xuất phù hợp với quá trình phát triển nhất định của các lực lượng sản xuất vật

Ki

chất” [3, tr 17]

Theo từ điển Bách khoa Việt Nam: “Cơ cấu kinh tế là tổng thể các ngành,

ho

̣c

các lĩnh vực, bộ phận kinh tế với vị trí, tỷ trọng tương ứng của chúng và mối quan
hệ hữu cơ tương đối ổn định giữa chúng hợp thành trong một khoảng thời gian nhất

ại

định”. [tr 23]

Cơ cấu kinh tế mang tính khách quan phản ánh trình độ phát triển của xã hội

Đ

và các điều kiện phát triển của một quốc gia. Mặt khác, cơ cấu kinh tế lại mang tính

̀ng


lịch sử xã hội nhất định.

Cơ cấu kinh tế được xem xét dưới các góc độ khác nhau như: cơ cấu ngành

ươ

kinh tế, cơ cấu vùng kinh tế và cơ cấu thành phần kinh tế. Đây là ba bộ phận cơ bản

Tr

và có quan hệ chặt chẽ với nhau, trong đó, cơ cấu ngành kinh tế có vị trí chủ yếu
trong cơ cấu kinh tế của mọi quốc gia.
1.1.2. Ngành nông nghiệp và cơ cấu kinh tế nông nghiệp
Ngành nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, sử dụng đất
đai để trồng trọt và chăn nuôi tạo ra sản phẩm cho con người và là nguồn nguyên liệu
đầu vào cơ bản cho sản xuất công nghiệp. Nông nghiệp là một ngành sản xuất lớn với
nhiều sản phẩm khác nhau, được phân chia theo ngành. Ngành nông nghiệp bao gồm
6


trồng trọt và chăn nuôi. Ngành Lâm nghiệp bao gồm trồng rừng, khai thác rừng và
các sản phẩm khác từ rừng. Thủy sản bao gồm nuôi trồng và đánh bắt thủy sản.
Cơ cấu kinh tế nông nghiệp là mối quan hệ tỷ lệ về số lượng và giá trị giữa các
chuyên ngành, tiểu ngành bộ phận. Nói cách khác, cơ cấu ngành nông nghiệp phản
ánh quan hệ tỷ lệ về giá trị sản lượng, quy mô sử dụng đất của các chuyên ngành, tiểu
ngành cấu thành nên ngành nông nghiệp. Các chuyên ngành, tiểu ngành này được


́


xem xét trên các quy mô: tổng thể nền kinh tế, vùng và tiểu vùng. Cơ cấu nhành nông
nghiệp thể hiện vị thế của từng chuyên ngành, tiểu ngành trong mối quan hệ với toàn


́H

nông nghiệp trong một thời gian nhất định. Trong cơ cấu ngành nông nghiệp các
chuyên ngành, tiểu ngành có mối quan hệ mật thiết với nhau, hổ trợ nhau phát triển
trong phạm vi về không gian và trên cơ sở điều kiện hạ tầng kinh tế.

nh

Cơ cấu kinh tế nông nghiệp bao gồm: Cơ cấu kinh tế ngành, cơ cấu kinh tế

Ki

vùng và cơ cấu thành phần kinh tế.

1.1.3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp

ho

̣c

1.1.3.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là quá trình vận động của các bộ phận, thành

ại


phần trong nền kinh tế, là sự biến đổi phá vỡ cơ cấu cũ và sự điều chỉnh để tạo ra cơ
cấu kinh tế mới ổn định, cân đối.

Đ

Để đánh giá mức độ, kết quả của quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, người

̀ng

ta thường căn cứ vào các tiêu chí:
- Tỷ trọng và vị trí, tác động của các ngành phi nông nghiệp (công nghiệp,

ươ

xây dựng và dịch vụ) trong nền kinh tế.

Tr

- Sự liên kết giữa các ngành, giữa các lãnh thổ: Sự liên kết được thể hiện qua

mối quan hệ phối hợp hoặc cung cấp thiết bị, công nghệ, nguyên vật liệu, dịch vụ,
cũng như kết hợp tạo ra sản phẩm cuối cùng một cách có hiệu quả. Sự thay đổi cơ
cấu vùng theo hướng công nghiệp hoá có thể được đo bằng các tiêu chí như: Mức
độ đô thị hoá, sự tăng trưởng thực tế của các khu vực công nghiệp, sự chuyển dịch
cơ cấu lao động và dân cư.

7


- Trình độ công nghệ và sức cạnh tranh giữa các ngành:

Trong nội bộ ngành nông nghiệp, tính chất công nghiệp hoá nông nghiệp thể
hiện ở mức độ chuyển hướng các phương pháp canh tác thủ công cổ truyền, giảm
các phương pháp canh tác thô sơ, tăng các hoạt động canh tác bằng phương pháp
công nghiệp, áp dụng cách mạng xanh, cách mạng trắng, cơ khí hoá, điện khí hoá,
tự động hoá, vi sinh hoá…


́

Cơ cấu kinh tế ở nước ta và các nước trên thế giới chuyển dịch theo các xu
hướng sau:


́H

- Xu hướng chuyển dịch từ nền kinh tế tự cung, tự cấp sang nền kinh tế hàng hoá.
- Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng nhanh tỷ trọng trong
công nghiệp và dịch vụ, giảm dần tỷ trọng trong nông nghiệp.

nh

- Xu hướng chuyển dịch từ cơ cấu nền kinh tế khép kín sang nền kinh tế mở,

Ki

hướng xuất khẩu.

- Xu hướng chuyển dịch từ nền kinh tế với công nghệ cũ, lạc hậu, năng suất lao

ho


̣c

động thấp, chất lượng sản phẩm kém sang nền kinh tế cơ giới hoá với công nghệ tiên
tiến, kỹ thuật hiện đại, năng suất lao động và chất lượng sản phẩm cao hơn, từng bước

ại

chuyển sang nền kinh tế tri thức với công nghệ cao, điện tử hoá, tin học hoá, tự động
hoá… và đội ngũ lao động trí tuệ đông đảo.

Đ

1.1.3.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp

̀ng

* Khái niệm

Cơ cấu kinh tế nói chung và cơ cấu kinh tế nông nghiệp nói riêng luôn thay

ươ

đổi theo từng thời kỳ phát triển bởi các yếu tố hợp thành cơ cấu kinh tế không cố

Tr

định. Đó là sự thay đổi số lượng các ngành (nông, lâm, ngư nghiệp) hoặc sự thay
đổi về quan hệ tỷ lệ giữa các ngành, các vùng, các thành phần do sự xuất hiện hoặc
biến mất của một số ngành và tốc độ tăng trưởng giữa các yếu tố cấu thành cơ cấu

kinh tế là không đồng đều.
Có thể nói, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp là sự thay đổi của cơ cấu
kinh tế nông nghiệp từ trạng thái này sang trạng thái khác cho phù hợp với môi
trường phát triển. Đây không đơn thuần là sự thay đổi vị trí mà là sự biến đổi cả về
8


lượng và chất trong nội bộ cơ cấu. Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
phải dựa trên cơ sở một cơ cấu hiện có, do đó nội dung của chuyển dịch cơ cấu là
cải tạo cơ cấu cũ, lạc hậu hoặc chưa phù hợp để xây dựng cơ cấu kinh tế mới tiên
tiến, hoàn thiện và bổ sung cơ cấu kinh tế cũ nhằm biến cơ cấu cũ thành cơ cấu mới
hiện đại và phù hợp hơn. Như vậy, chuyển dịch cơ cấu kinh tế thực chất là sự điều
chỉnh cơ cấu trên 3 mặt biểu hiện của cơ cấu (ngành, vùng, thành phần) nhằm


́

hướng sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế theo các mục tiêu kinh tế - xã hội đã xác
định cho từng thời kỳ phát triển.


́H

* Mục đích của việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp:

Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp cần được tiến hành khẩn
trương. Mục đích của chuyển dịch là tạo ra sự cân đối giữa nông nghiệp và các

nh


ngành kinh tế khác trong nền kinh tế quốc dân. Đồng thời tạo dựng một ngành nông

Ki

nghiệp có cơ cấu hợp lý, qua đó phát huy mọi tiềm năng sản xuất, lợi thế so sánh
của từng vùng, từng miền và trên cả nước nhằm phát triển nền nông nghiệp sản xuất

ho

̣c

hàng hoá lớn, giải quyết công ăn việc làm cho nông dân, nâng cao thu nhập và mức
sống cho người nông dân ở nông thôn.

ại

* Các điều kiện đảm bảo cơ cấu kinh tế nông nghiệp hợp lý.
+ Cơ cấu kinh tế phải phù hợp với các quy luật khách quan;

Đ

+ Cơ cấu kinh tế nông nghiệp phải phản ánh khả năng khai thác cát điều kiện

̀ng

tự nhiên và lợi thế so sánh của từng vùng, từng miền và trong cả nước, đáp ứng được
yêu cầu hội nhập với quốc tế và khu vực nhằm tạo ra sự cân đối, phát triển bền vững.

ươ


+ Cơ cấu kinh tế nông nghiệp phải phù hợp với xu thế kinh tế chính trị của

Tr

khu vực và trên thế giới.
Bối cảnh thế giới và trong nước hiện nay đòi hỏi nền nông nghiệp Việt Nam

phải chuyển dịch cõ cấu kinh tế nông nghiệp nhằm thích ứng với sự biến động của
quan hệ cung – cầu nông sản hàng hoá ở cả thị trường trong nước và thế giới trong
quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.

9


1.1.3.3. Những nhân tố tác động đến quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp:
Cơ cấu kinh tế, cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn luôn luôn biến đổi,
chuyển dịch dưới tác động của nhiều nhân tố: nhân tố bên trong – bên ngoài, nhân
tố khách quan – chủ quan. Trong những nhân tố tác động, có những nhân tố tích cực
thúc đẩy phát triển, song cũng có những nhân tố hạn chế, kìm hãm sự chuyển dịch


́

và phát triển. Các nhân tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn có

* Nhóm nhân tố tác động từ bên trong


́H


thể chia thành các nhóm sau:

- Nhân tố thị trường và nhu cầu tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ của xã hội
+ Kinh tế thị trường là yếu tố quyết định sự phát triển kinh tế nó ảnh hưởng

nh

đến sự hình thành và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nói chung, cơ cấu kinh tế nông

kinh tế ở nông thôn, thể hiện như sau:

Ki

nghiệp nói riêng. Nhân tố thị trường tác động đến sự chuyển dịch cơ cấu các ngành

ho

̣c

+ Thị trường nó tạo ra quá trình mở rộng và khai thác tiềm năng cho sự phát
triển của các ngành nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ ở nông thôn.

ại

+ Thị trường quyết định đến sự phân công lao động xã hội, đa dạng hoá
ngành nghề, khuyến khích mở rộng đầu tư trong và ngoài nước, tạo ra sự tăng

Đ


trưởng nhanh cho các ngành kinh tế.

̀ng

+ Tác động của sự cạnh tranh và nhu cầu đòi hỏi ngày càng cao trên thị
trường tạo động lực thúc đẩy ứng dụng tiến bộ khoa học – kỹ thuật, đổi mới công

ươ

nghệ ở trong nội bộ từng ngành trở nên bức thiết.

Tr

+ Thông qua lợi ích kinh tế thu được sẽ tạo ra động lực chuyển dịch cơ cấu

ngành nghề ở nông thôn nhằm đạt hiệu quả ở mức cao hơn.
Như vậy, thị trường và nhu cầu tiêu dùng của xã hội là người đặt hàng cho tất

cả các ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó không chỉ qui định số lượng mà cả chất lượng các
sản phẩm hàng hoá, dịch vụ nên nó có tác động trực tiếp đến quy mô, trình độ phát
triển của các ngành, lĩnh vực ở địa phương…

10


- Nhân tố các nguồn lực
Các nguồn lực của một quốc gia, một vùng lãnh thổ có vai trò quan trọng
trong việc hình thành và tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu các ngành kinh tế, nhất là ở
khu vực nông thôn.
+ Vị trí địa lý của một vùng lãnh thổ góp phần tạo ra sự hình thành và

chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng đó.


́

+ Tài nguyên thiên nhiên: gồm khoáng sản, đất đai, khí hậu, lâm sản, hải
sản…là một trong những nguồn lực cơ bản của quá trình sản xuất, là điều kiện cần


́H

thiết để phát triển các ngành kinh tế. Tuy nhiên tài nguyên thiên nhiên là hữu hạn,
do đó cần tính toán chuyển dịch cơ cấu các ngành kinh tế để đảm bảo sử dụng có
hiệu quả nguồn tài nguyên đó, đồng thời bảo vệ môi trường sống cho thế hệ sau.

nh

+ Dân số, sức lao động: được xem là nguồn lực quan trọng cho phát triển

Ki

kinh tế nói chung, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu kinh tế nông thôn nói riêng.
Dân số và tốc độ tăng dân số của một quốc gia hay vùng lãnh thổ có ảnh hưởng đến

ho

̣c

quá trình tăng trưởng kinh tế cũng như chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Có một nguồn
lao động dồi dào thì sẽ có nguồn nhân lực phục vụ cho sản xuất nhiều hơn, nhưng


ại

nếu tốc độ tăng dân số quá cao sẽ làm tăng trưởng kinh tế chậm lại.
Việc cải thiện chất lượng lao động hay nguồn nhân lực là cơ sở quan trọng để

Đ

phát triển các ngành kinh tế kỹ thuật cao, có tác dụng kích thích tăng trưởng kinh tế.

̀ng

+ Vốn đầu tư: Đây là yếu tố quan trọng hàng đầu trong quá trình sản xuất,
quyết định sự tăng trưởng kinh tế. Nhà nước sử dụng ngân sách để đầu tư phát triển

ươ

sản xuất sẽ tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nhất là cơ cấu ngành công nghiệp

Tr

một cách nhanh chóng.
Vốn đầu tư là chìa khoá cho mọi sự phát triển của quốc gia nói chung và địa

phương nói riêng. Không có vốn đầu tư để hiện đại hoá trang thiết bị, đổi mới công
nghệ thì không có tăng trưởng kinh tế cũng như chuyển dịch cơ cấu kinh tế nói
chung và cơ cấu kinh tế nông thôn nói riêng.

11



- Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất tại khu vực nông thôn
Lực lượng sản xuất bao gồm tư liệu lao động và con người có khả năng sử
dụng tư liệu lao động để tác động vào các đối tượng lao động, tạo ra sản phẩm hàng
hoá, dịch vụ, đáp ứng nhu cầu của xã hội. Lực lượng sản xuất phát triển sẽ làm thay
đổi quy mô sản xuất, công nghệ, trang thiết bị… làm hình thành và phát triển các
ngành nghề mới, chuyển lao động từ đơn giản thành phức tạp, từ ngành nghề này


́

sang ngành nghề khác… Làm phá vỡ những cơ cấu cũ, thiết lập một cơ cấu kinh tế
mới phù hợp hơn.


́H

- Cơ chế quản lý của Nhà nước

Cơ chế quản lý của Nhà nước có ảnh hưởng mạnh mẽ đến quá trình chuyển
dịch cơ cấu kinh tế nói chung và cơ cấu kinh tế nông thôn nói riêng. Cơ chế quản lý

nh

khoa học, phù hợp với quy luật khách quan và tình hình thực tiễn thì nó sẽ thúc đẩy

Ki

nền kinh tế phát triển tạo điều kiện cho quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế diễn ra


ho

chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

̣c

nhanh và hiệu quả. Ngược lại nó sẽ kìm hãm, làm chậm lại quá trình phát triển và

- Định hướng chiến lược, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước

ại

trong từng giai đoạn

Mặc dù cơ cấu kinh tế mang tính khách quan và tính lịch sử xã hội, nhưng nó

Đ

lại chịu sự tác động, chi phối của Nhà nước. Nhà nước tác động gián tiếp thông qua

̀ng

định hướng chiến lược, đặt ra các mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội và khuyến
khích mọi thành phần kinh tế phát triển nhằm đạt các mục tiêu đề ra.

ươ

Nhà nước tuy không trực tiếp sắp đặt các ngành nghề, không quy định cụ thể

Tr


về cơ cấu kinh tế song thông qua chiến lược phát triển, mục tiêu phát triển kinh tế –
xã hội, Nhà nước có sự điều tiết vĩ mô, dẫn dắt các ngành, lĩnh vực kinh tế phát
triển theo định hướng chung, đảm bảo tính cân đối và đồng bộ của nền kinh tế.
* Nhóm nhân tố tác động từ bên ngoài
- Xu thế toàn cầu hoá kinh tế và quốc tế hoá lực lượng sản xuất
Xu hướng toàn cầu hoá kinh tế đã hình thành mạng lưới sản xuất quốc tế,
cùng với việc ứng dụng các công nghệ mới và sự phát triển mạnh mẽ của các công
12


ty đa quốc gia đã thúc đẩy quá trình chuyển dịch sản xuất kinh doanh vượt xa hơn
biên giới của một vùng lãnh thổ.
Xu thế này tạo ra sự đan xen vào nhau, khai thác thế mạnh của nhau, thúc
đẩy hợp tác với nhau một cách toàn diện cả trong sản xuất, trao đổi hàng hoá, dịch
vụ và chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ. Tính phụ thuộc lẫn nhau giữa các
nền kinh tế tăng lên, các mối quan hệ hợp tác kinh tế giữa các nước và các khu vực


́

ngày càng trở lên sâu rộng và mật thiết. Quá trình phân công lao động trở lên sâu
sắc và chuyên môn hoá hơn, làm cơ sở cho quá trình quốc tế hoá lực lượng sản xuất


́H

(hay công nghiệp hoá toàn cầu).

- Xu hướng chính trị xã hội của khu vực và thế giới


Xét đến cùng, chính trị là biểu hiện tập trung của kinh tế. Sự biến động về

nh

chính trị – xã hội của một nước, một khu vực hoặc thế giới sẽ tác động mạnh mẽ

Ki

đến hoạt động ngoại thương, đầu tư, chuyển giao công nghệ…buộc các nước phải
điều chỉnh chiến lược phát triển kinh tế – xã hội và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo

ho

̣c

hướng phù hợp, đảm bảo cho nền kinh tế ổn định và phát triển.
- Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ

ại

Khoa học kỹ thuật hiện đại và công nghệ tiên tiến được coi là nhân tố quyết
định đối với quá trình sản xuất, làm tăng mạnh giá trị kinh tế các ngành, lĩnh vực,

Đ

tạo ra những bước đột phá lớn thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

̀ng


Như vậy, các nhân tố bên ngoài có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế
- xã hội, là nhân tố tác động đến việc hình thành và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu

ươ

kinh tế nông thôn. Tuy nhiên, chính các nhân tố bên trong mới giữ vai trò then chốt và
quyết định đối với quá trình chuyển dịch trên.

Tr

1.1.4. Xu hướng về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nó biến đổi theo hướng công

nghiệp hoá, hiện đại hoá và trong điều kiện hội nhập. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông nghiệp không phải là sự thay đổi cái đã có trong thời gian ngắn, mà là quá
trình thay đổi một cơ cấu kinh tế khép kín sang mở cửa, hội nhập.

13


Trên thực tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp là kết quả của quá trình
sau đây:
- Tăng trưởng về quy mô với nhịp điệu khác nhau của các ngành trong nông
nghiệp dẫn đến thay đổi cơ cấu. Nghĩa là sự biến đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp là
kết quả của sự phát triển không đồng đều giữa các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp,
thuỷ sản ở mỗi giai đoạn. Để đánh giá đúng quá trình chuyển dịch cơ cấu giữa các

trưởng và quy mô phát triển mỗi ngành ở điểm xuất phát.



́

ngành trong nông nghiệp qua mỗi thời kỳ, phải xem xét đồng thời tốc độ tăng


́H

- Qua các năm đổi mới, Nông nghiệp, nông thôn đã có những thành tựu quan
trọng tác động không nhỏ đến cơ cấu kinh tế, Tuy nhiên, sự chuyển dịch chủ yếu
vẫn tập trung nội bộ ngành nông nghiệp và thủy sản, việc chuyển sang các ngành

nh

phi nông nghiệp còn ít ỏi và đang gặp khó khăn.

Ki

- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng phát huy hiệu quả sử
dụng các nguồn lực là bố trí phát triển ngành sản xuất nông nghiệp và thủy sản theo

ho

̣c

lợi thế để tạo ra giá trị lớn hơn. Chuyển từ một nền nông nghiệp tự cung, tự cấp
sang một nền nông nghiệp hàng hoá và tăng trưởng cao, bền vững.

ại

- Nhiều nước trên thế giới đã đạt được thành công trong phát triển nông

nghiệp nhờ điều chỉnh cơ cấu kinh tế phù hợp với điều kiện cụ thể. Việc tìm ra

Đ

hướng và giải pháp cho chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở nước ta không

̀ng

đơn thuần là áp dụng những kinh nghiệm đã có được, mà là sự phát hiện những đặc
thù của đất nước, của môi trường trong nước và thế giới hiện nay.

ươ

1.1.5. Các chỉ tiêu phản ánh chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp

Tr

- Hệ thống chỉ tiêu đánh giá cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế,

bao gồm:
+ Các chỉ tiêu đánh giá tổng hợp về giá trị sản xuất của các lĩnh vực trong

nông nghiệp như giá trị sản xuất trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, thuỷ sản (tính
theo giá thực tế và giá cố định năm 2010).
+ Chỉ tiêu về số lượng diện tích cây trồng (ha), vật nuôi (con), lao động
(người); sản lượng năng suất (tấn; tấn/ha;…)…vv;
14



×