Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP công thương việt nam – chi nhánh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (774.77 KB, 122 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam
đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các


́H

Tác giả


́

thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki


nh

Nguyễn Thị Thanh Thủy

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu, để hoàn thành được bản luận văn này,
với tình cảm chân thành và lòng kính trọng, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến quý
thầy, cô giáo đã giảng dạy và giúp đỡ tác giả trong suốt khóa học.
Đặc biệt, tác giả xin chân thành cảm ơn TS. Hoàng Triệu Huy, người thầy đã


́

tận tình hướng dẫn khoa học, dành cho tác giả những lời chỉ bảo ân cần với những


́H

kiến thức và kinh nghiệm quý báu giúp tác giả vững tin, vượt qua khó khăn trong
quá trình nghiên cứu để hoàn thành luận văn.

Tác giả cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đến lãnh đạo Ngân hàng TMCP Công

nh

thương Việt Nam – chi nhánh Quảng Trị đã tạo điều kiện cho tác giả học tập, nghiên cứu
hoàn thiện luận văn.


Ki

Đồng thời, tác giả xin cảm ơn Trường Đại học Kinh tế Huế; Phòng Đào tạo

̣c

sau đại học, các Khoa, Phòng ban chức năng của Trường đã trực tiếp hoặc gián tiếp

ho

giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song do khả năng có hạn nên luận văn không

ại

thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong quý thầy cô giáo đóng góp, giúp đỡ để

Quảng Trị, ngày 09 tháng 6 năm 2017
TÁC GIẢ

ươ

̀ng

Đ

luận văn được hoàn thiện hơn.

Tr


Nguyễn Thị Thanh Thủy

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Họ và tên: NGUYỄN THỊ THANH THỦY
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 60 34 04 10

Niên khóa: 2015 – 2017
Người hướng dẫn khoa học: TS. HOÀNG TRIỆU HUY


́

Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT


́H

ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ
1. Tính cấp thiết

nh


Quảng Trị đang trên đà phát triển, hệ thống các tổ chức tài chính tín dụng và
ngân hàng ngày càng phát triển đa dạng. Áp lực cạnh tranh khiến cho Ngân hàng

Ki

TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh Quảng Trị phải cố gắng hoàn thiện
mình để có thể đứng vững trên thị trường, trong đó hoàn thiện hệ thống KSNB là

ho

̣c

một nhu cầu cấp thiết.

Chính vì tầm quan trọng của hệ thống KSNB và yêu cầu nâng cao hiệu quả

ại

hoạt động KSNB tại các ngân hàng thương mại nói chung và Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam – chi nhánh Quảng Trị nói riêng trong thời kỳ hội nhập kinh

Đ

tế quốc tế nên việc nghiên cứu đề tài: "Hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ hoạt

̀ng

động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh Quảng

ươ


Trị " là rất cần thiết, có ý nghĩa đối với ngân hàng hiện nay.
2. Phương pháp nghiên cứu

Tr

Luận văn đã nêu những vấn đề lý luận và thực tiễn về hệ thống kiểm tra kiểm

soát nội bộ hoạt động tín dụng, đi sâu phân tích thực trạng, chất lượng hệ thống
kiểm tra kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam – chi nhánh Quảng Trị. Kết hợp các phương pháp để đánh giá các nhân tố ảnh
hưởng đến hệ thống kiểm tra kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam – chi nhánh Quảng Trị. Dữ liệu sơ cấp được xử lý bằng
phần mềm EXCEL.

iii


3. Kết quả nghiên cứu
Luận văn đã trình bày thực tiễn công tác kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng
tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh Quảng Trị, đánh giá
những ưu điểm cùng với những hạn chế trong công tác kiểm soát hoạt động tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh Quảng Trị. Luận
văn đã đưa ra giải pháp góp phần khắc phục những thiếu sót và hoàn thiện kiểm


́

soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – chi
nhánh Quảng Trị nhằm đảm bảo đơn vị hoạt động an toàn, hiệu quả, đạt được các


nh


́H

mục tiêu đề ra.

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
: Bảo hiểm xã hội

CN

: Chi nhánh

CIC

: Trung tâm thông tin tín dung

CP

: Cổ phần

DN

: Doanh nghiệp

̣c

ho


ại

: Doanh nghiệp tư nhân

Đ

DNTN
DNNN

Ki

BHXH

: Doanh nghiệp nhà nước
: Doanh nghiệp vừa và nhỏ

HTKSNB

: Hệ thống kiểm soát nội bộ

ươ

̀ng

DNVVN

: Khách hàng cá nhân

KHDN


: Khách hàng doanh nghiệp

Tr

KHCN

KSNB

: Kiểm soát nội bộ

KTKSNB

: Kiểm tra kiểm soát nội bộ

NHTM

: Ngân hàng thương mại

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

NHCTVN

: Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam

RRTD

: Rủi ro tín dụng


iv


: Số lượng

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TSBĐ

: Tài sản bảo đảm

TMCP

: Thương mại cổ phần

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

VN

: Việt Nam

VietinBank

: Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam


Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H


́

SL

v


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iv


́

MỤC LỤC................................................................................................................. vi


́H

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................. ix
DANH MỤC CÁC HÌNH...........................................................................................x
PHẦN 1: PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................1

nh

1. Tính cấp thiết của đề tài .........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2

Ki

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2

̣c

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................2


ho

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................3
6. Cấu trúc của luận văn ..............................................................................................3

ại

PHẦN 2: PHẦN NỘI DUNG .....................................................................................5

Đ

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG.................................................5

̀ng

1.1. KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG ....5

ươ

1.1.1. Khái quát chung về hoạt động tín dụng ............................................................5
1.1.2. Rủi ro tín dụng ..................................................................................................9

Tr

1.1.3. Kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng trong ngân hàng ...................................18
1.2. Nội dung kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng ........19
1.3 KINH NGHIỆM KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA MỘT
SỐ NGÂN HÀNG TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC ....................................................19
1.3.1. Kinh nghiệm của Trung Quốc........................................................................21

1.3.2. Kinh nghiệm của Nhật Bản ............................................................................22
1.3.3. Bài học kinh nghiệm cho các ngân hàng Việt Nam.......................................22

vi


KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..........................................................................................23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI
NHÁNH QUẢNG TRỊ .............................................................................................25
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT
NAM – CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ ........................................................................25


́

2.1.1 Thông tin về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam và Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam Chi nhánh Quảng Trị:.........................................................25


́H

2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của NHCTVN – Chi nhánh Quảng Trị..........27
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH

nh

QUẢNG TRỊ .............................................................................................................30


Ki

2.2.1. Môi trường kiểm soát ......................................................................................30
2.2.2. Đánh giá rủi ro đối với hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương

ho

̣c

Việt Nam – chi nhánh Quảng Trị..............................................................................31
2.2.3. Thông tin và truyền thông tại ngân hàng ........................................................36

ại

2.2.4. Các hoạt động kiểm soát .................................................................................43
2.2.5. Hoạt động giám sát..........................................................................................44

Đ

2.2.6. Kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng..................................................44

̀ng

2.2.7. Kiểm soát nội bộ trong môi trường máy tính tại ngân hàng ...........................51
2.2.8. Kiểm toán nội bộ tại ngân hàng ......................................................................53

ươ

2.2.9. Đo lường năng lực hoạt động kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân


Tr

hàng TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh Quảng Trị ...................................55
2.3. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH
QUẢNG TRỊ .............................................................................................................58
2.3.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................58
2.3.2. Những hạn chế của công tác kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại ngân
hàng ...........................................................................................................................59

vii


2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế trong công tác kiểm soát nội bộ hoạt động
tín dụng Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Quảng Trị ..............63
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT
NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ ..............................................................65
3.1. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG


́

VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ TRONG THỜI GIAN ĐẾN ...................65
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG


́H

TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI


NHÁNH QUẢNG TRỊ .............................................................................................66
3.2.1. Hoàn thiện môi trường kiểm soát....................................................................66

nh

3.2.2. Hoàn thiện kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng ............................................74

Ki

3.2.3. Hoàn thiện kiểm soát nội bộ trong môi trường máy tính................................79
3.2.4. Nâng cao chất lượng kiểm toán nội bộ ...........................................................81

ho

̣c

PHẦN 3: KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN ..................................................................87
1.1. Kết luận ..............................................................................................................87

ại

1.2. Kiến nghị ...........................................................................................................88
1.2.1. Đối với ngân hàng nhà nước ...........................................................................88

Đ

1.2.2. Đối với Vietinbank..........................................................................................90

Tr


ươ

̀ng

PHỤ LỤC..................................................................................................................95

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Tình hình lao động của chi nhánh giai đoạn 2014-2016.....................26

Bảng 2.2:

Hoạt động huy động vốn giai đoạn 2014-2016 ...................................27

Bảng 2.3:

Quy mô, cơ cấu dư nợ giai đoạn 2014-2016 .......................................29

Bảng 2.4:

Doanh thu, chi phí và lợi nhuận của chi nhánh giai đoạn 2014-2016.30

Bảng 2.5:

Tình hình chất lượng tín dụng của ngân hàng giai đoạn 2014-2016 ..32

Bảng 2.6:


Qui mô và cơ cấu nợ xấu theo thời hạn cho vay


́

Bảng 2.1.

giai đoạn 2014-2016............................................................................33
Qui mô và cơ cấu nợ xấu chi nhánh ngân hàng theo thành phần kinh tế
giai đoạn 2014-2016............................................................................34

Bảng 2.8:

Qui mô và cơ cấu nợ xấu theo loại hình đảm bảo tiền vay giai đoạn
2014-2016............................................................................................35

Bảng 2.9:

Cơ cấu mẫu điều tra khảo sát ..............................................................55

Bảng 2.10:

Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát .......56

Ki

nh



́H

Bảng 2.7:

nội bộ...................................................................................................56
Sự hữu hiệu của hệ thống KSNB ........................................................57

Bảng 2.12:

Sự hữu hiệu của hệ thống KSNB ........................................................58

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Bảng 2.11:

ix



DANH MỤC CÁC HÌNH
Cơ cấu tổ chức Phòng kế toán - ngân quỹ...........................................40

Hình 2.2.

Sự kết hợp giữa kế toán chi tiết và tổng hợp tại ngân hàng ...............42

Hình 2.3.

Quy trình xét duyệt cho vay vốn trong thẩm quyền...........................45

Hình 2.4.

Quy trình xét duyệt cho vay vốn ngoài thẩm quyền ...........................45

Hình 2.5.

Quy trình và thủ tục giải ngân.............................................................48

Hình 2.6.

Cơ cấu tổ chức Phòng kiểm tra, kiểm toán nội bộ ..............................53

Hình 3.1:

Sơ đồ bộ máy tổ chức ngân hàng mẫu ở Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam chi nhánh Quảng Trị...............................................67

Tr


ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H


́

Hình 2.1.

x


PHẦN 1: PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Uỷ ban Basel về giám sát ngân hàng qua khảo sát về các thất bại lớn và

những vụ sụp đổ của các ngân hàng trên thế giới đã kết luận một trong những
nguyên nhân chủ yếu đó là sự thất bại của Ban lãnh đạo các ngân hàng trong việc


́

thiết lập và duy trì một hệ thống kiểm soát nội bộ (KSNB) mạnh, thường xuyên
hoạt động hữu hiệu. Ở Việt Nam cũng đã có nhiều ngân hàng hoạt động kinh doanh


́H

kém hiệu quả dẫn tới phải sát nhập, giải thể hay bị mua lại mà nguyên nhân cũng
xuất phát từ sự yếu kém trong hệ thống KSNB tại ngân hàng. Điều này cho thấy tầm
quan trọng của hệ thống KSNB đối với hiệu quả kinh doanh của ngân hàng.

nh

Hiện nay, Việt Nam đang gia nhập WTO và đang trong quá trình tự do hoá

Ki

tài chính nên Chính phủ đã dần nới lỏng các quy định kiểm soát đối với hoạt động
ngân hàng, có sự gia tăng cạnh tranh và gia tăng ảnh hưởng của tình hình kinh tế thế

̣c

giới và khu vực đối với hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại....Tất

ho


cả các nhân tố đó làm cho rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngày càng gia tăng,
công việc điều hành ngân hàng ngày càng khó khăn. Vì vậy, các ngân hàng thương

ại

mại cần phải tăng cường hoạt động kiểm soát nội bộ để đảm bảo điều hành hoạt

Đ

động ngân hàng an toàn và hiệu quả.

̀ng

Quảng Trị đang trên đà phát triển, hệ thống các tổ chức tài chính tín dụng và
ngân hàng ngày càng phát triển đa dạng. Áp lực cạnh tranh khiến cho Ngân hàng

ươ

TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh Quảng Trị phải cố gắng hoàn thiện
mình để có thể đứng vững trên thị trường, trong đó hoàn thiện hệ thống KSNB là

Tr

một nhu cầu cấp thiết.
Chính vì tầm quan trọng của hệ thống KSNB và yêu cầu nâng cao hiệu quả

hoạt động KSNB tại các ngân hàng thương mại nói chung và Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam – chi nhánh Quảng Trị nói riêng trong thời kỳ hội nhập kinh
tế quốc tế nên việc nghiên cứu đề tài: "Hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ hoạt

động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh Quảng
Trị " là rất cần thiết, có ý nghĩa đối với ngân hàng hiện nay.

1


2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu đề tài này hướng tới các mục tiêu sau:
2.1. Mục tiêu chung:
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn về hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động tín
dụng của ngân hàng thương mại, đề tài đánh giá thực trạng hệ thống kiểm soát nội
bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam - chi nhánh


́

Quảng Trị và đề xuất các giải nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động
tín dụng trong thời gian tới.


́H

2.2. Mục tiêu cụ thể:

Để đạt được mục tiêu chung trên đây, đề tài xác định cần đạt được các mục
tiêu cụ thể sau:

nh

- Hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về kiểm soát nội bộ trong ngân hàng


Ki

- Mô tả và đánh giá thực trạng KSNB hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh Quảng Trị, nhận biết những hạn chế và

ho

̣c

nguyên nhân hạn chế của KSNB hoạt động tín dụng tại đơn vị.
- Đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện KSNB hoạt động tín dụng tại

ại

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh Quảng Trị
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

̀ng

động tín dụng

Đ

- Đối tượng tập trung nghiên cứu của đề tài là công tác kiểm soát nội bộ hoạt

- Phạm vi nghiên cứu của đề tài tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt

ươ


Nam – chi nhánh Quảng Trị

Tr

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu
- Đối với thông tin số liệu thứ cấp: thu thập tài liệu từ sách, báo, tạp chí

chuyên ngành liên quan đến công tác kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng ngân
hàng, các báo cáo qua các năm đã được công bố, các thông tin, số liệu do Phòng kế
toán, Phòng KTKSNB, Phòng tổng hợp của Vietinbank Quảng Trị.

2


- Đối với thông tin, số liệu sơ cấp: thu thập thông qua quan sát trực tiếp,
đối chiếu, ghi chép, tham khảo ý kiến cá nhân của các nhân viên lâu năm trong ngân
hàng qua các buổi nói chuyện, thảo luận, khảo sát ý kiến của Ban lãnh đạo, cán bộ
tín dụng, Lãnh đạo tín dụng .
- Phương pháp điều tra bằng bảng câu hỏi:

Lãnh đạo tín dụng đang làm việc tại Vietinbank Quảng Trị.
4.2 Phương pháp xử lý, phân tích số liệu:


́

Thực hiện điều tra bằng bảng câu hỏi đối với Ban lãnh đạo, cán bộ tín dụng,



́H

Sau khi thu thập, số liệu đã được nhập và xử lý trên Excel. Tiếp đến, đề tài
sử dụng các phương pháp sau đây để phân tích, đánh giá:

* Phương pháp thống kê: Thực hiện thống kê các số liệu, chỉ số được thu

nh

thập tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Quảng Trị trong 3

Ki

năm từ 2013 – 2015.

* Phương pháp phân tích, tổng hợp: Từ các số liệu thu thập được, thực

ho

̣c

hiện phân tích, tổng hợp số liệu theo các tiêu chí phù hợp với mục đích nghiên cứu.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

bộ tại ngân hàng.

ại

- Luận văn đã góp phần làm rõ lý luận về hoạt động tín dụng, kiểm soát nội


Đ

- Luận văn đã trình bày thực tiễn công tác kiểm soát nội bộ hoạt động tín

̀ng

dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh Quảng Trị, đánh giá
những ưu điểm cùng với những hạn chế trong công tác kiểm soát hoạt động tín

ươ

dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh Quảng Trị.

Tr

- Luận văn đã đưa ra giải pháp góp phần khắc phục những thiếu sót và hoàn

thiện kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam – chi nhánh Quảng Trị nhằm đảm bảo đơn vị hoạt động an toàn, hiệu quả, đạt
được các mục tiêu đề ra.
6. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, tài liệu tham khảo, nội dung chính của
luận văn gồm có 3 phần:

3


PHẦN 1: MỞ ĐẦU
PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát nội bộ hoạt động tín

dụng trong ngân hàng
- Chương 2: Thực trạng công tác kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh Quảng Trị


́

- Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh

PHẦN 3. KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN



́H

tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh Quảng Trị

4


PHẦN 2: PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT
NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG
1.1. KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG


́

1.1.1. Khái quát chung về hoạt động tín dụng
1.1.1.1 Khái niệm về hoạt động tín dụng


́H

Theo điều 20 của luật các tổ chức tín dụng, hoạt động tín dụng được định
nghĩa là việc các tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để
thỏa thuận cấp tín dụng cho khách hàng với nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp

nh

vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ
khác. [16,tr.33]


Ki

Hoạt động tín dụng là hoạt động sử dụng vốn quan trọng nhất, quyết định

̣c

đến khả năng tồn tại và phát triển của NHTM. Hoạt động tín dụng cùng với hoạt

1.1.1.2 Phân loại tín dụng

ho

động đầu tư cấu thành bộ phận chủ yếu và quan trọng của tài sản Có của NHTM.

ại

Việc phân loại tín dụng có cơ sở khoa học là tiền đề để thiết lập các quy trình

Đ

tín dụng thích hợp và nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro nhằm mục đích quản lý rủi

̀ng

ro trong hoạt động tín dụng.
- Căn cứ vào thời hạn tín dụng

ươ

Tùy theo mỗi quốc gia khác nhau mà quy định thời hạn tín dụng có thể khác

nhau. Theo cách phân loại này, ở Việt Nam tín dụng được chia thành 3 loại:

Tr

+ Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới 1 năm, nhằm đáp ứng các

nhu cầu vốn ngắn hạn như bổ sung ngân quỹ, đảm bảo yêu cầu thanh toán đến hạn,
bổ sung nhu cầu vốn lưu động hoặc đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cá nhân.
+ Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Loại tín
dụng này thường được sử dụng để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới
kỹ thuật, mở rộng sản xuất và xây dựng các công trình nhỏ, có thời hạn thu hồi
vốn nhanh.

5


+ Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm. Loại tín dụng này
thường được sử dụng để phát triển quá trình tái sản xuất theo chiều rộng hoặc theo
chiều sâu và kết quả là tăng mức sản xuất và của cải xã hội.
- Căn cứ theo mục đích sử dụng vốn vay
+ Tín dụng đầu tư: là loại tín dụng được cung cấp cho các doanh nghiệp để
tiến hành sản xuất và kinh doanh.


́

+ Tín dụng tiêu dùng: là hình thức tín dụng cấp phát cho các cá nhân để đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng.



́H

- Căn cứ vào đối tượng tín dụng

+ Tín dụng vốn lưu động: là loại tín dụng được sử dụng để hình thành vốn
lưu động của các tổ chức kinh tế. Tín dụng vốn lưu động bao gồm: cho vay dự trữ

nh

hàng hoá, cho vay chi phí sản xuất, cho vay để thanh toán các khoản nợ dưới hình

Ki

thức chiết khấu.

+ Tín dụng vốn cố định: là loại tín dụng được sử dụng để hình thành tài sản

ho

̣c

cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và
công trình mới.

ại

- Căn cứ vào mức độ đảm bảo

+ Tín dụng đảm bảo: là hình thức tín dụng có tài sản đảm bảo hoặc người


Đ

bảo lãnh đứng ra làm đảm bảo cho khoản nợ vay.

̀ng

+ Tín dụng không có đảm bảo: là hình thức tín dụng không cần có tài sản thế
chấp, cầm cố hay bảo lãnh mà hoàn toàn dựa trên uy tín của khách hàng.

ươ

- Căn cứ vào mức độ rủi ro

Tr

Theo cách phân loại này, tín dụng được phân thành:
+ Tín dụng lành mạnh: là các khoản tín dụng an toàn, có khả năng thu hồi

vốn cao.
+ Tín dụng có vấn đề: là những khoản tín dụng đã quá hạn với thời hạn ngắn
và khách hàng có kế hoạch khắc phục tốt, tài sản đảm bảo có giá trị lớn.
+ Tín dụng quá hạn khó thu hồi: là những khoản tín dụng quá hạn quá lâu,
khả năng trả nợ kém, tài sản thế chấp bị giảm giá hoặc mất giá…

6


Ngoài ra, trong quá trình phân loại, người ta còn phân chia tín dụng căn cứ
vào xuất xứ tín dụng, phương pháp hoàn trả và một số các căn cứ khác tuỳ theo mục
tiêu nghiên cứu.

1.1.1.3 Vai trò của hoạt động tín dụng
- Đối với nền kinh tế
Vai trò kinh tế cơ bản của tín dụng ngân hàng là luân chuyển vốn từ những


́

người có nguồn vốn thặng dư đến những người thiếu hụt. Do đó, kênh luân chuyển
vốn qua ngân hàng có ý nghĩa rất lớn trong việc thúc đẩy tính hiệu quả của nền kinh


́H

tế. Bên cạnh đó, thông qua đầu tư tín dụng vào các ngành nghề, khu vực kinh tế
trọng điểm sẽ thúc đẩy sự phát triển của ngành nghề đó, hình thành nên cơ cấu kinh
tế hiện đại và hợp lý. Ngoài ra, tín dụng ngân hàng cũng góp phần tạo sự tăng

nh

trưởng về kinh tế, lưu thông tiền tệ, hàng hóa, điều tiết thị trường, kiểm soát giá trị

Ki

đồng tiền và thúc đẩy quá trình mở rộng giao lưu giữa các nước. Mặt khác, thông
qua tín dụng ngân hàng, nhà nước có thể truyền tải vốn tài trợ đến nông nghiệp,

ho

̣c


nông thôn, góp phần xóa đói giảm nghèo, ổn định chính trị, xã hội đồng thời hoạt
động này cũng mang lại nguồn thu lớn cho ngân sách nhà nước thông qua thuế thu

ại

nhập và lãi từ ủy thác đầu tư vốn của chính phủ.
- Đối với doanh nghiệp

Đ

Thực tế đã cho thấy rằng, phần lớn để tài trợ cho các hoạt động sản xuất kinh

̀ng

doanh, các doanh nghiệp đều thực hiện vay vốn ngân hàng. Đặc biệt, đối với các
doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN), khi mà kênh huy động vốn từ cổ phiếu và trái

ươ

phiếu khó khăn do ràng buộc nhiều điều kiện phức tạp thì nguồn vốn từ ngân hàng

Tr

càng trở nên cần thiết hơn bao giờ hết. Với nguồn vốn này, các DNVVN có thể đẩy
mạnh hoạt động đổi mới máy móc, trang thiết bị và quy trình công nghệ nhằm tăng
khả năng cạnh tranh. Vì thế, hoạt động tín dụng ngân hàng có vai trò quan trọng
trong việc phân bổ lại các nguồn lực nhằm lành mạnh và tối ưu hoá các hoạt động
kinh tế của doanh nghiệp. Ngoài ra, tín dụng ngân hàng ràng buộc trách nhiệm
khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và lãi trong thời hạn nhất định như đã thỏa thuận,
do đó, buộc khách hàng phải nỗ lực, tận dụng hết khả năng của mình để sử dụng


7


vốn vay hiệu quả, đẩy nhanh quá trình tái sản xuất nhằm đem lại lợi nhuận cho
doanh nghiệp và đảm bảo nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng.
- Đối với ngân hàng
Cấp tín dụng là một trong những hoạt động chính của ngân hàng, nó thường
chiếm tỷ trọng 60% - 70% trong kết cấu tài sản Có của ngân hàng. Do đó, việc thực
hiện cấp tín dụng có hiệu quả sẽ góp phần tạo ra lợi nhuận. Ngoài ra, thông qua việc


́

cấp tín dụng cho khách hàng sẽ giúp cho ngân hàng có cơ hội tiếp cận với các bạn
hàng của doanh nghiệp như nhà cung ứng, nhà phân phối… tạo điều kiện cho ngân


́H

hàng giới thiệu, quảng bá sản phẩm, dịch vụ của mình. Đây là cơ hội để gia tăng số
lượng khách hàng giao dịch nhằm mở rộng thị phần đồng thời nâng cao thương hiệu

nh

của ngân hàng trên thị trường.
1.1.1.4. Nguyên tắc tín dụng

Ki


Tín dụng ngân hàng được thực hiện trên 3 nguyên tắc sau:
a) Tiền cho vay phải được hoàn trả sau một thời gian nhất định cả vốn lẫn lãi

ho

̣c

Đây là nguyên tắc quan trọng hàng đầu vì đại bộ phận vốn kinh doanh của
ngân hàng là nguồn vốn huy động từ nền kinh tế. Nguyên tắc hoàn trả phản ánh

ại

đúng bản chất quan hệ tín dụng, tính chất của tín dụng sẽ bị phá vỡ nếu nguyên tắc
này không được thực hiện đầy đủ. Nếu trong quá trình hoạt động kinh doanh, các

Đ

khoản tín dụng mà ngân hàng đã cung cấp không được hoàn trả đúng hạn nhất định

̀ng

sẽ ảnh hưởng tới khả năng thanh toán và thu nhập của ngân hàng. Do đó, khách
hàng khi vay vốn phải cam kết trả cả gốc và lãi trong một thời hạn nhất định, cam

ươ

kết này được ghi trong hợp đồng vay nợ.

Tr


b) Vốn vay phải có giá trị tương đương làm đảm bảo
Trong nền kinh tế thị trường các hoạt động kinh tế diễn ra hết sức đa dạng và

phức tạp, vì thế mọi dự đoán về rủi ro của ngân hàng chỉ mang tính tương đối.
Trong môi trường kinh doanh như vậy, bảo đảm tín dụng được coi là một tiêu chuẩn
xét duyệt cho vay nhằm bổ sung những mặt hạn chế của nhà quản trị tín dụng cũng
như phòng ngừa những diễn biến không thuận lợi của môi trường kinh doanh.

8


c) Cho vay theo kế hoạch thoả thuận trước (vốn vay phải được sử dụng đúng
mục đích)
Tín dụng đúng mục đích không những là nguyên tắc mà còn là phương châm
hoạt động của tín dụng. Quan hệ tín dụng phản ánh nhu cầu về vốn và lợi nhuận của
doanh nghiệp. Việc thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng tín dụng là cơ sở để
doanh nghiệp tính toán các yếu tố hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh, đồng


́

thời nó cũng là một trong những yếu tố đảm bảo khả năng thu nợ của ngân hàng.


́H

1.1.2. Rủi ro tín dụng
1.1.2.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng

Có rất nhiều định nghĩa khác nhau về rủi ro tín dụng:


nh

Theo A.Saunder và H.Lange, rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm tàng khi ngân
hàng cấp tín dụng cho một khách hàng.

Ki

Theo The World Bank, rủi ro tín dụng tức là việc chi trả bị trì hoãn hoặc tồi

̣c

tệ hơn là không được chi trả toàn bộ, điều này gây ra sự cố đối với dòng chu chuyển

ho

tiền tệ và ảnh hưởng tới khả năng thanh khoản của ngân hàng.
Theo Phan Thị Thu Hà (2005), rủi ro tín dụng là khả năng khách hàng nhận

ại

khoản vốn vay không thực hiện, thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đối với ngân

Đ

hàng, gây tổn thất cho ngân hàng.

̀ng

Như vậy, khi ngân hàng thực hiện cấp tín dụng cho khách hàng thì ngân hàng

có thể đối mặt với rủi ro khách hàng không thể trả đầy đủ gốc, lãi hay cả gốc và lãi

ươ

của khoản vay đúng cam kết. Khi thực hiện giao dịch tín dụng, từ lúc giải ngân cho
đến khi thu hồi vốn về lúc này ngân hàng chưa biết chắc giao dịch đó hoàn thành

Tr

hay không. Do đó, rủi ro tín dụng thể hiện ở khả năng hay xác suất hoàn thành giao
dịch tín dụng đó.
1.1.2.2 Các bộ phận của rủi ro tín dụng
Theo Nguyễn Minh Kiều (2009), rủi ro tín dụng gồm 2 bộ phận là rủi ro giao
dịch và rủi ro danh mục.

9


- Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch, đánh giá khách hàng và xét
duyệt cho vay. Rủi ro giao dịch bao gồm:
+ Rủi ro xét duyệt: rủi ro liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín
dụng, phương án vay vốn để quyết định tài trợ của ngân hàng).
+ Rủi ro bảo đảm: liên quan đến chính sách và hợp đồng cho vay như các


́

tiêu chuẩn về bảo đảm mức tiền vay, loại tài sản bảo đảm, chủ thể bảo đảm…
+ Rủi ro kiểm soát: liên quan đến việc theo dõi khoản cho vay.



́H

- Rủi ro danh mục: là rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những
hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được phân thành 2 bộ phận

nh

+ Rủi ro cá biệt: liên quan đến từng loại cho vay.

+ Rủi ro tập trung cho vay: liên quan đến đến việc kém đa dạng hóa cho vay

Ki

như cho vay quá nhiều vào một số khách hàng, một ngành kinh tế hoặc trong cùng

ho

̣c

một vùng địa lý nhất định hoặc có thể là cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.

ại

Rủi ro tín dụng

1. ro giao dịch
Rủi


̀ng

Đ

Rủi ro danh mục

Rủi
ro xét
duyệt

Tr

ươ

Rủi
ro
bảo
đảm

Rủi
ro
kiểm
soát

Rủi
ro cá
biệt

Rủi
ro tập

trung
cho
vay

Hình 1.1 Các bộ phận của rủi ro tín dụng
(Nguồn: Nguyễn Minh Kiều, Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, 2009)

1.1.2.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
Kinh doanh ngân hàng cũng giống như bất kỳ các hoạt động kinh doanh
khác luôn luôn đối diện với rủi ro. Vì vậy, việc nhận diện những nguyên nhân

10


gây ra rủi ro rất quan trọng, trên cơ sở đó mà ngân hàng đưa ra biện pháp phòng
ngừa hiệu quả và giảm thiệt hại cho chính bản thân mình. Có các nhóm nguyên
nhân cơ bản sau:
a. Nguyên nhân khách quan
* Rủi ro do môi trường kinh doanh không ổn định
Nếu như nền kinh tế thế giới cũng như nền kinh tế trong nước vận hành


́

không theo như dự báo thì doanh nghiệp không thể thực hiện tốt được các mục tiêu


́H

đã đặt ra và có thể sẽ ảnh hưởng đến khả năng thanh toán nợ cho ngân hàng. Sự

biến động của các yếu tố môi trường kinh tế có thể là:

+ Lạm phát tăng cao khiến cho chi phí đầu vào tăng cao, dẫn đến chỉ số giá

nh

của các loại hàng hóa cũng tăng cao và ảnh hưởng tiêu cực đến việc tiêu thụ hàng
hóa trên thị trường của các doanh nghiệp. Điều này sẽ khiến cho doanh thu giảm

Ki

kéo theo lợi nhuận giảm và có thể làm cho doanh nghiệp giảm khả năng trả nợ đối

̣c

với ngân hàng.

ho

+ Thị hiếu của người tiêu dùng thay đổi một cách nhanh chóng, nếu các
doanh nghiệp không thể nắm bắt được và có chiến lược dài hạn phù hợp sẽ gặp khó

ại

khăn trong hoạt động kinh doanh của mình thậm chí có thể dẫn đến phả sản nếu sản

Đ

phẩm không được tiêu thụ trên thị trường.


̀ng

+ Sự biến động của tỷ giá ảnh hưởng rất lớn đến các doanh nghiệp xuất
nhập khẩu.

ươ

+ Sự biến động của lãi suất, giá nguyên vật liệu…
+ Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới..

Tr

* Rủi ro do các thủ tục pháp lý
Sự chậm trễ rườm rà trong các thủ tục cấp giấy phép, các thủ tục hải

quan…nhiều lúc ảnh hưởng lớn đến cơ hội kinh doanh của các doanh nghiệp. Việc
chậm trễ này có thể dẫn đến hệ quả hàng loạt các hợp đồng kinh tế bị đình trệ, các
dự án đầu tư không thể tiến hành được, điều này gây tổn thất về mặt kinh tế đối với
các doanh nghiệp vay vốn.

11


* Rủi ro do ảnh hưởng của môi trường tự nhiên
Sự thay đổi của môi trường tự nhiên như thiên tai, hạn hán hay dịch bệnh có
thể gây nên những tổn thất lớn khó có thể lường trước được.
* Rủi ro do sự tấn công của hàng nhập lậu vào trong nước
Với hàng trăm km biên giới trên bộ và trên biển cùng địa hình địa lý phức tạp
thì việc hàng nhập lậu tràn vào trong nước gây nên khó khăn lớn cho các doanh nghiệp



́

làm ăn chân chính. Hàng nhập lậu có ưu điểm rẻ hơn về giá, loại hình phong phú đánh
mạnh vào đại bộ phận người tiêu dùng có thu nhập thấp. Như vậy với sự tấn công của


́H

hàng nhập lậu đã làm mất một lượng lớn khách hàng của doanh nghiệp.

Tóm lại, các rủi ro trên đã ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh của
các doanh nghiệp. Khi mà nguồn vốn vay từ ngân hàng của các doanh nghiệp không

nh

phát huy được hiệu quả sẽ dẫn đến việc doanh nghiệp mất dần khả năng trả nợ. Lúc

Ki

đó, ngân hàng cũng sẽ đứng trước nguy cơ khó thu hồi lại được khoản cho vay này.
b. Nguyên nhân chủ quan từ phía khách hàng

ho

̣c

Nguyên nhân chủ quan là những nguyên nhân rủi ro phát sinh liên quan đến
hành vi và ý chí chủ quan của khách hàng, có thể do trình độ quản lý yếu kém dẫn


ại

đến sử dụng vốn vay kém hiệu quả hoặc thất thoát ảnh hưởng đến khả năng trả nợ.
Cũng có thể do khách hàng thiếu thiện chí trong việc trả nợ trong khi biện pháp xử

Đ

lý thu hồi nợ của ngân hàng kém hiệu quả. Ta thấy, nguyên nhân chủ quan do khách

̀ng

hàng tạo ra vẫn nằm trong tầm kiểm soát của khách hàng hay nói cách khác đó
chính là vấn đề thông tin bất cân xứng trong hoạt động tín dụng

ươ

Thông tin bất cân xứng xảy ra khi một bên giao dịch có nhiều thông tin hơn

Tr

một bên khác. Vấn đề này ảnh hưởng đến cả 2 phía bao gồm ngân hàng và khách
hàng trong hoạt động tín dụng, tuy nhiên ở đây chỉ đề cập đến vấn đề thông tin bất
cân xứng từ phía ngân hàng trong quan hệ tín dụng. Tình trạng thông tin không cân
xứng xảy ra khi ngân hàng có ít thông tin về khách hàng hơn so với khách hàng.
Việc khách hàng che đậy những thông tin liên quan đến họ gây khó khăn cho các
ngân hàng trong việc xác định được những khách hàng thực sự tiềm năng, những dự
án thực sự có hiệu quả.

12



Hai hành vi phổ biến do thông tin bất cân xứng gây ra là lựa chọn bất lợi và
tâm lý ỉ lại.
* Lựa chọn bất lợi: là kết quả thông tin bị che đậy, nó xảy ra trước khi ký
kết hợp đồng.
- Đánh giá uy tín của khách hàng:
Đánh giá uy tín của khách hàng là vấn đề khó khăn. Hiện nay, ngân hàng chủ


́

yếu dựa vào quan hệ trong quá khứ như khách hàng vay trả nợ đúng hẹn được xem
là khách hàng uy tín, còn đối với khách hàng mới quan hệ thì chủ yếu dựa vào ý


́H

kiến chủ quan của cán bộ nghiệp vụ khi tiếp xúc với khách hàng, hoặc qua một số
thông tin thu thập được từ các khách hàng có quan hệ với khách hàng mới này.
- Đánh giá năng lực của khách hàng:

nh

Trong quá trình đánh giá năng lực khách hàng, các ngân hàng dựa vào các

Ki

số liệu trên báo cáo tài chính do khách hàng cung cấp nhưng thực tế các báo cáo này
hầu hết độ tin cậy không cao. Tình trạng phổ biến là đối với cơ quan thuế thì báo


ho

̣c

cáo lợi nhuận thấp hoặc lỗ để tránh thuế, đối với ngân hàng thì báo cáo lãi để được
ngân hàng đánh giá năng lực tài chính tốt và kinh doanh hiệu quả nhằm vay vốn dễ

ại

dàng, còn thực chất thế nào thì chỉ có bản thân công ty biết.
- Đánh giá dự án vay:

Đ

Khi nhận được một dự án vay vốn cán bộ thẩm định sẽ phải tiến hành thẩm

̀ng

định các khía cạnh như yếu tố thị trường, công nghệ, tuổi thọ của dự án, yếu tố kinh
tế, xã hội của dự án. Thực hiện công tác thẩm định trong môi trường thiếu thông tin,

ươ

thậm chí cả những thông tin sai lệch sẽ là thách thức đối với các cán bộ thẩm định.

Tr

Sự lựa chọn đối nghịch xảy ra bởi vì những doanh nghiệp với các dự án có độ rủi ro
cao sẽ có rất nhiều cái lợi nếu như dự án của họ thành công và như vậy họ là những
người mong muốn nhận được sự đồng ý cấp tín dụng của ngân hàng nhất. Để có

được điều đó, dĩ nhiên các doanh nghiệp sẽ tìm mọi cách để che đậy những thông
tin bất lợi cho mình nhằm đạt được mục đích cuối cùng. Trong trường hợp này, nếu
như ngân hàng vô tình chấp nhận các dự án thì rất dễ đối mặt với rủi ro tín dụng.

13


- Đánh giá tài sản bảo đảm:
Ngân hàng áp dụng các biện pháp bảo đảm tiền vay như cầm cố, thế chấp tài
sản và bảo lãnh của bên thứ ba là một trong những biện pháp hạn chế rủi ro xảy ra do
việc lựa chọn đối nghịch. Khi xảy ra rủi ro thì ngân hàng có thể phát mãi tài sản thu hồi
nợ. Tuy nhiên, việc cấp tín dụng cho các doanh nghiệp dựa vào tài sản bảo đảm đã
khiến cho ngân hàng có thể tự gia tăng rủi ro cho chính mình khi đã bỏ qua những


́

khách hàng tốt nhưng không có đủ tài sản đảm bảo. Mặt khác, chỉ có doanh nghiệp mới
có thể nắm rõ hiện trạng tài sản của mình nếu như ngân hàng không có đủ năng lực và


́H

chuyên môn trong việc định giá tài sản đảm bảo này thì khi rủi ro xảy ra, việc phát mãi
tài sản để thu hồi nợ sẽ gặp khó khăn và có thể không thu hồi được nợ. Ngoài ra, tâm lý
dựa chủ yếu vào tài sản đảm bảo sẽ khiến cho các cán bộ tín dụng lơ là trong việc thẩm

nh

định, dễ dẫn đến việc cho vay những doanh nghiệp không uy tín hay những dự án rủi ro


Ki

làm giảm chất lượng danh mục cho vay của ngân hàng.

* Tâm lý ỷ lại: là hành động của khách hàng thực hiện sau khi ký kết hợp

ho

̣c

đồng. Trong hoạt động tín dụng, tâm lý ỷ lại thể hiện chủ yếu ở hai hành vi, đó là
bên vay sử dụng vốn vay không đúng mục đích như trong hợp đồng tín dụng đã ký

ại

kết mà sử dụng vào những mục đích khác có mức sinh lời cao kèm theo độ rủi ro
cao; người vay thiếu nỗ lực trong quá trình quản lý doanh nghiệp hay thực hiện dự

Đ

án như đánh giá ban đầu của ngân hàng.

̀ng

- Hành vi sử dụng vốn vay không đúng mục đích - vi phạm hợp đồng tín dụng:
Do việc lựa chọn ngược nên đã dẫn đến ngân hàng cho vay những doanh

ươ


nghiệp thiếu uy tín và những dự án rủi ro. Đối với những khách hàng này sau khi

Tr

nhận được tiền vay của ngân hàng thường có động cơ sử dụng vốn vay vào các mục
đích rủi ro với mức sinh lợi cao, làm cho ngân hàng khó thu hồi nợ. Tâm lý ỷ lại
còn thể hiện trong hành vi trả nợ không đúng hạn của người vay. Trong một số
trường hợp, có thể doanh nghiệp có khả năng trả nợ từ nguồn thu tạo ra từ hoạt
động kinh doanh hay dự án. Tuy nhiên do chầy lì trong việc trả nợ cũng như tham
muốn sử dụng tiền trả nợ đó để tạo ra nhiều tiền hơn nên đã đầu tư vào hoạt động
rủi ro khác nhằm sinh lời.

14


- Người vay không nỗ lực tối đa để sử dụng vốn vay hiệu quả:
Vấn đề này rất phổ biến trong cho vay đối với các doanh nghiệp nhà nước.
Do có tâm lý ỷ lại vào cơ chế xử lý của nhà nước, kinh doanh thua lỗ thì cũng được
tồn tại và được nhà nước bảo hộ mà các doanh nghiệp sẽ không thận trọng trong
việc ra các quyết định đầu tư, chỉ cần có ý tưởng là làm dự án và vay vốn ngân
hàng. Chính vì không có sự nghiêm túc trong quyết định đầu tư nên quá trình triển


́

khai các hoạt động kinh doanh cũng như triển khai dự án gặp khó khăn, có khi dẫn
đến phá sản.Hậu quả tất yếu của việc này là ngân hàng phải gánh chịu toàn bộ rủi ro


́H


mất vốn hay thu hồi không đủ vốn đã bỏ ra cấp tín dụng cho các doanh nghiệp. Tuy
nhiên, với nghị định về lộ trình cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước được ban hành

nh

đã góp phần hạn chế được tâm lý ỷ lại của các doanh nghiệp nhà nước.
c. Nguyên nhân chủ quan từ phía ngân hàng

Ki

- Chính sách tín dụng không hợp lý, ngân hàng quá nhấn mạnh vào mục tiêu
lợi nhuận mà không chú ý đến phòng tránh rủi ro. Chẳng hạn như cho vay tập trung

ho

̣c

vào một số ngành hay nguồn vốn cho vay quá nhiều vào một doanh nghiệp hoặc
ngân hàng chạy theo số lượng mà không chú trọng đến chất lượng của khoản vay.

ại

- Sự lỏng lẻo trong công tác kiểm tra nội bộ ngân hàng do đó dẫn đến việc
không phát hiện ra hoặc khi phát hiện ra thì tổn thất từ các khoản cấp tín dụng đã

Đ

quá lớn ảnh hưởng đến lợi nhuận của ngân hàng.


̀ng

- Sự yếu kém về năng lực chuyên môn của các cán bộ tín dụng. Trong quá
trình thẩm định tín dụng, do năng lực thấp, chưa được đào tạo đầy đủ, ít kinh

ươ

nghiệm trong ngành nghề mà mình được giao thực hiện khiến cho cán bộ mắc sai

Tr

sót trong quá trình phân tích và cấp tín dụng cho khách hàng. Ngoài ra có thể do cán
bộ tín dụng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ khâu bảo đảm tín dụng.
Chẳng hạn cán bộ thẩm định định giá sai giá trị tài sản bảo đảm hay chủ quan xem
đó là lá chắn cho công tác thu hồi vốn sau này nên dễ dãi trong việc thẩm định.
- Cán bộ tín dụng thiếu đạo đức nghề nghiệp
Đạo đức của cán bộ là một trong các yếu tố tối quan trọng để giải quyết vấn
đề hạn chế rủi ro tín dụng. Một cán bộ kém về năng lực có thể bồi dưỡng thêm,

15


×