Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG tín DỤNG đối với KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP tại NGÂN HÀNG THƯƠNG mại cổ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (806.12 KB, 112 trang )


́H

TRẦN THANH HÙNG


́

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH
QUẢNG TRỊ



Tr

ươ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ


́H


́

TRẦN THANH HÙNG

ho

̣c

Ki

nh


NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH
QUẢNG TRỊ

Đ

ại

Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế Ứng dụng
Mã số: 60 34 04 10

Tr

ươ

̀ng

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN KHẮC HOÀN

HUẾ, 2017


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi,

được hoàn thành sau quá trình học tập và nghiên cứu thực tiễn, dưới sự hướng dẫn
của Thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn.


́

Các số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ
ràng. Các lập luận, phân tích, đánh giá và đề xuất được đưa ra trên quan điểm cá


́H

nhân sau khi nghiên cứu.

Luận văn không sao chép, không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu khoa học

nh

nào đã công bố.

Tác giả luận văn

ại

ho

̣c

này đã được cảm ơn đầy đủ.


Ki

Tôi cũng cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ và hỗ trợ cho việc thực hiện luận văn

Tr

ươ

̀ng

Đ

Trần Thanh Hùng

i


LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh, bên cạnh sự nỗ lực cố
gắng của bản thân là sự hướng dẫn nhiệt tình của quý Thầy Cô cũng như sự động
viên ủng hộ của gia đình, bạn bè và đồng nghiệp trong suốt thời gian học tập và


́

nghiên cứu.
Chính vì vậy, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Quý Thầy cô giáo Trường



́H

Đại học Kinh tế Huế, đặc biệt là Thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn là người
đã trực tiếp hướng dẫn khoa học và đã dày công giúp đỡ tôi trong suốt quá trình

nh

nghiên cứu và hoàn thành luận văn.

Tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, những người đã luôn động

Ki

viên, hỗ trợ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt thời gian học tập và thực

̣c

hiện luận văn.

ho

Cuối cùng, tôi xin chân thành bày tỏ lòng cảm ơn chân thành đến các anh chị
trong Ban giám đốc, lãnh đạo các phòng, các cán bộ đồng nghiệp và khách hàng tại

ại

Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị đã hỗ trợ cho tôi

Đ


rất nhiều trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn thạc sĩ này.

̀ng

Xin chân thành cảm ơn!

Tr

ươ

Tác giả luận văn

Trần Thanh Hùng

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên: TRẦN THANH HÙNG
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế Ứng dụng

Mã số: 60 34 04 10

Niên khóa: 2015 – 2017
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN KHẮC HOÀN
Tên đề tài: “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN


́


CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ”
Tính cấp thiết: Chất lượng tín dụng là một vấn đề mang tính cốt lõi trong chiến


́H

lược hoạt động của Ngân hàng. Vì vậy, nâng cao chất lượng tín dụng đối với
KHDN là mục tiêu hàng đầu mà các ngân hàng đang theo đuổi để tồn tại và phát

nh

triển trong môi trường kinh doanh ngày càng có sự cạnh tranh gay gắt và tiềm ẩn
nhiều rủi ro. Xuất phát từ vấn đề đó luận văn đã được lựa chọn để nghiên cứu.
Phương pháp nghiên cứu: luận văn sử dụng các phương pháp thống kê mô tả,

Ki

thống kê so sánh, phương pháp thống kê kinh tế để làm rõ mối quan hệ giữa các
nhóm đối tượng khác nhau liên quan đến quá trình sử dụng tín dụng từ ngân hàng.

̣c

Kết quả nghiên cứu:

ho

Hoạt động cấp tín dụng và chất lượng tín dụng đối với KHDN của Vietinbank
Quảng Trị trong thời gian qua đã đạt được những kết quả khả quan. Nguồn vốn tín


Đ

ại

dụng đã phát huy hiệu quả, tác động tích cực đến nền kinh tế tỉnh nhà, số lượng
KHDN lớn và đa dạng, quy mô dư nợ cao, phát triển theo đúng định hướng. Quy
định, quy trình cấp tín dụng được tuân thủ nghiêm ngặt, có sự phối hợp nhịp nhàng

̀ng

giữa các bộ phận trong công tác xử lý nợ quá hạn, có nhiều chính sách thích hợp
trong quá trình giám sát sử dụng vốn vay, công tác phục vụ khách hàng được đổi

ươ

mới và có sự trẻ hóa trong đội ngủ cán bộ tín dụng.

Tr

Những hạn chế trong hoạt động cấp tín dụng đối với KHDN mà Chi nhánh cần
phải khắc phục đó là cơ cấu dư nợ còn bất cập, nợ quá hạn tăng cao, thu lãi cho vay
KHDN chưa tương xứng, nhiều sản phẩm tín dụng được chưa áp dụng rộng rãi.
Một số giải pháp mà chi nhánh cần thực hiện đồng bộ để nâng cao chất lượng
tín dụng đối với KHDN đó là các giải pháp về chính sách tín dụng, các giải pháp về
quy trình nghiệp vụ, giải pháp về ngăn ngừa và giải quyết dứt điểm nợ quá hạn, giải
pháp về hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng ngân hàng và nâng cao kỹ năng thu
thập thông tin, giải pháp thực hiện tốt công tác Marketing ngân hàng, giải pháp về
nhân sự và giải pháp về công nghệ.

iii



DANH MỤC CÁC TỪ NGỮ VIẾT TẮT

: Chi nhánh

CTCP

: Công ty cổ phần

DN

: Doanh nghiệp

DNTN

: Doanh nghiệp tư nhân

DNVVN

: Doanh nghiệp vừa và nhỏ

KHCN

: Khách hàng cá nhân

KHDN

: Khách hàng doanh nghiệp


KHDN FDI

: Khách hàng doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

KHDN SVM

: Khách hàng doanh nghiệp siêu vi mô

KHDN VVN

: Khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ

NHCT, Vietinbank

: Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

NQH

: Nợ quá hạn

PGD


: Phòng giao dịch

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H


́

CN

TMCP

: Tổ chức tín dụng

Đ

TCTD

: Thương mại cổ phần
: Trách nhiệm hữu hạn


TSBĐ

: Tài sản bảo đảm

ươ

̀ng

TNHH

: Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam

Trị

: – Chi nhánh Quảng Trị

Tr

Vietinbank Quảng

VNĐ

: Việt Nam Đồng

iv


MỤC LỤC


LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ NGỮ VIẾT TẮT .................................................................iv


́

MỤC LỤC...................................................................................................................v


́H

DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................x
PHẦN I. MỞ ĐẦU .....................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài: ........................................................................................1

nh

2. Mục tiêu nghiên cứu:...............................................................................................2
2.1 Mục tiêu chung:.....................................................................................................2

Ki

2.2 Mục tiêu cụ thể:.....................................................................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu:........................................................................................2

ho

̣c


4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:..........................................................................3
5. Kết cấu của luận văn: ..............................................................................................3

ại

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................4

Đ

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.................................4

̀ng

1.1 Hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại......................................................4

ươ

1.2. Tín dụng và hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại ..................................5
1.2.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng .....................................................................5

Tr

1.2.2. Bản chất của tín dụng ngân hàng ......................................................................6
1.2.3. Phân loại tín dụng ngân hàng ............................................................................6
1.2.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng .........................................................................7
1.3. Chất lượng tín dụng của Ngân hàng thương mại .................................................9
1.3.1. Khái niệm về chất lượng tín dụng.....................................................................9
1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng ............................................10

1.3.2.1. Các nhân tố bên ngoài ..................................................................................10

v


1.3.2.2. Các nhân tố bên trong ..................................................................................13
1.4. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng..........................................................16
1.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng đối với khách hàng vay vốn .........16
1.4.2 Các chỉ tiêu đánh giá chất lương tín dụng đối với ngân hàng..........................16
1.5. Kinh nghiệm của các NHTM trong nước và ngoài nước trong việc nâng cao
chất lượng tín dụng và bài học rút ra cho NHTM Việt Nam ....................................23


́

1.5.1 Kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng của một số NHTM trong nước ...23
1.5.2 Kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng của một số NHTM nước ngoài...24


́H

1.5.3 Bài học kinh nghiệm đối với ngân hàng thương mại Việt Nam ......................26
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƯỢNG TÍN
DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG

nh

THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH

Ki


QUẢNG TRỊ .............................................................................................................26
2.1 Tổng quan về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – Chi

ho

̣c

nhánh Quảng Trị .......................................................................................................27
2.1.1. Sự hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công

ại

thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị.................................................................27
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam –

Đ

Chi nhánh Quảng Trị.................................................................................................28

̀ng

2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công
Thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị trong 3 năm 2014 – 2016......................31

ươ

2.1.3.1. Công tác huy động vốn ................................................................................31

Tr


2.1.3.2. Công tác sử dụng vốn...................................................................................34
2.1.3.3. Công tác khác ...............................................................................................36
2.1.3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh .....................................................................38
2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị....................39
2.2.1. Tình hình dư nợ tín dụng.................................................................................39
2.2.1.1. Tăng trưởng dư nợ tín dụng .........................................................................39

vi


2.2.1.2. Dư nợ tín dụng theo loại hình doanh nghiệp................................................41
2.2.1.3. Dư nợ tín dụng theo kỳ hạn..........................................................................43
2.2.1.4. Dư nợ tín dụng theo ngành kinh tế...............................................................46
2.2.2. Kết quả hoạt động tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp.......................48
2.3. Thực trạng chất lượng tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị...................49


́

2.3.1. Các chỉ tiêu định lượng ...................................................................................49
2.3.1.1. Vòng quay vốn tín dụng...............................................................................49


́H

2.3.1.2. Tỷ lệ nợ quá hạn...........................................................................................50
2.3.1.3. Tỷ lệ nợ xấu..................................................................................................52

2.3.1.4. Lãi cho vay chưa thu được ...........................................................................53

nh

2.3.1.5. Tỷ trọng cho vay có tài sản bảo đảm ...........................................................54

Ki

2.3.1.6. Quỹ dự phòng rủi ro .....................................................................................56
2.3.1.7. Tỷ trọng cho vay 10 khách hàng lớn nhất....................................................57

ho

̣c

2.3.2. Các chỉ tiêu định tính ......................................................................................58
2.4. Đánh giá chung về chất lượng tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại

ại

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị 62
2.4.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................62

Đ

2.4.2. Một số tồn tại và nguyên nhân ........................................................................65

̀ng

2.4.2.1. Một số hạn chế, tồn tại .................................................................................65

2.4.2.2. Nguyên nhân của những hạn chế, tồn tại .....................................................66

ươ

CHƯƠNG 3. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM

Tr

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT
NAM – CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ ........................................................................71
3.1 Quan điểm và định hướng nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – Chi
nhánh Quảng Trị .......................................................................................................71
3.1.1 Định hướng phát triển kinh doanh ...................................................................71

vii


3.1.2. Quan điểm và định hướng quản lý và nâng cao chất lượng tín dụng đối với
khách hàng doanh nghiệp..........................................................................................71
3.1.3. Mục tiêu quản lý và nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp ........................................................................................................................73
3.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh


́

Quảng Trị ..................................................................................................................73

3.2.1 Giải pháp về chính sách tín dụng .....................................................................73


́H

3.2.1.1 Xây dựng chính sách khách hàng linh hoạt ..................................................73
3.2.1.2 Hoàn thiện sản phẩm tín dụng và các sản phẩm dịch vụ kèm theo ..............74
3.2.1.3 Có chính sách lãi suất hợp lý cho khách hàng doanh nghiệp .......................75

nh

3.2.1.4 Đa dạng hóa các hình thức cho vay, xây dựng kỳ hạn cho vay phù hợp với

Ki

các doanh nghiệp.......................................................................................................76
3.2.1.5 Đơn giản hóa thủ tục vay vốn .......................................................................76

ho

̣c

3.2.1.6 Tăng cường công tác tư vấn do doanh nghiệp vay vốn ................................77
3.2.2 Giải pháp về quy trình nghiệp vụ.....................................................................78

ại

3.2.2.1 Nâng cao chất lượng công tác thẩm định khách hàng ..................................78
3.2.2.2 Nâng cao chất lượng đánh giá và xếp hạng khách hàng ...............................79


Đ

3.2.2.3 Chấp hành đầy đủ các quy định về đảm bảo tiền vay ...................................80

̀ng

3.2.2.4 Tăng cường quản lý, giám sát khách hàng, khoản vay .................................80
3.2.3 Ngăn ngừa và giải quyết dứt điểm nợ quá hạn đối với các doanh nghiệp ...........83

ươ

3.2.3.1 Ngăn ngừa nợ quá hạn phát sinh ...................................................................83

Tr

3.2.3.2 Xử lý dứt điểm các khoản nợ quá hạn, nợ xấu, nợ xử lý rủi ro ....................85
3.2.4 Hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng ngân hàng và nâng cao kỹ năng thu
thập thông tin.............................................................................................................86
3.2.5 Thực hiện tốt công tác Marketing ngân hàng ..................................................87
3.2.6 Giải pháp về nhân sự........................................................................................89
3.2.7 Giải pháp về công nghệ....................................................................................90
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................91

viii


1. Kết luận ..................................................................................................................91
2. Kiến nghị ...............................................................................................................92
(i) Kiến nghị đối với Nhà nước .................................................................................92
(ii) Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước ..............................................................94

(iii) Kiến nghị với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam.............95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................97


́

PHỤ LỤC..................................................................................................................99
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ


́H

NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c


Ki

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

nh

BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG

Tình hình huy động vốn tại Vietinbank Quảng Trị.............................33

Bảng 2.2:

Tình hình cho vay tại Vietinbank Quảng Trị ......................................35

Bảng 2.3:

Kết quả kinh doanh tại Vietinbank Quảng Trị ....................................39

Bảng 2.4:

Dư nợ cho vay khách hàng doanh nghiệp ...........................................40

Bảng 2.5:


Dư nợ cho vay KHDN theo loại hình doanh nghiệp...........................42

Bảng 2.6:

Dư nợ cho vay KHDN theo kỳ hạn .....................................................44

Bảng 2.7:

Dư nợ cho vay KHDN theo ngành kinh tế..........................................47

Bảng 2.8:

Thu nhập từ hoạt động cho vay KHDN ..............................................48

Bảng 2.9:

Vòng quay vốn tín dụng của KHDN...................................................50

Bảng 2.10:

Tỷ lệ nợ quá hạn cuả KHDN...............................................................51

Bảng 2.11:

Tỷ lệ nợ xấu của KHDN......................................................................52

Bảng 2.12:

Lãi cho vay chưa thu được của KHDN ...............................................54


Bảng 2.13:

Tỷ trọng cho vay có tài sản bảo đảm của KHDN ...............................55

Bảng 2.14:

Quỹ dự phòng rủi ro của KHDN .........................................................56

Bảng 2.15:

Tỷ trọng cho vay 10 khách hàng lớn nhất ...........................................57

Bảng 2.16:

Kết quả khảo sát chất lượng tín dụng của KHDN tại Vietinbank

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H



́

Bảng 2.1:

Tr

ươ

̀ng

Đ

Quảng Trị ............................................................................................60

x


PHẦN I. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Nền kinh tế Việt Nam đang từng bước hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế
giới. Quá trình hội nhập này đang vừa là cơ hội vừa là thách thức không hề nhỏ đối
với các thực thể của nền kinh tế. Đây là cơ hội để các ngành của nền kinh tế tiếp cận


́

các công nghệ mới, các phương thức quản lý mới và các nguồn lực từ bên ngoài
nhằm thay đổi để phát triển. Tuy nhiên, quá trình đó cũng tạo ra sự cạnh tranh ngày



́H

càng gay gắt đối với các doanh nghiệp.

Là một thực thể của nền kinh tế, NHTM tương tự như các thực thể kinh tế
khác, hoạt động nhằm mục tiêu tối đa hóa giá trị của mình. Mục tiêu này đòi hỏi,

nh

bên cạnh việc không ngừng tìm kiếm các giải pháp tăng cường hiệu quả hoạt động

Ki

kinh doanh như mở rộng và gia tăng thị phần, đa dạng hóa và bán chéo sản phẩm,
cải thiện chất lượng các loại hình dịch vụ…, NHTM cũng phải tập trung nghiên

̣c

cứu, ứng dụng các chính sách chất lượng tín dụng để tạo ra hành lang bảo vệ cho sự

ho

tồn tại và phát triển bền vững của chính mình.
Với chức năng là kênh huy động và cung ứng vốn chủ yếu cho nền kinh tế, các

ại

NHTM đã không ngừng mở rộng quy mô hoạt động và đối tượng khách hàng thông

Đ


qua các sản phẩm dịch vụ khác nhau. Bên cạnh sự cạnh tranh giữa các ngân hàng

̀ng

ngày càng gay gắt thì sự biến động khôn lường của nền kinh tế đang đặt ra cho các
NHTM nhiều rủi ro tiềm ẩn. Một trong số tiềm ẩn đó là chất lượng tín dụng của các

ươ

doanh nghiệp vay vốn.
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị là một

Tr

trong những NHTM hàng đầu của tỉnh Quảng Trị, trải qua nhiều năm tăng trưởng,
phát triển mạnh mẽ, ngân hàng đã đạt được những kết quả tiến bộ vượt bậc trong
mọi mặt kinh doanh. Tuy nhiên, với những bài học lịch sử trong quá khứ và những
biến động bất lợi lớn lao của nền kinh tế vĩ mô nói chung và ngành ngân hàng nói
riêng trong những năm vừa qua và có thể cả trong một vài năm tới luôn nhắc nhở
rằng, nguy cơ sụt giảm chất lượng tín dụng luôn luôn hiện hữu và có khả năng đe
doạ lớn tới sự phát triển bền vững của Ngân hàng. Để tồn tại và phát triển ngày

1


càng cao hơn nữa, để nâng cao toàn diện chất lượng công tác tín dụng theo tiêu
chuẩn quốc tế, nhanh chóng đạt được mục tiêu hòa nhập vào nền tài chính khu vực
và thế giới của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam, nâng cao
chất lượng tín dụng là một vấn đề mang tính cốt lõi trong chiến lược hoạt động của

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị.


́

Xuất phát từ thực tế trên, tôi đã chọn đề tài: “Nâng cao chất lượng tín dụng
đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công


́H

Thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị” làm luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
2.1 Mục tiêu chung:

nh

Trên cơ sở phân tích thực trạng hoạt động cấp tín dụng và chất lượng tín dụng

Ki

đối với khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam –
Chi nhánh Quảng Trị giai đoạn 2014 – 2016, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng

̣c

cao chất lượng tín dụng đối với các khách hàng doanh nghiệp, từ đó nâng cao hiệu

ho


quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng, góp phần thúc đẩy các doanh nghiệp và
kinh tế địa phương phát triển.

ại

2.2 Mục tiêu cụ thể:

Đ

- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về hoạt động tín dụng và chất lượng tín dụng

̀ng

đối với khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng Thương mại.
- Phân tích thực trạng về hoạt động tín dụng và chất lượng tín dụng đối với

ươ

khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi
nhánh Quảng Trị trong 3 năm 2014 - 2016.

Tr

- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách

hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh
Quảng Trị.
3. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp thu thập số liệu:
+ Số liệu thứ cấp: được thu thập từ báo chí, internet, các quyết định, các luật,

các báo cáo của ngân hàng và các cơ quan liên quan ở địa phương và trung ương.

2


+ Số liệu sơ cấp: được thu thập thông qua điều tra phỏng vấn trực tiếp sáu
mươi khách hàng doanh nghiệp về các thông tin liên quan đến quá trình tiếp cận và
sử dụng nguồn vốn tín dụng của họ.
- Phương pháp phân tích và xử lý số liệu thống kê:
Để tiến hành phân tích, đề tài sử dụng các phương pháp thống kê mô tả, thống
kê so sánh, phương pháp thống kê kinh tế để làm rõ mối quan hệ giữa các nhóm đối


́

tượng khác nhau liên quan đến quá trình tiếp cận và sử dụng tín dụng từ ngân hàng.


́H

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu:

Đối tượng nghiên cứu chính của đề tài là hoạt động tín dụng và chất lượng

- Phạm vi nghiên cứu:

Ki

Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị.


nh

hoạt động tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công

+ Về mặt nội dung: Thực trạng hoạt động tín dụng, chất lượng tín dụng đối với

ho

̣c

khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi
nhánh Quảng Trị.

ại

+ Về mặt thời gian: Nghiên cứu tập trung vào hoạt động tín dụng và chất

Đ

lượng tín dụng giai đoạn từ năm 2014 đến 2016, giải pháp đến năm 2020.
+ Về mặt không gian: tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi

̀ng

nhánh Quảng Trị.

5. Kết cấu của luận văn:

ươ


Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về tín dụng và chất lượng tín dụng trong hoạt động

Tr

của Ngân hàng thương mại.
Chương 2. Thực trạng hoạt động tín dụng và chất lượng tín dụng đối với

khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt
Nam –Chi nhánh Quảng Trị.
Chương 3. Quan điểm, định hướng và một số giải pháp nhằm nâng cao chất
lượng tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị.

3


PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƯỢNG TÍN
DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1 Hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại
i)

Hoạt động huy động vốn


́


NHTM được huy động vốn dưới các hình thức sau: Nhận tiền gửi của các tổ
chức, cá nhân và các TCTD khác dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có


́H

kỳ hạn và các loại tiền gửi khác; Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ
có giá khác để huy động vốn của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; Vay vốn của
các TCTD khác hoạt động tại Việt Nam và của các TCTD hoạt động tại nước ngoài

Hoạt động cấp tín dụng

Ki

ii)

nh

và các hình thức huy động vốn khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

NHTM được cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình thức cho vay,

̣c

chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các

trợ xuất khẩu, thấu chi,...

Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ


ại

iii)

ho

hình thức khác theo quy định của NHNN như bao thanh toán, tài trợ nhập khẩu, tài

Đ

Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ của NHTM bao gồm: Cung cấp các

̀ng

phương tiện thanh toán; Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước; Thực hiện
dịch vụ thu hộ và chi hộ; Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế khi được NHNN

ươ

cho phép; Thực hiện dịch vụ thu và phát triển tiền mặt; Tổ chức hệ thống thanh
toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng trong nước và Tham gia

Tr

hệ thống thanh toán quốc tế khi được NHNN cho phép.
iv)

Các hoạt động khác

Ngoài các hoạt động truyền thống trên, NHTM còn thực hiện một số hoạt động

khác, bao gồm: Góp vốn và mua cổ phần; Tham gia thị trường tiền tệ; Kinh doanh
ngoại hối; Ủy thác và nhận ủy thác; Cung ứng dịch vụ bảo hiểm; Tư vấn tài chính;
Bảo quản vật quý giá: cho thuê két sắt, cầm đồ và các dịch vụ khác theo quy định
của pháp luật.

4


1.2. Tín dụng và hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng
Tín dụng xuất phát từ chữ Latin là credo (tin tưởng, tín nhiệm). Cùng với thời
gian, thuật ngữ tín dụng được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau. Tùy theo từng bối
cảnh cụ thể, thuật ngữ tín dụng được hàm chứa theo những nội dung riêng:


́

Xét trên góc độ chuyển dịch quỹ cho vay từ chủ thể thặng dư tiết kiệm sang
chủ thể thiếu hụt tiết kiệm thì tín dụng được coi là phương pháp chuyển dịch quỹ từ


́H

người cho vay sang người đi vay.

Tín dụng còn có nghĩa là một số tiền cho vay mà các định chế tài chính cung
cấp cho khách hàng.

nh


Tín dụng xét theo nội dung hoạt động của các tổ chức tín dụng có nghĩa khá

Ki

rộng. Đó là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để
cấp tín dụng, trong đó: “Cấp tín dụng là việc tổ chức tín dụng thỏa thuận để khách

̣c

hàng sử dụng một khoản tiền vay với nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ

ho

cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác”.
Tín dụng được xem là một chức năng hoạt động cơ bản của ngân hàng. Với

ại

cách tiếp cận này, tín dụng ngân hàng được hiểu như sau:

Đ

Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay
(ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và

̀ng

các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng

ươ


trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận. Bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô
điều kiện vốn gốc và lãi cho bên vay khi đến thời hạn thanh toán.

Tr

Tín dụng ngân hàng là việc ngân hàng thỏa thuận để khách hàng sử dụng một

tài sản (bằng tiền, tài sản thực hay uy tín) với nguyên tắc có hoàn trả bằng các
nghiệp vụ cho vay, chiết khấu (tái chiết khấu), cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân
hàng và các nghiệp vụ khác. [6, tr.31-32]
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín dụng
với các thành phần kinh tế và các tầng lớp dân cư như: các doanh nghiệp, các tổ
chức, cá nhân, hộ gia đình...trong đó ngân hàng đóng vai trò là trung gian đứng ra
huy động vốn và sử dụng vốn huy động để cho vay đối với các đối tượng nói trên.

5


1.2.2. Bản chất của tín dụng ngân hàng
Từ khái niệm trên, bản chất của tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ sở
hoàn trả và có đặc trưng sau: [6, tr.32]
Tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng ngân hàng bao gồm hai hình thức là
cho vay (bằng tiền) và cho thuê (bất động sản và động sản). Trước những năm


́

1960, hoạt động tín dụng của ngân hàng hầu như chỉ cho vay bằng tiền. Xuất phát
từ tính đặc thù đó mà nhiều lúc thuật ngữ tín dụng và cho vay được coi đồng nghĩa



́H

với nhau. Ngày nay, dịch vụ ngân hàng phát triển, việc cho thuê vận hành và cho
thuê tài chính đã được các ngân hàng hoặc các định chế tài chính cung cấp cho
khách hàng. Đây là sản phẩm kinh doanh của ngân hàng, một hình thức tín dụng

nh

bằng tài sản thực (văn phòng làm việc, phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị).

Ki

Xuất phát từ nguyên tắc hoàn trả, nên khi người cho vay chuyển giao tài sản
cho người đi vay sử dụng, họ phải có cơ sở để tin rằng người đi vay trả đúng hạn.

̣c

Đây là yếu tố hết sức cơ bản trong quản trị tín dụng.

ho

Giá trị hoàn trả thông thường phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, hay nói cách
khác là người đi vay phải trả thêm phần lãi ngoài vốn gốc.

ại

Trong quan hệ tín dụng ngân hàng, tiền vay được cung cấp trên cơ sở cam kết


Đ

hoàn trả vô điều kiện. Về khía cạnh pháp lý, những văn bản xác định quan hệ tín

̀ng

dụng như hợp đồng tín dụng, giấy nhận nợ... thực chất là lệnh phiếu, trong đó bên đi
vay cam kết hoàn trả vô điều kiện cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.

ươ

1.2.3. Phân loại tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng có thể phân chia thành nhiều loại khác nhau theo những

Tr

tiêu thức phân loại khác nhau: [6], [11], [23]:
-

Dựa vào mục đích của tín dụng: Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh

công thương nghiệp; Cho vay tiêu dùng cá nhân; Cho vay bất động sản; Cho vay
nông nghiệp; Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu….
-

Dựa vào thời hạn tín dụng: Cho vay ngắn hạn; Cho vay trung hạn và Cho

vay dài hạn.
-


Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng: Cho vay không có đảm bảo và

Cho vay có đảm bảo.
6


-

Dựa vào phương thức cho vay: Cho vay từng lần; Cho vay theo hạn mức

tín dụng; Cho vay theo dự án đầu tư; Cho vay hợp vốn; Cho vay trả góp; Cho vay
theo hạn mức tín dụng dự phòng; Cho vay theo hạn mức thấu chi; Cho vay thông
qua phát hành thẻ tín dụng; Các hình thức cho vay khác.
-

Dựa vào phương thức hoàn trả nợ vay: Cho vay trả nợ một lần khi đáo hạn;


́

Cho vay có nhiều kỳ trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp; Cho vay trả nợ nhiều lần

vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.
1.2.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng


́H

nhưng không có kỳ hạn trả nợ cụ thể mà tùy khả năng tài chính của mình, người đi


Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động tín dụng ngân hàng được sử dụng như

nh

là công cụ khai thác và sử dụng có hiệu quả nhất lượng tiền nhàn rỗi vào quá trình

Ki

tái sản xuất xã hội, phù hợp với quá trình vận động liên tục của vốn. Điều đó được
thể hiện qua các vai trò của tín dụng đối với nền kinh tế thị trường: [6, tr.33]
Đối với sản xuất kinh doanh

̣c

-

xuất trong nền kinh tế:

ho

Tín dụng ngân hàng cung ứng vốn cho sản xuất kinh doanh, góp phần tái sản

ại

Trong bất kỳ giai đoạn nào, vốn luôn là điều kiện tiên quyết cho sự phát triển,

Đ

mọi hoạt động sản xuất đều không được tiến hành nếu không có vốn. Vốn được


̀ng

hình thành từ hai nguồn chủ yếu là vốn tự có và vốn vay.
Vốn tự có thường chủ động hơn vốn đi vay nhưng lại rất hạn chế về khối lượng.

ươ

Vốn đi vay được hình thành từ nhiều nguồn, song tập trung nhất vẫn là vốn vay ngân
hàng. Trong nền kinh tế thị trường, thường xuất hiện những nguồn vốn tạm thời nhàn

Tr

rỗi ở tổ chức, đơn vị, cá nhân này nhưng lại có sự thiếu hụt ở những tổ chức, đơn vị,
cá nhân khác. Sự có mặt của tín dụng ngân hàng được coi là công cụ hữu hiệu để giải
quyết mâu thuẫn nói trên.
Tín dụng ngân hàng góp phần đẩy mạnh quá trình chuyển dịch và hợp lý hóa
cơ cấu nền kinh tế:
Với đặc điểm là một tổ chức chuyên kinh doanh tiền tệ, trong điều kiện mối
quan hệ kinh tế giữa các nước trên thế giới và khu vực ngày càng phát triển đa dạng

7


và phức tạp, tín dụng ngân hàng giữ vai trò hết sức quan trọng trong việc tạo điều
kiện cho sự phát triển kinh tế của mỗi nước theo hướng chuyển dịch và hợp lý hóa
cơ cấu kinh tế có lợi cho mỗi nước.
Tín dụng ngân hàng thúc đẩy tích tụ và tập trung vốn:
Kinh doanh, trao đổi, mua bán phát triển kéo theo sự tăng lên của hoạt động



́

huy động vốn, biến các bộ phận vốn phân tán ngoài quá trình sản xuất thành vốn
phục vụ trực tiếp cho quá trình sản xuất. Qua đó tín dụng ngân hàng thúc đẩy tích tụ


́H

và tập trung vốn. Tín dụng ngân hàng còn là nhân tố thúc đẩy cạnh tranh của các
doanh nghiệp để các doanh nghiệp tồn tại và phát triển trên thương trường.
-

Đối với lưu thông tiền tệ

nh

Tín dụng ngân hàng thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế:

Ki

Bắt đầu từ một khoản tiền gửi vào ngân hàng. Khoản tiền này sau khi ngân
hàng phải giữ lại một phần để đảm bảo an toàn chi trả, ngân hàng cho khách hàng

̣c

vay để thanh toán cho một khách hàng ở một ngân hàng khác (ngân hàng thứ 2).

ho

Khi số tiền được chuyển khoản vào tài khoản tiền gửi của người thụ hưởng và họ

chưa sử dụng; tại đây, ngân hàng thứ 2 phải giữ lại một phần để đảm bảo an toàn

ại

chi trả, họ lại cho khách hàng của mình vay để thanh toán cho một khách hàng ở

Đ

một ngân hàng thứ 3. Cứ như vậy, từ một khoản tiền gửi ban đầu, tín dụng ngân

̀ng

hàng đã tạo ra cho nền kinh tế một khoản tiền lớn hơn bản thân nó nhiều lần.
Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy quá trình luân chuyển tiền tệ:

ươ

Với chức năng trung gian tài chính, các NHTM huy động vốn tạm thời nhàn

rỗi, rồi cho vay đối với các chủ thể tạm thời thiếu vốn. Như vậy, tiền tệ được lưu

Tr

chuyển một cách liên tục. Kết quả cuối cùng là người gửi tiền vào ngân hàng được
hưởng lãi suất tiền gửi, người vay tiền có vốn để tạo ra lợi nhuận, ngân hàng được
hưởng chênh lệch lãi suất cho vay với lãi suất huy động vốn.
Tín dụng ngân hàng đóng vai trò điều chỉnh chiến lược kinh tế, góp phần
chống lạm phát:
Bằng chính sách mở rộng hay thắt chặt cho vay, tín dụng đóng góp một vai trò
quan trọng trong việc kiểm soát lạm phát. Khi lạm phát có xu hướng tăng nhanh,


8


NHTW tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các NHTM; để bù đắp phần vốn không
sinh lời mà vẫn phải trả lãi cho khách hàng tiền gửi, các NHTM tăng lãi suất cho
vay. Kết quả người cần vốn không thể vay được tiền, tiền được tập trung vào ngân
hàng, lạm phát được khống chế. Khi muốn tăng lượng tiền vào lưu thông, qui trình
trên được thực hiện ngược lại, nền kinh tế dễ dàng tăng trưởng theo chiến lược đã

1.3.1. Khái niệm về chất lượng tín dụng


́H

1.3. Chất lượng tín dụng của Ngân hàng thương mại


́

được hoạch định.

Trong nền kinh tế, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì cạnh tranh là
một tất yếu khách quan, sản xuất hàng hóa càng phát triển thì cạnh tranh càng gay

nh

gắt. Cạnh tranh diễn ra trên 3 phương diện chủ yếu: chất lượng, giá cả và số lượng,

Ki


trong đó chất lượng là yếu tố quan trọng hàng đầu. Chất lượng là “năng lực của một
sản phẩm dịch vụ nhằm thỏa mãn những nhu cầu của người sử dụng”. [27]

̣c

Đối với các NHTM, cái được biểu hiện ra bên ngoài vừa cụ thể, vừa trừu

ho

tượng của hoạt động tín dụng chính là chất lượng tín dụng. Chỉ khi chất lượng tín
dụng tốt tức là ngân hàng có nhiều khách hàng, uy tín ngân hàng được nâng cao tạo

ại

điều kiện thúc đẩy ngân hàng phát triển.

Đ

Để hiểu chất lượng tín dụng ngân hàng, cần phải xem xét trên nhiều góc độ:

̀ng

+ Đối với khách hàng: chất lượng tín dụng ngân hàng được thể hiện ở khả
năng đáp ứng nhu cầu về vốn vay và lợi ích kinh tế mà vốn đầu tư của ngân hàng

ươ

mang lại. Qua quan hệ lâu dài với khách hàng, sự am hiểu khách hàng sẽ làm cho
ngân hàng hiểu rõ nhu cầu tín dụng, đảm bảo thỏa mãn nhu cầu hợp lý về vốn cho


Tr

họ. Chất lượng tín dụng là sự đáp ứng yêu cầu hợp lý của khách hàng về lãi suất, về
thủ tục đơn giản, thu hút được khách hàng nhưng vẫn đảm bảo đúng nguyên tắc và
quy định của tín dụng phù hợp với tốc độ phát triển của xã hội, đảm bảo sự tồn tại
và phát triển của ngân hàng, góp phần làm lành mạnh tài chính của khách hàng.
+ Đối với NHTM: Hoạt động tín dụng đạt chất lượng khi nó đảm bảo được hai
mục tiêu quan trọng trong kinh doanh của ngân hàng là: An toàn và sinh lời.

9


Như vậy, trên quan điểm của ngân hàng một khoản tín dụng có chất lượng tốt
là khoản tín dụng đó được đảm bảo an toàn, sử dụng đúng mục đích, phù hợp với
chính sách tín dụng, khả năng thực hiện theo hướng tích cực của bản thân ngân
hàng, đảm bảo sự cạnh tranh trên thị trường hoàn trả gốc và lãi đúng thời hạn cho
ngân hàng. Chất lượng tín dụng phải thể hiện ở chỉ tiêu lợi nhuận hợp lý và gia


́

tăng, dư nợ ngày càng tăng trưởng, tỷ lệ nợ quá hạn thấp, đảm bảo cơ cấu nguồn
vốn giữa ngắn hạn, trung và dài hạn trong nền kinh tế. Bên cạnh đó chất lượng tín


́H

dụng còn thể hiện ở khả năng thu hút các doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu về chất
lượng dịch vụ cung cấp cho khách hàng.


+ Đối với sự phát triển kinh tế xã hội: Tín dụng phục vụ phát triển và lưu

nh

thông hàng hoá, góp phần giải quyết công ăn việc làm, khai thác khả năng tiềm tàng

Ki

trong nền kinh tế, thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung sản xuất, giải quyết tốt mối
quan hệ giữa tăng trưởng tín dụng và tăng trưởng kinh tế.

̣c

Như vậy chất lượng tín dụng là một phạm trù lớn, một chỉ tiêu tổng hợp. Nó

ho

phản ánh mức độ thích nghi của NHTM với sự thay đổi của môi trường bên ngoài và
thể hiện sức mạnh của một Ngân hàng trong quá trình cạnh tranh để tồn tại.

ại

Để có được chất lượng tín dụng thì hoạt động tín dụng phải có hiệu quả và quan

Đ

hệ tín dụng phải được thiết lập trên cơ sở sự tin cậy và uy tín trong hoạt động. Tức là

̀ng


phải thu hút được nhiều khách hàng, thủ tục đơn giản, thuận tiện, mức độ an toàn của
vốn tín dụng, chi phí tổng thể về lãi suất, chi phí nghiệp vụ... Nói cách khác chất lượng

ươ

tín dụng tỉ lệ thuận với hiệu quả và độ tin cậy trong hoạt động tín dụng.
Với cách tiếp cận trên thì: Chất lượng tín dụng ngân hàng là chỉ tiêu kinh tế

Tr

tổng hợp, đánh giá mức độ thỏa mãn nhu cầu về vốn tín dụng và mang lại lợi ích
kinh tế cho khách hàng, đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo lợi
ích kinh tế, sự an toàn vốn đầu tư của ngân hàng. [9, tr.27]
Một khoản đầu tư tín dụng được đánh giá là có chất lượng cao khi nó mang lại
lợi ích cho đồng thời ba chủ thể là ngân hàng, khách hàng và nền kinh tế.
1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng
1.3.2.1. Các nhân tố bên ngoài

10


i) Các nhân tố thuộc về khách hàng:

- Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp
Đây là nhân tố quan trọng hàng đầu quyết định đến khả năng được vay vốn và
khả năng hoàn trả của khách hàng. Thông thường các món vay của ngân hàng được
sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh thông qua việc đầu tư vào các tài sản



́

lưu động hoặc tài sản cố định, nguồn trả lãi và gốc chính ở thu nhập từ hoạt động
kinh doanh. Nếu doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả sẽ có thu nhập trả nợ cho ngân


́H

hàng và ngược lại nếu doanh nghiệp làm ăn thua lỗ sẽ mất khả năng trả nợ cho ngân
hàng dẫn đến nợ quá hạn, chất lượng cho vay sẽ giảm sút.
- Trình độ quản lý của các nhà doanh nghiệp

nh

Trình độ quản lý của các nhà lãnh đạo là yếu tố quyết định sự thành công hay
thất bại của doanh nghiệp. Trong điều kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt như hiện

Ki

nay thì đòi hỏi cán bộ lãnh đạo doanh nghiệp phải có trình độ kiến thức để dự đoán

̣c

được những biến động cũng như xu thế của thị trường hiện nay để có những phương

ho

án sản xuất kinh doanh, chiến lược phát triển doanh nghiệp. Đặc biệt đối với các
doanh nghiệp ở Việt nam hiện nay chủ yếu là những doanh nghiệp nhỏ, chủ doanh


ại

nghiệp tự bỏ vốn sản xuất kinh doanh đồng thời là người trực tiếp quản lý doanh

Đ

nghiệp. Chủ doanh nghiệp ít qua trường lớp đào tạo chính thức, không có khả năng
dự báo thị trường sẽ ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

̀ng

- Tính khả thi của phương án sản xuất kinh doanh

ươ

Các doanh nghiệp đến vay vốn nhằm mục đích để thực hiện phương án sản

xuất kinh doanh nếu dự án kinh doanh thành công thì dòng tiền tạo ra từ dự án là

Tr

nguồn để trả nợ ngân hàng. Ngược lại nếu thất bại, doanh nghiệp sẽ không có nguồn
thu để trả nợ ngân hàng. Chính vì vậy, phương án kinh doanh khả thi ảnh hưởng
trực tiếp đến chất lượng cho vay.
- Rủi ro trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp có thể do nguyên nhân chủ quan hoặc do
nguyên nhân khách quan. Nguyên nhân chủ quan có thể do từ phía các doanh
nghiệp như khi tiến hành sản xuất kinh doanh không tính toán một cách kỷ lưỡng,

11



khoa học các chi phí đầu vào cũng như những biến động của thị trường. Trong một
số trường hợp mặc dù phương án kinh doanh đã được tính toán rất chi tiết nhưng
doanh nghiệp vẫn gặp phải những rủi ro ngoài ý muốn do tác động của các yếu tố
bất khả kháng như: giá cả nguyên vật liệu tăng cao, sự biến động của tỷ giá hoặc do
yếu tố thiên tai gây nên ảnh hưởng xấu đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.


́

Vì thế khả năng trả nợ ngân hàng đúng hạn rất khó khăn.
- Tư cách đạo đức của người vay


́H

Ngân hàng quyết định cho vay sau khi đã phân tích kỹ các yếu tố thuộc về
người vay như khả năng tài chính, phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả hay
không. Nhưng những thông tin đó có thể bị thay đổi sau khi doanh nghiệp nhận

nh

được tiền vay. Có những trường hợp doanh nghiệp sử dụng vốn không đúng mục

Ki

đích như đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng từ đó dẫn đến hiệu quả kinh doanh
giảm sút ảnh hưởng đến khả năng trả nợ cho ngân hàng. Hoặc có những doanh


̣c

nghiệp không trung thực mặc dù có tiền để trả nợ nhưng chủ doanh nghiệp muốn

ho

chiếm dụng vốn của ngân hàng, chây ỳ không chịu trả nợ gây rủi ro không nhỏ cho
ngân hàng. Tất cả những điều đó ảnh hưởng đến sự an toàn và sức sinh lời trong

ại

hoạt động cho vay của ngân hàng.

Đ

ii) Các nhân tố khách quan khác:

̀ng

- Ảnh hưởng của môi trường kinh tế
Khi nền kinh tế thuận lợi sẽ tác động đến ngân hàng và các người vay theo

ươ

chiều hướng tốt. Nền kinh tế ổn định, lạm phát ở mức vừa phải, lãi suất cho vay
chấp nhận được, hoạt động sản xuất của doanh nghiệp được tiến hành tốt, kinh

Tr

doanh sẽ có lợi nhuận, khả năng trả nợ của doanh nghiệp cho ngân hàng tốt, chất

lượng cho vay được nâng cao. Ngược lại nền kinh tế khủng hoảng, tỷ lệ lạm phát
cao, lãi suất cao thì sản xuất bị thu hẹp, doanh thu giảm sút, giảm lợi nhuận, nhu cầu
vay vốn cũng giảm. Doanh nghiệp có thể sử dụng vốn không hiệu quả và không trả
nợ đúng thời hạn cam kết. Chất lượng cho vay của ngân hàng sẽ kém đi.
- Ảnh hưởng của môi trường pháp lý

12


Bất kỳ một doanh nghiệp kinh doanh trên lĩnh vực nào cũng chịu sự điều chỉnh
của pháp luật. Đối với ngân hàng, luật có những quy định an toàn trong hoạt động
cho vay để đảm bảo chất lượng của món vay. Quan hệ tín dụng được pháp luật thừa
nhận, cần tạo điều kiện cũng như có những quyết định để hoạt động cho vay được
lành mạnh cũng như bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên tham gia. Đối


́

với các doanh nghiệp, các quy định của luật pháp đảm bảo cho các doanh nghiệp
hoạt động trong khuôn khổ pháp luật. Một hệ thống pháp lý càng hoàn chỉnh, đồng


́H

bộ thì sẽ càng đem lại hiệu quả cho họat động của ngân hàng và các doanh nghiệp.
Ngược lại, một hệ thống quy định pháp lý thiếu hoàn chỉnh, có nhiều lỗ hỏng sẽ ảnh
hưởng rất lớn đến chất lượng cho vay của ngân hàng.

nh


- Ảnh hưởng của những chính sách của chính phủ

Ki

Mỗi sự thay đổi trong chính sách của chính phủ sẽ ảnh hưởng đến hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp và của ngân hàng. Do đó, chính sách của chính phủ

̣c

cần phải hợp lý và phù hợp với điều kiện thực tế của đất nước trong từng thời kỳ, có

ho

như vậy mới đảm bảo cho nền kinh tế tăng trưởng bền vững, hoạt động của doanh
nghiệp cũng như của ngân hàng được đảm bảo có hiệu quả.

ại

- Ảnh hưởng của môi trường tự nhiên

Đ

Các yếu tố thuộc về môi trường tự nhiên ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh

̀ng

của doanh nghiệp như thiên tai, lũ lụt, hạn hán... Các yếu tố này ảnh hưởng đến tất
cả các doanh nghiệp đặc biệt đối với những doanh nghiệp hoạt động trong những

ươ


lĩnh vực nông – lâm - ngư nghiệp. Thiên tai xảy ra có thể gây thiệt hại về tài sản và
vật chất cho doanh nghiệp dẫn đến khả năng hoàn trả nợ ngân hàng khó khăn, chất

Tr

lượng cho vay vì thế giảm sút.
1.3.2.2. Các nhân tố bên trong

- Chính sách tín dụng
Đây là kim chỉ nam cho hoạt động tín dụng của ngân hàng, nó có ý nghĩa
quyết định sự thành công hay thất bại của ngân hàng. Chính sách tín dụng của ngân
hàng luôn hướng đến ba mục tiêu cơ bản là an toàn, sinh lời và sự lành mạnh của
món vay. Chính sách đó phải phù hợp với đường lối phát triển kinh tế của đảng và

13


×